Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.92 KB, 50 trang )

VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta là một nước đang phát triển cũng như đang trong thời kì công nghiệp hóa
hiện đại hóa, chính vì vậy mà nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng đòi hỏi ngành
điện phải ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu cả về số lượng và chất lượng. Bên
cạnh đó là phải sử dụng các nguồn năng lượng một cách hợp lý, phân phối hợp lý cho các
nguồn phát chủ yếu là các nhà máy thủy điện và nhiệt điện hiện có.
Đợt thực tập kéo dài một tuần tại công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại mang lại cho em
rất nhiều kiến thức bổ ích
- Thứ nhất là, rút hẹp khoảng cách giữa kiến thực và thực tế và quan trọng hơn là
định hình được mục đích của những môn học thầy cô đang trang bị cho mình.
- Thứ hai là ý thức được công việc mình có thể làm sau này và những kiến thức,
những kỹ năng mình phải trang bị thêm.
Để có được sự thành công trong đợt thực tập này em xin trân thành cảm ơn các thầy,
các cô trong khoa đã trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản về Nguyên lý thiết bị,
về Vận hành kinh tế…
Những kiến thức được trang bị giúp chúng em tránh khỏi những bỡ ngỡ trong đợt thực
tập và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Chí Thông và thầy Lương Bá Ngọc
là những kỹ sư đã tận tình chỉ bảo cho chúng em.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo được sự giúp đỡ của các thấy cô giáo em đã
cố gắng hết sức mình để hoàn thành đồ án nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót và
1
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
hạn chế. Em mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy cô giáo để em có thể
hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 20 tháng 11 năm 2014
Sinh Viên
2
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
PHẦN I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH


CỦA NHÀ MÁY
I. Công nghệ sản xuất điện
• Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 2 dây chuyền:
- Dây chuyền 1:
Dây chuyền 1 được khởi công xây dựng ngày 17/5/1980 có tổng công suất lắp đặt toàn
nhà máy 440MW, gồm 4 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 110MW được lắp đặt theo sơ
đồ khối kép (bao gồm 1 tuabin, hai lò hơi do Liên Xô chế tạo). Máy phát điện có công
suất 120MW.
Ngày 28/10/1983 tổ máy 1 khởi động, phát điện và hòa lưới điện quốc gia
Ngày 1/9/1984 tổ máy 2, ngày 12/12/1985 tổ máy 3, 29/11/1986 tổ máy 4 lần lượt đi
vào hoạt động, cung cấp cho lưới điện quốc gia 2,8 tỉ KWh/năm.
- Dây chuyền 2:
Dây chuyền 2 được khởi công xây dựng ngày 8/6/1998 với tổng diện tích mặt bằng xây
dựng 770.929m2, có tổng công suất lắp đặt toàn nhà máy 600MW, gồm 2 tổ máy, công
suất mỗi tổ máy là 300MW được lắp đặt theo sơ đồ khối bao gồm 1 tuabin, 1 lò hơi. Dự
kiến tổng công suất điện năng nhà máy có thể cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
khoảng 3,6 tỉ KWh/năm.
Các tổ hợp nhà thầu tham gia xây dựng nhà máy bao gồm:
- Công ty Sumitomo (Nhât) trách nhiệm lãnh đạo tổng hợp.
- Công ty dịch vụ kỹ thuật Stone&Webster (Mỹ) trách nhiệm điều phối lãnh đạo kỹ
thuật dự án.
3
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
- Công ty dịch vụ và kỹ thuật xây dựng Huyndai (Hàn Quốc) thầu chính xây lắp.
- Công ty năng lượng Mitsui Babock (Anh) cung cấp hai tổ hợp lò hơi của dự án.
- Hai nhà thầu phụ cung cấp thiết bị của Sumitomo là: Công ty General Electric (Mỹ)
cung cấp 2 tổ máy Tuabin-máy phát 2x300MW và công ty xây dựng Barclay Mowlem
(Úc) cung cấp hệ thống bốc dỡ than.
- Hai nhà thầu phụ xây lắp của Việt Nam : Lilama, Coma.
• Công nghệ: cả 2 dây chuyền đều là nhiệt điện kiểu đốt than

II. Thông số kỹ thuật của Tuabin, máy phát, lò hơi
Bảng 1: THÔNG SỐ CÁC DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
THÔNG SỐ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN 1 DÂY CHUYỀN 2
VỐN ĐẦU TƯ 300 triệu USD 600 triệu USD
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 440 MW 600 MW
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6500 GIỜ/NĂM) 2,86 tỷ kWh / năm 3,68 tỷ kWh / năm
TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG 10,5 % 7,2 %
HIỆU SUẤT KHỬ BỤI 99,2 % 99,78%
LÒ HƠI
Kiểu БКZ-220-100-10C
Than phun, có
QNTG, ngọn lửa
hình chữ W
Năng suất hơi 220 T/h 876 T/h
Áp lực hơi 100 kg/cm
2
174,1 kg/cm
2

Nhiệt độ hơi quá
nhiệt
540
o
C 541
o
C
Hiệu suất thô của

86,06 % 88,5 %
TUA BIN

Kiểu K-100-90-7 270T 422/423
Hiệu suất 39,94% 45,1%
Công suất định
mức
110MW 300 MW
Áp suất hơi nước 90 kg/cm
2
169 kg/cm
2

Nhiệt độ hơi nước 535
o
C 538
o
C
4
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Kiểu ТВФ-120-2T3 290T 422/423
Công suất 120 MW 300 MW
THAN
Lượng than tiêu
thụ
1'586'000 T/năm 1'644'000 T/năm
Nhiệt trị than 5'035 kCal/kg than 5'080 kCal/kg than
Suất hao than tiêu
chuẩn
439 g/kWh 439 g/kWh
Cao 200 m 200 m
Đường kính miệng
thoát

7,2 m
Phần bê tông
Ф12,7m
Ống thép cho mỗi
lò Ф4,5 m
5
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
III. Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện Phả Lại
1. Sơ đồ khối
6
Nước từ sông
Thái Bình
Kho than
Bốc dỡ
Băng Tải
Nghiền than
Lò Hơi
Bơm
nước
làm mát
T
u
a

b
i
n
M
á
y


p
h
á
t
Hơi quá nhiệt
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Hình 1: Sơ đồ khối nhà máy nhiệt điện Phả Lại
2. Sơ đồ nguyên lý
Hình 2: Sơ đồ nguyên lý nhà máy Nhiệt điện Phả Lại
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên
hoặc chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải.
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi
than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy
định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo
máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.
- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.
7
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý
nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông
bằng kênh thải.
3. Một số chỉ tiêu trong vận hành kỹ thuật của nhà máy.
(Có kèm bản vẽ chú thích)
• Dây chuyền 1
- Lò hơi: nhiệt độ là 1017
0
C khi đốt ( bột than được gia nhiệt đến
212

0
C, không khí được gia nhiệt đến 410
0
C)
- Bao hơi: dày 88mm, nhiệt độ hơi quá nhiệt là 535
0
C áp suất 90 atm
- Khói qua đoạn cuối của đỉnh lò có nhiệt độ 633
0
C được dùng để gia
nhiệt cho nước ngưng lên 233
0
C và gia nhiệt không khí lên 410
0
C
- Máy nghiền than gồm 65 tấn bi ∅40
• Dây chuyền 2
- Lò hơi: nhiệt độ khi đốt than là 1107
0
C, sử dụng vòi phun than từ
phía trên xuống nên ngọn lửa cháy hình chữ W
- Hơi sau khi qua tuabin cao áp (341
0
C) được gia nhiệt trung gian lên
541
0
C rồi qua tua bin trung áp
8
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
• So sánh 2 dây chuyền

+ Giống:
- Lò hơi dùng tuabin cao áp
- Đều là nhà máy nhiệt điện kiểu đốt than
+ Khác:
- DC1: điều khiển bằng kỹ thuật tương tự
- DC2: điều khiển bằng kỹ thuật số (DSC) và có áp dụng thêm công
nghệ chống đóng xỉ lò hơi và bộ khử SOx.
• Các loại công suất trong nhà máy.
Bảng 2: Thông số thiết kế
THÔNG SỐ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN 1 DÂY CHUYỀN 2
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 440MW 600MW
CÔNG SUẤT TÁC
DỤNG CỰC TIỂU
37MW/1 tổ máy-1 lò 220MW
TỐC ĐỘ TĂNG CÔNG
SUẤT TỐI ĐA
3MW/PHÚT 3MW/PHÚT
TỐC ĐỘ GiẢM CÔNG
SUẤT TỐI ĐA
3MW/PHÚT 3MW/PHÚT
Bảng 3: CÁC LOẠI CÔNG SUẤT CỦA TUABIN VÀ LÒ HƠI (DC1)
THÔNG SỐ LÒ HƠI TUABIN
Công suất định
mức(N
đm
)
220 T/h 110 MW
Công suất cực đại
(N
max

)
220+12 T/h 113MW
9
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Công suất cực tiểu
(N
min
)
160 T/h 33 MW
Công suất kinh tế
(N
ktế
)
190 – 210 T/h 89 (87- 92) MW
Công suất đặt (N
đặt
=
N
đm
)
220 T/h 110 MW
Công suất dự trữ
(N
dtrữ
)
12 T/h 130MW
10
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
PHẦN 2. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG NHÀ MÁY
• Mục tiêu: Xây dựng đường đặc tính năng lượng:

- Cho lò hơi để đánh giá mức độ tương quan giữa lưu lượng hơi và hiệu suất lò
- Còn cho tuabin là giữa Công suất phát và nhiệt lượng tuabin sản xuất ra điện
 Đây là một trong những thông số giúp ta xây dựng kế hoạch vận hành tối ưu
cho nhà máy
• Các thông số kỹ thuật: Xem trong bảng 1
• Phương pháp xây dựng
I. ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CHO LÒ HƠI
Ƞ
lò
= f(D)
Bước 1: Tính hiệu suất của lò hơi tương ứng với các mức lưu lượng hơi tương ứng
Bước 2: Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xác định hàm f(D) và đánh giá sai
số.
1. Tính hiệu suất lò hơi
- Đối với dây chuyền 2 do có cân điện tử để đo lượng than đưa vào
nên có thể tính được hiệu suất lò bằng phương pháp cân bằng nhiệt thuận
Q
đv
= Q
lv
t
=Q
hi
+Q
tt
Q
đv
: Nhiệt lượng của than đưa vào
Q
hi

: Nhiệt lượng hữu ích
Q
tt
: Nhiệt lượng tổn thất
Ƞ
thuận
=
.( )
.
qn nc
hi
lv
tđv
D i i
Q
B Q Q

=
B: lượng than đưa vào
lv
t
Q
: Nhiệt trị
11
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
D: Năng suất hơi
i: entanpi lấy từ thí nghiệm của hơi bão hòa và của nước cấp
12
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
- Đối với dây chuyền 1 do không có cân than điện tử, không tính được

Q
đv
nên hiệu suất lò hơi sẽ được tính thông qua cân bằng nhiệt nghịch bằng
cách tính Q
tt
Q
tt
= Q
2
+ Q
3
+ Q
4
+ Q
5
+ Q
6
Q
2
: tổn thất nhiệt của khói thải
2
.
(3,52 0,38)( .(1 0,0194).10
0,12.
kt giolanh
kt kt
kt
t
t
α

α
α

= + − −
2
Q
kt
α
: Hệ số không khí thừa khói thoát
kt
t
: Nhiệt độ khói thoát
0
C
giolanh
t
: Nhiệt độ gió lạnh
0
C
Q
3
: Tổn thất nhiệt hóa học
Tại Phả Lại Q
3
được tính bằng 0 do lượng không khi đưa vào đảm bảo để cháy hết,
lượng không khí dư làm tăng Q
2
Q
4
: Tổn thất nhiệt cơ học (Phụ thuộc vào kích thước than, phương pháp đốt)

4
7830. . 0,4
100
lv
tro
trobay
lv
t tro
C
A
a
Q C
= +

Q
(Gồm tổn thất của tro bay theo khói mang theo nhiệt và Than không cháy hết).
Q
5
: Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh
13
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
0,55.
đm
lv
D
D
=
5
Q
D

đm
=220 t/h
D
lv
=200t/h
14
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Q
6
: Tổn thất của xỉ
Xỉ có nhiệt độ 600
0
C khi ra khỏi lò vì thế nó mang theo thất thoát nhiệt và tổn thất này
chiếm khoảng 0,4%
 Như vậy với phương pháp cân bằng nhiệt nghịch này ta tính được Q
hi
, Q
tt
và từ đó suy ra Q
đv
và tính được Ƞ
nghịch
Khi hai lò vận hành song song:
BA
B
B
lA
A
l
tb

l

τ+τ
τη+τη

2. Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng hàm f(D)
Ƞ
lò
= f(D) (*)
Với mỗi mức lưu lượng hơi D ta xác định được Ƞ
lò
tương ứng và như vậy có các bộ (D;
Ƞ
lò
)
Ta coi Ƞ
lò
là biến phụ thuộc hay biến được giải thích và D là biến độc lập hay biến giải
thích ta sẽ xây dựng được bài toán và tính được hàm (*) nhờ phương pháp Bình phương
cực tiểu
3. Đường đặc tính tiêu hao năng lượng thực tế của dây chuyền 1 nhà máy
nhiệt điện Phả Lại.
Bảng 3: Thông số vận hành lò hơi
15
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
16
ST
T
ĐẠI LƯỢNG
ĐƠN

VỊ
TRỊ SỐ
BMCR RO
1 Lưu lượng hơi quá nhiệt Kg/s 256 243
2
Áp suất hơi bão hoà trong
bao hơi
Kg/cm
2
189,4 187,5
3 Nhiệt độ hơi bão hoà
0
C 360 359
4 Áp suất hơi quá nhiệt Kg/cm
2
174,6 174,1
5 Nhiệt độ hơi quá nhiệt
0
C 541 541
6
Lưu lượng hơi quá nhiệt
trung gian
Tấn/h 814,86 776,9
7
Áp suất hơi vào quá nhiệt
trung gian
Kg/cm
2
44,81 42,81
8

Nhiệt độ hơi vào bộ quá
nhiệt trung gian
0
C 348,1 344,1
9
Áp suất hơi ra quá nhiệt
trung gian
Kg/cm
2
42,71 40,71
10
Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt
trung gian
0
C 541 541
11
Áp suất nước cấp vào bộ
hâm nước
Kg/cm
2
192,8 190,7
12
Nhiệt độ nước cấp vào bộ
hâm nước
0
C 262 259
13
Nhiệt độ nước cấp ra khỏi
bộ hâm nước
0

C 291 288
14 Lượng tiêu hao nhiên liêu Kg/h 131119 125257
15 Tổng các tổn thất % 11,63 11,5
16 Hiệu suất lò % 88,37 88,5
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
- Hiệu suất lò hơi kinh tế 87% khi D = 190 tấn/giờ.
- Vùng làm việc kinh tế là khoàng 190 – 210 tấn/giờ.
II. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA TUABIN
Đặc tính năng lượng của tua bin ngưng hơi là hàm số biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt
lượng tiêu hao cho tua bin để sản xuất ra điện với phụ tải điện tương ứng
Phương trình đặc tính của tua bin ngưng hơi van tiết lưu có thể được viết ở dạng sau:
Q

= f(N)
Bước 1: Thu thập các thông số vận hành cần thiết.
Bảng 4: Thông số vận hành tuabin
STT
Tên đại
lượng

hiệu
Đơn
vị
1
Công
suất
N MW 40 50 60 70 80 88 90 100 110
17
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
điện

2
Hiệu
suất tua
bin mùa
đông
η
% 33,9 35,75 36,87 37,58 38,26 38,72 38,74 38,7 38,65
3
Hiệu
suất tua
bin mùa

η
% 32,7
6
34,77 35,95 36,75 37,54 38,03 38,61 37,99 37,96
4
Lưu
lượng
nhiệt
Q Mcal 99,1
9
119,3 138,9 155,4 178,7 194,5 199,4 221,5 244,7
Bước 2: Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng đường đặc tính của
Tuabin và ước lượng các sai số.
Hình 3: Đường đặc tính tuabin
18
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Trên hình vẽ ta thấy N
kt

=89 MW
19
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
PHẦN 3: CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG NHÀ MÁY
• Mục tiêu: Thống kê các loại chi phí nhằm 2 đích là:
- Định giá (Chi phí sản xuất điện – VND/Kwh)
- Là dữ liệu đầu vào cho bài toán cực tiểu hóa chi phí vận hành nhà
máy điện.
• Các loại chi phí: Dưới đây là các số liệu của năm 2011, do nhà máy tham
gia vào Thị trường điện nên các số liệu của 2012 vẫn chưa được công bố đầy đủ
1. Chi phí nhiên liệu
Bảng 5: Chi phí biến đổi
Bảng 6: Chi phí nhiên liệu
Loại nhiên liệu
Thực hiện năm
2009
Thực hiện năm
2010
Kế hoạch năm
2011
Than 1,706,666.6 2,041,381.28 1,960,052.25
Dầu DO - - -
Dầu FO 84,593.5 130,700.26 124,944.81
Tổng 1,791,260.12 2,172,081.54 2,084,997.07
20
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
2. Chi phí khởi động
Bảng 7: Chi phí khởi động
3. Chi phí chạy không tải
Ở nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nếu cắt điện ra khỏi lưới thì sau 4 phút tổ máy sẽ dừng

nên chi phi chạy không tải không được xét đến.
21
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
4. Chi phí vận hành và bảo dưỡng (O&M)
Bảng 8: Chi phí O&M
Diễn giải Thực hiện
năm 2009
Kế hoạch
năm 2010
TH 8 tháng
năm 2010
Ước TH
năm 2010
Kế hoạch
năm 2011
- Chi phí sửa
chữa TSCĐ
281,942.34 450,372.77 304,889.13 405,723.90 519,174.37
- Sửa chữa lớn 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00
+ Tự làm -
+ Thuê làm 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00
- Sửa chữa
thườngxuyên
99,591.48 100,372.77 71,609.13 125,723.90 139,174.37
+ Vật liệu 59,846.09 65,100.00 41,867.10 65,100.00 68,400.00
+ Nhân công - -
+ CP khác 415.93 623.90 70,774.37
+ Thuê ngoài 39,745.39 35,272.77 29,326.10 60,000.00
5. Chi phí khác
Bảng 9: Chi phí khác

22
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Diễn giải Thực hiện năm 2009
Kế hoạch năm
2010
TH 8 tháng
năm 2010
Ước TH năm
2010
Kế hoạch năm
2011
1.Chi phí sản xuất chung 1,202,948.74 1,317,663.98 893,527.31 1,265,658.03 1,273,175.16
- CP nhân viên phân xưởng 8,259.41 26,035.05 5,890.40 23,790.41 27,960.11
+ Lương nhân viên 7,310.70 24,299.55 4,890.48 22,064.88 26,000.61
+ BHXH,BHYT,KPCD 948.71 1,735.50 999.92 1,725.53 1,959.50
- Vật liệu phân xưởng 160.14 200.00 112.07 168.11 210.00
- Công cụ , dụng cụ SX 488.71 300.00 179.14 268.72 346.50
- CP khấu hao TSCĐ 876052.46 790078.9112 561206.5433 785196.7414 672262.255
- Thuế phí và lệ phí 3,080.88 4,737.00 4,737.00
+ Thuế tài nguyên 4,737.00 4,000.00 3,080.88 4,737.00 4,737.00
+ Phí dịch vụ môi trường rừng -
+ Phí, lệ phí khác -
- CP dịch vụ mua ngoài 2.27 200.00 188.71 327.90 210.00
+ Điện nước
+ Điện thoại , bưu phí
+ Dịch vụ mua ngoài khác 2.27 200.00 210.00
- Chi phí bảo vệ môi trường 278.38 417.56
23
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
- Chi phí bằng tiền khác (89.66) (89.66)

- Chi phí trực tiếp khác 31,306.41 46,477.25 17,980.42 45,445.26 48,274.93
+ Bảo hộ lao động 992.19 704.95 444.36 704.95 840.00
+ Kỹ thuật, An toàn, VSCN - - -
+ Bảo vệ , phòng cháy 112.16 - 111.30 111.30 126.00
+ Hao hụt nh.liệu trong mức 188.70 12,872.50 7.30 12,872.50 13,964.14
+ Ăn ca 6,642.45 8,899.80 5,171.01 7,756.52 9,344.79
+ CP trực tiếp khác 23,370.91 24,000.00 12,246.46 24,000.00 24,000.00
2.Chi phí Q.lý doanh nghiệp 72,737.60 64,350.03 49,506.85 64,369.59 67,546.33
- Chi phí nhân viên quản lý 24,326.54 8,678.35 15,941.61 7,930.14 10,626.37
+ Tiền lương 22,457.25 8,099.85 14,671.44 7,354.96 8,666.87
+ BHXH,BHYT,KPCD 1,869.29 578.50 1,270.17 575.18 1,959.50
- Vật liệu văn phòng 2,863.61 2,500.00 1,964.68 2,947.03 3,006.79
- Dụng cụ, đồ dùng văn phòng 548.56 1,000.00 148.13 222.19 575.99
- CP Khấu hao tài sản cố định 22787.91 24447.68 15444.74946 25487.08637 24342.71222
- Thuế, phí , lệ phí 8,405.85 8,800.00 6,216.40 9,842.08 8,405.85
+ Thuê đất 7,682.53 8,200.00 5,121.68 8,200.00 7,682.53
+ Thuế , phí ,lệ phí khác 723.32 600.00 1,094.72 1,642.08 723.32
24
VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 6,446.01 4,602.00 4,932.75 7,356.27 6,681.79
+ Điện 908.59 1,000.00 563.30 844.96 1,000.00
+ Nước -
- Dịch vụ BCVT ngành điện 1,655.63 1,800.00 698.56 1,004.98 1,800.00
+ Điện thoại 612.84 919.27
+ Internet 85.71 85.71
+ Thuê kênh -
+ Khác -
- Dịch vụ bưu chính VT ngoài
ngành 372.02 558.03

- Dịch vụ CNTT - -
+ Trong ngành - -
+ Ngoài ngành - -
- Mua bảo hiểm tài sản 1,930.31 2.00 1,719.80 2,579.71 1,930.31
- Khác 1,951.48 1,800.00 1,579.06 2,368.59 1,951.48
- Chi phí bằng tiền khác 3,618.53 7,210.00 1,477.27 5,512.90 7,379.46
+ CP hội nghị, tiếp khách 1,369.46 1,200.00 839.76 1,259.63 1,369.46
25

×