Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghệp Phú Quý Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 83 trang )

i




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM










KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÚ QUÝ THUẬN


Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH




Giảng viên hướng dẫn : Ths. LÊ ĐÌNH THÁI
Sinh viên thực hiện : HUỲNH TẤN PHÁT
MSSV: 1054011214 Lớp: 10DQTC07



TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii




LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu và kết luận
nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.


Sinh viên

Huỳnh Tấn Phát






iii




LỜI CẢM ƠN
***
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học công nghệ TP.HCM, đặc biệt là thầy Lê Đình Thái đã dành nhiều thời
gian, tận tình hướng dẫn cho em trong quá trình viết báo cáo
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều
kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn !

iv




v



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN













Người nhận xét


vi



MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh sách các bảng và sơ đồ sử dụng
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu
6. Bố cục báo cáo
Chương I: cơ sở lý luận về báo cáo tài chính 3
1.1 Hệ thống BCTC của doanh nghiệp: 3
1.1.1 Bảng CĐKT 3
1.1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.2 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán 3

1.1.1.3 Phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán: 4
1.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh 7
1.1.2.1 Khái niệm 7
1.1.2.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo KQKD 7
1.1.2.3 Phương pháp phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 7
1.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 9
1.1.3.1 Khái niệm 9
1.1.3.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ 9
1.1.3.3 Phương pháp phân tích báo cáo lưu chuyên tiền tệ: 10
1.2 Phương pháp phân tích tỷ số 10
Chương II: thực trạng và tình hình tài chính công ty Phú Quý Thuận 15
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 15
vii



2.1.2 cơ cấu tổ chức bộ máy công ty 16
2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 16
2.1.2.2 cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình công nghệ 18
2.1.3 Tình hình tài chính trong 2 năm vừa qua 18
2.2 THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY 19
2.2.1 Phân tích tổng quát báo cáo tài chính của công ty 19
2.2.1.1 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 19
2.2.1.1.1 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu tài sản 22
2.2.1.1.2 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu nguồn vốn 30
2.2.1.2 PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH 39
2.2.1.2.1 Doanh thu 41
2.2.1.2.2 chi phí 42
2.2.1.2.3 lợi nhuận 44

2.2.1.3 PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 46
2.2.1.3.1 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 48
2.2.1.3.2 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư 49
2.2.1.3.3 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính 49
2.2.1.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH 50
2.2.1.4.1 Tỷ số khả năng thanh toán 50
2.2.1.4.2 Tỷ số cơ cấu tài chính 52
2.2.1.4.3 Tỷ số hoạt động 53
2.2.1.4.4 Tỷ số doanh lợi 55
2.3 Đánh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích: 57
2.3.1 Ưu điểm: 57
2.3.2 Nhược điểm: 58
Chương III: Giải pháp và kiến nghị 60
3.1 Định hướng phát triển doanh nghiệp: 60
3.2 Giải pháp: 60
3.2.1 Đẩy mạnh thu hồi các khoản nợ quá hạn: 61
3.2.1.1 Cơ sở hình thành giải pháp 61
3.2.1.2 Giải pháp 61
3.2.1.3 Dự kiến kết quả đạt được 62
3.2.2 Giảm nợ phải trả 62
viii



3.2.2.1 Cơ sở hình thành giải pháp 62
3.2.2.2 Giải pháp 62
3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt được 63
3.2.3 Tăng vốn chủ sở hữu để tự chủ hơn về mặt tài chính: 64
3.2.3.1 Cơ sở hình thành giải pháp: 64
3.2.3.2 Giải pháp 64

3.2.3.3 Dự kiến kết quả đạt được 65
3.3 Kiến nghị: 65
Kết luận
Tài liệu kham khảo




ix




Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.

BCTC
Báo cáo tài chính
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
DT
Doanh thu
TSCĐ
Tài sản cố định





















x





Danh sách các bảng và sơ đồ sử dụng

Danh mục bảng
Sơ đồ bộ máy quản lý
Bảng cân đối kế toán năm 2013
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Lưu chuyển tiền tệ năm 2013
Bảng 2.1: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu tài sản:
Bảng 2.2: Phân tích kết cấu và biến động về kết cấu của chỉ tiêu tài sản

Bảng 2.3: Phân tích biến động theo thời gian của tiền và các khoản tương đương tiền:
Bảng 2.4: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tiền và các khoản tương đương
tiền
Bảng 2.5 Phân tích biến động theo thời gian của các khoản phải thu
Bảng 2.6: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản phải thu
Bảng 2.7: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục trong khoản phải thu
Bảng 2.8: Phân tích biến động theo thời gian của hàng tồn kho
Bảng 2.9: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của hàng tốt kho
Bảng 2.10: Phân tích biến động theo thời gian của tài sản dài hạn:
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản dài hạn
xi



Bảng 2.12: Phân tích biến động theo thời gian của nguồn vốn
Bảng 2.13: Phân tích biến động theo thời gian của nợ phải trả
Bảng 2.14: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ phải trả
Bảng 2.15: Phân tích biến động theo thời gian của nợ ngắn hạn
Bảng 2.16: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ ngắn hạn
Bảng 2.17 Phân tích biến động theo thời gian và quan hệ kết cấu của các tài khoản
trong nợ ngắn hạn:
Bảng 2.18: Phân tích biến động theo thời gian của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.19: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.20: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục tổng vốn chủ sở hữu:
Bảng 2.21: Phân tích kết cấu, biến động kết cấu các khoản mục tổng vốn chủ sở hữu
Bảng 2.22: Phân tích biến động theo thời gian các khoản mục của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.23: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu các khoản mục vốn chủ sở hữu
Bảng 2.24:Phân tích biến động theo thời gian của doanh thu
Bảng 2.25: Bảng phân tích biến động theo thời gian của chi phí
Bảng 2.26: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của chi phí

Bảng 2.27:Phân tích biến động theo thời gian của lợi nhuận
Bảng 2.28: Các tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.29: Phân tích biến động theo thời gian lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Bảng 2.30: Phân tích biến động theo thời gian của hoạt động tài chính
Bảng 2.31: Bảng tính tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
xii



Bảng 2.32: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.33: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền
Bảng 2.34: bảng tính tỷ số nợ
Bảng 2.35: Bảng tính tỷ số thanh toán lãi vay
Bảng 2.36: bảng tính kỳ thu tiền bình quân
Bảng 2.37: Bảng tính vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.38: bảng tính hiệu suất sử dụng TSCĐ
Bảng 2.39: Bảng tính vòng quay tài sản
Bảng 2.40: bảng tính doanh lợi tiêu thụ ROS
Bảng 2.41: bảng tính doanh lợi tài sản ROA
Bảng 2.42: bảng tính doanh lợi vốn tự có ROE

xiii



Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1: Biến động theo thời gian của tài sản
Biểu đồ 2: So sánh tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản ngắn hạn.
Biều đồ 3: So sánh các khoản phải thu,tài sản ngắn hạn
Biều đồ 4: cơ cấu tỷ trọng các khoản mục trong khoản phải thu

Biều đồ 5: So sánh hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
Biểu đồ 6: biến động theo thời gian của tài sản dài hạn
Biều đồ 7: Cơ cấu hao mòn lũy kế năm 2012 và 2013
Biều đồ 8: Biến động theo thời gian của nguồn vốn
Biểu đồ 9: So sánh nợ phải trả và nợ ngắn hạn
Biểu đồ 10: So sánh nợ ngắn hạn và các tài khoản trong nợ ngắn hạn năm 2012 – 2013
Biểu đồ 11: So sánh vốn chủ sở hữu và nguồn vốn
Biểu đồ 12: So sánh vốn chủ sở hữu và các tài khoản trong vốn chủ sở hữu năm 2012-
2013
Biều đồ 13: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu đồ 14: So sánh giá vốn bán hàng và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Biểu đồ 15: Tình hình tăng lợi nhuận qua các năm




xiv


























xv




1



Lời mở đầu
1. Lí do chọn đề tài:
Như chúng ta đã biết tài chính quyết định một phần quan trọng đến sự tồn tại,
phát triển và cả sự sụp đỗ của doanh nghiệp. Nhất là trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện
nay, sự mở rộng hợp tác của đất nước ta cùng với sự phát triển, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn thì tài chính càng đóng vai trò không thể
thiếu. Vì thế các doanh nghiệp, nhà đầu tư cần phải có một đội ngũ để giúp doanh
nghiệp, các nhà phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và

đúng đắn bên cạnh việc đưa ra các chiến lược, chính sách đầu tư.Thông qua sự phân
tích đó sẽ thấy được tình trạng, sức khoẻ tài chính của doanh nghiệp, những mặt tốt,
không tốt của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định, chính sách kịp thời và hữu
hiệu nhằm ổn định tình hình tài chính hợp lý và vững mạnh
Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó mà cũng cần phải
được tiến hành thường xuyên, đóng vai trò không thể thiếu trong quản trị tài chính
doanh nghiệp. Chính vì sự cần thiết trên nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp Phú Quý Thuận” để làm đề tài viết khoá luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu đề tài này nhằm xem xét, phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp Phú Quý Thuận. Xác định các điểm mạnh, yếu, những khó khăn và hạn chế còn
tồn tại đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến
nghị giúp doanh nghiệp khắc phụ, hạn chế những yếu điểm trên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ
năm 2013 của doanh nghiệp Phú Quý Thuận.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2



Các phương pháp chủ yếu được sử dụng để làm báo cáo tốt nghiệp bao gồm:
tổng hợp, so sánh, phỏng vấn, phân tích, đối chiếu, nghiên cứu tài liệu, thống kê, phân
loại
5. Phạm vi nghiên cứu:
Đây là một đề tài khá rông nhưng lại rất thiệt thực tại doanh nghiệp Phú Quý
Thuận. Trong báo cáo khoá luận tốt nghiệp này, tôi chỉ tập trung nghiên cứu tình hình
tài chính của doanh nghiệp thông qua các bảng số liệu cân đối kế toán, hoạt động kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ trong năm 2013.

6. Bố cục báo cáo:
Báo cáo này được chia làm 3 phần chính:
Chương I: cơ sở lý luận về báo cáo tài chính
Chương II: thực trạng và tình hình tài chính công ty Phú Quý Thuận
Chương III: Giải pháp và kiến nghị










3



Chƣơng I: cơ sở lý luận về báo cáo tài chính
1.1 Hệ thống BCTC của doanh nghiệp:
Phân tích tài chính là việc sử dụng các phương pháp và các công cụ để thu thập
và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình
tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng
thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông
tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết
luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó

được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính
được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý
các báo cáo kế toán: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
bảng lưu chuyển tiền tệ.
1.1.1 Bảng CĐKT
1.1.1.1 Khái niệm
Bảng cân đối Kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản của DN dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định
(cuối tháng, cuối quí, cuối năm).
1.1.1.2 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán
Gồm hai phần:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của DN. Các
tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần.
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
4



- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của DN
tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của DN
trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ sở hữu.
- Nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.1.3 Phƣơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán:
A. Phân tích tình hình tài sản:
Việc phân tích tình hình tài sản nhằm cho ta biết được tình hình tăng giảm,
cũng như kết cấu và quan hệ kết cấu tài sản của doanh nghiệp trong năm tài chính
nghiên cứu. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể biết được các khoản mục trong tài sản thay

đổi như thế nào, doanh nghiệp có mua thêm tài sản, mở rộng quy mô sản suất hay
không, số lượng hàng tồn kho biến động như thế nào, doanh nghiệp có làm tốt công tác
quản lý tiền hay không?
Phân tích tình hình tài sản bao gồm:
Phân tích tài sản ngắn hạn:
Cũng như tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu tron
g mỗi doanh nghiệp.Trong lĩnh vực sản xuất tài sản ngắn hạn được thể hiện dư
ới hình thái như nguyên vật liệu, vật đóng gói, phụ tùng thay thế.Trong lĩnh vực lưu th
ông, nó tồn tại dưới những hình thái như thành phẩm tiền, hàng hóa.Tài sản ngắn hạn n
ằm trong quá trình lưu thông thay chỗ cho nhau vận động không ngừng nhằm đảm bảo
cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục.
Việc phân tích tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài sản ngắn
hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sự dụng tài sản trong điều kiện cụ thể.
 Tiền và các khoản tương đương tiền
5



Thông qua việc phân tích biến động theo thời gian, biến động kết cấu của
khoản mục này, chúng ta có thể thấy được tình hình sử dụng quỹ của doanh nghiệp có
hợp lý hay không, khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào. Nếu tiền mặt và
tiền gửi có xu hướng giảm thì đó là một tín hiệu tích cực, vì doanh nghiệp đã sử dụng
nó để đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc trả nợ. Tuy nhiên, nếu
vốn bằng tiền tăng thì cũng sẽ làm tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
 Các khoản phải thu:
Khoản phải thu là bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị hoặc cá nhân
khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi. Khoản phải thu có xu
hướng giảm là một tín hiệu tích cực. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh doanh nghiệp mở
rộng hợp tác kinh doanh với các công ty, doanh nghiệp khác, số tài sản doanh nghiệp bị
chiếm dụng hợp lý thì khoản phải thu trong trường hợp này dù có tăng nhưng vẫn được

xem là chuyển biến tích cực.
 Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho, hay hàng lưu kho, là danh mục nguyên vật liệu và sản
phẩm hoặc chính bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh
nghiệp giữ trong kho.
Phân tích hàng tồn kho sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo nguồn nguyên liệu
cho sản xuất, phòng ngừa, ứng phó được trong các trường hợp bất trắc trong nguồn
cung, nguồn cầu, trong giao nhận hàng, giảm thiểu chi phí logistic. Trong trường hợp
hàng tồn kho giảm do tiết kiệm chi phí, hạ giá, tìm nguồn cung hợp lý …nhưng vẫn
đảm bảo sản xuất kinh doanh thì được cho là tích cực. Tuy nhiên, hàng tồn kho giảm
do thiếu vốn để dự trữ là một tín hiệu không tốt.
Phân tích tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn là khoản mục trên bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài
sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp như máy móc, nhà xưởng, thiết
6



bị…, có thời gian sử dụng, luân chuyển, hay thu hồi vốn trong nhiều năm hoặc hơn
một chu kỳ kinh doanh. Phân tích tài sản dài hạn giúp ta đánh giá được tình hình đầu tư
chiều sâu, tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng
phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tài sản cố định là các tài sản hữu hình dài hạn được sử dụng trong quá trình
sản xuất, thương mại hoặc cung cấp dịch vụ để tạo ra doanh thu và dòng tiền đối với
thời kỳ trên một năm.
Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố định
phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở vật
chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào tài sản cố
định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư nhà xưởng,
máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều

nhưng không sản xuất do sản phẩm không tiêu thụ được.
B. Phân tích tình hình nguồn vốn:
Phân tích tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng giảm, kết cấu và biến
động kết cấu của nguồn vốn doanh nghiệp. Thông qua phân tích ta có thể thấy được
nguồn vốn và các khoản mục trong nguồn vốn thay đổi như thế nào, nợ của doanh
nghiệp tăng hay giảm, cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào…?
 Phân tích nợ phải trả:
Nợ ngắn hạn là loại nợ có thời hạn thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh, đi song song đó nó phản ánh nghĩa vụ thanh toán của doanh
nghiệp bằng việc sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các khoản nợ
ngắn hạn khác.
Nợ dài hạn là những loại nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm mà doanh nghiệp
có nghĩa vụ phải thanh toán.
7



Phân tích tình hình tăng giảm, kết cấu và quan hệ kết cấu của nợ phải trả, ta có
thể thấy rằng, việc gia tăng nợ phải trả sẽ đặt gánh nặng thanh toán lên tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tăng do doanh nghiệp mở rộng sản xuất
kinh doanh với lượng tài sản tăng tương ứng thì đây là một biểu hiện tích cực.
1.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm
Báo cáo kết quả kinh doanh là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình
và kết quả kinh doanh của DN trong một thời kì (quý, năm) chi tiết theo các hoạt động,
tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác
1.1.2.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo KQKD
Phần I: Lãi, lỗ: thể hiện Kết quả kinh doanh của DN
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác (chi phí, lệ phí)

Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, đã khấu trừ và còn lại
được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đã nộp và còn phải
nộp vào cuối kỳ.
1.1.2.3 Phƣơng pháp phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
A. Phân tích doanh thu:
Phân tích doanh thu thông qua phân tích biến động theo thời gian của các
khoản mục trong doanh thu bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác… nhằm nhận thức và đánh giá một
cách đúng đắn, khách quan, tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ kinh
doanh. Việc phân tích doanh thu đưa đến thông tin về doanh nghiệp có thể thấy được
mức độ hoàn thành số chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể biết được kết quả đã đạt được
8



cũng như những tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, từ đó đưa ra các
biện pháp khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh.
B. Phân tích chi phí:
Xét theo nội dung kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí khác.
Thông qua phân tích biến động theo thời gian của các chi phí trên và tổng chi phí, cũng
như kết cấu và biến động kết cấu của chi phí thì ta sẽ hình dung được hiệu quả trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc
độ chi phí tăng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn
lực không hiệu quả.
C. Phân tích lợi nhuận:
Như ta đã biết, lơi nhuận là chỉ tiêu phản ánh số lượng và chất lượng của hoạt
động kinh doanh. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tổng mức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và
chi phí đã chi ra để đạt được kết quả đó.

Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Để biết doanh nghiệp có làm ăn hiệu quả hay không, ta có thể sử dụng các tỷ suất
lợi nhuận sau để nhận xét.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ
lệ này càng lớn chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng
tốt và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp / DT thuần
9



Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận thuần. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác bán hàng, công tác quản lý càng có
hiệu quả và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần = Lợi nhuận thuần / DT thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Nó biểu hiện
cứ một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Tổng DT
1.1.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
1.1.3.1 Khái niệm
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo DN.
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận
của DN và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về dòng tiền gắn liền

với những thay đổi về tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu thông tin trên báo cáo
này bổ sung cho bản cân đối Kế toán và báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
báo cáo
1.1.3.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
- Tiền tồn đầu kỳ
10



- Tiền cuối kỳ
1.1.3.3 Phƣơng pháp phân tích báo cáo lƣu chuyên tiền tệ:
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, ta tiến hành so sánh lưu chuyển tiền tệ từ:
 Hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác:
So sánh từng khoản mục tiền chi ra và thu vào của các hoạt động để thấy được
tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, số lượng ít nhiều ra sao nhằm đánh giá khả
năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp thể hiện khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh chứ không phải từ
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
 Hoạt động đầu tư với các hoạt động khác:
Nếu lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mô đầu tư của
doanh nghiệp thu hẹp vì số dương này được hình thành từ số tiền do bán tài sản cố định
và thu hồi vốn đầu từ tài chính nhiều hơn là đầu tư mua sắm tài sản cố định, đầu tư tài
chính.
 Hoạt động tài chính với các hoạt động khác:
Nếu lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung

ứng từ bên ngoài tăng lên đông nghĩa với tiền từ hoạt động tài chính là do tài trợ, vay
mượn từ bên ngoài, làm cho doanh nghiệp có thể bị phụ thuộc vào người cung ứng
tiền.
1.2 Phƣơng pháp phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có
ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tái chính. Nghiên cứu một tỷ số cũng
phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Mục đích chính
của phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng
các tỷ số gắn với hiểu biết chung về doanh nghiệp và môi trường của nó.

×