Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

xác định đồng thời acetaminophen, loratadin và dex–tromethorphan hydrobromit trong thuốc viên nén hapacol - cf bằng phương pháp trắc quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.67 KB, 81 trang )



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C SƢ PHẠ M


LÊ NGỌC ANH



XC ĐNH ĐNG THI ACETAMINOPHEN,
LORATADIN V DEX TROMETHORPHAN
HYDROBROMIT TRONG THUỐ C VIÊN NÉ N
HAPACOL – CF BẰNG PHƢƠNG PHÁ P TRẮ C QUANG


Chuyên ngà nh: Ha Phân Tch
M s : 60.44.29

LUẬ N VĂN THẠ C SĨ HÓ A HỌ C

Ngƣờ i hƣớ ng dẫ n khoa họ c: TS. MAI XUÂN TRƢNG


Thi nguyên - 2011


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



ii

LỜ I CẢ M ƠN

Luậ n văn đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tạ i Khoa Hóa học - Trƣờ ng Đạ i h ọc Sƣ
phm – Đạ i họ c Thá i Nguyên.
Tôi xin chân thà nh cả m ơn cá c thầ y , cô giá o và cá c cá n bộ phò ng thí
nghiệ m Khoa Hó a học - Trƣờ ng Đạ i họ c Sƣ Phạ m – Đạ i họ c Thá i Nguyên
đã tậ n tình giả ng dạ y, gip đ, to mọi điều kiện tt nhất v đƣa ra nhiều 
kiế n quý bá u về mặ t chuyên môn trong cho tôi sut quá trình nghiên cƣ́ u và
hon thiện luận văn.
Tôi xin chân thnh cm ơn Ban Gim Hiệu , Khoa Sau đạ i họ c -
Trƣờ ng Đạ i họ c Sƣ phạ m – Đạ i họ c Thá i Nguyên đã tạ o mọ i điề u kiệ n
thuậ n lợ i cho tôi trong suố t quá trình họ c tậ p và là m luậ n văn.
Tôi xin bà y tỏ lò ng biế t ơn sâu sắ c đế n thầ y gio TS . Mai Xuân
Trƣờ ng đã tậ n tình chỉ bả o , độ ng viên và giú p đỡ tôi trong sut qu trnh
học tập, nghiên cƣ́ u và thƣ̣ c hiệ n luậ n văn.
Tôi xin gửi lời biế t ơn sâu sắ c tớ i bố mẹ , bn bè v các anh chị học
viên tập thể lớp cao học Hóa K17 đ độ ng viên , góp ý rấ t nhiề u cho tôi
trong quá trình hoà n thiệ n luậ n văn này.
Xin chân thành cm ơn!
Thi Nguyên, thng 10 năm 2011
Tc gi



Lê Ngọc Anh




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
DANH MỤC CC TỪ VIẾT TẮT CỦA LUẬN VĂN

Tiếng việt
Tiếng Anh
Viết tắt
Axetaminophen
Acetaminophen
ACE
Loratadin
Loratadine
LOR
Dex–tromethophan
hydrobromit
Dex–tromethophan
hydrobromide
DEX
Sắc k lỏng hiệu năng cao
High Performance Liquid
Chromatography
HPLC
Giới hn pht hiện
Limit Of Detection
LOD
Giới hn định lƣợng
Limit Of Quantity
LOQ

Bnh phƣơng ti thiểu
Least Squares
LS
Sai s tƣơng đi
Relative Error
RE
Độ lệch chuẩn
Standard Deviation
S hay SD


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
DANH MỤC CC BẢNG CỦA LUẬN VĂN

STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 3. 1. Độ hấp thụ quang của ACE, LOR và DEX ở cc gi trị
pH
34
2
Bảng 3.2. Độ hấp thụ quang của dung dịch ACE, LOR và DEX
theo nhiệt độ
35
3
Bảng 3.3. Độ hấp thụ quang của dung dịch ACE, LOR và DEX
theo thời gian

36
4
Bảng 3.4. Độ hấp thụ quang của ACE, LOR, DEX v hỗn hợp
ở một s bƣớc sóng.
38
5
Bảng 3.5. Độ hấp thụ quang củ a dung dịch ACE ở cc gi trị nồng độ
39
6
Bảng 3.6. Kết qu xc định LOD v LOQ của ACE
40
7
Bảng 3.7. Độ hấp thụ quang của dung dịch LOR ở cc gi trị nồng độ
40
8
Bảng 3.8. Kết qu xc định LOD v LOQ của LOR
41
9
Bảng 3.9. Độ hấp thụ quang của dung dịch DEX ở cc gi trị nồng độ
42
10
Bảng 3.10. Kết xc định LOD v LOQ của dextromethorphan
43
11
Bảng 3.11. Nồ ng độ ACE, LOR trong hỗ n hợ p tƣ̣ pha khi hm lƣợng
ACE > LOR

44
12
Bảng 3.12. Nồ ng độ ACE, LOR trong hỗ n hợ p tƣ̣ pha khi hàm lƣợng

LOR>ACE

45
13
Bảng 3.13. Kết qu tính ton nồng độ ACE v LOR trong hỗn
hợp tự pha khi hm lƣợng ACE > LOR

46
14
Bảng 3.14. Kết qu tính ton nồng độ ACE v LOR trong hỗn
hợp tự pha khi hm lƣợng LOR > ACE

47
15
Bảng 3.15. Nồ ng độ ACE, DEX trong hỗ n hợ p tƣ̣ pha khi hm lƣợng
ACE >DEX

49
16
Bảng 3.16. Nồ ng độ ACE, DEX trong hỗ n hợp tƣ̣ pha khi hm lƣợng
DEX > ACE
50


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

17
Bảng 3.17. Kết qu tính ton nồng độ ACE, DEX trong hỗ n hợ p

tƣ̣ pha khi hm lƣợng ACE >DEX

51
18
Bảng 3.18. Kết qu tính ton nồng độ ACE, DEX trong hỗ n hợ p
tƣ̣ pha khi hm lƣợng DEX > ACE

52
19
Bảng 3.19. Nồ ng độ DEX , LOR trong hỗ n hợ p tƣ̣ pha khi hm lƣợng
DEX >LOR

54
20
Bảng 3.20. Nồ ng độ DEX , LOR trong hỗ n hợ p tƣ̣ pha khi hm lƣợng
LOR >DEX

55
21
Bảng 3.21. Kế t quả tính toá n nồ ng độ DEX , LOR trong hỗ n hợ p
tƣ̣ pha khi hm lƣợng DEX >LOR

56
22
Bảng 3.22. Kế t quả tí nh toá n nồ ng độ DEX , LOR trong hỗ n hợ p
tƣ̣ pha khi hm lƣợng LOR >DEX

57
23
Bảng 3.23. Thnh phần của ACE, LOR và DEX trong hỗ n hợ p

59
24
Bảng 3.24. Kết qu tính nồng độ, sai s của ACE, LOR, DEX
trong cá c hỗn hợp
60
25

Bảng 3.25. Xc định nồng độ ACE, LOR, DEX trong cc mẫu
thuc Hapacol-CF

62
26
Bảng 3.26. Thnh phần cc dung dịch chuẩn ACE, LOR và
DEX thêm vo dung dịch mẫu Hapacol - CF

63
27
Bảng 3.27. Kế t quả xá c định độ thu hồ i ACE, LOR và DEX
trong dung dịch mẫu Hapacol - CF
64







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi

DANH MỤC CC HÌNH CỦA LUẬN VĂN

STT
Tên hình
Trang
1
Hnh 1.1. Qu trnh tổng hợp acetaminophen
4
2
Hình 1.2. Cc phn ứng trong chuyển hóa acetaminophen
7
3
Hình 1.3. Mô hnh hot động của mng nơron
25
4
Hnh 3.1. Phổ hấ p thụ củ a dung dịch chuẩ n ACE( 1), LOR
(2), DEX (3)
33
5
Hình 3.2. Sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của dung dịch
ACE(1), LOR (2), DEX(3) vo nhiệt độ.
35
7
Hình 3.3. Sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của dung dịch
ACE(1), LOR (2), DEX(3) theo thời gian
36
8
Hình 3.4. Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của
độ hấp thụ quang A vo nồng độ ACE
39

9
Hình 3.5. Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của
độ hấp thụ quang A vo nồng độ LOR
40
10
Hình 3.6. Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của
độ hấp thụ quang A vo nồng độ DEX.
42




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CỦA LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC HÌNH CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU i
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
1.1. Tổng quan về acetaminophen, loratadine và dextromethorphan
hydrobromit 2
1.1.1. Acetaminophen 2
1.1.2. Loratadin 12
1.1.3. Dextromethorphan hydrobromit 16
1.2. Chế phẩm chứa acetaminophen, loratadine và dextromethorphan

hydrobromit - Hapacol – CF 19
1.3. Một s phƣơng php xc định đồng thời cc cấu tử 20
1.3.1. Phƣơng php lọc Kalman 20
1.3.2. Phƣơng php Vierordt 23
1.3.3. Phƣơng php phổ đo hm 25
1.3.4.Phƣơng php mng nơron nhân to………….……………… 24
1.4. Cc định luật cơ sở của sự hấp thụ nh sng 27
1.4.1. Định luật Bughe - Lămbe – Bia 27
1.4.2 Định luật cộng tính 28
1.4.3. Những nguyên nhân lm cho sự hấp thụ nh sng của dung dịch
không tuân theo định luật Bughe – Lămbe – Bia 28
Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM 30
2.1. Nội dung nghiên cứu 30
2.2. Phƣơng php nghiên cứu 31


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
2.3. Hóa chất, dụng cụ v thiết bị thí nghiệm 31
2.3.1. Hóa chất 31
2.3.2. Dụng cụ, thiết bị 32
2.4. Đnh gi độ tin cậy của quy trnh phân tích 32
2.4.1. Xc định giới hn pht hiện, giới hn định lƣợng. 32
2.4.2. Đnh gi độ tin cậy của phƣơng php 32
2.4.3. Đnh gi kết qu phép phân tích theo thng kê 34
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 34
3.1. Kho st phổ hấp thụ phân tử của acetaminophen, loratadin và dex
tromethorphan hydrobromit 34
3.2. Kho st sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACE, LOR và DEX vo

pH 35
3.3. Kho st sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACE, LOR và DEX theo
nhiệt độ 36
3.4. Kho st sự phụ thuộ c độ hấp thụ quang của ACE, LOR và DEX theo
thời gian 37
3.5. Kiểm tra tính cộng tính độ hấp thụ quang của dung dịch hỗn hợp
ACE, LOR và DEX 38
3.6. Kho st khong tuyến tính sự tuân theo định luật Bughe - Lămbe -
Bia v xc định LOD, LOQ của dung dịch ACE, LOR, DEX. 40
3.6.1. Kho st khong tuyến tính của ACE 40
3.6.2. Xc định LOD v LOQ củ a ACE 41
3.6.3. Kho st khong tuyến tính của LOR………………………….40
3.6.4. Xc định LOD v LOQ củ a LOR 42
3.6.5. Kho st khong tuyến tính của DEX 43
3.6.6. Xc định LOD v LOQ củ a DEX 44
3.7. Kho st, đnh gi độ tin cậy của phƣơng php nghiên cứu trên cá c
hỗ n hợ p tự pha 44
3.7.1. Xc định tỷ lệ hm lƣợng ACE v LOR trong hỗ n hợ p tự pha . 44


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
3.7.2. Xc định tỷ lệ hm lƣợng ACE và DEX trong hỗ n hợ p tự pha . 50
3.7.3. Xc định tỷ lệ hm lƣợng LOR v DEX trong hỗ n hợ p tự pha . 55
3.7.4. Xc định hm lƣợng ACE, LOR, DEX trong cc hỗn hợp tự pha 60
3.8. Xc định hà m lƣợ ng ACE, LOR và DEX trong mẫ u thuc Hapacol -
CF v đnh gi độ đng củ a phé p phân tích theo phƣơng php thêm
chuẩn. 63
3.8.1. Xc định hà m lƣợ ng ACE, LOR v DEX trong mẫ u thuc

Hapacol – CF. 63
3.8.2. Xc định hà m lƣợ ng ACE, LOR v DEX trong mẫ u thuc
Hapacol - CF theo phƣơng php thêm chuẩn. 65
KẾT LUẬN:………………………………………………………………68
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
…………………………………………………………………………….69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU

Trên thị trƣờng hiện nay có rất nhiều các loi thuc hỗn hợp có tc
dụng gim đau, chng viêm, chữa ho, cm cm đƣợc by bn rộng ri với
những tên gọi v thnh phần rất khc nhau. Để định lƣợng cc hot chất
trong cc thuc này theo nhiều tiêu chuẩn của cc nh sn xuất th phi
chiết tch riêng từng chất rồi định lƣợng bằng cc phƣơng php khc nhau
nhƣ chuẩn độ môi trƣờng khan với axit pecloric hay phƣơng php php sắc
k lỏng hiệu năng cao (HPLC)… Tuy nhiên kĩ thuật tiến hnh rất phức tp,
tn nhiều thời gian, dung môi, hóa chất. Bên cnh đó l sự thiếu thn về cơ
sở vật chất ở nhiều địa phƣơng, v vậy việc định lƣợng đồng thời cc chất
m không phi tch riêng cc chất ra khỏi hỗn hợp l một vấn đề đang rất
đƣợc quan tâm hiện nay, mở ra một hƣớng nghiên cứu mới.
Hƣớng nghiên cứu ny bao gồm một s phƣơng php phân tích
kết hợp với kỹ thuật tính ton, thng kê v đồ thị. Sử dụng phƣơng php
trắc quang trong việc xc định thnh phần cc chất có nhiều ƣu điểm về độ

nhy, độ lặp, độ chính xc, độ tin cậy của phép phân tích; phân tích nhanh,
tiện lợi, my móc đơn gin, hóa chất phổ biến. Để khắc phục nhƣợc điểm
của phƣơng php trắc quang ta sử dụng kết hợp với kỹ thuật tính ton, thng
kê v đồ thị. Đã có nhiều công trnh nghiên cứu p dụng cc phƣơng php
Vierordt, phƣơng php phổ đo hm, phƣơng php mng nơron nhân to,
phƣơng php lọc Kalman, cc phƣơng php phân tích hồi quy đa biến tuyến
tính, phƣơng php hồi quy đa biến phi tuyến tính…để xc định đồng thời
cc chất trong cùng hỗn hợp.
Với những lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề ti nghiên cứu: Xác
định đồ ng thờ i a cetaminophen, loratadin và dex–tromethorphan
hydrobromit trong thuốc viên nén Hapacol - CF bằng phương pháp trắc
quang.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TI LIỆU

1.1. Tổng quan về acetaminophen, loratadine và dextromethorphan
hydrobromit
1.1.1. Acetaminophen
1.1.1.1. Giới thiệu chung
Acetaminophen hay paracetamol l thuc có tc dụng h st v gim đau.
Acetaminophen đƣợc tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1878 bởi Harmon
Northrop Morse. Tuy nhiên, acetaminophen đ không đƣợc dùng lm thuc
điều trị trong sut 15 năm sau đó. Năm 1893, acetaminophen đƣợc tm thấy
trong nƣớc tiểu của ngƣời ung phenacetin, v đ đƣợc cô đặc thnh một chất
kết tinh mu trắng có vị đắng. Năm 1899, acetaminophen đƣợc khm ph l

một chất chuyển hóa của acetanilit. Năm 1946, Viện nghiên cứu về gim đau
v thuc gim đau (the Institute for the Study of Analgesic and Sedative
Drugs) đ ti trợ cho Sở y tế New York để nghiên cứu cc vấn đề xung quanh
cc thuc điều trị đau. Bernard Brodie v Julius Axelrod đƣợc chỉ định nghiên
cứu ti sao cc thuc không chứa aspirin (non-aspirin) li liên quan đến tnh
trng gây met-hemoglobin (tnh trng lm gim lƣợng oxy đƣợc mang trong
hồng cầu v có thể gây tử vong). Năm 1948, Brodie v Axelrod kết ni việc
sử dụng acetanilit với met-hemoglobin v xc định đƣợc rằng, tc dụng gim
đau của acetanilit là do acetaminophen - chất chuyển hóa của nó đƣa li. Họ
chủ trƣơng sử dụng acetaminophen trong điều trị v từ đó không xuất hiện các
độc tính nhƣ của acetanilit nữa. Sn phẩm acetaminophen đầu tiên đ đƣợc
McNeil Laboratories bn ra năm 1955 nhƣ một thuc gim đau h st cho trẻ
em với tên Tylenol Children's Elixir. Sau ny, acetaminophen đ trở thành
thuc gim đau h st đƣợc sử dụng rộng ri. Tuy nhiên không ging nhƣ
aspirin nó không hoặc ít có tc dụng chng viêm. So với cc thuc chng
viêm không chứa steroit (nonsteroidal antiinflammatory drugs, viết tắt l


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
NSAIDs), acetaminophen có rất ít tc dụng phụ với liều điều trị nên đƣợc
cung cấp không cần kê đơn ở hầu hết cc nƣớc [1], [2], [20].
Tên gọi acetaminophen và paracetamol đƣợc lấy từ tên hóa học của hợp
chất: para-acetylaminophenol và para-acetylaminophenol.
Acetaminophen có công thức phân tử l: C
8
H
9
NO

2
.
Công thức cấu to :

Tên IUPAC: N-(4-hydroxyphenyl) acetamit hay N-acetyl-P-aminophenol.
Khi lƣợng mol phân tử: 151,17 (g/mol).
Khi lƣợng riêng: 1,263 (g/cm
3
).
Nhiệt độ nóng chy: 169
0
C (336
0
F).
Độ tan trong nƣớc: 0,1- 0,5g/100 ml ti 22
0
C.
1.1.1.2. Cấu trúc
Acetaminophen gồm một vòng nhân benzen, đƣợc thay thế bởi một
nhóm hydroxyl v nguyên tử nitơ của một nhóm amit theo kiểu para (1,4).
Nhóm amit là axetamit (etanamit). Đó l một hệ thng liên kết đôi rộng ri,
nhƣ cặp đôi electron trong nguyên tử oxi của nhóm hydroxyl, đm mây  của
vòng benzen, cặp đôi electron tự do của nguyên tử nitơ, quỹ đo p trong
nguyên tử cacbon của nhóm cacbonyl, v cặp đôi electron tự do trong nhóm
cacbonyl; tất c đều to đƣợc ni đôi. Sự có mặt của hai nhóm hot tính cũng
làm cho vòng benzen phn ứng li với cc chất thay thế thơm có i lực điện.
Khi cc nhóm thay thế l đon mch thẳng ortho v para đi với mỗi ci khc,
tất c cc vị trí trong vòng đều ít nhiều đƣợc hot hóa nhƣ nhau. Sự liên kết



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
cũng lm gim đng kể tính bazơ của oxy và nitơ, khi to ra cc hydroxyl có
tính axit.
1.1.1.3. Tổng hợp
Từ nguyên liệu ban đầu l phenol, acetaminophen đƣợc tổng hợp theo
quá trình sau :
Bƣớc 1: Phenol đƣợc nitrat hóa bởi axit sunfuric và natri nitrat.
Bƣớc 2: Chất đồng phân para đƣợc tch từ chất đồng phân ortho bằng thuỷ
phân.
Bƣớc 3: Chất 4-nitrophenol đƣợc biến đổi thnh 4-aminophenol sử
dụng một chất khử nhƣ natri borohydrit trong dung môi bazơ.
Bƣớc 4: 4-aminophenol phn ứng với anhydrit axetic để cho
acetaminophen.
Sơ đồ qu trnh điều chế:

Hnh 1.1. Quá trình tổng hợp acetaminophen.
1.1.1.4. Dược lý
Dƣợc động học: Acetaminophen đƣợc hấp thu nhanh v hon ton qua
đƣờng tiêu hóa, sinh kh dụng l 80-90%. Nó hầu nhƣ không gắn vo protein
huyết tƣơng. Thức ăn có thể lm một phần acetaminophen chậm đƣợc hấp thu
v thức ăn giu cacbon hydrat lm gim tỷ lệ hấp thu của acetaminophen.
Acetaminophen chuyển hóa lớn ở gan và một phần nhỏ ở thận, cho cc dẫn
xuất glucuro và sulfo-hợp, thi trừ qua thận.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5

Phân b: Acetaminophen đƣợc phân b nhanh v đồng đều trong phần
lớn cc mô của cơ thể.
Đặc điểm tc dụng: Acetaminophen ging nhƣ cc thuc chng viêm
không chứa steroit, nó có tc dụng h st v gim đau, tuy nhiên li không có
tc dụng chng viêm v thi trừ axit uric, không kích ứng tiêu hóa, không nh
hƣởng đến tiểu cầu v đông mu.
Cơ chế tc dụng của acetaminophen đang còn gây tranh ci do thực tế
l nó cũng có tc dụng ức chế men xyclooxygenat (COX) lm gim tổng hợp
prostaglandin ging nhƣ aspirin, tuy nhiên nó li không có tc dụng chng
viêm. Cc nghiên cứu tập trung khm ph cch thức ức chế COX của
acetaminophen đ chỉ ra hai con đƣờng:
Axit arachidonic đƣợc chuyển hóa thnh prostaglandinH
2
bằng cc
men COX, prostaglandinH
2
l chất không bền vững v có thể bị chuyển hóa
thnh nhiều loi chất trung gian chng viêm khc. Cc thuc chng viêm
không chứa steroit cũng có tc động ở khâu ny. Hot tính của COX dựa vo
sự tồn ti của nó dƣới dng oxy hóa đặc trƣng, tyrosine 385 sẽ bị oxy hóa
thnh một gc. Ngƣời ta đ chỉ ra rằng, acetaminophen lm gim dng oxy
hóa của men ny. Từ đó, ngăn chặn nó chuyển hóa cc chất trung gian viêm.
Nghiên cứu sâu hơn cho thấy, acetaminophen còn điều chỉnh hệ
cannabinoit nội sinh.

Acetaminophen bị chuyển hóa thành AM404(N-4-
hydroxyphenyl arachidonoylethanolamit), đây l một chất có cc hot tính
riêng biệt; quan trọng nhất l nó ức chế sự hấp thu của cannabinoit nội sinh
bởi cc nơtron. Sự hấp thu ny gây hot hóa cc thụ thể đau tổn thƣơng của cơ
thể. Hơn nữa, AM404 còn ức chế kênh natri ging nhƣ cc thuc tê lidocain

và procain. Một gi thiết rất đng ch  nhƣng hiện nay đ bị loi bỏ cho rằng
acetaminophen ức chế men COX-3. Men ny khi thí nghiệm trên chó đ cho
hiệu lực ging nhƣ cc men COX khc, đó l lm tăng tổng hợp cc chất trung
gian viêm v bị ức chế bởi acetaminophen. Tuy nhiên trên ngƣời v chuột, th


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
men COX-3 li không có hot tính viêm v không bị tc động bởi
acetaminophen.
Chuyển hóa: Acetaminophen l chất chuyển hóa có hot tính của
phenacetin, l thuc gim đau h st hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy vậy,
khc với aspirin, nó không có hiệu qu điều trị viêm. Với cùng một lƣợng
thuc, ở liều điều trị, nó có tc dụng h st, gim đau tƣơng tự aspirin nhƣng
không gây hi nhƣ aspirin (không hi d dy - t trng, không gây nguy hiểm
cho phụ nữ mang thai 3 thng cui, an ton cho trẻ em v bệnh nhân st virus,
st xuất huyết).
Acetaminophen lm gim thân nhiệt ở ngƣời bệnh st, nhƣng hiếm
khi lm gim thân nhiệt ở ngƣời bnh thƣờng. Thuc tc động lên vùng dƣới
đồi gây h nhiệt, tỏa nhiệt tăng do gin mch v tăng lƣu lƣợng mu ngoi
biên.
Acetaminophen dùng với đng liều điều trị, nó ít tc động đến hệ tim
mch v hô hấp, không lm thay đổi cân bằng axit - bazơ, không gây kích
ứng, xƣớc hoặc chy mu d dy nhƣ khi dùng salicylat, v acetaminophen
không tc dụng trên xyclooxygenat ton thân, chỉ tc động đến xyclooxygenat
prostaglandin của hệ thần kinh trung ƣơng. Acetaminophen không có tc dụng
trên tiểu cầu hoặc thời gian chy mu.
Acetaminophen trƣớc tiên đƣợc chuyển hóa ti gan, nơi cc sn phẩm
chuyển hóa chính của nó gồm cc tổ hợp sunfat v glucuronit không hot

động rồi đƣợc bi tiết bởi thận. Chỉ một lƣợng nhỏ nhƣng rất quan trọng đƣợc
chuyển hóa qua con đƣờng hệ enzym xytocrom P450 ở gan (cc CYP2E1 và
isoenzym CYP1A2) v có liên quan đến cc tc dụng độc tính của
acetaminophen do cc sn phẩm ankyl hóa rất nhỏ (N-acetyl-p-benzo-quinone
imin, viết tắt l NAPQI). Có nhiều hiện tƣợng đa dng trong gien P450, v đa
hình thái gien trong CYP2D6 đ đƣợc nghiên cứu rộng ri. Nhóm ny có thể
đƣợc chia thnh chuyển hóa "rộng ri," "cực nhanh," v "chuyển hóa kém"
dựa vo sự biểu lộ của CYP2D6. CYP2D6 cũng có thể góp phần trong sự hnh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
thnh NAPQI, dù tc động kém hơn cc P450 isoenzym khác. Hot tính của
nó cũng liên quan đến độc tính của acetaminophen trong dng chuyển hóa
rộng ri v cực nhanh khi acetaminophen đƣợc dùng với liều lƣợng lớn.
Sự chuyển hóa của acetaminophen l ví dụ điển hnh của sự ngộ độc,
bởi v chất chuyển hóa NAPQI chịu trch nhiệm trƣớc tiên về độc tính hơn l
bn thân acetaminophen. Ở liều thông thƣờng chất chuyển hóa độc tính
NAPQI nhanh chóng bị khử độc bằng cch liên kết bền vững với cc nhóm
sunfuhydryl của glutathion hay sự kiểm sot của một hợp chất sunfuhydryl
nhƣ N-acetylcystein, để to ra cc tổ hợp không độc v thi trừ qua thận. Hơn
nữa, methionin đ đƣợc nhắc đến trong một s trƣờng hợp, mặc dù cc nghiên
cứu gần đây đ chỉ ra rằng N-acetylcysteine l thuc gii độc qu liều
acetaminophen hiệu qu hơn.
Khi dùng qu liều acetaminophen, một chất chuyển hóa l N-
acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bnh thƣờng,
acetaminophen dung np tt, không có nhiều tc dụng phụ nhƣ của
aspirin. Tuy vậy, qu liều cấp tính (trên 10 g) lm thƣơng tổn gan gây
chết ngƣời, v những vụ ngộ độc v tự vẫn bằng acetaminophen đ tăng

lên một cch đng lo ngi trong những năm gần đây.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8

Hình 1.2. Các phản ứng trong chuyển hóa acetaminophen.
1.1.1.5. Tương tác
Ung di ngy liều cao acetaminophen lm tăng nhẹ tc dụng chng
đông của coumarin v dẫn chất indandion.Tc dụng ny có vẻ ít hoặc không
quan trọng về lâm sng, nên acetaminophen đƣợc ƣa dùng hơn salicylat khi
cần gim đau nhẹ hoặc h st cho ngƣời bệnh đang dùng coumarin v dẫn
chất indandion.
Ngoi ra cũng cần phi ch  đến kh năng gây h st nghiêm trọng ở
ngƣời bệnh khi sử dụng đồng thời phenothiazin v liệu php h nhiệt.
Cc thuc chng giật (nhƣ phenytoin, babiturat, cacbamazepin ) gây
cm ứng enzyme ở microsom thể gan, có thể lm tăng tính độc hi gan của do
tăng chuyển ho thuc thnh những chất độc hi với gan. Ngoi ra, dùng đồng
thời isoniazit với acetaminophen cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính
với gan, nhƣng chƣa xc định đƣợc cơ chế chính xc của tƣơng tc ny. Nguy


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
cơ acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đng kể ở ngƣời bệnh ung
acetaminophen liều lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuc
chng co giật hoặc isoniazit. Khi dùng đồng thời acetaminophen v thuc
chng co giật thƣờng không cần gim liều điều trị, tuy vậy ngƣời bệnh phi

hn chế tự dùng acetaminophen khi đang dùng thuc chng co giật hoặc
isoniazit.
1.1.1.6. Tác dụng phụ
Ở liều thông thƣờng, acetaminophen không gây kích ứng niêm mc d
dy, không nh hƣởng đông mu nhƣ cc NSAIDs, không nh hƣởng chức
năng thận. Tuy nhiên, một s nghiên cứu cho biết dùng acetaminophen liều
cao (trên 2000mg/ngy) có thể lm tăng nguy cơ biến chứng d dy.
Acetaminophen có thể gây ban da v những phn ứng dị ứng khc
thỉnh thong xy ra. Thƣờng l ban đỏ hoặc my đay, nhƣng đôi khi nặng hơn
có thể kèm theo st v thƣơng tổn niêm mc. Ngƣời bệnh mẫn cm với
salicylat hiếm khi mẫn cm với acetaminophen v những thuc có liên quan.
Ở một s ít trƣờng hợp riêng lẻ, acetaminophen đ gây gim bch cầu
trung tính, gim tiểu cầu v gim ton thể huyết cầu. Hiếm gặp phn ứng qu
mẫn cm với acetaminophen.
Sử dụng acetaminophen trong năm đầu tiên của cuộc sng v sau đó
trong thời kỳ thơ ấu có thể tăng nguy cơ bị hen, viêm mũi kết mc mắt và
eczema vo lc 6 đến 7 tuổi, theo cc kết qu của giai đon 3 của Chƣơng
trình nghiên cứu quc tế về hen và các bệnh dị ứng ở trẻ em.
1.1.1.7. Độc tính của acetaminophen
Khi sử dụng acetaminophen theo liều điều trị th hầu nhƣ không xy
ra cc tc dụng phụ, không gây tổn thƣơng tới đƣờng tiêu hóa, không gây mất
thăng bằng kiềm toan, không gây ri lon đông mu. Tuy nhiên, nhiễm độc
acetaminophen có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do ung lặp li
liều lớn (>4g/ngy), hoặc do ung thuc di ngy. Hoi tử gan l nhiễm độc
cấp tính nghiêm trọng nhất v có thể gây tử vong.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10

Biểu hiện khi bị ngộ độc acetaminophen: Buồn nôn, nôn v đau bụng
thƣờng xy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi ung qu liều gây ngộ độc thuc.
Met-hemoglobin mu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mc v móng tay l
một dấu hiệu đặc trƣng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol, một
lƣợng nhỏ sunfuhemoglobin cũng có thể đƣợc sn sinh. Trẻ em có khuynh
hƣớng to met-hemoglobin dễ hơn ngƣời lớn sau khi ung acetaminophen.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể vật v, kích thích mê sng. Sau đó có thể
l ức chế hệ thần kinh trung ƣơng, h thân nhiệt, mệt l, thở nhanh, nôn, mch
nhanh, yếu, không đều, huyết p tụt v suy tuần hon. Trụy mch do gim oxy
huyết tƣơng đi v do tc dụng ức chế trung tâm, tc dụng ny chỉ xy ra với
liều rất lớn. Sc có thể xy ra nếu gin mch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây
tử vong có thể xy ra.
Nguyên nhân: Do acetaminophen bị oxy hóa ở gan cho N-acetyl
parabenzoquinonimin. Bnh thƣờng, chuyển hóa ny bị khử độc ngay bằng
liên hợp cc glutathion của gan. Nhƣng khi dùng liều cao, N-acetyl parabenzo
quinonimin qu thừa (glutathion của gan sẽ không còn đủ để trung ho nữa) sẽ
gắn vo protein của tế bo gan v gây hoi tử tế bo.
Điều trị: Khi nhiễm độc acetaminophen nặng, điều quan trọng
nhất trong điều trị qu liều l điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa d dy trong
mọi trƣờng hợp, tt nhất trong vòng 4 giờ sau khi ung. Liệu php gii độc
chính l dùng những hợp chất sunfuhydryl, có lẽ tc động một phần do bổ
sung dự trữ glutathion ở gan. N - acetylcystein (NAC) l tiền chất của
glutathion có tc dụng khi ung hoặc tiêm tĩnh mch. Phi cho ung thuc
gii độc ngay lập tức nếu chƣa đến 36 giờ kể từ khi ung acetaminophen, nếu
sau 36 giờ gan đ bị tổn thƣơng th kết qu điều trị sẽ kém. Ngoi ra có thể
dùng than hot tính hoặc thuc tẩy mui, nƣớc chè đặc để lm gim hấp thu
acetaminophen.
1.1.1.8. Tính chất của acetaminophen



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
Acetaminophen đƣợc hấp thu nhanh chóng v hầu nhƣ hon ton qua
đƣờng tiêu hóa. Thức ăn có thể lm một phần acetaminophen chậm đƣợc hấp
thu v thức ăn giu cacbon hydrat lm gim tỷ lệ hấp thu của acetaminophen.
Nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng đt trong vòng 30 đến 60 pht sau khi ung
với liều điều trị.
Acetaminophen phân b nhanh v đồng đều trong phần lớn cc mô của
cơ thể. Khong 25% acetaminophen trong mu kết hợp với protein huyết
tƣơng.
Thời gian bn hủy trong huyết tƣơng của acetaminophen là 1,25 - 3 giờ,
có thể kéo di với liều gây độc hoặc ở ngƣời bệnh có thƣơng tổn gan.
Sau liều điều trị, có thể tm thấy 90 đến 100% thuc trong nƣớc tiểu
trong ngy thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với axit glucuronic
(khong 60%), axit sunfuric (khong 35%) hoặc xystein (khong 3%); cũng
pht hiện thấy một lƣợng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl - ho v khử
axetyl. Trẻ nhỏ ít kh năng glucuro liên hợp với thuc hơn so với ngƣời lớn.
Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi xytocrom P450 để to nên
N-acetyl-benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phn ứng cao. Chất
chuyển hóa ny bnh thƣờng phn ứng với cc nhóm sunfuhydryl trong
glutathion v nhƣ vậy bị khử hot tính. Tuy nhiên, nếu ung liều cao
acetaminophen, chất chuyển hóa ny đƣợc to thnh với lƣợng đủ để lm cn
kiệt glutathion của gan; trong tnh trng đó, phn ứng của nó với nhóm
sunfuhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoi tử gan.
Chỉ định: acetaminophen đƣợc dùng rộng ri trong điều trị cc chứng
đau v st từ nhẹ đến vừa.
Acetaminophen đƣợc dùng gim đau tm thời trong điều trị chứng đau
nhẹ v vừa. Thuc có hiệu qu nhất l lm gim đau cƣờng độ thấp có nguồn
gc không phi nội tng. Acetaminophen không có tc dụng trị thấp khớp.

Acetaminophen l thuc thay thế salicylat (đƣợc ƣa thích ở ngƣời bệnh chng
chỉ định hoặc không dung np salicylat) để gim đau nhẹ hoặc h st.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
Acetaminophen thƣờng đƣợc dùng để gim thân nhiệt ở ngƣời bị bệnh
st, khi st có thể có hi hoặc khi h st ngƣời bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy,
liệu php h st nói chung không đặc hiệu, không nh hƣởng đến tiến trình
của bệnh cơ bn, v có thể che lấp tnh trng bệnh của ngƣời bệnh.
Chng chỉ định: Ngƣời bệnh nhiều lần thiếu mu hoặc có bệnh tim,
phổi, thận hoặc gan. Ngƣời bệnh qu mẫn với acetaminophen. Ngƣời bệnh
thiếu hụt glucozơ-6-phosphat dehydro-genat (G6PD).
1.1.1.9. Dạng thuốc
Hiện ti có 4 dng thuc h st chứa acetaminophen phổ biến có thể sử
dụng rộng ri trong cộng đồng:
- Thuc viên nén hoặc viên nhộng với nhiều loi , nhiều liều lƣợng
khc nhau, có 3 liều lƣợng phổ biến cho dng viên là 100 mg, 325 mg và 500
mg. Một s nh sn xuất có loi thuc dng viên nén sủi bọt, có 2 dng viên
thƣờng gặp l viên chứa 330 mg v 500 mg acetaminophen.
- Thuc dng bột chứa trong gói: thƣờng có vị ngọt thích hợp cho trẻ
em. Có 3 liều lƣợng phổ biến cho dng thuc gói ny l 80 mg, 150 mg v
250 mg.
- Dng sirô: thông thƣờng liều lƣợng l 120 mg cho 5 ml dung dịch.
Dng sirô thƣờng có dụng cụ đong thuc kèm theo gip ngƣời sử dụng có thể
lấy đƣợc lƣợng thuc khc nhau từ 2,5 ml, 5 ml đến 7,5 ml. Trên nhãn chai,
cc nh sn xuất thƣờng in liều lƣợng ung theo lứa tuổi, nhƣng v liều lƣợng
thuc ở trẻ em phụ thuộc vo cân nặng nên có thể liều lƣợng hƣớng dẫn trên
nhn chai thuc sẽ không phù hợp.

- Dng thuc viên nhét hậu môn: phi lm cứng viên thuc trƣớc khi
nhét bằng cch lm đông lnh. Dng thuc ny chỉ nên sử dụng hn chế khi
không ung đƣợc, nôn ói nhiều, đang co giật. V đƣờng hấp thu tự nhiên của
cơ thể l đƣờng ung nên chuyển sang cho ung cng sớm cng tt.
1.1.2. Loratadin
1.1.2.1. Giới thiệu chung


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
Loratadin là một kháng histamin thế hệ thứ hai, là loi thuc dùng để
điều trị dị ứng. Nó có cấu trc gần ging với thuc chng trầm cm ba vòng
nhƣ imipramin, và xa với các quetiapin chng lon thần kinh không điển hnh.
Nó đƣợc tiếp thị dƣới tên thƣơng mi nhƣ Claritin, và bởi Shionogi ti Nhật
Bn [1], [2], [21], [22].
Loratadin có công thức phân tử l : C
22
H
23
ClN
2
O
2

.
Công thức cấu to :

Tên IUPAC:
Ethyl 4-(8-chloro-5,6-dihydro-11H - benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]

pyridin11-ylidene)-1-piperidinecarboxylate.
Khi lƣợng mol phân tử : 382,88 (g/mol).

1.1.2.2. Dược lý và cơ chế tác dụng
Loratadin l thuc khng histamin 3 vòng có tc dụng kéo di đi
khng chọn lọc trên thụ thể H
1
ngoi biên v không có tc dụng lm dịu trên
thần kinh trung ƣơng. Loratadin thuộc nhóm thuc đi khng thụ thể H
1
thế hệ
thứ hai (không an thần). Loratadin có tc dụng lm nhẹ bớt triệu chứng của
viêm mũi v viêm kết mc dị ứng do gii phóng histamin.
Loratadin còn có tc dụng chng ngứa v nổi my đay liên quan đến
histamin. Tuy nhiên, loratadin không có tc dụng bo vệ hoặc trợ gip lâm
sng đi với trƣờng hợp gii phóng histamin nặng nhƣ chong phn vệ. Trong
trƣờng hợp đó, điều trị chủ yếu l dùng adrenalin và corticosteroit. Thuc
khng histamin không có vai trò trong điều trị hen. Những thuc đi khng H
1

thế hệ thứ hai (không an thần) nhƣ: Terfenadin, astemizol, loratadin không


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
phân b vo no, khi dùng thuc với liều thông thƣờng. Do đó, loratadin
không có tc dụng an thần, ngƣợc với tc dụng phụ an thần của cc thuc
khng histamin thế hệ thứ nhất. Ðể điều trị viêm mũi dị ứng v my đay,
loratadin có tc dụng nhanh hơn astemizol v có tc dụng nhƣ azatadin,

cetirizin, clopheninamin, clemastin, terfenadin và mequitazin. Loratadin có
tần suất tc dụng phụ, đặc biệt đi với hệ thần kinh trung ƣơng, thấp hơn
những thuc khng histamin thuộc thế hệ thứ hai khc.
V vậy, dùng loratadin ngy một lần có tc dụng nhanh, đặc biệt
không có tc dụng an thần, l thuc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị
ứng hoặc my đay dị ứng.
Những thuc khng histamin không có tc dụng chữa nguyên nhân
m chỉ trợ gip lm nhẹ bớt triệu chứng. Bệnh viêm mũi dị ứng có thể l bệnh
mn tính v ti diễn; để điều trị thnh công thƣờng phi dùng cc thuc khng
histamin lâu di, ngắt qung v sử dụng thêm những thuc khc nhƣ
glucocorticoit dùng theo đƣờng hít, v dùng kéo di.
Có thể kết hợp loratadin với pseudoephedrin hydroclorit để lm nhẹ
bớt triệu chứng ngt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngt mũi.


1.1.2.3. Tương tác
Ðiều trị đồng thời loratadin v cimetidin dẫn đến tăng nồng độ
loratadin trong huyết tƣơng 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của
loratadin. Điều ny không có tc dụng đng kể trong cc thử nghiệm lâm sng
có kiểm sot.
Ðiều trị đồng thời loratadin v ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ
loratadin trong huyết tƣơng gấp 3 lần. Ðiều đó không có biểu hiện lâm sng v
loratadin có chỉ s điều trị rộng.
Ðiều trị đồng thời loratadin v erythromycin dẫn đến tăng nồng độ
loratadin trong huyết tƣơng. AUC (diện tích dƣới đƣờng cong của nồng độ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15

theo thời gian) của loratadin, tăng trung bnh 40% v AUC của
decacboetoxyloratadin tăng trung bnh 46% so với điều trị loratadin đơn độc.
Về mặt lâm sng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an ton của loratadin, v
không có thông bo về tc dụng an thần hoặc hiện tƣợng ngất khi điều trị
đồng thời 2 thuc ny.
1.1.2.4. Độc tính của loratadin
Ở ngƣời lớn, khi ung qu liều viên nén loratadin (40 - 180 mg), có
những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện
ngoi thp v đnh trng ngực, khi ung siro qu liều (vƣợt 10 mg). Ðiều trị
qu liều loratadin thƣờng l điều trị triệu chứng v hỗ trợ, bắt đầu ngay v duy
tr chừng no còn cần thiết. Trƣờng hợp qu liều loratadin cấp, gây nôn bằng
siro ipeca để tho sch d dy ngay. Dùng than hot tính sau khi gây nôn có
thể gip ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết qu hoặc
chng chỉ định (thí dụ ngƣời bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phn x nôn), có
thể tiến hnh rửa d dy với dung dịch natri clorit 0,9% v đặt ng nội khí
qun để phòng ngừa hít phi dịch d dy.
1.1.2.5. Tính chất của loratadin.
Loratadin hấp thu nhanh sau khi ung. Nó có sự trao đổi chất đầu tiên
nhanh chóng ở gan, đƣợc chuyển hóa bởi cc isoenzym của hệ thng
xytocrom P450. Nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng trung bnh của loratadin v
chất chuyển hóa có hot tính của nó (decacboetoxyloratadin) tƣơng ứng l 1,5
v 3,7 giờ. 97% loratadin liên kết với protein huyết tƣơng. Nửa đời của
loratadin l 17 giờ v của decacboeto xyloratadin l 19 giờ. Nửa đời của thuc
biến đổi nhiều giữa cc c thể, không bị nh hƣởng bởi urê mu, tăng lên ở
ngƣời cao tuổi v ngƣời xơ gan.
Ðộ thanh thi của thuc l 57 - 142 ml/pht/kg v không bị nh
hƣởng bởi urê mu nhƣng gim ở ngƣời bệnh xơ gan. Thể tích phân b của
thuc l 80 - 120 lít/kg.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

16
Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym
microsom xytocrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thnh
decacboetoxyloratadin - l chất chuyển hóa có tc dụng dƣợc l.
Khong 80% tổng liều của loratadin bi tiết ra nƣớc tiểu v phân
ngang nhau, dƣới dng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngy.
Sau khi ung loratadin, tc dụng khng histamin của thuc xuất hiện
trong vòng 1 - 4 giờ, đt ti đa sau 8 - 12 giờ, v kéo di hơn 24 giờ. Nồng độ
của loratadin và decacboetoxyloratadin đt trng thi ổn định ở phần lớn
ngƣời bệnh vo khong ngy thứ năm dùng thuc.
1.1.2.6. Dạng thuốc
Có 2 dng thuc phổ biến đƣợc sử dụng rộng ri :
- Viên nén loratadin 10 mg.
- Siro loratadin 1 mg/ml.
1.1.3. Dextromethorphan hydrobromit
1.1.3.1. Giới thiệu chung
Dextromethorphan hydrobromit l một loi thuc ho ức chế. Nó l
một trong những thnh phần hot động trong nhiều chế phẩm trị ho v cm
lnh. Dextromethorphan đƣợc dùng phi hợp với nhiều thuc khc nhƣ:
acetaminophen, pseudoephedrin, clopheniramin,…[1], [2].
Dex-tromethorphan hydrobromit có công thức phân tử l:
C
18
H
25
NO.HBr.H
2
O.

Công thức cấu to :

CH
3
O
.HBr.H
2
O
N
CH
3


Tên IUPAC: (+)-3-methoxy-17-methyl-(9α,13α,14α)-morphinan

×