Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

ế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.63 KB, 52 trang )

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển biến ngày càng mở
rộng.Trên đà phát triển và đạt mức tăng trưởng khá cùng sự đổi mới sâu sắc của cơ chế
nền kinh tế thị trường, do đó sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường
càng trở nên gay gắt hơn.Các doanh nghiệp đều cố gắng để đạt được mục đích cuối cùng
là tối đa hoá lợi nhuận.Vì vậy không chỉ là chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp trong suốt một kỳ hoạt động mà còn là chỉ tiêu đánh giá sự tồn tại của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Chính vì vậy mà bất cứ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh
đều quan tâm đến kết quả kinh doanh cuối cùng. Việc hạch toán kế toán đóng vai trò đặt
biệt quan trọng trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động kinh tế tài chính, phản ánh
đầy đủ, rõ ràng, chính xác các hoạt động của công ty. Qua đó thể hiện sự thành công hay
thất bại trong kinh doanh của công ty. Vì vậy mà công tác hạch toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh là công việc quan trọng trong hạch toán kế toán, nó không thể thiếu
trong quá trình quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp như mua bán, sản xuất, tính toán, ghi chép và phân tích theo những cách
thức khoa học và thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế.
Công ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel là Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh nên việc tìm hiểu và làm sáng tỏ công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh là một vấn đề quan trọng.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 1
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Chương 1:
Tổng quan và một số quy định chung tại Công Ty
Cổ Phần Maruichi Sun Steel
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun
Steel:
1.1.1 Lịch sử hình thành:
Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel.
Tên giao dịch quốc tế : SUNSCO


Trụ sở chính : DT 743, khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, Thị Xã Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3700236207
Điện thoại : 06503-742777
Fax : 06503-742223
Hình 1.1: Lễ khánh thành nhà máy công ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 2
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Công Ty TNHH Sắt Thép VINATAFONG được thành lập vào ngày 03/06/1996, là
công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, chuyên sản xuất thép ống, ống tráng kẽm, đồng thời
đặt văn phòng đại diện tại TP.HCM vào tháng 10 năm 1998, chuyên tiêu thụ các loại sản
phẩm thép. Sau nhiều năm hoạt động sản xuất kinh doanh và để đáp ứng nhu cầu thị
trường, ban lãnh đạo công ty đã họp thảo luận và mở rộng nhà xưởng (Xưởng phát điện),
đưa ra thị trường sản phẩm mới thép gân, đồng thời đã được Bộ kế hoạch và đầu tư cấp
phép đổi tên công ty vào ngày 21 tháng 05 năm 2002. Ngày 01 tháng 08 năm 2002 được
chính thức đi vào hoạt động giao dịch với tên mới là SUN STEEL CORPORATION. Tên
Tiếng Việt là Công ty Cổ Phần Sun Steel. Tháng 01 năm 2003 thành lập thêm xưởng mạ
màu chuyên sản xuất tiêu thụ các loại sản phẩm tole cuộn mạ màu. Tháng 03 năm 2004
xây dựng xưởng Inox. Tháng 02 năm 2005 Xưởng mạ kẽm cũng được thành lập, sản
phẩm tiêu thụ là tole cuộn tráng kẽm, đồng thời tháng 10 năm 2007 tiếp tục thành lập
xưởng cán nguội.
Sau nhiều năm sản xuất kinh doanh, vừa qua ngày 25 tháng 07 năm 2012 với sự cho
phép của UBND tỉnh Bình Dương, công ty tiếp tục đổi tên thành Công Ty Cổ Phần
Maruichi Sun Steel đi đôi với việc nâng cao chất lượng với dòng sản phẩm là tole mạ kẽm
và tole mạ màu có nhiều chủng loại hơn để đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường.
1.1.2 Quá trình phát triển:
- Vốn điều lệ ban đầu: 130 triệu USD
STT TÊN THÀNH VIÊN GÓP VỐN TỶ LÊ
1 MARUICHI STEEL TUBE LTD 72.53 %
2 TOYOTA TSUSHO CORPORATION 9.73 %

3 R & S MEMORIAL INTERNATIONAL INC 9.49 %
4 JFE STEEL CORPORATION 8 %
5 OTHER 0.25 %
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 3
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Hình 1.2 Biểu đồ tỷ lệ góp vốn của các thành viên.
- Hiện tại công ty có 568 cán bộ công nhân viên, trong đó số nhân viên làm việc ở các
ban xưởng là 402 nguời, chiếm 70.77% tổng số lao động trong công ty.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Công Ty Cổ Phần
Maruichi Sun Steel:
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh:
 Ngành nghề kinh doanh:
- Hình thức sở hữu vốn: Các cổ đông.
- Hình thức hoạt động: Theo luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty.
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất sắt thép các loại.
1.2.1.1 Sản phẩm chính:
Với bề dày kinh nghiệm và sự tích lũy bí quyết công nghệ, không ngừng học hỏi
trong sản xuất các loại sản phẩm. Ngày nay, công ty đã mở thêm nhiều phân xưởng sản
xuất tại Bình Dương, Đồng Nai với quy mô lớn sản xuất với nhiều mặt hàng. Chính vì
vậy mà khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng đươc nâng
cao. Hiện nay công ty gồm có những sản phẩm sau:
 Sản phẩm thép ống
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 4
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Sản phẩm thép ống của công ty với đối tượng tiêu thụ chủ yếu là xuất khẩu và cơ sở
gia công tại địa phương, đối sách cạnh tranh lấy qui cách đa dạng, chất lượng cao, qui cách
đặc thù và chất liệu sản phẩm làm chủ yếu, đồng thời cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật gia
công và công dụng sản phẩm. Nhóm khách hàng phân thành: (1) Tấm và ống xây dựng: ưu
thế cạnh tranh là sản lượng và giá cả; (2) Tấm và ống gia công: lấy đẳng cấp chất lượng làm
ưu thế cạnh tranh.

Hình 1.3: Sản phẩm thép ống
 Sản phẩm thép gân
Sản phẩm thép gân của công ty chủ yếu được tiêu thụ thông qua các đại lý tại địa
phương và xuất khẩu, với sách lược cạnh tranh là đủ mọi qui cách, luôn cải tiến chất
lượng sản phẩm và giá cả cạnh tranh.
 Sản phẩm tole mạ màu
Sản phẩm thép cuộn mạ màu của công ty được tiêu thụ chủ yếu thông qua các đại lý
tại địa phương và xuất khẩu. Sách lược cạnh tranh là sự đa dạng về màu sắc, độ bóng, quy
cách, giá thành hợp lý và sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Nhờ những thế mạnh trên
mà sản phẩm thép cuộn mạ màu của công ty hướng đến được nhiều lĩnh vực từ dân dụng
đến công nghiệp như: lợp mái, lợp vách, làm cửa cuốn, thanh trần la phông v.v…
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 5
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Hình 1.4: Tole mạ màu
 Sản phẩm tole mạ kẽm
Đối với nhu cầu của khách hàng về sản phẩm mạ kẽm (nhôm) của xưởng Mạ Kẽm.
Sách lược cạnh tranh chủ yếu chính là không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm để đạt yêu cầu khả quan nhằm phục vụ tốt cho khách hàng. Đồng thời phối hợp chặt
chẽ với các bộ phận có liên quan để hoàn thiện cho việc phục vụ khách hàng.
Hình 1.5: Tole mạ kẽm
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 6
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
 Sản phẩm ống Inox
Sản phẩm ống Inox của công ty với đối tượng tiêu thụ chủ yếu là khách hàng trong
nước và cơ sở gia công tại địa phương, đối sách cạnh tranh lấy qui cách đa dạng, chất lượng
cao, làm tốt hơn nữa phục vụ sự hài lòng, thành tín để mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Sản phẩm cuộn cán nguội
Sản phẩm thép cuộn cán nguội, cung cấp chính sản phẩm cho Xưởng Mạ Kẽm và bán
hàng loại 1B cho khách hàng trong nước và nước ngoài. Sản xuất hàng gia công và vật
liệu sắt thép thuộc công nghiệp và cơ sở tại địa phương chất lượng cao, phục vụ tốt cho

khách hàng, giao hàng đúng thời hạn, sự hài lòng của khách hàng là đối sách cạnh tranh
của thị trường thép tấm.
1.2.1.2 Nguyên liệu đầu vào:
- Ống HR, CR.
- Ống Oval.
- Ống Inox.
- Cuộn HR, CRC.
- Nhôm, kẽm.
- Sơn, dung môi, hóa chất.
- Phụ liệu ( gỗ, đầu nối, linh kiện, đinh,…)
1.2.1.3 Quy trình sản xuất, kinh doanh tole mạ màu:
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 7
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quy trình sản xuất tole mạ màu.
(Nguồn: Bộ kế hoạch sản xuất)
 Các công đoạn sản xuất tole mạ màu:
- Nhập nguyên vật liệu: Nhân viên Huỳnh Minh Lâm phụ trách nhận nguyên liệu
từ kho mạ kẽm đưa qua xưởng mạ màu để sản xuất theo đơn đặt hàng và ghi nhận vào sổ
sách hàng ngày.
- Tẩy nước nóng 1, 2, 3, 4: Nguyên liệu được nhận về đưa qua giai đoạn tẩy nước
nóng đến 4 lần, việc tẩy nước nóng này có tác dụng tẩy sạch bụi bẩn bám trên cuộn. Khâu
tẩy nước nóng 1, 2 do nhân viên Lê Trung Hậu phụ trách, còn nhân viên Nguyễn Thành
Trung là giai đoạn tẩy nước nóng 3, 4. Khâu này đòi hỏi các nhân viên phải hết sức cẩn
thận, phải tuân thủ theo các quy định của quy trình tẩy nước nóng từng bước như đeo đồ
bảo hộ lao động, điều khiển các nút để tẩy cuộn qua các giai đoạn, cách lấy cuộn ra khỏi
hồ nước nóng này và đưa qua hồ nước nóng khác,…
- Phủ Crom: Khi cuộn được tẩy nước nóng qua 4 giai đoạn xong, thì chuyển qua
cho nhân viên Nguyễn Khoa Bé để phủ Crom lên tole nhằm chống rỉ, sét để tạo độ bền
cho tole. Khâu phủ Crom này yêu cầu nhân viên phải thận trọng trong việc sử dụng hóa
chất, tuân thủ theo các quy chế trong cách sử dụng hóa chất như: cách phủ Crom như thế

SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 8
Tẩy nước
nóng 1
Tẩy nước
nóng 2
Tẩy nước
nóng 3
Tẩy nước
nóng 4
Phủ Crom
Sấy khô
Làm nguội
Phủ SMS
Phủ SCR
Phủ SMS Phủ SMT Làm nguội Sấy khô
Tôn mạ màu
Làm nguội
Sấy khô
Nhập cuộn
HR, CR
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
nào để tole không bị rỉ sét? Tole không bị phủ quá dày hay quá mỏng? Cách sử dụng đồ
bảo hộ để không bị nguy hiểm cho bản thân trong quá trình làm việc,…
- Sấy khô: Sau khi cuộn tole đã phủ lớp Crom xong sẽ chuyển tiếp qua giai đoạn
sấy khô. Nhân viên Nguyễn Thành Trực sẽ điều khiển nút tự động làm khô lớp Crom đã
được phủ lên.
- Làm nguội: Khi tole đã được sấy khô thì nó rất nóng, không thể phủ tiếp lớp sơn
lên nên cần làm cho tole nguội đi rồi tiếp tục làm các bước sau.
- Phủ sơn mặt sau, sơn chống rỉ: được các nhân viên Lâm Minh Quân, Nguyễn
Hữu Lộc chịu trách nhiệm phủ lên mặt sau của tole theo trình tự là phủ sơn mặt sau trước

rồi phủ lớp sơn chống rỉ lên nhằm làm cho tole được sử dụng lâu bền theo thời gian, tùy
theo đơn đặt hàng mà tole được phủ màu theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Sấy khô, làm nguội: Khi hai lớp sơn trên được phủ lên xong sẽ tiến hành sấy khô
và làm nguội lần thứ hai, thông qua việc điều khiển các nút tự động của nhân viên.
- Phủ sơn mặt chính: Lớp phủ này rất quan trọng trên bề mặt tole, giúp bề mặt tole
có màu sáng, đẹp. Nó được phủ lên dưới sự điều khiển hết sức cẩn thận của hai nhân viên
Lê Hảo Hớn và Nguyễn Thành Liêm sau khi tole đã dược làm nguội.
- Phủ sơn mặt sau: Đây là giai đoạn cuối cùng của công đoạn phủ sơn do anh Phan
Văn Thế phụ trách. Việc phủ nhiều lớp sơn với mục đích làm cho tole màu dày hơn và
quan trọng là tạo được độ lâu bền theo thời gian.
- Sấy khô, làm nguội: Đây cũng là bước cuối cùng để đưa ra thành phẩm là tole mạ
màu. Khi đã phủ xong cả 2 lớp sơn mặt chính và sơn mặt sau thì việc cần làm là sấy khô
và làm nguội nó lần cuối => Hoàn thành sản phẩm đưa ra thị trường là tole mạ màu.
 Tất cả các công đoạn để sản xuất ra cuộn tole mạ màu, đòi hỏi các nhân viên phải
tuân thủ theo các quy định sau:
+ Phải được đào tạo qua một khóa học do công ty tập huấn về các kiến thức cơ bản
về cơ khí, máy móc thiết bị,…
+ Hiểu biết về cơ khí, điện, công suất của máy móc thiết bị.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 9
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
+ Chịu được áp lực công việc, có tinh thần ham học hỏi.
+ Am hiểu phương pháp vận hành máy móc thiết bị theo hướng dẫn của chuyên gia.
+ Phải tuyệt đối tuân thủ theo các quy định về an toàn lao động mà công ty đã đề ra.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức:
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự)
+ Nhiệm vụ từng phòng ban:
 Tổng giám đốc (Mr.Wada Yuji): Quyết định phương châm quản lý chất lượng và
kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, phát triển kinh doanh,

chọn cử đại diện chất lượng, chủ nhiệm thẩm tra quản lý v.v…
 Đại diện lãnh đạo (Mr.Muto): Đôn đốc việc thực hiện thanh tra nội bộ, báo cáo kết
quả thực hiện chế độ chất lượng để làm cơ sở căn cứ cho việc thẩm tra quản lý và cải
thiện chế độ chất lượng.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 10
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
 Bộ phận kinh doanh (Mr.Masumoto): Tạo quan hệ chặt chẽ giữa công ty với
khách hàng, quy hoạch sách lược tiếp thị và xây dựng mục tiêu tiêu thụ, các công việc
giao hàng và vận chuyển có liên quan đến thành phẩm.
 Bộ phận kế toán – tài vụ (Mr.Hùng): Có nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán,
quản lý về mặt tài chính của công ty và lập báo cáo với cấp trên.
 Bộ hành chánh (Ms.Ái): Có nhiệm vụ thực hiện việc trao đổi mua bán với khách
hàng trong và ngoài nước, tuyển chọn nhân viên cho công ty.
 Bộ kỹ thuật chất lượng (Mr.Oyoka): Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm
và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về vấn đề này.
 Bộ kế hoạch sản xuất (Mr.Sakai): Giúp giám đốc hoàn thành đơn đặt hàng của
khách hàng, lên kế hoạch sản xuất và lập kế hoạch kỹ thuật sản xuất .
 Ban QA (Mr.Morioka): Thẩm duyệt khai thác sản phẩm mới, tiến hành kiểm điểm,
nghiên cứu, cải tiến và đưa ra biện pháp chấn chỉnh, ngăn ngừa đối với những sản phẩm
khác thường và khiếu nại của khách hàng.
 Ban Iso (Mr.Quang): Kết hợp với các bộ phận soạn thảo quyền hạn, chức vụ, trách
nhiệm các bộ phận, chấp hành tốt các quy định theo hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000.
 Tổ bảo trì (Mr.Quốc): Có nhiệm vụ theo dõi, bảo dưỡng toàn bộ dây chuyền sản
xuất.
 Các xưởng sản xuất: Xưởng thép ống, xưởng thép gân, xưởng tôn kẽm, tôn mạ màu,
xưởng phát điện, xưởng inox. Có nhiệm vụ sản xuất các loại thép theo tiêu chuẩn quy
định và theo yêu cầu được giao.
1.2.2.2 Sơ đồ tổ chức của bộ phận kế toán:
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 11

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
+ Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán :
 Kế toán trưởng (Ông Quan Việt Hùng): Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ bộ
máy kế toán tại công ty và có trách nhiệm tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình hoạt động
tài chính lên ban giám đốc.
 Kế toán tổng hợp (Bà Đoàn Thị Thùy Linh, Phan Thị Ngọc Yến): Có nhiệm vụ
kiểm tra chứng từ hạch toán, tập hợp chi phí, tổng hợp các số liệu để lập các báo cáo kế
toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
 Kế toán thanh toán (Bà Quan Mẫn Thi): Có nhiệm vụ theo dõi tiền mặt, theo
dõi tiền gửi ngân hàng, tình hình vay ngân hàng, theo dõi công nợ đối với từng chủ hàng,
khách hàng… lập bảng chi thu tài chính.
 Kế toán kho (Bà Phạm Thị Hồng Thủy): Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập
xuất nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ vào sổ sách có liên quan. Tập hợp phân bổ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 12
Kế toán trưởng
(Quan Việt Hùng)
Kế toán
thanh
toán
(Quan
Mẫn Thi)
Kế toán
kho
(Phạm
Thị
Hồng
Thủy)

Kế toán
tiền lương
(Nguyễn
Thị Thanh
Phượng)
Kế toán tổng hợp
(Đoàn Thị Thùy Linh)
(Phan Thị Ngọc Yến)
Thủ quỹ
(Đặng Lê
Hạnh
Thương)
Kế toán
TSCĐ
(Nguyễn
Thị
Phương
Thảo)
Kế toán
giá thành
(Lê Thị
Mỹ
Loan)
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
 Kế toán TSCĐ (Bà Nguyễn Thị Phương Thảo): Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
biến động TSCĐ, lập bảng phân bổ khấu hao hàng tháng theo đúng đối tượng và kịp thời.
 Kế toán tiền lương (Bà Nguyễn Thị Thanh Phượng): Tính toán tiền lương cho
toàn bộ công nhân viên trên cơ sở tổng hợp các số liệu từ phần mềm chấm công, hạch
toán chi phí tiền lương theo đúng quy định của nhà nước và điều lệ của công ty.
 Kế toán giá thành (Bà Lê Thị Mỹ Loan, Nguyễn Thị Phương Thảo): Có nhiệm

vụ tính giá thành sản phẩm. Kế toán giá thành sử dụng phương pháp bình quân gia quyền
để tính giá cho các sản phẩm sắt thép.
 Thủ quỹ (Bà Đặng Lê Hạnh Thương): Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, quản lý tiền
mặt của công ty, ghi chép sổ quỹ hằng ngày, và định kỳ đối chiếu số phát sinh và tồn quỹ
với kế toán thanh toán.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun
Steel:
1.2.3.1 Quy định chung:
- Thời gian làm việc:
+ Buổi sáng: từ 8:00 đến 12:00
+ Buổi chiều: từ 13:00 đến 17:00
- Đi làm đúng giờ, trong giờ làm việc không được vắng mặt nếu chưa được ban
giám đốc cho phép.
- Không uống rượu bia, sử dụng chất kích thích trong công ty.
- Không gây rối, mất trật tự, làm mất năng suất lao động.
- Nhân viên phải giữ gìn, bảo quản tốt và sử dụng phương tiện trang thiết bị phòng
hộ cá nhân do công ty cấp phát.
- Tuân thủ luật pháp nhà nước.
1.2.3.2 Nội quy an toàn lao động:
- Việc phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi công dân.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 13
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
- Mỗi cán bộ công nhân viên phải có trách nhiệm tham gia vào công tác bảo hộ lao
động phòng cháy chữa cháy, thực hiện tốt theo phương án phòng cháy chữa cháy đã ban
hành, ngăn chặn mọi vi phạm về quy định phòng cháy chữa cháy.
- Không mang chất dễ cháy, chất nổ, chất độc hại vào công ty.
- Phải thận trọng trong việc sử dụng lửa, các nguồn nhiệt, hóa chất và các chất dễ
cháy nổ, độc hại, phóng xạ. Triệt để tuân theo các qui định về phòng cháy chữa cháy.
- Cấm câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, sau giờ làm việc phải kiểm tra lại các thiết
bị tiêu thụ điện, chú ý đến đèn, quạt, bếp điện trước lúc ra về, không để hàng hóa, vật tư

áp sát vào hông đèn, dây điện, phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về kỹ thuật an toàn
trong sử dụng điện.
- Vật tư hàng hóa phải xếp gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy
chữa cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ, kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết,
không dùng khóa mở nắp phuy xăng và các dung môi dễ cháy bằng sắt thép.
- Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi chứa nhiều chất dễ
cháy và khi đậu phải hướng đầu xe ra ngoài.
- Trên các lối đi lại nhất là các lối thoát hiểm không để các chướng ngại vật.
- Đơn vị hoặc cá nhân có thành tích phòng cháy chữa cháy sẽ được khen thưởng,
người nào vi phạm các điều qui định trên tùy trách nhiệm nặng nhẹ mà bị xử lý từ thi
hành kỷ luật hành chính đến truy tố theo pháp luật hiện hành.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel:
1.3.1 Hình thức ghi sổ kế toán: Hiện nay, công ty đang áp dụng ghi sổ kế toán theo
hình thức chứng từ ghi sổ.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 14
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
 Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu , kiểm tra
Sơ đồ 1.4: Hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
 Giải thích:
(1) - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ
Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ chi tiết có liên quan.
(2) - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng

cân đối tài khoản.
(3) - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ chi tiết) được dùng để lập báo cáo kế toán.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 15
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số tiền
phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài
khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng
cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi
tiết.
1.3.2 Các phương pháp kế toán Công ty áp dụng:
- Công ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006 -
QĐ/BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/3/2006.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ ghi chép: Đồng đô la Mỹ ( USD )
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: Áp dụng tiêu chuẩn tài sản cố định theo

Thông tư 45/2013/TT-BTC.
- Phương pháp tính khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kê khai hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Tính theo giá nhập kho bao gồm giá mua
hàng cộng chi phí mua hàng cộng thuế nhập khẩu (nếu có).
+ Phương pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: Công ty áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền liên hoàn.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Tính theo phương pháp khấu trừ.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 16
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Chương 2: Nội dung thực tập
2.1 Quy trình làm việc và công việc thực tế tại công ty:
2.1.1 Quy trình làm việc tại bộ phận kế toán tổng hợp:
Sơ đồ 2.1: Quy trình làm việc tại bộ phận kế toán tổng hợp
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
 Giải thích sơ đồ:
- Hàng ngày kiểm tra cách hạch toán tất cả các chứng từ như:
+ Chứng từ phải thu của khách hàng: Chứng từ gồm phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng
(liên 3).
+ Chứng từ phải trả cho nhà cung cấp: Chứng từ gồm phiếu nghiệm thu, phiếu đề xuất
mua hàng, phiếu ủy thác sửa chữa, hợp đồng, hóa đơn.
+ Chứng từ thu chi bằng tiền mặt: Chứng từ gồm phiếu chi, phiếu thu, phiếu đề nghị
thanh toán, hóa đơn, phiếu giao tế, phiếu đi công tác, có chữ ký của chủ quản bộ phận.
+ Chứng từ thu chi bằng tiền gửi: Chứng từ gồm ủy nhiệm chi do giám đốc và kế toán
trưởng duyệt, giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.
- Hàng tháng từ ngày 1-10 làm báo cáo tháng như: tập hợp kết chuyển chi phí, lập bảng
cân đối kế toán, lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế:

- Sau thời gian làm việc tại Công ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel em đã học được
nhiều việc:
+ Biết cách kiểm tra chứng từ và cách hạch toán, tập hợp chi phí tại công ty.
+ Kiểm tra giữa thu, chi ngân hàng phải có chứng từ đầy đủ.
+ Cân đối tiền vay, trả lãi.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 17
Kế toán
tổng hợp tại
Công ty Cổ
Phần
Maruichi
Sun Steel
Hàng
ngày
theo dõi
kiểm tra
các số
liệu
Cuối tháng tập hợp
chi phí, in báo cáo
chi phí cho kế toán
giá thành và kiểm
tra các chứng từ
ngân hàng
Kết chuyển chi
phí, lập bảng cân
đối kế toán, báo
cáo xác định kế
quả kinh doanh
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung

+ Xem xét lại tất cả các chi phí (chi phí bán hàng, tiền lương, phí giao tế,…)có
hạch toán đầy đủ chưa? Thực tế phát sinh nhiều hay ít? Lý do phát sinh?
2.2 Học hỏi viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel:
2.2.1 Kế toán doanh thu:
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
TK 511 có các TK con:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng nội địa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
2.2.1.1.3 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho kim vận chuyển nội bộ.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
2.2.1.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/2014 tại công ty:
1) Ngày 2/3/2014, xuất khẩu bán 78,086 KG ống tròn cho Thái Lan trị giá
43,337.73 USD theo hóa đơn 06150, khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 131: 43,337.73
Có TK 5112: 43,337.73
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 18
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
2) Ngày 4/3/2014, xuất kho bán 729,882 KG ống tròn cho khách hàng BMC theo hóa
đơn 06151, trị giá lô hàng 656,893.80 USD, thuế GTGT 10% thu qua ngân hàng.
Nợ TK 112: 722,583.18

Có TK 5111: 656,893.80
Có TK 3331: 65,689.38
3) Ngày 5/3/2014, xuất kho bán cho Malaysia 366,190 KG ống vuông trị giá
203,235.45 USD. Khách hàng chưa thanh toán theo hóa dơn 06152.
Nợ TK 131: 203,235.45
Có TK 5112: 203,235.45
4) Ngày 6/3/2014, Đạt Phát mua 744,825 KG ống vuông, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng theo hóa đơn 06153, trị giá 481,156.95 USD, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 112: 529,272.64
Có TK 5111: 481,156.95
Có TK 3331: 48,115.69
5) Ngày 7/3/2014, xuất khẩu bán cho Nhật 979,911 KG tole màu thu được
705,535.92 USD. Kế toán xuất hóa đơn 06154 chưa thu tiền.
Nợ TK 131: 705,535.92
Có TK 5112: 705,535.92
6) Ngày 9/3/2014, công ty xuất bán 652,306 KG tole màu cho Đại Nam theo hóa
đơn 06155, có giá trị 610,558.42 USD bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 112: 616,664.26
Có TK 5111: 610,558.42
Có TK 3331: 61,055.84
7) Ngày 12/3/2014, xuất bán cho Philippines theo hóa đơn 06156 với 493,905 KG
tole lạnh khách hàng chưa thanh toán, trị giá lô hàng 446,984.03 USD.
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 19
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Nợ TK 131: 446,984.03
Có TK 5112: 446,984.03
8) Ngày 15/3/2014, xuất kho bán cho Full in 690,495 KG tole lạnh thu qua ngân
hàng, có trị giá 693,947.48 USD. Thuế GTGT 10% théo hóa đơn 06157.
Nợ TK 112: 763,342.23
Có TK 5111: 693,947.48

Có TK 3331: 69,394.75
9) Ngày 20/3/2014, kế toán xuất hóa đơn 06158 cho khách hàng SMC khi mua
54,192 KG thép tấm. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 34,411.92 USD,
thuế GTGT 10%.
Nợ TK 112: 37,853.11
Có TK 5111: 34,411.92
Có TK 3331: 3,441.19
10) Ngày 22/3/2014, khách tới mua hàng kế toán lập hóa đơn (GTGT) số 06159,
lập xong trình ký. Xuất khẩu 55,923 KG thép cuộn cho Malaysia, quy cách 0.2*1219,
trị giá 53,406.47 USD, giá bán 0.955 USD/KG, thanh toán L/C qua ngân hàng, tỷ giá
quy đổi ngoại tệ tại thời điểm: 21.066 Đ/USD.
Nợ TK 112: 53,406.47
Có TK 5112: 53,406.47
11) Ngày 25/3/2014, xuất khẩu một lô hàng thép gân 493,140 KG chưa thu tiền
của khách hàng Cambodia, tổng trị giá lô hàng 234,241.50 USD theo hóa đơn số
06160.
Nợ TK 131: 234,241.50
Có TK 5112: 234,241.50
12) Ngày 27/3/2014, xuất hóa đơn GTGT số 06161 cho Vũ Ân 1,413,186 KG thép gân,
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 20
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản số tiền 758,880.88 USD, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 112: 834,768.97
Có TK 5111: 758,880.88
Có TK 3331: 75,888.09
13) Ngày 28/3/2014, khách hàng Australia mua 69,933 KG thép inox chưa thanh
toán tiền theo hóa đơn 06162, trị giá lô hàng 100,703.52 USD.
Nợ TK 131: 100,703.52
Có TK 5112: 100,703.52
14) Ngày 29/3/2014, xuất kho bán 16,752 KG thép inox cho HFC théo hóa đơn

06163. Trị giá lô hàng 48,245.76 USD thu bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112: 53,070.34
Có TK 5111: 48,245.76
Có TK 3331: 4,824.58
 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu nội địa, doanh thu xuất khẩu sang TK 911:
Nợ TK 5111: 3,284,095.21
Nợ TK 5112: 1,787,444.62
Có TK 911: 5,071,539.83
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 21
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Mã số thuế (Vat code) : 3 7 0 0 2 3 6 2 0 7
Địa chỉ : ĐT 743, Ấp Đông Tác, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương,VN
(Address: DT 743, Dong Tac Hamlet,Tan Dong Hiep Ward, Di An District, Binh Duong Province,VN)
Điện thoại (Tel No) : 06503-742 777 Số Fax ( Fax No) : 06503-742 223
HÓA ĐƠN (GTGT)/INVOICE(VAT)
Liên 3 ( Dùng để thanh toán)
Ngày (Date) 22 Tháng (Month) 03 Năm (Year) 2014
Tên đơn vị (Company’s name) : SJ CLASSIC MANUFACTURING SDN BHD
Mã số thuế (Vat code) :
Địa chỉ (Address) : NO.3,JALAN IM 3/1,KAWASAN PERINDUSTRIAN BANDAR INDERA
MAHKOTA,25200 KUATAN,PAHANG,MALAYSIA
Hình thức thanh toán (Term of payment) : Chuyển khoản
Đơn đặt hàng số (Order No) : L008641,99-8303
Tỉ giá quy đổi ( Exchange rate)
STT
(No)
Tên hàng hóa dịch vụ
(Conmodities)
Đơn vị
(Unit)

Số lượng
(Quantily)
Đơn giá
(Unit price)
Thành tiền
(Amount)
1 0.20 MM X 1219 COIL
Tỷ giá: 21.066 đ
KG 55,923 0.955 53,406.47 USD
Cộng tiền hàng(Total value): 53,406.47 USD
Thuế suất GTGT(VAT value) : 0% Tiền thuế GTGT(VAT value) : -
Tổng cộng tiền thanh toán(Total payment) 53,406.47 USD
Số tiền viết bằng chữ (Amount in word): Fifty three thousand four hundred six dollars and forty
seven cents.
Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel Mẫu số S35– DN
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 22
CÔNG TY CỔ PHẦN MARUICHI SUN STEEL
MARUICHI SUN STEEL JOINT STOCK COMPANY
Mẫu số (From) : 01GTKT3/001
Ký hiệu (Seties No) : MS/12P
Số : 06159
Đơn vị tiền tệ ( Unit currency): USD
Khách hàng (Customer)
(Ký, ghi rõ họ tên Sign, Full
name)
Người bán hàng ( Seller)
(Ký, ghi rõ họ tên Sign, Full
name)
Thủ trưởng đơn vị ( Director)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên

Sign, Full name)
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Địa chỉ : ĐT 743, Ấp Đông Tác, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương,VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3 7 0 0 2 3 6207 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Chứng từ
Diễn giải
Ống tròn
(kg)
Ống vuông
(kg)
Tole
màu
(kg)
Tole lạnh
(kg)
Doanh số
(usd)
Thuế GTGT
(usd)
Ngày Số
02/03
04/03
05/03
06/03
07/03
09/03
12/03
15/03

06150
06151
06152
06153
06154
06155
06156
06157
Thái Lan
BMC
Malaysia
Đạt Phát
Nhật
Đại Nam
Phillipine
Full in
78,086
729,882
366,190
744,825
979,911
652,306
493,905
690,495
43,337.73
656,893.80
203,235.45
481,156.95
705,535.92
610,558.42

446,984.03
693,947.48
65,689.38
48,115.69
61,055.84
69,394.75
Cộng 807,968 1,111,015 1,632,217 1,184,400 3,841,649.78 244,255.66
Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel Mẫu số S35– DN
Địa chỉ : ĐT 743, Ấp Đông Tác, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương,VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3 7 0 0 2 3 6207 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (tiếp theo)
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Chứng từ
Diễn giải
Thép tấm
(kg)
Thép cuộn
(kg)
Thép gân
(kg)
Thép inox
(kg)
Doanh số
(usd)
Thuế GTGT
(usd)
Ngày Số
20/03
22/03
25/03

27/03
28/03
29/03
06158
06159
06160
06161
06162
06163
SMC
Malaysia
Cambodia
Vũ Ân
Austrilia
HFC
54,192
55,923
493,140
1,413,186
69,933
16,752
34,411.92
53,406.47
234,241.50
758,880.88
100,703.52
48,245.76
3,441.19
75,888.09
4,824.58

Cộng 54,192 55,923 1,906,326 86,685 1,229,890.05 84,153.86
TỔNG 5,071,539.03 328,409.52
Kế toán trưởng Kiểm tra Người lập biểu
( Chữ ký và họ tên )
Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : ĐT 743, Ấp Đông Tác, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương,VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 23
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
Mã số thuế : 3 7 0 0 2 3 6207 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Chứng từ Diễn giải Định khoản Số tiền (usd)
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
02-Mar 6150 Thái Lan 131 5112 43,337.73 43,337.73
04-Mar 6151 BMC 112 5111 656,893.80 656,893.80
“ “ “ 112 3331 65,689.38 65,689.38
05-Mar 6152 Malaysia 131 5112 203,235.45 203,235.45
06-Mar 6153 Đạt Phát 112 5111 481,156.95 481,156.95
“ “ “ 112 3331 48,115.69 48,115.69
07-Mar 6154 Nhật 131 5112 705,535.92 705,535.92
09-Mar 6155 Đại Nam 112 5111 610,558.42 610,558.42
“ “ “ 112 3331 61,055.84 61,055.84
12-Mar 6156 Philippines 131 5112 446,984.03 446,984.03
15-Mar 6157 Full in 112 5111 693,947.48 693,947.48
“ “ “ 112 3331 69,394.75 69,394.75
20-Mar 6158 SMC 112 5111 34,411.92 34,411.92
“ “ “ 112 3331 3,441.19 3,441.19
22-Mar 6159 Malaysia 112 5112 53,406.47 53,406.47
25-Mar 6160 Cambodia 131 5112 234,241.50 234,241.50
27-Mar 6161 Vũ Ân 112 5111 758,880.88 758,880.88

“ “ “ 112 3331 75,888.09 75,888.09
28-Mar 6162 Australia 131 5112 100,703.52 100,703.52
29-Mar 6163 HFC 112 5111 48,245.76 48,245.76
“ “ “ 112 3331 4,824.58 4,824.58
Cộng 5,399,949.35 5,399,949.35
Kế toán trưởng Kiểm tra Người lập biểu
(Chữ ký và họ tên)
Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : ĐT 743, Ấp Đông Tác, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương,VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3 7 0 0 2 3 6207 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 4B/03/2014
Ngày 31 tháng 03 năm 2014 ĐVT: USD
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Ngày Số Nợ Có
31-Mar 4B/03 Bảng kê chứng từ xuất kho tháng 1121 5111 3,284,095.21

SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 24
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Vũ Hoàng Tuyết Nhung
03/2014
1121 3331 328,409.52
131 5112 1,787,444.62
28-Mar 5B/03
Thu lãi TGNH
1121 515 64,755.38

30-Mar 5B/03
Thu tiền lãi khách hàng
1121 515 12,533.30
15-Mar 6B/03
Thu nhập từ phế liệu
1121 711 245,509.00
27-Mar 6B/03
Bảo hiểm bồi thường
1121 711 2,292.28
31-Mar 7B/03
Giá vốn hàng bán
6321 155 2,330,692.93
31-Mar 7B/03
Giá vốn hàng bán
6322 155 1,886,258.34
08-Mar 8B/03
Thanh toán tiền đi công tác
641 1121 6,216.43
10-Mar 8B/03
Thanh tiền vận chuyển bốc vác
hàng
641 1121 14,489.02
15-Mar 8B/03
Chi phí dụng cụ đồ dùng
641 1111 26.78
22-Mar 8B/03
Chi phí quảng cáo
641 1121 1,960.83
25-Mar 8B/03
Chi phí dịch vụ mua ngoài

641 1111 698.86
30-Mar 8B/03
Chi tiền lương nhân viên bán hàng
641 334 37,254.82
30-Mar 8B/03
BHXH, BHYT, KPCĐ
641 338 7,078.42
31-Mar 8B/03
Trích chi phí khấu hao
641 214 606.01
31-Mar 8B/03
Phí ngân hàng
641 112 3,811.65
10-Mar 9B/03
Chi mua văn phòng phẩm
642 1111 247.83
13-Mar 9B/03
Phí ngân hàng
642 1121 3,517.81
15-Mar 9B/03
Thanh toán tiền điện T03/2014
642 1121 2,249.17
18-Mar 9B/03
Thanh toán tiền bưu điện
642 1121 5,011.82
30-Mar 9B/03
Chi phí tiền lương
642 334 77,504.80
30-Mar 9B/03
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

642 338 14,725.91
31-Mar 9B/03
Trích khấu hao TSCĐ
642 214 16,202.08
25-Mar 10B/03
Trả lãy vay ngân hàng
635 1121 539,669.52
Cộng 10,673,262.34
Kế toán trưởng Kiểm tra Người lập biểu
( Chữ ký và họ tên)
Công Ty Cổ Phần Maruichi Sun Steel Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ : ĐT 743, Ấp Đông Tác, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương,VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3 7 0 0 2 3 6 2 0 7 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ 01/03/2014 đến 31/03/2014
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: USD
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
31-03 04B/03 Xuất bán sản phẩm chưa thu tiền 131 - 1,734,038.15
SVTH: Phan Thị Ngọc Yến Trang 25

×