Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần toàn năng đạt trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.05 KB, 29 trang )

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


1

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ nước ta hội nhập quốc tế địi hỏi nước ta phải có một cơ sở
hạ tầng đầy đủ và theo kịp với các nước phát triển trên thế giới. Chính vì vậy,
phát triển ngành xây dựng cơ bản được Nhà nước ta đặc biệt quan tâm bởi lẽ
ngành xây dựng cơ bản ln giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
nó tạo ra cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế xã hội, không chỉ như
vậy ngành xây dựng cịn tạo cơng ăn việc làm cho hàng triệu lao động, giảm
tỷ lệ thất nghiệp cho cả nước.
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường mục tiêu của các doanh nghiệp là
sản xuất, kinh doanh phát triển, có lãi. Việc hoạch tốn chi phí để tính giá


thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
Nhận thức được tầm quan trọng và hiểu hơn về công tác của cơng tác kế
tốn trong Cơng ty. Trong thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần Tồn Năng
Đạt Trường Sơn em đã đi sâu tìm hiểu bộ máy quản lý và kế tốn của Cơng
ty để làm báo cáo tổng hợp của mình.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần Tồn Năng Đạt Trường Sơn
em thấy đây là một doanh nghiệp đang trong đà phát triển và lớn mạnh cả về
kinh tế lẫn nhân lực. Em xin được trình bày khái quát về tình hình hoạt động
và bộ máy quản lý của Công ty. Nội dung của báo cáo thực tập này ngoài lời
mở đầu và kết luận được chia làm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Cơng ty CP Tồn Năng Đạt Trường Sơn.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế tốn và Cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP
Tồn Năng Đạt Trường Sơn.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét.

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Do thời gian thực tập và trình độ chun mơn cịn hạn chế nên báo cáo
thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
những nhận xét của cô giáo: Nguyễn Thùy Dương cùng với các anh chị

trong Cơng ty CP Tồn Năng Đạt Trường Sơn để giúp em hoàn thiện hơn nữa
bài báo cáo thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Đồng Thị Hoan

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN TỒN NĂNG ĐẠT
TRƯỜNG SƠN
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.
Cơng ty cổ phần Tồn Năng Đạt Trường Sơn là một đơn vị hạch toán độc
lập, tự chủ về tài chính, có con dấu riêng hạch tốn dưới sự giám sát của cơ
quan quản lý Nhà nước và Công ty ln sản xuất kinh doanh có lãi.
Cơng ty được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0104153307 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép ngày
06/03/2008 và giấy chứng nhận đăng thuế với mã số người nộp thuế là
0104153307 do Cục thuế thành phố Hà Nội cấp ngày 11/03/2008, hoạt động

theo điều lệ của Cơng ty. Cơng ty có trụ sở tại số 44/39, phố Hào Nam,
phường Ô Chợ Dừa, Đống Đa, TP Hà Nội. Trong quá trình từng bước hội
nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mở
ra những cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp trong ngành xây dựng cơ bản nói riêng. Các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng nên từ khi thành lập đến nay Công ty luôn
luôn củng cố hoàn chỉnh hệ thống lãnh đạo, chỉ huy, quản lý với tinh thần
gọn, mạnh, hiệu quả với phương châm, mục tiêu hoạt động là: “ Chất lượng,
tiến độ, hiệu quả.” Cơng ty cổ phần Tồn Năng Đạt Trường Sơn đang từng
bước phát triển và lớn mạnh .
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng:Công ty cổ phần Tồn Năng Đạt Trường Sơn có những
chức năng sau:

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi,
các cơng trình điện đến 35 KV, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công
nghiệp.

- Thi công hệ thống điện dân dụng, điện công nghiệp, hệ thống cấp thốt
nước, hệ thống điều hồ khơng khí, hệ thống thang máy, thang cuốn, hệ
thống cứu hoả tự động, thiết bị bảo vệ, báo cháy.
- San lấp mặt bằng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Mua bán và cho thuê các thiết bị máy móc xây dựng.
- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng và khu du lịch sinh thái.
- Trang trí nội, ngoại thất các cơng trình.
- Mua bán hàng trang trí nội, ngoại thất các cơng trình.
- Mua bán tôn, nhôm, Inox, sắt, thép xây dựng.
- Sản xuất sản phẩm, trang thiết bị và công cụ trang trí nội ngoại thất.
- Vận tải hàng hố bằng ơtơ.
- Vận tải hành khách bằng ôtô theo hợp đồng.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Dịch vụ vệ sinh, làm sạch nội, ngoại thất.
1.2.2 Nhiệm vụ:
- Xây dựng, tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng
ký.
- Sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước.
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây.
Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010,2011 (Phụ
lục 04).
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập



Trường ĐH CN Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2010, 2011
ta thấy. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng 85,8% so
với năm 2010 . Mức độ tăng khá nhanh đã thể hiện tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty đã có sự phát triển mạnh mẽ. Lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 tăng 46,7% so với năm
2010. Điều này chứng tỏ tình hình hoạt động của Cơng ty đang trên đà phát
triển..
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty được khái quát theo sơ đồ sau: ( Phụ lục 01)

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC

KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TỒN NĂNG ĐẠT
TRƯỜNG SƠN
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.
Căn cứ vào chức năng kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính
của Cơng ty, cơng tác kế tốn của Cơng ty cổ phần Tồn Năng Đạt Trường
Sơn tổ chức theo phương thức tập trung, phù hợp với cách thức kinh doanh
của Cơng ty.
Với trung tâm hạch tốn là phịng tài chính kế tốn, cuối mối kỳ các
đội thi công phải cung cấp đầy đủ thông tin tài chính về phịng tài vụ để quyết
tốn và lập báo cáo kế tốn. Như vậy mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của
Cơng ty cổ phần Tồn Năng Đạt Trường Sơn là mơ hình tập trung có thể khái
qt mơ hình đó theo sơ đồ sau: (phụ lục 02)
2.2 Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty.
- Niên độ kế tốn của Cơng ty: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 của năm báo cáo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn:Việt Nam đồng
- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn: Theo QĐ 15/2006-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung( Phụ lục 03).
2.3. Một số phần hành chủ yếu tại Công ty.
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
a.Kế toán tiền mặt:

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


7


Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Tiền mặt sử dụng TK 111: Tài khoản này phản ánh tình hình thu chi và
hiện có của tiền mặt tại Công ty.
* Chứng từ sử dung: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy tạm ứng,
giấy thanh toán, sổ quỹ tiền mặt...
* Phương pháp hạch tốn:
Ví du 1: Ngày 31/12/2011 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
350.000.000đ (Phụ lục 05) kế toán định khoản:
Nợ TK 111

: 350.000.000đ

Có TK 112 : 350.000.000đ
Ví dụ 2: Tạm ứng chi phí cơng trình Trạm thú Y cho ơng Chu Tiến Quỳnh
50.000.000đ. Căn cứ vào phiếu chi số 38 ngày 31/11/2011(Phụ lục 06), kế
toán định khoản:
Nợ TK 141 (CT Trạm thú Y) : 50.000.000đ
Có TK 111 : 50.000.000đ
b.Kế tốn tiền gửi ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112: Tài khoản này phản ánh số hiện có
và tình hình biến động phát sinh tăng, giảm các tài khoản tiền gửi ngân
hàng của Công ty.
* Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, báo có, uỷ nhiệm chi, séc chuyển
khoản, bản sao kê của ngân hàng.
* Phương pháp hạch tốn
Ví dụ 1: Chủ đầu tư thanh toán tiền khối lượng xây lắp hồn thành đợt 2

cơng trình Trạm thú Y 500.000.000đ. Căn cứ vào giấy báo có ngày
31/12/2011, kế tốn định khoản như sau:
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


8

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Nợ TK 112

: 500.000.000

Có TK 131(CT trạm thú Y) : 500.000.000
2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu
* Các chứng từ kế toán sử dụng.
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
* Nguyên liệu của công ty chủ yếu gồm
- Nguyên vật liệu chính: Sắt, thép, xi măng, cát, đá, sỏi.
- Nguyên vật liệu phụ: Sơn, dây thép buộc, bu lông, que hàn, đinh…
* Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Phương pháp hạch toán trực tiếp theo
phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân
chuyển để ghi chép phản ánh và tổng hợp số Xuất và Tồn kho cuối tháng theo
từng loại nguyên vật liệu, hàng hoá về cả giá trị lẫn hiện vật.
*Tài khoản sử dụng cho kế toán vật tư hàng hoá:

- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 331: Phải trả cho người bán.
* Kế tốn tổng hợp Ngun vật liệu.
Ví dụ :
Ngày 20/12/2011,căn cứ vào phiếu xuất kho số 32, Công ty xuất thép cho
cơng trình xây dựng trụ sở Trạm Thú Y quận Long Biên ( Phiếu xuất kho –
Phụ lục 07), kế tốn ghi:
Nợ TK 621 :

195.000.000

Chi tiết cơng trình trạm thú Y
Có TK 152G
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

:

195.000.000
Báo cáo thực tập


9

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.3.3. Kế toán tài sản cố định.
*Đặc điểm, phân loại và đánh giá tài sản cố định

- TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy vi tính, máy móc thi cơng,
phương tiện vận chuyển……
- TSCĐ vơ hình: Các phần mềm kế tốn, các giấy phép kinh doanh.
- TSCĐ của Cơng ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị cịn lại.
Giá
NG TSCĐ =

ghi trên

Chi phí vận chuyển
+

Hố đơn
Giá trị còn lại =
Của TSCĐ

bốc dỡ, lắp đặt

+

chạy thử
Nguyên giá

Các thuế khác
(Nếu có)

-

TSCĐ


Số khấu hao
luỹ kế

Ví dụ 1: Ngày 30/11/2011 Cơng ty mua 1 máy photo với giá
32.500.000đ(chưa bao gồm thuế), chi phí vận chuyển là 300.000đ
Nguyên giá TSCĐ= 32.500.000 + 300.000 =32.800.000đồng
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2011 Cơng ty thanh lý một máy điều hoà. Nguyên giá
:19.500.000đ đã khấu hao được 3.900.000đ
Giá trị cịn lại = 19.500.000 – 3.900.000đ
* Kế tốn chi tiết TSCĐ.
- Kế toán mở sổ TSCĐ để theo dõi số lượng hiện có, tình trạng thơng tin
tăng giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng của đơn vị
- Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của Công ty.

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


10

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Căn cứ lập thẻ TSCĐ: Biên bản giao nhận, biên bản thanh lý, biên bản
đánh giá lại, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào các chứng từ có
liên quan.
*Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ

- Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá
lại TSCĐ, biên bản thanh lý, báo cáo chi tiết TSCĐ, nhượng bán, bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Tài khoản sử dụng: TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Và một số tài khoản liên quan khác.
*Phương pháp Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 11/12/2011 Cơng ty mua một máy tính xách tay của
Cơng ty Trần Anh với tổng giá trị là 15.650.000đ, thuế GTGT 10%.Cơng
ty đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 211

: 15.650.000đ

Nợ TK 133
Có TK 111

:

1.565.000đ

: 17.215.000đ

*Phương pháp Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ
Ví dụ: Ngày 20/11/2011Cơng ty thanh lý một ô tô tải nguyên giá là
350.000.000đ sử dụng trong 10 năm đã khấu hao 52.500.000đ, chi phí
thanh lý bằng tiền mặt là 1.650.000đ( bao gồm thuế GTGT ), giá bán tài
sản này là 275.000.000đ, thu bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%
Đồng Thị Hoan

Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


11

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Kế toán ghi:
BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 811 :

275.000.000đ

Nợ TK 214 :

75.000.000đ

Có TK 211:

350.000.000đ

BT2: Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811:
Có TK 111:

1.650.000đ

1.650.000đ

BT3: Bán thu tiền mặt
Nợ TK 111(1):
Có TK 711:
Có TK 333(1):

302.500.000
275.000.000
27.500.000

*Kế tốn khấu hao TSCĐ
Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.

Mức khấu hao năm

=

Mức khấu hao tháng

=

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

NG tài sản cố định
TG sử dụng ước tính
Mức khấu hao năm
12 tháng


Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

12

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Ví dụ: Ngày 31/12/2011 Cơng ty mua một máy tính đưa vào sử dụng
có NG là 24.000.000đ dùng cho Văn phịng Cơng ty. Khấu hao trong vịng 2
năm kể từ lúc đưa vào sử dụng
Mức khấu hao năm

=

Mức khấu hao 1 tháng

=

24.000.000
2
12.000.000

12
2.3.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.

=
=


12.000.000
đ
1.000.000đ

* Các tài khoản sử dụng: TK 334, TK 338…
* Chứng từ sử dụng:- Bảng chấm công, phiếu nghỉ ốm, bảng thanh
tốn lương, thanh tốn BHXH, BHYT…
* Hình thức trả lương:
-Trả bằng tiền mặt.
-Với bộ phận cán bộ CNV quản lý gián tiếp như nhân viên văn phòng,
cán bộ kỹ thuật, chỉ huy cơng trường, bảo vệ, thủ kho, thì kế tốn căn cứ vào
Bảng chấm cơng, hệ số lương, cấp bậc và các chính sách về lương để tính
lương cho từng người.
- Cịn với nhân cơng trực tiếp thì Cơng ty áp dụng hình thức trả lương
khốn sản phẩm. Căn cứ vào bảng khối lượng xây lắp hoàn thành, bảng chấm
công, năng suất lao động từng người để tiến hành chia lương. Bảng khốn,
bảng chấm cơng được chuyển về Cơng ty để hạch tốn.
- Các chế độ bảo hiểm thì Cơng ty đang áp dụng theo chế độ hiện hành
+ Đối với nhân cơng lao động trực tiếp thì: Trả trong lương ( đã bao
gồm BH).
+ Đối với CBCNV quản lý gián tiếp thì BHXH:24% lương cơ bản
(người lao động đóng 7%, Cơng ty đóng 17% ). BHYT:4.5% lương cơ bản
(người lao động đóng 1.5%, Cơng ty đóng 3% ) . BHTN:2% lương cơ bản
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập



13

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

(người lao động đóng 1%, Cơng ty đóng 1%,KPCĐ: 2%lương cơ bản trong
đó 1% nộp lên cơ quan quản lý cơng đoàn cấp trên, 1% giữ lại để doanh
nghiệp chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại cơng ty)
2.3.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.3.5.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NL, VL trực tiếp
- Nội dung: Chi phí NVLTT là loại chi phí chiếm tỷ trọng tương đối
lớn trong giá thành CT, HMCT sản phẩm xây lắp. Vì vậy, việc hạch tốn đầy
đủ kịp thời chính xác chi phí NVLTT có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác
định lượng chi phí thực tế tiêu hao trong thi cơng, đồng thời đảm bảo tính
chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng
phân bổ NVL.
- Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí NVLTT Cơng ty sử dụng
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT và các tài khoản có liên quan như:TK 152, TK 153, TK 331…
- Phương pháp kế tốn: Chi phí NVL trực tiếp thường là các chi phí
liên quan trực tiếp đến các đối tượng kế tốn chi phí nên thường được tập hợp
trực tiếp cho từng đối tượng.
Ví dụ: Ngày 20/12/2011,căn cứ vào phiếu xuất kho số 32, Công ty
xuất thép cho cơng trình xây dựng trụ sở Trạm Thú Y quận Long Biên
Nợ TK 621Y :

195.000.000


(Chi tiết cơng trình trạm thú Y)
Có TK 152G

:

195.000.000

Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí NVL trực tiếp:
Nợ TK 154:

734.140.000

(Chi tiết cơng trình trạm thú Y)
Có TK 621Y :

734.140.000

(Chi tiết cơng trình trạm thú Y)
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Số liệu trên bảng phân bổ vật liệu của tháng 12/2011 như sau ( Phụ lục 08)
Số liệu phản ánh trên sổ chi tiết TK 621Y- Cơng trình trạm thú Y (Phụ
lục 09).
Số liệu phản ánh trên sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Phụ lục 10)
2.3.5.2 Kế tốn tập hợp chi phí và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trựctiếp của cơng ty bao gồm: Tiền lương chính, tiền
lương phụ và các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Tài khoản sử dụng: TK 622” Chi phí nhân cơng trực tiếp”để tập hợp chi
phí nhân cơng trực tiếp cho tất cả các cơng trình, hạng mục cơng trình. Tài
khoản này được mở chi tiết cho từng loại cơng trình hạng mục.
Trong đó: TK622Y là chi phí nhân cơng trực tiếp chi cơng trình trạm thú Y.
Việc tính lương được thực hiện theo phương pháp thủ cơng( Có bảng
chấm cơng thực tế).
Tiền lương

=

Mức lương theo thỏa thuận * số cơng thực tế
26
- Quy trình ln chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào tình hình lao
động thực tế của từng người để chấm công, cuối tháng người phụ trách căn cứ
vào bảng chấm công tổng hợp chấm cơng để tính lương phải trả.
Sau khi tính được quỹ lương kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng
người dựa vào ngày cơng, bậc lương, các khoản trích theo lương(BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN).
- BHXH tính 24% trong đó: 17% là chi phí, 7% trừa vào lương của
người lao động.

- BHYT tính 4,5% trong đó 3% tính vào chi phí, 1,5% trừ vào lương của
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


15

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

người lao động).
-BHTN: tính 2% trong đó 1% tính vào chi phí, 1% trừ vào lương của
người lao động.
KPCĐ: tính 2% trên quỹ tiền lương trực tiếp phải trả cho cán bộ cơng
nhân. Trong đó: 1% nộp lên cơ quan quản lý đoàn cấp trên, 1% trả lại cho
doanh nghiệp chi tiêu hoạt động cơng đồn tại cơng ty.
Chi phí nhân cơng trực tiếp tính cho cơng trình trạm thú Y dựa vào bảng
phân bổ tiền lương và BHXH
Số liệu phản ánh trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Phụ lục 11).
Nợ TK 622Y:

81.371.400

(Chi tiết cho cơng trình trạm thú Y)
Có TK334: 61.645.000
Có TK 338: 19.726.400
Số liệu phản ánh trên Sổ chi tiết TK 622Y – Cơng trình Trạm thú Y (Phụ

lục 12)
Số liệu phán ánh trên Sổ cái TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp ( phụ
lục số 13)
2.3.5.3 Thi cơng máy: là chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy để
hoàn thành sản xuất xây lắp .
- Công ty làm hợp đồng thuê máy phục vụ cho cơng trình.
TK623: “Chi phí máy thi cơng”
Trong đó TK 623Y: “Chi phí máy thi cơng trạm thú Y” .
Ví dụ: Dựa vào hợp đồng thuê máy phục vụ cơng trình trạm thú Y ngày
15/12/2011

Nợ TK 623Y:
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

18.345.000
Báo cáo thực tập


16

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chi tiết cơng trình trạm thú Y
Có TK 111: 18.345.000
Cuối tháng kết chuyển
Nợ TK 154Y: 18.345.000
Có TK623: 18.345.000

Số liệu phán ánh trên Sổ chi tiết TK 623Y – Cơng trình Trạm thú Y
(Phụ lục 14)
Số liệu phản anh trên Sổ cái TK 623 – Chi phí máy thi cơng ( phụ lục 15)
2.3.6 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
- Nội dung: Chi phí sản xuất chung(CPSXC) gồm: Chi phí nhân viên
quản lý, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác bằng
tiền.
- Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương, bảng tính khấu hao TSCĐ,
hố đơn..
- TK sử dụng: Để phản ánh chi phí SXC, kế tốn sử dụng TK 627- “Chi
phí sản xuất chung”, và có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chí phí nhân viên.
+ TK 6274:

Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ TK 6277: Chi phí chung.
- Phương pháp kế tốn:
+Kế tốn chi phí nhân viên quản lý: Để tập hợp chi phí nhân viên quản
lý, Cơng ty sử dụng TK 627(1) – Chi phí nhân viên quản lý được mở chi tiết
cho từng CT, HMCT và Khoản này bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp
của nhân viên quản lý tổ, đội xây lắp, các khoản trích theo lương
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


17


Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán định khoản:
Nợ TK 6271Y: 25.333.720
(Chi tiết cơng trình trạm thú Y)
Có TK 334: 20.596.520
Có TK 338: 4.737.200
+Kế tốn khấu hao TSCĐ: Kế tốn TSCĐ của cơng ty chịu trách nhiệm
theo dõi và hạch tốn chi phí khấu hao TSCĐ của tồn bộ cơng ty, đội. Hàng
q tiến hành trích khấu hao để hình thành vốn và quỹ sữa chữa TSCĐ. Căn
cứ vào bảng TSCĐ, kế tốn trích khấu hao TSCĐ vào TK 627(4) đối với
những tài sản phục vụ cho cơng tác quản lý của tổ đội. Cách tính khấu hao
NG Tài sản cố định
Mức khấu hao năm =
TG sử dụng ước tính
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng =
12 tháng
Ví dụ: Trong tháng 12/2011 phải trích khấu hao máy tính tại cơng
trường, có ngun giá là 21.000.000đ. Do là TSCĐ phục vụ hoạt động quản
lý tại cơng trình nên theo quy định của công ty thời gian khấu hao là 2 năm:
- Số khấu hao 1 năm là: 21.000.000/2 = 10.500.000đ
- Số khấu hao trong 1 tháng là: 10.500.000/12 = 875.000
Nợ TK6274Y: 875.000
Có TK 214: 875.000
Cuối kỳ, kế tốn dựa vào bảng tính khấu hao tài sản cố định để trích khấu hao
cho cơng trình
Nợ TK627Y : 3.750.000

Có TK 214: 3.750.000
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

18

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+Chi phí chung khác: Chi phí mua ngồi gồm các chi phí như tiền điện, tiền
nước, tiền điện thoại … phục vụ thi công tại các đội. Tất cả các chi phí này
đều dựa trên chứng từ gốc như: Hố đơn, phiếu thu, phiếu chi…
Ví dụ: Tiền điện theo hóa đơn số 35 tháng 12/2011 cho cơng trình trạm
thú Y.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6277Y: 11.325.000
Có TK 111: 11.325.000
Do các chi phí chung khác được hạch tốn chung cho các cơng trình
nên Cơng ty sẽ phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bán hàng.
Cuối kỳ, kế tốn phân bổ chi phí sản xuất chung khác cho cơng trình
trạm thú Y là 35.785.800
Nợ TK 6277Y: 35.785.800
(Chi tiết ctr trạm thú Y)
Có TK 111: 35.785.800
Cuối kỳ, kế tốn tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất chung cơng trình.
Nợ TK 154Y: 64.869.520

Có TK 6271: 25.333.720
Có TK 6274: 3.750.000
Có TK 6277: 35.785.800
Số liệu phản ánh trến Sổ chi tiết TK 627Y - Cơng trình Trạm thú Y
(Phụ lục 16)
Số liệu phản ánh trên Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung ( Phụ lục 17)
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


19

Trường ĐH CN Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.3.7. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp:
Đây là công đoạn cuối cùng của công tác hạch tốn chi phí sau khi đá tập hợp
chi phí sản xuất theo 4 khoản mục chính là :CP NVL TT, CP NCTT, CP
MTC, CP SXC. Định kỳ cuối mỗi quý, kế tốn tiền hành tổng hợp chi phí sản
xuất và kết chuyển chi phí vào TK 154 .
Ví dụ: Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí vào TK 154 cho CT Trạm thú Y
Nợ TK 154Y: 898.728.920
Chi tiết cho trạm thú Y
Có TK 621Y: 734.140.000
Có TK 622Y: 81.371.400
Có TK 623Y: 18.345.000
Có TK 627Y: 64.869.520

Số liệu phản ánh trên Sổ chi tiết tài khoản 154Y – Cơng trình Trạm thú
Y (Phụ lục số 19)
2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang của Cơng ty cổ phần Tồn
Năng Đạt Trường Sơn.
Trong các doanh nghiệp xây lắp thì sản phẩm dở dang là những khối
lượng, hạng mục cơng trình chưa hồn thành, chưa được nghiệm thu, thanh
toán và đưa vào sử dụng.
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
Giá trị dự
toán của

Khối lượng
=

KLDDCK
Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

dở dang cuối
kỳ

Đơn giá dự toán khối
*

lượng dở dang cuối
kỳ
Báo cáo thực tập



Trường ĐH CN Hà Nội

20

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Trong đó, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công
thức:
CP SPDD
Giá trị
KLXLD

=

D cuối kỳ

Đầu kỳ
Giá trị KLXL
hoàn thành theo

CPSXTT

+

Giá trị

Phát sinh
Giá trị KLXLDD

+


KLXL

cuối kỳ theo dự

dự tốn

tốn

*

DDCK
theo dự
tốn

2. 5 Đối tượng tính giá thành.

- Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc đầu tiên trong tốn bộ cơng
tác tính tổng sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào
đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh
nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tượng tính giá
cho phù hợp.
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là cơng trình, hoạng mục cơng
trình được hồn thành trong kỳ. Tính giá thành mà cơng ty thực hiện là theo
kỳ sản xuất khi kết thúc một công trình, đi vào nghiệm thu, thanh tốn sau đó
mới tính giá thành.
2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Cuối kỳ, căn cứ vào tổng chi phí thực tế phát sinh và chi phí thực tế khối
lượng xây lắp dở dang đầu kỳ, cuối kỳ, kế tốn lập thẻ tình giá thành rồi tính
giá thành thực tế cơng trình. Cơng ty đang áp dung phương pháp trực tiếp để

tính giá thành theo công thức sau:
Giá thành thực
tế KLXLHT bàn
giao trong kỳ

= CP thực tế dở
=

dang đầu kỳ

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

CP thực tế
+

phát sinh
trong kỳ

- CP thực tế dở
-

dang cuối kỳ

Báo cáo thực tập


21

Trường ĐH CN Hà Nội


Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Ví dụ:Cơng trình Nhà ăn Viện TPTN sau khi hồn thành tính ra được giá
thành thực tế của cơng trình như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ : 0
- Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ: 898.728.920
- Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ: 0
Cơng trình xây dựng trạm thú Y có giá thành sản phẩm hồn thành là:
0 + 898.728.920 – 0 = 898.728.920
Khi cơng trình hồn thành ban giao, căn cứ giá thành thực tế kế toán ghi:
Nợ TK 632

: 898.728.920

Chi tiết Trạm thú Y
Có TK 154Y

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

:

898.728.920

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội


22

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Đất Việt, em đã
có nhiều cơ hội tiếp cận với cơng tác kế toán thực tế, được thực hành những
kiến thức đã học. Em cũng đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn tại đơn vị.Từ đó em thấy được cơng việc kế tốn của từng
doanh nghiệp đều dựa trên những hình thức, bộ máy kế tốn cơ bản nhưng tuỳ
thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp thì cơng tác hạch tốn kế tốn tại
doanh nghiệp đó lại có những đặc thù riêng. Tuy đã học trên lý thuyết và hiểu
được yêu cầu của kế toán, nhưng khi đi vào tìm hiểu thực tế thì em mới thấy
tính đầy đủ, kịp thời, chính xác là rất cần thiết. Nếu thiếu bất kỳ một yếu tố
nào cũng sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán. Tuy
mới chỉ trong một thời gian ngắn, nhưng được làm việc với các cơ, các chú
trong phịng kế toán em càng hiểu thêm về yêu cầu và địi hỏi của người cán
bộ kế tốn. Người kế tốn khơng phải chỉ có chun mơn giỏi mà phải có
phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và đặc biệt là luôn tuân thủ pháp luật.
3.2. Nhận xét.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần
xây dựng Đất Việt, em thấy có những ưu điểm cũng như hạn chế. Sau đây là
một vài nhận xét khái qt về cơng tác kế tốn tại Cơng ty.
3.2.1. Ưu điểm.
Cơng ty tổ chức chặt chẽ q trình thi cơng cơng trình nên khơng xảy ra
hao hụt, mất mát vật tư, định mức sử dụng và tiêu hao vật liệu phù hợp, nên

Đồng Thị Hoan

Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

23

Khoa Kế toán – Kiểm toán

các cơng trình có thể tiết kiệm được vật liệu nhưng vẫn đảm bảo được chất
lượng cơng trình.
Phịng tài vụ kế tốn của Cơng ty với những nhân viên kế tốn năng
động, có trình độ, nhiệt tình và trung thực, được phân cơng cơng việc hợp lý
góp phần đắc lực vào cơng tác kế tốn cũng như quản lý Cơng ty. Hệ thống sử
dụng tại Cơng ty tương đối hồn chỉnh, các sổ sử dụng phù hợp với hình thức
kế tốn mà Công ty đang áp dụng. Hệ thống sổ sách đầy đủ và chi tiết cho
từng nghiệp vụ. Việc ghi chép thường xuyên thụân tiện cho việc kiểm tra đối
chiếu. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý, hệ thống kế toán báo cáo
đầy đủ, kịp thời giúp ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình tài chính của Cơng
ty một cách nhanh chóng, chính xác đế có được những quyết định kinh doanh
nhanh chóng kịp thời, hiệu quả.
3.2.2. Tồn tại.
- Về bố trí nhân sự của phịng kế toán: 1 nhân viên phải kiêm nhiều việc
khác nhau nên vẫn có một số sai sót trong việc ghi chép, phản ánh theo dõi
các nghiệp vụ trong hoạt động kinh tế của Công ty.
- Về công tác luân chuyển chứng từ: Công tác luân chuyển chứng từ giữa
các đội với phịng Kế tốn cịn có dự chậm trễ. Các chứng từ phát sinh đến
cuối tháng mới được chuyển về phòng kế tốn.

3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty.
- Về bố trí nhân sự phịng kế tốn: Cơng ty cần tuyển thêm nhân viên kế
toán cho phù hợp với khối lượng cơng việc mà phịng Kế tốn đảm nhiệm, đó
là những người có đủ trình độ chun mơn về nghiệp vụ, thành thạo các kỹ
năng vi tính…

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH CN Hà Nội

24

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Về công tác luân chuyển chứng từ: Công ty nên có biện pháp đơn đốc
việc ln chuyển chứng từ từ phía kế tốn đội, biện pháp tốt nhất là thực hiện
về mặt tài chính.
- Việc quản lý vật tư của Cơng ty cần phải chặt chẽ, các phịng trong việc
giám sát thi cơng, cơng trình. Sử dụng đúng định mức tiêu hao vật tư, tiết
kiệm, tránh lãng phí, để tăng năng suất lợi nhuận.

Đồng Thị Hoan
Lớp: LTTC-ĐHKT1KT4

Báo cáo thực tập



×