Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam - chi nhánh vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.54 KB, 128 trang )

LỜI CAM
Đ
O
AN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình giao thông tại Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh” là công trình nghiên cứu độc lập
của tác giả. Các kết quả và thông tin trong luận văn là do tác giả tự tìm hiểu,
đúc kết và phân tích phù hợp với thực tế.
Tác
giả
Lê Kiên Cường
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.5 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 3
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
PHỤ LỤC 01 1
1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
2. CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CỦA DỰ ÁN SỬA CHỮA NỀN, MẶT ĐƯỜNG ĐOẠN KM865+00 – KM
893+00, QUỐC LỘ 1, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 2
TT 13
NỘI DUNG CHI PHÍ 13
SỐ TIỀN 13
1 13


TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 13
114.806.088.000 13
1.1 14
CHI PHÍ XÂY DỰNG 14
92.915.501.000 14
1.2 14
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 14
1.258.583.000 14
1.3 14
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 14
3.912.016.000 14
1.4 14
CHI PHÍ KHÁC 14
1.788.988.000 14
1.5 14
CHI PHÍ DỰ PHÒNG 14
14.931.000.000 14
• KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN 15
QUÝ/NĂM 15
SỐ DƯ VAY NGÂN HÀNG 15
MỨC LÃI VAY 4,75%/QUÝ 15
TRẢ LÃI VAY QUÝ 15
SỐ THU PHÍ 15
CHI TỔ CHỨC THU+5% 15
SỐ DƯ TRẢ NỢ HÀNG QUÝ 15
QUÝ 3/2011 15
19.975 15
4.750 15
948,8 15
9.125 15

1.597 15
6.579,3 15
QUÝ 4/2011 16
43.358 16
4.750 16
2.059,5 16
9.125 16
1.597 16
5.468,6 16
QUÝ 1/2012 16
67.852 16
4.750 16
3.223,0 16
10.275 16
1.798 16
5.253,7 16
QUÝ 2/2012 16
82.573 16
4.750 16
3.922,2 16
10.275 16
1.798 16
4.554,4 16
QUÝ 3/2012 16
78.019 16
4.750 16
3.705,9 16
10.275 16
1.798 16
4.770,8 16

QUÝ 4/2012 16
73.248 16
4.750 16
3.479,3 16
10.275 16
1.798 16
4.997,4 16
QUÝ 1/2013 16
68.251 16
4.750 16
3.241,9 16
11.569 16
2.025 16
6.302,8 16
QUÝ 2/2013 16
61.948 16
4.750 16
2.942,5 16
11.569 16
2.025 16
6.602,2 16
QUÝ 3/2013 17
55.346 17
4.750 17
2.628,9 17
11.569 17
2.025 17
6.915,8 17
QUÝ 4/2013 17
48.430 17

4.750 17
2.300,4 17
11.569 17
2.025 17
7.244,3 17
QUÝ 1/2014 17
41.186 17
4.750 17
1.956,3 17
13.027 17
2.280 17
8.791,0 17
QUÝ 2/2014 17
32.395 17
4.750 17
1.538,7 17
13.027 17
2.280 17
9.208,6 17
QUÝ 3/2014 17
23.186 17
4.750 17
1.101,3 17
13.027 17
2.280 17
9.646,0 17
QUÝ 4/2014 17
13.540 17
4.750 17
643,1 17

13.027 17
2.280 17
10.104,2 17
27 NGÀY THÁNG 1/2015 17
3.436 17
1,583 17
54,4 17
4.340 17
760 17
3.526,3 17
TỔNG 18
33.746,5 18
162.075,2 18
99.965,6 18
CHI CHO TỔ CHỨC THU PHÍ LÀ 12,5% NĂM, CHI NỘP HIỆN ĐẠI HÓA THU PHÍ 5% (THEO MỨC GIAO KHOÁN
CHO TRẠM NĂM 2011) 18
SỐ DƯ TRẢ NỢ HẰNG QUÝ BẰNG SỐ THU THAM GIA TRẢ NỢ QUÝ TRƯỚC TRỪ ĐI SỐ TRẢ LÃI VAY QUÝ 18
SỐ DƯ VAY QUÝ SAU BẰNG SỐ DƯ VAY QUÝ TRƯỚC TRỪ ĐI SỐ DƯ TRẢ NỢ HẰNG QUÝ 18
THỜI GIAN HOÀN VỐN CỦA DỰ ÁN: 3 NĂM 6 THÁNG 27 NGÀY 18
NHẬN XÉT: CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐÃ LÀM RÕ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN, ĐÁNH GIÁ KHÁ ĐẦY ĐỦ
CÁC THÔNG SỐ THÔNG QUA SỐ LIỆU, THÔNG TIN XÁC THỰC 18
ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ THẨM ĐỊNH: CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐÃ ĐƯA RA CÁC RỦI RO MÀ DỰ ÁN CÓ THỂ GẶP:
18
+ RỦI RO DO THAY ĐỔI VỀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG LIÊN QUAN: MỞ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI DẪN ĐẾN
LƯU LƯỢNG XE QUA LẠI KHÔNG NHƯ DỰ BÁO LÀM GIẢM MỨC DOANH THU DỰ KIẾN 18
+ RỦI RO VỀ GIÁ CẢ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO: THỜI GIAN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TƯƠNG ĐỐI DÀI,
NÊN VIỆC DỰ BÁO MỨC THAY ĐỔI GIÁ NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO LÀ TƯƠNG ĐỐI KHÓ. KHẢ NĂNG TĂNG GIÁ
CÁC NGUYÊN LIỆU NHƯ ĐẤT, CÁT, ĐÁ LÀ TƯƠNG ĐỐI CAO KHI NHÀ NƯỚC ĐANG HẠN CHẾ KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN GÂY ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG 19
+ RỦI RO XÂY DỰNG, HOÀN TẤT: DO VIỆC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THI CÔNG CÒN SƠ SÀI, CÔNG TÁC

TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN CŨNG CHƯA ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ĐÚNG MỨC 19
+ RỦI RO DO THIÊN TAI LÀM HƯ HỎNG MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH 19
NHẬN XÉT: CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐÃ ĐƯA RA ĐƯỢC CÁC RỦI RO MÀ DỰ ÁN CÓ THỂ GẶP PHẢI TUY NHIÊN
CHƯA ĐƯỢC CỤ THỂ VÀ CHI TIẾT, THIẾU TÍNH THUYẾT PHỤC. ĐỒNG THỜI CHƯA NÊU GIẢI PHÁP ĐỂ XỬ LÝ
KHI DỰ ÁN GẶP RỦI RO 19
KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ IV ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC THẾ CHẤP QUYỀN THU PHÍ CỦA DỰ ÁN CHO NGÂN HÀNG ĐỂ
LÀM TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY. 19
ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ THẨM ĐỊNH: DỰ ÁN TRIỂN KHAI THEO HÌNH THỨC VAY VỐN ĐẦU TƯ, THU PHÍ
HOÀN VỐN. CHỦ ĐẦU TƯ LÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NÊN VIỆC THẾ CHẤP QUYỀN THU PHÍ CỦA DỰ ÁN
LÀM TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY LÀ HỢP LÝ 19

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
Vietcombank : Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
VCB Vinh : Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Vinh
DAĐT : Dự án đầu tư
CTGT : Công trình giao thông
TSCĐ : Tài sản cố định
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1 1
CHƯƠNG 1 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1

1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.5 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 3
1.5 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 3
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
Nhóm các chỉ tiêu về tính hình, khả năng thanh toán 16
PHỤ LỤC 01 1
1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
2. CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CỦA DỰ ÁN SỬA CHỮA NỀN, MẶT ĐƯỜNG ĐOẠN KM865+00 – KM
893+00, QUỐC LỘ 1, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 2
a. Thẩm định Chủ đầu tư dự án: 2
- Đánh giá của cán bộ thẩm định: Khu Quản lý đường bộ IV là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý, bảo trì, khai thác hệ thống công trình đường bộ và thực
thi một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn các tỉnh bắc Miền trung.
Phạm vi Khu Quản lý đường bộ IV quản lý gồm hệ thống quốc lộ thuộc các tỉnh, thành phố từ Thanh Hóa
đến hết Thừa Thiên - Huế. Khu Quản lý đường bộ IV có tư cách pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh
phí từ ngân sách nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Vinh
tỉnh Nghệ An 2
- Đánh giá của cán bộ thẩm định: Chủ đầu tư đã trình đầy đủ các căn cứ, cơ sở pháp lý của Dự án theo quy
định, bao gồm: 4
- Quyết định số 1672/QĐ-TCĐBVN ngày 21/09/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt nam
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Quản lý đường bộ IV trực thuộc Tổng
cục ĐBVN 4
- Nhận xét: Cán bộ thẩm định đã kiểm tra đầy đủ căn cứ pháp lý của dự án. Đây là dự án do cơ quan quản lý
Nhà nước làm Chủ đầu tư, nên việc khâu thẩm định này tương đối thuận tiện 4

l. Thẩm định tài chính và khả năng trả nợ của dự án 13
TT 13
NỘI DUNG CHI PHÍ 13
SỐ TIỀN 13
1 13
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 13
114.806.088.000 13
1.1 14
CHI PHÍ XÂY DỰNG 14
92.915.501.000 14
1.2 14
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 14
1.258.583.000 14
1.3 14
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 14
3.912.016.000 14
1.4 14
CHI PHÍ KHÁC 14
1.788.988.000 14
1.5 14
CHI PHÍ DỰ PHÒNG 14
14.931.000.000 14
• KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN 15
QUÝ/NĂM 15
SỐ DƯ VAY NGÂN HÀNG 15
MỨC LÃI VAY 4,75%/QUÝ 15
TRẢ LÃI VAY QUÝ 15
SỐ THU PHÍ 15
CHI TỔ CHỨC THU+5% 15
SỐ DƯ TRẢ NỢ HÀNG QUÝ 15

QUÝ 3/2011 15
19.975 15
4.750 15
948,8 15
9.125 15
1.597 15
6.579,3 15
QUÝ 4/2011 16
43.358 16
4.750 16
2.059,5 16
9.125 16
1.597 16
5.468,6 16
QUÝ 1/2012 16
67.852 16
4.750 16
3.223,0 16
10.275 16
1.798 16
5.253,7 16
QUÝ 2/2012 16
82.573 16
4.750 16
3.922,2 16
10.275 16
1.798 16
4.554,4 16
QUÝ 3/2012 16
78.019 16

4.750 16
3.705,9 16
10.275 16
1.798 16
4.770,8 16
QUÝ 4/2012 16
73.248 16
4.750 16
3.479,3 16
10.275 16
1.798 16
4.997,4 16
QUÝ 1/2013 16
68.251 16
4.750 16
3.241,9 16
11.569 16
2.025 16
6.302,8 16
QUÝ 2/2013 16
61.948 16
4.750 16
2.942,5 16
11.569 16
2.025 16
6.602,2 16
QUÝ 3/2013 17
55.346 17
4.750 17
2.628,9 17

11.569 17
2.025 17
6.915,8 17
QUÝ 4/2013 17
48.430 17
4.750 17
2.300,4 17
11.569 17
2.025 17
7.244,3 17
QUÝ 1/2014 17
41.186 17
4.750 17
1.956,3 17
13.027 17
2.280 17
8.791,0 17
QUÝ 2/2014 17
32.395 17
4.750 17
1.538,7 17
13.027 17
2.280 17
9.208,6 17
QUÝ 3/2014 17
23.186 17
4.750 17
1.101,3 17
13.027 17
2.280 17

9.646,0 17
QUÝ 4/2014 17
13.540 17
4.750 17
643,1 17
13.027 17
2.280 17
10.104,2 17
27 NGÀY THÁNG 1/2015 17
3.436 17
1,583 17
54,4 17
4.340 17
760 17
3.526,3 17
TỔNG 18
33.746,5 18
162.075,2 18
99.965,6 18
CHI CHO TỔ CHỨC THU PHÍ LÀ 12,5% NĂM, CHI NỘP HIỆN ĐẠI HÓA THU PHÍ 5% (THEO MỨC GIAO KHOÁN
CHO TRẠM NĂM 2011) 18
SỐ DƯ TRẢ NỢ HẰNG QUÝ BẰNG SỐ THU THAM GIA TRẢ NỢ QUÝ TRƯỚC TRỪ ĐI SỐ TRẢ LÃI VAY QUÝ 18
SỐ DƯ VAY QUÝ SAU BẰNG SỐ DƯ VAY QUÝ TRƯỚC TRỪ ĐI SỐ DƯ TRẢ NỢ HẰNG QUÝ 18
THỜI GIAN HOÀN VỐN CỦA DỰ ÁN: 3 NĂM 6 THÁNG 27 NGÀY 18
NHẬN XÉT: CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐÃ LÀM RÕ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN, ĐÁNH GIÁ KHÁ ĐẦY ĐỦ
CÁC THÔNG SỐ THÔNG QUA SỐ LIỆU, THÔNG TIN XÁC THỰC 18
ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ THẨM ĐỊNH: CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐÃ ĐƯA RA CÁC RỦI RO MÀ DỰ ÁN CÓ THỂ GẶP:
18
+ RỦI RO DO THAY ĐỔI VỀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG LIÊN QUAN: MỞ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI DẪN ĐẾN
LƯU LƯỢNG XE QUA LẠI KHÔNG NHƯ DỰ BÁO LÀM GIẢM MỨC DOANH THU DỰ KIẾN 18

+ RỦI RO VỀ GIÁ CẢ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO: THỜI GIAN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TƯƠNG ĐỐI DÀI,
NÊN VIỆC DỰ BÁO MỨC THAY ĐỔI GIÁ NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO LÀ TƯƠNG ĐỐI KHÓ. KHẢ NĂNG TĂNG GIÁ
CÁC NGUYÊN LIỆU NHƯ ĐẤT, CÁT, ĐÁ LÀ TƯƠNG ĐỐI CAO KHI NHÀ NƯỚC ĐANG HẠN CHẾ KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN GÂY ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG 19
+ RỦI RO XÂY DỰNG, HOÀN TẤT: DO VIỆC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THI CÔNG CÒN SƠ SÀI, CÔNG TÁC
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN CŨNG CHƯA ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ĐÚNG MỨC 19
+ RỦI RO DO THIÊN TAI LÀM HƯ HỎNG MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH 19
NHẬN XÉT: CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐÃ ĐƯA RA ĐƯỢC CÁC RỦI RO MÀ DỰ ÁN CÓ THỂ GẶP PHẢI TUY NHIÊN
CHƯA ĐƯỢC CỤ THỂ VÀ CHI TIẾT, THIẾU TÍNH THUYẾT PHỤC. ĐỒNG THỜI CHƯA NÊU GIẢI PHÁP ĐỂ XỬ LÝ
KHI DỰ ÁN GẶP RỦI RO 19
KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ IV ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC THẾ CHẤP QUYỀN THU PHÍ CỦA DỰ ÁN CHO NGÂN HÀNG ĐỂ
LÀM TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY. 19
ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ THẨM ĐỊNH: DỰ ÁN TRIỂN KHAI THEO HÌNH THỨC VAY VỐN ĐẦU TƯ, THU PHÍ
HOÀN VỐN. CHỦ ĐẦU TƯ LÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NÊN VIỆC THẾ CHẤP QUYỀN THU PHÍ CỦA DỰ ÁN
LÀM TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY LÀ HỢP LÝ 19
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quá trình được đào tạo Cao học tại Đại học Kinh tế quốc dân, chuyên ngành
Kinh tế đầu tư tác giả được tiếp nhận những nội dung lý thuyết khoa học, cơ sở lý
luận mới về công tác thẩm định dự án đầu tư. Cùng những kinh nghiệm thực tế đúc
kết trong thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam – Chi
nhánh Vinh, tác giả nhận thấy có những vấn đề lý luận có thể áp dụng vào thực tiễn
công tác thẩm định dự án tại đơn vị để hoàn thiện hơn công tác này.
Tại Vietcombank Vinh, tuy dư nợ cho vay cho các dự án xây dựng công
trình giao thông chưa phải chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng trong thời gian tới cùng
với sự phát triển của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn, trong đó có những
doanh nghiệp là khách hàng lâu năm, nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng giao thông tại địa
phương thì cho vay các dự án xây dựng công trình giao thông là định hướng phát
triển hoạt động tín dụng ưu tiên của Chi nhánh.
Với những nhận thức trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn
thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh”.
Kết cấu luận văn gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại
NHTM
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định các DAĐT xây dựng CTGT
tại Vietcombank Vinh giai đoạn 2006-2010
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định DAĐT xây dựng
CTGT tại Vietcombank Vinh.
i
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này luận văn đưa ra lý do mà tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại Ngân hàng
thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh” làm nội dung
nghiên cứu, cũng như nêu rõ mục đích, đối tượng nghiên cứu và phương pháp mà
luận văn đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
CHƯƠNG 2
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong chương này, những nội dung ban đầu Luận văn làm rõ các khái niệm,
một số cách phân loại dự án đầu tư và một số nét cơ bản về hoạt động ngân hàng
thương mại. Tiếp theo, Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận về khái niệm, vai
trò, quy trình và nội dung của công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
thương mại. Nêu những nhân tố tác động đến công tác thẩm định đồng thời làm rõ
sự ảnh hưởng của các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
đến công tác thẩm định.
Dưới góc độ Ngân hàng, Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan đến nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào

đó trong một thời gian nhất định
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng bao gồm: Nghiệp vụ nguồn vốn; nghiệp
vụ sử dụng vốn; và một số hoạt động kinh doanh khác
ii
Luận văn phân tích sự cần thiết của công tác thẩm định dự án đầu tư tại
NHTM
Thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại thực chất là việc các
ngân hàng tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tính hợp pháp, tính khả thi và
hiệu quả của dự án làm cơ sở để ngân hàng ra quyết định cho vay.
Vai trò của thẩm định dự án trong ngân hàng thể hiện những nội dung sau:
Thứ nhất, thẩm định dự án giúp ngân hàng kiểm tra, kiểm soát.
Thứ hai, thông qua thẩm định dự án ngân hàng có thể đưa ra các đánh giá
giúp chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có hiệu quả.
Thứ ba, thẩm định dự án là một công việc bắt buộc trong quy trình cấp tín
dụng của ngân hàng.
Cuối cùng, thẩm định dự án được xem như một công cụ cạnh tranh của các
ngân hàng.
Luận văn nêu rõ Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương
mại, gồm 3 phần
Về Quy trình thẩm định dự án đầu tư
Gồm 3 bước: Thu thập hồ sơ tài liệu; Lập tờ trình thẩm định; Kết luận
Về Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Gồm 4 phương pháp: Thẩm định theo trình tư; So sánh, đối chiếu các chỉ
tiêu; Phân tích độ nhạy dự án; Phương pháp dự báo
Về Nội dung thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại gồm 3 nội dung chủ
yếu là: Thẩm định khách hàng, thẩm định dự án đầu tư và thẩm định điều kiện đảm
bảo tiền vay.
Luận văn đi sâu phân tích các nội dung này, làm rõ trong từng nội dung cần
thực hiện thẩm định vấn đề gì.

Thẩm định khách hàng bao gồm thẩm định các yếu tố pháp lý, tình hình tài
chính và các yếu tố phi tài chính.
iii
Thẩm định dự án đầu tư bao gồm: thẩm định căn cứ pháp lý của dự án; thị
trường đầu ra của dự án; các yếu tố kỹ thuật của dự án; Khía cạnh nhân sự của dự
án; Tài chính và khả năng trả nợ của dự án; Các rủi ro liên quan đến việc cấp tín
dụng cho dự án; Khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án
Luận văn chỉ rõ các nhân tố tác động đến công tác thẩm định dự án đầu
tư tại ngân hàng thương mại
Có hai nhóm nhân tố tác động: Nhóm nhân tố thuộc về Ngân hàng và Nhóm
nhân tố khác.
Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng gồm: Quy trình và phương pháp thẩm
định; Tổ chức công tác thẩm định; Chất lượng nguồn lực thẩm định; Cơ sở vật chất
của Ngân hàng
Nhóm nhân tố khác gồm: chất lượng thông tin; Khách hàng vay vốn; Môi
trường kinh tế và chính sách Nhà nước.
Luận văn đi sâu vào phân tích các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và những tác động của nó đến công tác thẩm định tại
Ngân hàng
Các đặc điểm của loại hình dự án này bao gồm: khối lượng vốn lớn; chủ yếu
là vốn ngân sách Nhà nước; sản phẩm của dự án có tính công cộng đem lại nhiều lợi
ích kinh tế - xã hội; sản phẩm của dự án yêu cầu giá trị sử dụng bền lâu, thi công
phức tạp; Dự án có thể chịu rui ro cao do tác động ngẫu nhiên trong thời gian dài,
có mẫu thuẫn công nghệ mới và vốn đầu tư, công nghệ đắt tiền và khối lượng xây
dựng; Dự án thường liên quan đến nhiều vùng lãnh thổ, tác động đến môi trường;
tác động đến cuộc sống, đến kinh tế của cư dân trên địa bàn, đến công tác giải
phóng mặt bằng và tái định cư; Chu kỳ sản xuất dài, tiêu hao nhiều tài nguyên, vật
lực, trí lực, khối lượng công việc lớn và thường thiếu vốn.
Với mỗi đặc điểm, Luận văn đã nêu ra những tác động đến công tác thẩm
định.

iv
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TẠI VIETCOMBANK VINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Luận văn nêu ra những nét tổng quan về Vietcombank Vinh: quá trình
hình thành và phát triển; cơ cấu bộ máy tổ chức; các hoạt động kinh doanh doanh
chủ yếu và kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2006 đến 2010. Đồng thời
có những đánh giá những thế mạnh, những khó khăn và hạn chế trong hoạt động
kinh doanh của Vietcombank Vinh
Luận văn đi sâu vào xem xét thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông tại Vietcombank Vinh về mặt tổ chức, nội dung
và các phương pháp thẩm dịnh đang áp dụng
Về Tổ chức thẩm định DAĐT xây dựng CTGT
Tại Vietcombank Vinh đã thực hiện phân cấp và phân quyền trong tổ chức
thẩm định dự án,. Cấp có thẩm quyền phê duyệt giá trị tín dụng cho các dự án đầu
tư là Giám đốc chi nhánh và Hội đồng tín dụng chi nhánh.
Quy trình thẩm đinh dự án tại Vietcombank Vinh đang áp dụng theo Quyết
định số: 246/QĐ-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008 của Tổng Giám đốc Vietcombank.
Tác giả có biểu hiện quy trình bằng sơ đồ trong luận văn.
Về nội dung thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại Vietcombank Vinh
Nội dung thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại VCB Vinh bao gồm 2 phần:
thẩm định khách hàng và thẩm định dự án
Thẩm định khách hàng gồm các nội dung
* Thẩm định yếu tố pháp lý của chủ đầu tư
* Thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu tư
* Thẩm định các yếu tố phi tài chính đối với chủ đầu tư.
Thẩm định dự án gồm các nội thẩm định
v
* Thẩm định căn cứ pháp lý của dự án

* Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu, nội dung chính của dự án.
* Thẩm định tổng vốn đầu tư, suất đầu tư, cơ cấu và tính khả thi của
phương án nguồn vốn của dự án.
* Thẩm định công nghệ, thiết bị phục vụ dự án
* Thẩm định một số yếu tố kỹ thuật của dự án
* Thẩm định đầu vào của dự án
* Thẩm định tài chính và khả năng trả nợ của dự án
* Thẩm định các rủi ro liên quan đến việc cấp tín dụng cho dự án
* Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng
Trong mỗi nội dung thẩm định, Luận văn có đưa ra các ví dụ đối với các dự
án cụ thể mà VCB Vinh đã từng thẩm định
Về phương pháp thẩm định DAĐT xây dựng CTGT
Đối với các DAĐT xây dựng CTGT, các phương pháp thẩm định thường
xuyên được sử dụng bao gồm:
* Thẩm định theo trình tự
* Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
* Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án
Để minh họa cho công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông, Luận văn có nêu ví dụ về thẩm định dự án Sửa chữa nền, mặt đường
đoạn KM865+00 – KM 893+00, Quốc lộ 1, tỉnh Thừa Thiên Huế
Dự án được xem là khá điển hình trong mô hình dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông theo phương thức vay vốn đầu tư – thu phí hoàn vốn
Sau khi xem xét thực trạng, Luận văn bước vào đánh giá thực trạng công
tác thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại VCB Vinh giai đoạn 2006 – 2010, Phân
tích những kết quả đạt được và hạn chế cùng nguyên nhân dẫn đến hạn chế
Kết quả đạt được
Trong giai đoạn 2006 – 2010, VCB Vinh đã thẩm định được 8 dự án xây
dựng CTGT trong tổng số 18 dự án ngành xây dựng xin vay vốn, dư nợ cho vay
vi
tăng dần qua các năm. Đến năm 2010, dự nợ đạt hơn 120 tỷ đồng, chiếm hơn 6%

tổng dư nợ. Tình hình trả nợ đều đúng hạn, chưa phát sinh nợ xấu.
Tổ chức thẩm định đã tuân thủ qui trình thẩm định dự án và phân cấp thẩm
quyền quyết định đầu tư dự án
Nội dung thẩm định về cơ bản đã bao quát được các khía cạnh cần thiết của
dự án và chất lượng thẩm định ngày càng được nâng cao
Phương pháp thẩm định đã được sử dụng nhuần nhuyễn và ngày càng hoàn
thiện hơn
Hạn chế
Quy trình thẩm định còn nhiều bất cập, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro trong quá trình
thẩm định. Nội dung thẩm định chưa chú trọng đúng mức, đầy đủ các mặt, một số
còn thẩm định sơ sài. Phương pháp thẩm định sử dụng chưa hiệu quả, một số
phương pháp tiên tiến chưa được mạnh dạn áp dụng. Về trang thiết bị phục vụ công
tác thẩm định: còn thiếu và yếu, chưa có hệ thống phần mềm chuyên dụng hỗ trợ
công tác thẩm định DAĐT
Nguyên nhân
Luận văn đánh giá nguyên nhân trên hai mặt là nguyên nhân khách quan và
nguyên nhân chủ quan. Trong đó tập trung đánh giá vào nguyên nhân chủ quan.
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TẠI VIETCOMBANK VINH
Luận văn nêu định hướng phát triển chung của Vietcombank Vinh trong
giai đoạn 2006 – 2015
Nâng cao năng lực tài chính và năng lực cạnh tranh; lấy hiệu quả kinh tế làm
mục tiêu hàng đầu, tăng trưởng bền vững là mục tiêu xuyên suốt. Phấn đấu đạt và vượt
vii
các chỉ tiêu thi đua chính của VCB Vinh trong giai đoạn 2011-2015 như sau:
(1) Huy động vốn thị trường 1 và thị trường 2 tăng bình quân 20%/năm;
(2) Dư nợ tín dụng tăng bình quân 15%/năm;
(3) Nợ xấu được khống chế ở mức 3% tổng dư nợ;

(4) Thị phần thanh toán quốc tế trên địa bàn không thấp hơn 20%;
(5) Giữ thị phần thẻ trên địa bàn tối thiểu ở mức 40%;
(6) Lợi nhuận hàng năm tăng trưởng bình quân 10%/ năm
Tiếp đến, Luận văn đề cập định hướng phát triển tín dụng của
Vietcombank Vinh đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
- Phát triển tín dụng đối với các DAĐT xây dựng CTGT tiếp tục đóng vai trò
quan trọng trong kế hoạch kinh doanh của VCB Vinh giai đoạn 2010-2015. Xây dựng
các CTGT được coi là kế hoạch trọng tâm đối với tỉnh Nghệ an. Trong giai đoạn này,
Tỉnh đa và đang triển khai một số dự án giao thông trọng điểm, nguồn vốn cần để thực
hiện khoảng trên 16 000 tỷ đồng. Vì vậy Ban lãnh đạo VCB Vinh luôn xác định phát
triển tín dụng đối với các DAĐT xây dựng CTGT là cần thiết và là yếu tố đóng góp lớn
đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Phấn đấu tăng trưởng tín dụng đối với các
DAĐT xây dựng CTGT giai đoạn 2010-2015 đạt mức bình quân 10%/năm; tỷ lệ cho
vay đối với các DAĐT xây dựng CTGT đạt 15% tổng dư nợ;
Để giải quyết các hạn chế và nguyên nhân đã nêu, Luận văn nêu ra Các giải
pháp hoàn thiện công tác thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại Vietcombank Vinh
Hoàn thiện quy trình thẩm định cho phù hợp hơn với các đặc điểm của dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông, kết hợp đổi mới phân cấp và phân quyền
trong thẩm định. Tìm cách vận dụng sáng tạo, linh hoạt quy trình thẩm định.
Hoàn thiện nội dung thẩm định DAĐT xây dựng CTGT, trong đó chú ý xây
dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng, đặc biệt chú trọng khâu đánh
giá tài chính của chủ đầu tư, coi trọng việc đánh giá đơn vị tư vấn lập dự án. Tăng
cường chất lượng thu thập thông tin từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thông
tin thị trường và thông tin kỹ thuật của dự án. Đồng thời thực hiện chuẩn hóa các
nội dung thẩm định đối với các DAĐT xây dựng CTGT tại VCB Vinh cho phù hợp
viii
với đặc điểm của loại hình dự án này.
Cùng với đó là các giải pháp: lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp đối
với các DAĐT xây dựng CTGT; Nâng cao đạo đức, trình độ đội ngũ cán bộ thẩm
định DAĐT và kiện toàn hệ thống thông tin tín dụng phục vụ công tác thẩm định

DAĐT xây dựng CTGT
Tăng cường phối hợp giữa công tác thẩm định DAĐT và công tác giám sát,
đánh giá sau khi DAĐT đi vào hoạt động
Cuối cùng, Luận văn đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan, đơn vị liên
quan để nhằm tạo cơ chế, chính sách cho Ngân hàng, cho các dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông hoạt động hiệu quả hơn trong hoạt động đầu tư vào loại hình
dự án này.
Kiến nghị đối với Nhà nước, các Bộ, ngành liên quan
Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ an
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
KẾT LUẬN
Luận văn đã hệ thống tương đối đầy đủ cơ sở lý luận về công tác thẩm định
dự án tại Ngân hàng thương mại. Cùng những đánh giá về đặc điểm các công trình
giao thông để chỉ ra những khác biệt riêng trong công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông so với các loại hình dự án khác.
Đánh giá toàn diện thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông tại Vietcombank Vinh giai đoạn 2006 - 2010
Từ nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông, luận văn có đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
tại Vietcombank Vinh.
ix
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Bối cảnh nền kinh tế thế giới, những tác động đến nền kinh tế Việt nam và
cùng những vấn đề nội tại của nền kinh tế Việt nam đặt ra cho ngành Ngân hàng
những vấn đề cấp thiết cần giải quyết, trong đó có vấn đề quản trị rủi ro, đặc biệt là
quản trị rủi ro tín dụng, nhằm tạo sự phát triển ổn định, dần hội nhập, đáp ứng các

yêu cầu theo thông lệ quốc tế và hỗ trợ sự phát triển của nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng được coi là hoạt động quan trọng nhất, đem lại lợi nhuận
chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại. Nếu tín dụng được coi là phần hồn trong
hoạt động kinh doanh của các NHTM thì thẩm định là công tác nhằm giữ gìn cho
nó phát triển lành mạnh, bền vững, không khuyết tất. Trong quản trị rủi ro tín dụng,
công tác thẩm định đóng vai trò chủ yếu.
Quá trình được đào tạo Cao học tại Đại học Kinh tế quốc dân, chuyên ngành
Kinh tế đầu tư tác giả được tiếp nhận những nội dung lý thuyết khoa học, cơ sở lý
luận mới về công tác thẩm định dự án đầu tư. Cùng những kinh nghiệm thực tế đúc
kết trong thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam – Chi
nhánh Vinh, tác giả nhận thấy có những vấn đề lý luận có thể áp dụng vào thực tiễn
công tác thẩm định dự án tại đơn vị để hoàn thiện hơn công tác này.
Đầu tư xây dựng hạ tầng các công trình giao thông đang là nhu cầu lớn và ưu
tiên hàng đầu tại Việt nam nói chung và Nghệ an nói riêng. Nếu chỉ dựa vào nguồn
vốn ngân sách sẽ rất khó đáp ứng đòi hỏi về vốn để thực hiện các mục tiêu phát
triển hạ tầng giao thông. Do đó, Nhà nước hết sức khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư dưới nhiều hình thức. Ngân hàng là một kênh huy động vốn
quan trọng cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực này. Tại Vietcombank Vinh,
tuy dư nợ cho vay cho các dự án xây dựng công trình giao thông chưa phải chiếm tỷ
trọng lớn nhất nhưng trong thời gian tới cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp
xây lắp trên địa bàn, trong đó có những doanh nghiệp là khách hàng lâu năm, nhu cầu
1
vốn đầu tư hạ tầng giao thông tại địa phương thì cho vay các dự án xây dựng công trình
giao thông là định hướng phát triển hoạt động tín dụng ưu tiên của Chi nhánh.
Với những nhận thức trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn
thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về thẩm định DAĐT
xây dựng CTGT tại các NHTM.

- Đánh giá thực trạng công tác thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại
Vietcombank Vinh
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định
DAĐT xây dựng CTGT tại Vietcombank Vinh.
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về các dự án và công tác thẩm
định đối với các dự án đầu tư xây dựng CTGT tại Vietcombank Vinh
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về các dự án và công
tác thẩm định đối với các dự án đầu tư xây dựng CTGT tại Vietcombank Vinh giai
đoạn từ 2006 đến 2010.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình triển khai các vấn đề đặt ra, luận văn áp dụng phép biện
chứng của chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp luận. Ngoài ra, để
đi sâu phân tích, đánh giá đề tài còn sử dụng một số biện pháp khác sử dụng đan
xen nhau trong quá trình nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng phương pháp quan sát thực tế, gặp gỡ
các chuyên gia, những cá nhân có kinh nghiệm thẩm định dự án xây dựng CTGT tại
các cơ quan Nhà nước, tiếp cận các tư liệu, số liệu thực tế để có những định hướng
giải quyết đề tài.
2
1.5 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong giai đoạn 2006-2010 chưa có nghiên cứu nào về thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Vinh. Từ trước đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về công tác
thẩm định dự án về các ngành tại Ngân hàng. Trong đó chú trọng nhiều đến kỹ thuật
nghiệp vụ mà các ngân hàng áp dụng. Những công trình nghiên cứu này có ý nghĩa
quan trọng để tác giả kế thừa chọn lọc những ưu việt về phương pháp luận, cơ sở lý
luận, kinh nghiệm để tác giả hoàn thiện đề tài nghiên cứu.

1.6 Những đóng góp của Luận văn
- Làm sáng tỏ luận cứ khoa học về thẩm định DAĐT xây dựng CTGT làm cơ
sở quan trọng để quyết định tài trợ cho DAĐT xây dựng CTGT đối với các NHTM.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định, kết quả cũng như tồn tại trong
công tác thẩm định, nguyên nhân làm ảnh hưởng đến công tác thẩm định DAĐT
xây dựng CTGT tại VCB Vinh.
- Đề xuất quan điểm, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định đối với các DAĐT xây dựng CTGT tại VCB Vinh, từ đó góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng .
1.7 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn gồm 4
chương, cụ thể như sau:
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về thẩm định DAĐT xây dựng CTGT tại NHTM
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định các DAĐT xây dựng CTGT
tại Vietcombank Vinh giai đoạn 2006-2010
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định DAĐT xây dựng
CTGT tại Vietcombank Vinh.
3
CHƯƠNG 2
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Dự án đầu tư và vai trò của công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân
hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư
2.1.1.1 Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch

vụ trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới các góc độ sau:
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch, nhằm đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, KTXH trong một thời gian dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã
hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Theo Ngân hàng thế giới "Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan đến nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào
đó trong một thời gian nhất định".
4

×