Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp bảo trì hệ thống mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.73 KB, 32 trang )

BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢO TRÌ HỆ THỐNG MẠNG
Công ty thực tập
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện:
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 1 -
: G8
: Nguyễn Xuân Lô
Nguyễn Hoàng Nam
-Trang
Lời nói đầu
Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả các cơ quan,
trường học. Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể thiếu được trong thời đại công nghệ
thông tin vì lợi ích đem lại của nó là rất lớn, đóng góp một phần rất quan trọng trong việc phát triển
kinh tế xã hội đất nước.
Ở các tổ chức, các cơ sở địa phương ngoài việc kết nối internet (nếu có ) thì việc kết nối mạng
Wan, mạng Lan cũng rất quan trọng, nó đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng ban và giữa
các đơn vị. Với sự phát triển và tầm quan trọng đó của hệ thống mạng máy tính, thì vấn đề xây dựng và
thiế kế mạng trở nên cấp thiết.
Với xu thế giá thành ngày càng hạ của các thiết bị điện tử, kinh phí đầu tư cho việc xây dựng một
hệ thống mạng không vượt ra ngoài khả năng của các cơ quan, trường học. Tuy nhiên, việc khai thác
một hệ thống mạng một cách hiệu quả để hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ của các cơ quan, trường học thì
còn nhiều vấn đề cần bàn luận. Hầu hết, người ta chỉ chú trọng đến việc mua phần cứng mạng mà
không quan tâm đến yêu cầu khai thác sử dụng mạng về sau. Điều này có thể dẫn đến hai trường hợp:
lãng phí trong đầu tư hoặc mạng không đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng.
Với những lý do trên, thực tập tốt nghiệp đối với các sinh viên CDTH11TH được nhà trường và khoa


tổ chúc cho các sinh viên trong thời gian vừa qua. Là những sinh viên lớp CDTH11TH , chúng em đã
được tạo điều kiện đến thực tập tại Công Ty G8 (01-Đường Lê Hoàn –Phường Điên Biên –TP Thanh
Hoa).
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy ……….và anh giám đốc công ty G8 (quảu lý trực tiếp nhóm thực
tập) và sự giúp đở nhiệt tình của các cán bộ nhân viên trong công ty cùng với sụ cố gắng học hỏi của
bản thân đã giúp em hoàn thành tốt các công việc được giao, giúp em học hỏi rất nhiều về kinh nghiệm
làm việc trong thực tế.
LỜI CẢM ƠN
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 2 -
-Trang
Sau một khoảng thời gian thực tập tại Công ty G8 em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp,
trong thời gian tiếp cận thực tế đã giúp em hiểu sâu hơn về kiến thức đã học ở trường và đồng thời bổ sung
thêm những kiến thức mà em chưa được học, đó là hành trang vô cùng quý báu cho em khi rời ghế nhà trường
cũng như công việc tương lai.
Để hoàn thành đợt thực tập này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Công ty G8, cùng nhiều
người khác. Nhờ đó, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Em xin gủi lời cảm ơn
chân thành đến :
♣ Quý Công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập.

Toàn thể nhân viên trong Công ty đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, cũng như tạo một môi môi trường
làm việc rất thân thiện.
♣ Anh Đỗ Văn Huy Khang đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tập.
♣ Các thầy cô trong Khoa đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức nền tảng quan trọng và tạo
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành quá trình thực tập
Sinh viên thực tập
Nguyễn Hoàng Nam
Mục lục
Lời mở đầu

Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 3 -
-Trang
Lời cảm ơn
Mục lục
Phần I: Khái quát về công G8
A. Giới thiệu chung về công ty
B. Các sản phẩm – Dịch vụ kinh doanh
C. Một số hình ảnh của Công ty
Phần II: Lắp đặt hệ thống mạng
A. Tổng hợp các yêu cầu
B. Phân tích các yêu cầu
C. Xây dựng hệ thống mạng cục bộ- Lan
D. Nội dung dự toán
E. Cài đặt mạng
F. Kiểm tra thử mạng
G. Bảo trì hệ thống
Phần III: KẾT LUẬN
.
Phần I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY G8
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 4 -
-Trang
A.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
Địa điểm trụ sở chính: Lô 01, Lê Hoàn –P.Điện Biên-Tp Thanh Hóa.
Điện thoại: 0373.755.456. FaX: 0373.755.456(107).
Phòng kỹ thuật: 037.3953555.

Website:maytinhg8.com.vn -g8computer.com.vn .
1.Quy trình thành lập Công ty:
G8 được biết đến là Công ty hoạt động về lĩnh vực CNTT hàng đầu tại Thanh Hóa, thành lập từ tháng
10 năm 1999 với tiền thân là 8 sinh viên tốt nghiệp Khóa I – Khoa công nghệ thông tin Trường đại học
Hồng Đức Thanh Hóa.
2. Mục tiêu của công ty:
Sẽ luôn luôn mang đến những sản phẩm Công Nghệ số tốt nhất trên thế giới tới các bạn, đặc biệt luôn
luôn thục hiện đúng phương trâm mà công ty đã đề ra: “Chất lượng – Giá cả - Dịch vụ”.”
B.CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ KINH DOANH
♣ Linh kiện máy tính.
♣ Máy tính sách tay.
♣ Máy tính nguyên bộ.
♣ Thiết bị lưu trữ và nghe nhạc.
♣ Thiết bị máy văn phòng
♣ Thiết bị mạng.
♣ Và các thiết bị khác.
C.MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA CÔNG TY
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 5 -
-Trang
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 6 -
-Trang
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 7 -
-Trang
Phần II

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG
A.TỔNG HỢP CÁC YÊU CẦU
ϖ Phòng thư viện gồm có 75 máy tính, trong đó có 71 máy dùng để cho học sinh thực hành và 3 máy
của giáo viên quản lý thư viện và 1 máy chủ được đặt tại phòng này. Các máy kết nối thông qua
một Switch tổng( 24 cổng), cần có 3 switch( 24 cổng) để kết nối các máy ở phòng này và có 1 bộ
lưu điện dùng để sao lưu lại đề phòng cho những lúc mất điện đột ngột.
ϖ Những người nào được sử dụng mạng và mức độ khai thác sử dụng mạng của từng người/ nhóm
người ra sao?
Mục đích


Xây dựng một Thư viện tiên tiến và hiện đại phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, nâng cao dân trí
và giải trí của sinh viên.
Nâng cao năng lực tiếp cận khoa học công nghệ, đảm bảo khai thác tối đa hiệu quả năng lực thông tin
sẵn có, cập nhật và khai thác những kiến thức thông tin mới nhất phục vụ nhu cầu thông tin của sinh
viên.
• Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và phục vụ bạn đọc nhằm nâng cao năng lực
quản lý và phụ vụ tài liệu cho bạn đọc thuận tiện, nhanh chóng và đầy đủ thông tin.

Khai thác tối đa và có hiệu quả nguồn tài liệu sẵn có trong thư viện cũng như các nguồn tài liệu
khác.
Những người sẽ được sử dụng mạng:


Học sinh lên thư viện chỉ được sử dụng máy tính có kết nối mạng LAN để học tập và chia sẽ tài liệu
giữa các máy tính với nhau. Ngoài ra học sinh không được phép truy nhập vào để chỉnh sữa hệ quản
trị của hệ thống máy tính, và không được phép truy cập internet.
Giáo viên được phép thay đổi, chỉnh sửa hệ quản trị phòng máy (được sự đồng ý của cấp trên ), có
thể truy cập vào mạng Internet để lấy tài liệu phục vụ cho bài giảng và quản lý tài nguyên của máy
tính.

Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 8 -
-Trang
B.PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU
-Thư viện yêu cầu sử dụng các dịch vụ trong mạng đó là:


Sử dụng dịch vụ chia sẻ tệp tin giữa các máy tính với nhau, cho phép trao đổi thông tin (dữ liệu
ở các máy tính với nhau ).
Sử dụng dịch vụ chia sẻ tài nguyên chung.
♣ Có quyền truy cập web, dịch vụ thư điện tử, tra cứu sách.
-Mức độ an toàn mạng:



Mạng phải có độ ổn định cao và có khả năng dự phòng, tránh lãng phí về thiết bị
Mạng cần đảm bảo an ninh an toàn cho toàn bộ các thiết bị trước các truy cập trái phép từ bên
ngoài.
Sử dụng Firewall (Bức tường lửa) ) và sử dụng một số phần mềm diệt virut ) và sử dụng một số
phần mềm diệt virut để bảo vệ sự an toàn của hệ thống máy tinh
C. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CỤC BỘ - LAN
Cấu tRúc liên kết mạng (NetwoRk Topology)
Giải pháp mạng LAN tại thư viện được lựa chọn là kiến trúc sao (Star Topology):
Phương tiện truyền
Cáp UTP
Cáp STP
Cáp đồng trục
Cáp quang
Không dây

DAtA RAte
(Mbps)
10-100
10-100
16
100-1000
100
Bán kính
(km)
0.1
0.3
1.0
1.0
0.1
Số trạm
70
250
250
250
10s
Dựa trên những sự đánh giá trên thì thấy rằng mô hình kiểu hình sao phân lớp tỏ ra khá hiệu quả
và thuận tiện trong việc cài đặt do đó phương án được chọn lựa để thiết kế là mô hình theo kiểu hình
sao phân lớp.
Nguyên tắc thiết kế hình sao phân lớp
Thiết kế mô hình sao phân lớp chia hệ thống thành 03 lớp:
♣ Lớp mạng trục (Core)
♣ Lớp mạng phân phối (distribution)
♣ Lớp mạng truy cập (access)
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam

số 9 -
-Trang
o Là điểm người dùng cuối được phép truy nhập vào mạng
Ưu điểm nguyên tắc phân lớp
♣ Mô hình mạng sao phân lớp cho phép thực hiện thiết kế mạng dưới dạng các lớp nhằm đơn
giản hoá các nhiệm vụ cần thiết cho kết nối liên mạng. Mỗi lớp tập trung vào một số chức
năng cụ thể, do đó cho phép lựa chọn các hệ thống và đặc điểm phù hợp cho mỗi lớp.


Sử dụng mô hình phân lớp có thể giúp thay đổi một cách dễ dàng khi cần thiết. Việc phân lớp
trong thiết kế cho phép tạo ra các phần tử có khả năng giống nhau (hay lặp lại) khi mạng phát
triển. Khi mỗi một phần tử trong mạng yêu cầu thay đổi thì giá thành và độ phức tạp của việc
nâng cấp không ảnh hưởng nhiều đến toàn mạng.
Trong các kiến trúc mạng lớn, những sự thay đổi có thể ảnh hưởng đến một số lượng lớn thiết
bị của hệ thống. Sự cải thiện trong việc phân tách lỗi cũng có thể được thực hiện dễ dàng bởi
việc chia mạng thành các thành phần nhỏ và dễ quản lý. Người quản trị mạng có thể biết rõ về
các điểm trong mạng, điều này giúp Xác định các điểm có lỗi một cách dễ dàng hơn.
Mô hình mạng tại thư viện
Dựa trên mô hình phân cấp ở trên và dựa trên yêu cầu về kết nối giữa các thư viện trên toàn
quốc trong tương lai cũng như nhu cầu về sử dụng các phương thức lưu trữ, tra cứu tài liệu. Mô hình
mạng thực tế tại thư viện trường được mô tả như sau:
MẶT BẰNG PHÒNG THƯ VIỆN
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 10 -
-Trang
6000 6000
SƠ ĐỒ HỆ THỒNG MÁY TÍNH, MẠNG MÁY TÍNH PHÒNG THƯ VIỆN
6000
7500

6
6000
7
6000
8
60009
F
5100
E
5100
E
D
WC
`
Phòng Thư viện
170 m2
D
5100
WC
C
C
5100
B
Lối sang nhà hiệu bộ
Lối sang cầu thang
7500
6 7 8 9
Sơ đồ phòng thư viện của tRường TRung Cấp Y Đức Thiện
6
6000

7
6000
8
6000 9
E
Bàn quản lý
máy chủ
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 11 -
-Trang
5100
D
5100
Khu vực
kiểm tra
thẻ thư
viện
C
- Bộ phát Wifi - Máy tính truy cập mạng- Cáp mạng AMP Cat-6 UTP
- Outlet - Tủ mạng, Swith
- Máy chủ Server
Lựa chọn thiết bị:
Switch:
Switch được lựa chọn ở đây là switch trung tâm (core switch) alcael-lucent os6850-24. Switch này có
các đặc điểm nổi bật sau đây:
• Dung lượng Backplaine lên tới 8.8 Gbps với tốc độ chuyển tiếp (Forwarding Rate) cao tới 3.6
triệu Packet trong một giây.
• Có 24 cổng 10/100 Fast Ethernet và 02 cổng 10/100/1000BaseT hỗ trợ kết nối tối đa với 64
mạng VLAN.

• Có bộ nhớ Flash 256 MB và bộ nhớ CPU DRAM là 64 MB.
• Hỗ trợ khả năng truyền thông song công (Full-DupleX) trên tất cả các cổng.
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 12 -
-Trang
• Hỗ trợ dịch vụ QoS (Quality of Service) với các chuẩn công cụ như 802.1p, bốn hàng đợi theo
quyền (4 Egress Queues), WRR (Weighted Round Robin).
• Hỗ trợ giao thức Multicast IGMP (Internet Group Management Protocol).
Việc sử dụng Switch trung tâm (core switch) alcael-lucent os6850-24 này sẽ giúp cho tốc độ kết nối
giữa các máy tính trong mạng LAN tăng lên rất nhiều so với phương án sử dụng HUB. Khả năng kết nối
liên mạng cũng trở nên rất dễ dàng.
Bộ phát WiReless: ACCESSPOINT OAW4304T
Số cổng kết nối: 1 X RJ45(Gigabit Ethernet), 8 X RJ11 VDSL, RS-232/ Tốc độ truyền dữ liệu:
10/100Mbps, 10/100/1000Mbps Management: Telnet, Syslog, SNMP v3, SNMP v2, CLI / Trọng Lượng
(g): 5400
Cáp mạng (NetwoRk Cable)
♣ Cáp mạng phù hợp với giải pháp ở đây là cáp UTP 4 pair Caegory5 và cao hơn.


Category 5 = Ðạt tới 100 MHz (dùng cho mạng 100Base-T, 10Base-T)
Enhance Cat-5 hay Cat-6: đạt tới tốc độ 350Mhz dùng cho mạng 100Base-T hoặc tốc độ cao
hơn như ATM, Gigabit
Các thiết bị phụ tRợ cho kết nối
♣ Ðầu nối RJ45 (RJ45 connector): Hiện nay phổ dụng nhất là loại connector RJ45. Loại này
không phân biệt theo Category nên chỉ có 1 loại. Đầu nối RJ45 là đầu nối có 8 chân, các chân
được phân biệt theo số từ nhỏ tới lớn theo thứ tự từ phảiqua trái.
Tất cả các Connector phải được làm bằng các thiết bị chuyên dụng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
để đảm bảo mạng hoạt động được ở tần số tối thiểu là 100MHz Cách đấu dây vào đầu RJ45 này
cũng phải tuân thủ theo đúng các quy tắc và các chuẩn đã có.

Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 13 -
-Trang
Hiện nay có rất nhiều cách đấu dây cho đầu nối RJ45, tuy nhiên có hai tiêu chuẩn được quan tâm
là chuẩn ANSI/TIA/EIA 586-A, B và ISO/IEC 11801. Hướng tiếp cận của hai tiêu chuẩn này dựa
trên các tiêu chí sau:
1. Định rõ một hệ thống cáp truyền thông cho dữ liệu và tiếng nói hỗ trợ một môi trường
nhiều sản phẩm, nhiều nhà cung cấp.
2. Cung cấp sự định cho các sản phẩm cáp và thiết bị truyền thông với mục đích tạo điều kiện
thuận lợi và dễ dàng trong việc thương mại hoá sản phẩm.
3. Giúp dễ dàng, đơn giản hoá việc lập kế hoạch và cài đặt hệ thống cáp có cấu trúc cho các
toà nhà thương mại, theo đó có khả năng hỗ trợ việc truyền thông giữa nhiều toà nhà với
cấu hình và thiết bị mạng khác nhau.
4. Thiết lập các tiêu chuẩn hiệu năng và kỹ thuật cho rất nhiều cáp và phần cứng kết nối khác
nhau, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc cài đặt các hệ thống cáp.
♣ RJ45 Jack: là ruột của Wallplate. Loại này yêu cầu phải là loại Category-5 trở lên.
♣ CrossConnector: Với mạng sử dụng cáp 25 pair phải sử dụng các CrossConnector để chia cáp
25-pair thành các đường cáp 4-pair. CrossConnector sẽ sử dụng các Wiring Block 50/100-pair
và các Connectting Block 4-pair loại category-5 trở lên.
♣ Patchcord RJ45: dùng để nối từ máy trạm tới RJ45 Jack.
Kết nối InteRnet
Kết nối Internet nhằm tạo điều kiện để thư viện đưa nguồn thông tin lên trên mạng Internet.
Giúp bạn đọc trong và ngoài tỉnh có thể khai thác trực tuyến nguồn tài liệu của thư viện. Ngoài ra
còn giúp thư viện tiến cận đến nguồn rài liệu vô cung lớn và phong phú trên Internet, làm giàu hơn
nữa vốn thồng tin và tài liệu của thư viện.
Phương pháp kết nối Internet: Sử dụng ADSL thông qua hệ thống mạng thoại. Sau đây là mô
hình phương pháp kết nối sử dụng phương thức ADSL.
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam

số 14 -
-Trang
tơng
hình
i
nối
vin
của th viện

Mạng LAN th
Modem ADSLtự
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
viện tỉnh
Kt ni Internet thụng qua ng in thoi
mng

LAN
kết
th
Internet
Thnh ph s
tỉnh
dng thit b Remote Access Server kt ni vi modem
ADSL. mng LAN ti cỏc im trc thuc hoc bt c ngi s dng t Xa no c phộp cú th
s dng modem thoi quay s vo h thng mng ti th vin trng v s dng cỏc dch v c
cung cp bi h thng mng th vin trng(dch v File, Internet, tra cu ).
Phng ỏn ny cú cỏc u im sau:
Chi phớ ban u ca phng ỏn ny l thp nht.
Tớnh mm do cao: Cho phộp ngi dựng vi quyn truy nhp cú th truy nhp dch v t bt
c ni no thụng qua kt ni mng thoi s dng modem tng t.

Mỏy khỏch truy nhp t Xa cú th s dng y cỏc dch v c cung cp bi h thng mng
ni b.
Modem ADSL
H thng thuờ bao in thoi phc v kt ni dial-up
TRang b h thng mỏy ch cho cỏc ng dng
é qun tr h thng mng thụng tin cng nh lu tr v X lý thụng tin, qun tr ngi dựng v
cung cp cỏc dch v th vin hin i cn cú h thng cỏc mỏy ch. Do vy Xõy dng h thng
thụng tin th vin in t, Th vin cn c u t cỏc mỏy ch sau:
Mỏy ch th vin in t
Mỏy ch th vin in t dựng ci t phn mm th vin in t, qun tr cỏc hot ng
nghip v hng ngy ca th vin
Qun lý h qun tr c s d liu vi cỏc chc nng c bn ca tỏc nghip c s d liu v h
chng trỡnh ng dng cung cp cỏc ng dng phc v cụng tỏc t ng hoỏ tỏc nghip th vin.
Giỏo Viờn Hng Dn: Nguyn Xuõn Lụ
Sinh Viờn Thc Hin : Nguyn Hong Nam
s 15 -
-Trang
Yêu cầu kỹ thuật đối với máy chủ như sau:
- Khả năng thực thi cao: Bộ vi Xử lý mạnh, bộ nhớ lớn, I/O mạnh.
- Dung lượng đĩa cứng lớn.
- An toàn dữ liệu cao.
- Có tính năng sẵn sàng cao.
Hệ thống An toàn Lưu điện cho hệ thống máy chủ
Một nguồn điện tốt sẽ đảm bảo khả năng làm việc tin cậy, kéo dài thời gian sử dụng của thiết bị
dùng điện cung như mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, hệ thống điện lưới
không bao giờ đảm bảo cho việc cung cấp nguồn điện điều hoà do khả năng cung cấp không đáp ứng
nhu cầu, đường dây dài, điều kiện trang thiết bị hệ thống điện.
Có những vấn đề về nguồn thường gặp sau đây: 1. Mất điện hoàn toàn; 2. Giảm áp tức thời; 3.
Quá áp tức thời; 4.Nguồn yếu kéo dài; 5. Nhiễu lưới; 6. Xung áp đỉnh nhọn; 7. Trượt tần; 8. Đột biến
chuyển mạch; 9. Méo sóng hài. Đối với các thiết bị nhạy cảm điện như hệ thống máy tính, hệ thống

điều khiển, việc tồn tại những vấn đề trên trong lưới điện là khá nguy hiểm, có thể dẫn đến phá hỏng
dữ liệu và thiết bị, làm tổn hại kinh tế.
• Công suất 1500KVA/980W để cung cấp cho 01 máy chủ
• Input 230V – Output 230V.
• Có khả năng giao tiếp theo chuẩn RS232, USB hay dùng Smart Slot Card.
• Thời gian backup yêu cầu >10 phút.
• Có phần mềm quản lý thông minh cho phép quản trị UPS.
TRang bị hệ thống máy tRạm phục vụ tRa cứu và công tác nghiệp vụ
Khác với hệ thống máy chủ với chức năng cung cấp dịch vụ và thông tin chia sẻ cho toàn bộ hệ
thống mạng, hệ thống máy trạm nghiệp vụ thực hiện chức năng cung cấp phương tiện tác nghiệp cho
người sử dụng cụ thể trong hệ thống thông tin thư viện:
Máy trạm nghiệp vụ
Máy trạm nghiệp vụ: dành cho cán bộ thư viện thao tác các nghiệp vụ hàng ngày như: bổ sung,
biên mục, quản lý tài liệu, lưu thông,…
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 16 -
-Trang
Mỏy trm trA cu
Mỏy trm tra cu: t ti phũng cỏc phũng c bn c cú th tra cu trc tip trờn mỏy cỏc
ngun tin ca th vin. Thay th h thng cỏc t mc lc.
D. NI DUNG D TON:
Cn c biờn bn kho sỏt hin trng v H s thit k k thut thi cụng cụng trỡnh Xy dng h
thng vin thụng ti trng Trung cp Y c Thin - Thanh Húa.
1 - Cỏc vn bn chung:
+ B nh mc XDCB chuyờn ngnh Bu chớnh, vin thụng ( Ban hnh theo quyt nh s
23/2005/Q-BBCVT ngy 29/07/2005 ca B trng B bu chớnh Vin thụng).
+ Thụng t s 03/2008/TT-BXD ngy 25/01/2008 ca B Xy dng v vic: Hng dn iu chnh
d toỏn cụng trỡnh XDCB.
+ Giỏ ca mỏy theo thụng t s: 258/BTTTT-KHTC ngy 09/02/2009 ca B trng B thụng tin v

truyn thụng.
+ nh mc chi phớ qun lý TXDCT v chi phớ TVTXD (Ban hnh theo vn bn s:
1751/BXD-VP ngy 14/08/2007 ca B trng B Xõy dng).
+ Theo n giỏ XDCB chuyờn ngnh Bu chớnh vin thụng s: 18/2007/Q-BBCVT ngy
18/06/2007 ca B bu chớnh Vin thụng.
+ n giỏ Xõy dng cụng trỡnh tnh Thanh Húa - Phn lp t cụng b kốm theo vn bn s
5254/UBND-CN ngy 07/12/2007 ca UBND tnh Thanh Húa.
+ Cụng vn 2785/UBND-CN ngày 04/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa v/v hớng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lơng tối thiểu mới từ 01/01/2010.
2 - Vt liu:
+ p dng b n giỏ XDCB chuyờn ngnh Bu chớnh, Vin thụng ( Ban hnh theo quyt nh s
18/2007/Q-BBCVT ngy 18/06/2007 ca B trng B bu chớnh Vin thụng).
3 - Nhõn cụng:
+ p dng b nh mc XDCB chuyờn ngnh Bu chớnh, Vin thụng (Ban hnh theo quyt nh s
258/BTTTT-KHTC ngy 09/02/2009 ca B trng B thụng tin truyn thụng).
+ Theo n giỏ XDCB chuyờn ngnh Bu chớnh vin thụng s 18/2007/Q-BBCVT ngy
18/06/2007 ca B bu chớnh vin thụng.
+ Thụng t s 03/2008/TT-BXD ngy 25/01/2008 ca B Xõy dng v vic: Hng dn iu chnh
d toỏn cụng trỡnh XDCB.
+ n giỏ Xõy dng cụng trỡnh tnh Thanh Húa - Phn lp t cụng b kốm theo vn bn s
5254/UBND-CN ngy 07/12/2007 ca UBND tnh Thanh Húa.
4 - Chi phớ mỏy thi cụng:
Giỏo Viờn Hng Dn: Nguyn Xuõn Lụ
Sinh Viờn Thc Hin : Nguyn Hong Nam
s 17 -
-Trang
+ Định mức chi phí quản lý ĐTXDCT và chi phí TVĐTXD (Ban hành theo văn bản số: 1751/BXD-
VP ngày 14/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Áp dụng bộ Đơn giá XDCB chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông ( Ban hành theo quyết định số
18/2007/QĐ-BBCVT ngày 18/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông).

+ Giá ca máy theo công văn số 258/BTTTT-KHCT ngày 09/02/2009 của Bộ trưởng Bộ truyền
thông.
+ Thông tư số 167/NĐ-CP ngày 16/01/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác Xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam.
+ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc: Hướng dẫn điều chỉnh
dự toán công trình XDCB.
+ Đơn giá Xây dựng công trình Tỉnh Thanh Hóa - Phần lắp đặt công b ố kèm theo văn bản số
5254/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
5 - Chi phí chung:
+ Định mức chi phí quản lý ĐTXDCT và CP TVĐTXDCT ( Ban hành kèm theo công văn số
1751/XDCB-VP ngày 14/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
6 - Thu nhập chịu thuế tính tRước:
+ Công văn số 190/TC-TCT ngày 21/10/1998 của Bộ tài chính.
+ Định mức chi phí quản lý ĐTXDCT và CP TVĐTXDCT (Ban hành theo công văn số
1751/XDCB-VP ngày 14/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: HỆ THỐNG PHÒNG THƯ VIỆN
Mã hiệu Tên và quy cách Đv Slg Đơn giá Thành tiền
VLC VLC
BA14402
Ống nhưa phi 20 kèm
theo phụ kiện.
m
13
3
0
7.56
0
1.005.48

Lắp đặt cáp mạng Cáp
41.020100.1
0
UTP CAT6_4 PAIR
(Lan mark-6), vỏ chống
cháy(LSZH) - NeXans
m
36
4
0
14.52
0
5.285.28
vào ống nhựa.
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 18 -
-Trang
41.090300.1
0
35.140520.1
0
Lắp hạt mạng RJ45
(định dạng Snap-in
CAT6) hạt đôi
Lắp đặt hộp âm tường

hộp
0
0

2
2
0
0
128.52
5.50
0
0
2.570.40
110.00
41.090100.1
0
Tủ thiết bị cái
1
-
PATCH PANEL
41.270200.5
0
NeXans 24 Port CAT6
khay trượt + Snap-in
cái
1
0
6.255.60
0
6.255.60
CAT6
41.090300.1
0
41.040300.4

0
41.040300.4
1
41.040300.4
0
Lắp đặt giắc cắm Path
Panel
Lắp đặt dây nhảy UTP
Cat6 (2m) đúc sẵn 2
đầu RJ45
Lắp đặt dây nhảy UTP
Cat6 (3m) đúc sẵn 2
đầu RJ45
Lắp đặt thanh quản lý
cáp nhayr19" 1hu (kiểu
Patchguide)
cái
cái
cái
chiếc
0
0
0
1
2
2
2
0
0
0

0
27.50
195.00
195.00
368.62
0
0
0
0
550.00
3.900.00
3.900.00
368.62
41.270200.2
0
41.270200.2
0
42.150000.6
0
Chống sét lan truyền
Lắp đặt Swith
Cài đặt Swith
cái
tbị
tbị
0
1
1
2
-

-
-
TT Vật tư phụ lô
1
10.500.00
0
0
10.500.00
TỔNG CỘNG
0
34.445.38
**. Lựa chọn hệ điều hành mạng và phần mềm ứng dụng:
Một mô hình mạng có thể được cài đặt dưới nhiều hệ điều hành khác nhau. Chẳng hạn với mô hình
Client/Server, ta có nhiều lựa chọn như: Windows NT, Windows 2000, Widows Server 2003, Netware,
UniX, LinuX, Tương tự, các giao thức thông dụng như TCP/IP, NETBEUI, IPX/SPX cũng được hỗ trợ
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 19 -
-Trang
trong hầu hết các hệ điều hành. Chính vì thế ta có một phạm vi chọn lựa rất lớn. Quyết định chọn lựa hệ
điều hành mạng thông thường dựa vào các yếu tố như:
- Giá thành phần mềm của giải pháp.
- Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm.
- Sự quen thuộc của người Xây dựng mạng đối với phần mềm.
Hệ điều hành là nền tảng để cho các phần mềm sau đó vận hành trên nó. Giá thành phần mềm của
giải pháp không phải chỉ có giá thành của hệ điều hành được chọn mà nó còn bao gồm cả giá thành của
các phầm mềm ứng dụng chạy trên nó. Hiện nay có 2 Xu hướng chọn lựa hệ điều hành mạng: các hệ
điều hành mạng của Microsoft Windows ( Bản quyền ) hoặc các phiên bản của LinuX (mã nguồn mở).
Thông qua những yếu tố nói trên để phù hợp với bản thiết kế hệ thống mạng của Trường tiểu học
Trần Phú thì lựa chọn hệ điều hành mạng là Windows Server 2003 của Microsoft Widows và giao thức

được chọn là giao thức TCP/IP.
Sau khi đã chọn hệ điều hành mạng, bước kế tiếp là tiến hành chọn các phần mềm ứng dụng cho
từng dịch vụ. Các phần mềm này phải tương thích với hệ điều hành đã chọn.
E. CÀI ĐẶT MẠNG:
Khi bản thiết kế đã được thẩm định, bước kế tiếp là tiến hành lắp đặt phần cứng và cài đặt phần
mềm mạng theo thiết kế.
- Phần cứng :
· Vì toàn bộ mạng được lắp đặt trên một phòng thư viện nên ta dùng cáp UTP CAT 3 cho tốc độ
10Mbps để nối các máy trong phòng.
· Mạng phải có độ ổn định cao và có khả năng dự phòng để đảm bảo cho việc truy nhập các dữ liệu
quan trọng. Vì vậy mạng phải có khả năng dự phòng 1:1 cho các kết nối switch-switch.
· Hệ thống cáp mạng cần được thiết kế đảm bảo các yêu cầu về kết nối tốc độ cao và khả năng dự
phòng cũng như là nâng cấp, mở rộng lên các công nghệ cao hơn.
· Mạng cần đảm bảo an ninh an toàn cho toàn bộ các thiết bị trước các truy nhập trái phép từ bên
ngoài hay những truy nhập gián tiếp có mục đích phá hoại hệ thống nên cần có tường lửa (Fire
wall) bảo vệ.
- Phần mềm :
Hệ điều hành mạng (Network Operating System - NOS) điều khiển thiết bị đầu cuối. Trình điều
khiển card mạng (NIC driver) làm nhiệm vụ truyền thông giữa NOS và NIC
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 20 -
-Trang
Dạng hình học của một mạng LAN là hình sao (star).
Hệ thống chuyển mạch và định tuyến trung tâm cho LAN:
·
·
Hệ thống chuyển mạch chính gồm các switch có khả năng Xử lý tốc độ cao và có cấu trúc phân
thành 2 lớp là lớp phân phối và lớp truy cập.
Switch phân phối là switch có tốc độ cao (100 Mbps). Switch này dùng công nghệ Fast Ethernet

100BaseTX . Switch truy cập làm nhiệm vụ cung cấp cổng truy cập cho các máy trạm cuối, tốc độ
10Mbps nên dùng công nghệ Ethernet 10 BaseT
· Kết nối giữa switch truy cập và switch phân phối có tốc độ cao, 100Mbps. Các cáp nối từ các máy
trạm đến switch truy cập cần tốc độ nhỏ hơn 10Mbps.
· Các switch truy cập cung cấp số cổng lớn để cho phép mở rộng số người truy cập mạng để nối các
máy trạm, switch phân phối tập trung và lưu chuyển qua lại lưu lượng giữa các phân mạng.
1. Lắp đặt phần cứng:
Cài đặt phần cứng liên quan đến việc đi dây mạng và lắp đặt các thiết bị nối kết mạng (Switch) vào
đúng vị trí như trong thiết kế mạng.
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 21 -
-Trang
Một số thiết bị
phần cứng trong
hệ thống mạng
máy tính
Switch
Router
Cable
Enthernet Card
Hub
2. Cài đặt và cấu hình phần mềm:
· Hệ điều hành:
· Đối với các máy chủ ta dùng hệ điều hành Windows Server 2003
· Đối với các máy trạm ta dùng hệ điều hành Windows XP
· Phần mềm hệ thống:
·
Phần mềm Internet Services and Acceleration Server 2004 (ISA): cho phép truy cập Web
nhanh với cache hiệu suất cao, kết nối Internet an toàn nhờ firewall nhiều lớp, tốc độ nhanh

nhờ cache thông minh.
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 22 -
-Trang
·
Internet Information Services (IIS): quản lý các dịch vụ Web, Mail.
· Các phần mềm ứng dụng:
·
·
Trình duyệt IE,Mozilla FireFoX.
Phần mềm quản lý điểm Vnpt school.
· Phần mềm kế toán Misa.
· Phần mềm tin học tiểu học.
· …
·
Phần mềm tiện ích:
· Diệt virut: Bkav, Karpersky.
·
Phần mềm tăng tốc download: FlashGet.
Tiến trình cài đặt phần mềm bao gồm :
- Cài đặt hệ điều hành mạng cho các server, các máy trạm
- Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng. Dịch vụ DHCP (Dynamic Host Configuration protocol) tự
động cấp địa chỉ IP, dịch vụ tên miền DNS (Domain Name System), dịch vụ AD (Active Directory) là
dịch vụ thư mục có thể mở rộng cho phép tự điều chỉnh, quản lý tài nguyên mạng một cách có hiệu quả.
- Tạo người dùng, phân quyền sử dụng mạng cho người dùng.
Tiến trình cài đặt và cấu hình phần mềm phải tuân thủ theo sơ đồ thiết kế mạng mức luận lý đã mô
tả. Việc phân quyền cho người dùng pheo theo đúng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng.
F. KIỂM TRA THỬ MẠNG:
Sau khi đã cài đặt Xong phần cứng và các máy tính đã được nối vào mạng. Bước kế tiếp là kiểm tra

sự vận hành của mạng.
Trước tiên, kiểm tra sự nối kết giữa các máy tính với nhau. Sau đó, kiểm tra hoạt động của các dịch
vụ, khả năng truy cập của người dùng vào các dịch vụ và mức độ an toàn của hệ thống.
Nội dung kiểm thử dựa vào bảng đặc tả yêu cầu mạng đã được Xác định lúc đầu.
G. BẢO TRÌ HỆ THỐNG:
Mạng sau khi đã cài đặt Xong cần được bảo trì một khoảng thời gian nhất định để khắc phục những
vấn đề phát sinh Xảy trong tiến trình thiết kế và cài đặt mạng (khoảng 6 tháng) .
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 23 -
-Trang
Phần III
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty G8 với việc tiếp xúc và trực tiếp tham gia vào việc lắp đặt mạng
theo nhu cầu của khách hàng đã giúp em hiểu thêm về quá trình lắp đặt hệ thống mạng máy tính trong
thực tế.
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 24 -
-Trang
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của anh Giám đốc, quản đốc cùng các anh chị trong công ty, sau khj
hoàn thành thời gian thực tập giúp em nắm bắt được các kết quả sau:
ϖ Nắm bắt được thực tế quy trình lắp đặt hệ thống mạng máy tính, sau khi ra trường đi làm giúp
chúng em khỏi bỏ ngở trước công việc lắp đặt và xây dựng thực tế.
ϖ Quan sát việc lắp đặt một số chi tiết phức tạp trong hê thống mạng máy tính chúng em được biết
trong quá trình làm đồ án chuyên ngành, vì vậy giúp em hiểu thêm phần nào thực tế lắp đặt chi tiết
đó và sẽ giúp em rất nhiều trong kinh nghiệm cũng nhủ quá trình làm đồ án tốt nghiệp trong thời
gian tới.
ϖ Học hỏi kinh nghiệm trong quá trình lắp đặt xây dựng mạng máy tính, thao tác, trình tự làm viêc.
ϖ Xem xét cách bố trí các máy móc, thiết bị trong quá trình lắp đặt.

Từ đó giúp em cũng cố thêm các kiến thức đã học , hình thành các kinh nghiệm trong thực tế và tác
phong làm việc.
Trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức của em còn hạn chế. Em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để em có thêm kinh nghiệm và hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 2 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Nam
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Tuần số: 01
Công việc thực hiện Người hướng dẫn
Thứ Ngày
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Lô
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Hoàng Nam
số 25 -
-Trang

×