Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất thương mại anh việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.06 KB, 112 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Lời mở đầu
Kế toán là công cụ quản lý kinh tế.Sự ra đời của nó gắn liền với sự ra đời và phát
triển của nền sản xuất xã hội.Nền sản xuất ngày càng phát triển kees toán càng trở nên
quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được .Để quản lý có hiệu quả và tốt
nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh,doanh nghiệp đồng thời sử dụng hàng loạt
các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán là công cụ quản lý hữu hiệu nhất .
Trong nền kinh tế thị trường các đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải hạch toán
kinh tế lấy thu bù chi và có lãi.Mục tiêu hàng đầu mà mọi doanh nghiệp luôn muốn đạt
đến là tối đa hoá lợi nhuận còn mục tiêu phát triển doanh nghiệp là mục tiêu lâu dài.Để
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường có cạnh tranh gay gắt như hiện nay ,
1vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quan tâm đến các khâu,các mặt quản lý
trong quá trình từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu vốn về sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất
lại thu về được lợi nhuận cao nhất.Có như vậy đơn vị mới có khả năng bù đắp được
những chi phí bỏ ra và thực hiện được nghĩa vụ đối với Nhà Nước ,cải thiện đời sống
người lao động và thực hiện được tái sản xuất mở rộng .Để làm được điều đó kế toán
cũng đóng góp phần sức lực của mình trong viếc giúp cho doanh nghiệp có quyết định
đúng đắn trong việc có sản xuất tiếp mặt hàng đó không? hay có nên đầu tư vào dự án
này không?.Chính kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh
nghiệp trả lời câu hỏi đó.
Là 1 doanh nghiệp thương mại để đạt được mục tiêu kinh doanh có lãi,tạo cơ sở
để phát triển doanh nghiệp.Bên cạnh các phương pháp cải tiến marketing,tiếp thị bán
hàng,huy động tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp,tìm các nguồn cung cấp đáng tin
cậy nhằm tăng năng xuất lao động ,thì việc cải tiến công tác kế toán để thực hiện tốt
vai trò của kế toán trong việc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đề đề ra các kế hoạch
kinh doanh đúng đắn.Hạch toán kế toán là 1 khoa quan trọng trong hệ thống quản
lý,nó được sử dụng như một công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Đối với Nhà Nước kế toán là là công cụ
quan trong để tính toán ,xác định để kiểm việc kiểm tra việc chấp hành NSNN để điều
hành kinh tế quốc dân.


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Nhận thức được vấn đề đó,cùng với những kiến thức tiếp thu được tại trường kết
hợp với thời gian thực tập nghiênn cứu tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán tại công ty
TNHH sản xuất thương mại Anh Việt và sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình cac cô,chú trong
phong kê toán,cô giáo Hoàng Thi Ngà em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình
.Với thời gian còn hạn chế ,kiến thức chuyên sâu về thực tế nên báo cáo thực tập của
em cũng không tránh khỏi những tồn tại và thiếu xót.Em mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của thầy,cô để em hoàn thiện báo cáo của mình được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Chương I:Tổng quan về kế toán bán háng và xác định kết quả kinh doanh
1.Khái niệm về thành phẩm,bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
1.1.khái niệm về thành phẩm,kết cấu và nội dung phản ánh TK155.
1.1.1.khái niệm thành phẩm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công
nghệ sản xuất ra sản phẩm đó,đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định,được
nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
[1,320]
1.1.2.kết cấu và nội dung phản ánh TK115:
- Nội dung:Tài khoản 115-thành phẩm
Tài khoản này phản ánh giá thành sản xuất thực tế của tất cả các thành phẩm,bán
thành phẩm do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia
công đã xong được kiểm nghiệm,nhập kho.Tuỳ theo yêu cầu quản lý,tài khoản 155 có
thể mở chi tiết theo từng kho,từng loại,từng nhóm,thứ sản phẩm.
-Kết cấu:
TK155

Bên nợ:-Các nghiệp vụ ghi tăng giá
thành sản xuất thực tế thành phẩm nhập
kho.
- Dư nợ:giá thành sản xuất thực tế
thành phẩm tồn kho.
Bên có:phản ánh các nghiêpợ vụ làm
giảm giá thành sản xuất thực tế thành
phẩm tại kho.
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
1.1.3 Sơ đồ tài khoản:
Sơ đồ 1.1:sơ đồ hạch toán thành phẩm
1.2.khái niệm về hàng hoá,kết cấu và nội dung phản ánh TK156
1.2.1 Khái niệm hàng hoá:
Hàng hoá
là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu cầu sán xuất và
tiêu dùng của xã hội .[1;320]
*chứng từ kế toán sử dụng :phiếu nhập kho,phiếu xuất kho,hoá đơn GTGT.
-Phiếu nhập kho:
Phiếu nhậpkho được lập ra nhằm xác nhận số lượng hàng hoá nhập kho làm
căn cứ ghi vào thẻ kho ,thanh toán tiền hàng,xác định trách nhiệm với người liên quan
và ghi vào sổ kế toán
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập thành liên 2(đặt giấy than viết)
-Phiếu xuất kho:
Phiếu xuất kho theo dõi chặt chẽ hàng hoá xuất kho trong doanh nghiệp.
Phiếu xuất kho do bộ phận bán hàng lập thành là liên 3(đặt giấy thanviết )
Liên 1:lưư ở bộ phận lập phiếu
TK154
TK338(8)

TK33
8(1)
TK157
TK138(8)
Nhập kho tp
Từ Vay mượn
Xuất kho tp
Để bán
Xuất kho tp
Gửi bán
Tp thừa trong
Kiểm kê
Xuất kho tp
Cho vay
4
TK155 TK632
Xuất
kho tp
từ sx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Liên 2:thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ kế
toán
Liên 3:Người nhận hàng hoá giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng
1.2.2.Kết cấu và nội dung phản ánh TK156
-Nội dung:
TK156 “hàng hoá”:phản ánh số hiện có và sự biến độngcủa hàng hoá theo giá mua.
-Kết cấu:
TK156
Bên nợ:

Trị giá vốn thực tế của hàng hoá nhập
kho.
Trị giá vốn thựch tế của hàng hoá thừa
phát hiện khi kiểm kê.trị giá thực tế của
hàng hóa BĐS mua về để bán.Gía trị
còn lại của bất động sản đầu tư chuyển
thành hàng tồn kho.Chi phí sửa chữa
,cải tạo,nâng cấp triển khai cho mục
đích bán ghi tăng giá gốc hàng hoá bất
động sản chờ bán.Trị giá thực tế của
hàng hoá BĐS thừa phát hiện khi kiểm
kê.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng
tồn kho cuối kỳ.
-Dư nợ:trị giá vốn thực tế của hàng hoá
còn lại cuối kỳ.
Bên có:Trị giá vốn thực tế của hàng
hoá xuất kho.
-Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu
hụt phát hiện khi kiểm kê.
-Trị giá thực tế cả hàng hoá BĐS thiếu
phát hiện khi kiểm kê.trị giá thực tế của
hàng hoá BĐS bán trong kỳ hoặc
chuyển thành BĐS đầu tư.
-Kết chuyển trị giá vốn thục tế của hàng
hoá tồn kho đầu kỳ
. TK 156 gồm :-TK1561:Trị giá mua hàng hoá
-TK1562:chi phí mua hàng hoá
-TK1563:Hàng hoá Bát động sản
5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
-Sơ đồ hạch toán TK156:

Sơ đồ:1.2.kế toán tổng hợp tăng giả trị giá mua của hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
6
TK632
TK156
TK331,333,111
TK133(1)
Tổng
giá
thanh
toán
Xuât
hàng bán
Tại kho
TK157
Hàng gửi bán
TK3332,3333
Thuế NK,thuế TTĐB
Phải nộp
TK154
Xuất thuê ngoài
Gia công chế biến
TK151
Hàng mua
Đang đi
đường

TK632
Hàng thiếu khi kiểm kê
TK632
Hàng thừa khi
kiểm kê
TK411
Chênh lệch giảm do
đanh giá lại hàng hoá
Tk411
Hàng nhận cấp phát
Vốn góp,vốn cổ phần
Chiết khấu
TM,GGHM,hàng mua
bị trả lại
TK331,111
,112
Tk1331
Thuế GTGT tương
ứng với
CKTM,GGHM,hàng
mua trả lại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
1.3.Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của bán hàng
1.3.1 Khái niệm :
Bán hàng (tiêu thụ sản phẩm) : là gia đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất.Đó là
việc giao cho khách hàng các sản phẩm,lao vụ dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra,đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.3.2.Ý nghĩa của bán hàng :
Khi doanh nghiệp đã sản xuất ra sản phẩm thì cần phải có một công tác cần thiết

đó là tiêu thụ sản phẩm (hay còn gọi là bán hàng )để thu được doanh thu làm tăng lợi
nhuận tiếp tục mở rộng sản xuất ,tạo công ăn việc làm cho người lao động ,đóng góp
được các khoản thuế cho Nhà Nước.Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay,các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn đứng vững trên thị trường và tăng khả năng
cạnh tranh phải sản xuất sản phẩm kinh doanh hàng hoá đạt chất lượng tốt,hình thức
mẫu mã đẹp,giá cả hợp lý ,được thị trường chấp nhận.Muốn vậy,doanh nghiệp phải
thưc hiện đồng thời các biện pháp kỹ thuật và quản lý kinh tế ,trong đó kế toán như
1công cụ quả lý hữu hiệu.
2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm,hàng hoá.
2.1 Đánh giá thành phẩm.
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất
thực tế,tuỳ theo sự vận động cuả thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp
*Đối với thành phẩm nhập kho :
-Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế (Z
sxtt
) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ ,bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
-Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được tính theo giá
thực té gia công bao gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí thuê ngoài,và chi
phí liên quan trực tiếp khác(vnj chuyển bốc dỡ,hao hụt gia công )
-Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho : đánh giá bằng giá trị thực tế tại thời điểm
xuất trước đây.
*Đối với thành phẩm xuất kho :
Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho.Thành
phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho do vậy theo chuẩn mực số 02 “kế toán hàng tồn
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
kho” việc tính giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho (hoặc xuất kho )được áp dụng 1

trong 4 phương pháp sau:
1.phương pháp tính theo giá đích danh .
2.phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ)
3.phương pháp nhập trước ,xuất trước .
4.phương pháp nhập sau xuất trước.
2.2.Đánh giá hàng hoá .
Phương pháp đánh giá hàng hoá nhập kho cũng được áp dụng tương tự như
đánh giá vật tư.Nhưng khi nhập kho hàng hoá kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của
từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hoá .
Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như chi
phí vận chuyển,bốc dỡ,thuê kho ,bãi được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực
tế của từng thứ hàng hoá )đến cuối tháng mới phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính
trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho .
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Công thức xác định:
3.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .
3.1.Bán trực tiếp:
* Đặc điểm :
-Người mua nhận hàng tại kho của doanh nghiệp .
-Sau khi giao xong hàng được coi là tiêu thụ và doanh nghịêp được ghi nhận doanh thu
.
* Phương pháp hạch toán :
Trị giá vốn
thực tế của
hàng hoá xuất
kho
=
Trị giá mua

hàng hoá
+
Chi phí mua
phân bổ
chohàng hoá
xuất kho
Trong đó :
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
hoá đã bán trong
kỳ
=
Chi phí mua
hàng tồn kho
đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
Hàng hoá tồn
kho cuối kỳ
+
Hàng hoá xuất
bán trong kỳ
Hàng hoá tồn
kho cuối kỳ
=
Hàng hoá tồn
trong kỳ
+ Hàng hoá
đã mua

đang đi
đường
Hàng hoá gửi
bán nhưng
chưa đủ đk ghi
nhận dthu
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
(1) phản ánh giá vốn : Nợ TK632
Có TK154,155
(2)phản ánh doanh thu và thuế GTGT
Nợ TK111.112.131,136:tổng giá thanh toán
Có TK511,512:doanh thu
Có TK 333(1):thuế GTGT
3.2Hàng gửi bán :
*Đặc điểm:
-Trong hình thức này có 2 trường hợp : chuyển hàng chờ chấp nhận hoặc gửi bán đại
lý ký gửi.
-Hàng xuất ra khỏi doanh nghịêp chưa được coi là tiêu thụ mà chỉ là hàng gửi bán khi
nào bên mua nhận hàng hoặc bên nhận đại lý,nhận ký gửi xác nhận bán được hàng thì
lúc đó mới được coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu .
-Trường hợp gửi bán đại lý,ký gửi thì doanh nghiệp phải chi tiền hoa hồng cho bên
nhận đại lý,nhận ký gửi số tiền đó doanh nghiệp tính vào chi phí bán hàng .
* phương pháp hạch toán :
(1) Khi xuất hàng gửi bán hoặc chuyển hàng đến địa điểm theo yêu cầu bbên mua :
Nợ TK157
Có TK154,155
(2) Khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận mua hoặc bên đại lý,ký gửi bán đưqợc
hàng ghi :

+,phản ánh giá vốn :
Nợ TK632
Có TK 157
+,Phản ánh doanh thu và thuế GTGT:
Nợ TK 111,112,131,136:Tổng giá thanh toán –tiền hoa hồng
Nợ TK 641:Tiền hoa hồng bên nhận đại lý được hưởng
Có TK 511,512 :Doanh thu
Có TK 333(11):Thuế GTGT
-Trường hợp bên nhận đại lý ,nhận ký gửi không bán được hàng ,trả lại :
+,Nếu hàng vẫn có thể bán được ,ghi :
Nợ TK 154,155
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Có TK 157
+,Nếu hàng bị hỏng không thể bán được :
Nợ TK 632
CóTK 157
3.3.Bán trả chậm ,trả góp .
*,Đặc điểm:
-Bán trả chậm :khách hàng không trả tiền ngay tại thời điểm mua mà thanh toán một
lần vào kỳ sau ,giá trả chậm lớn hơn giá trả ngay tại thời điểm mua(phần chênh lệch
giữa giá trả chậm với giá trả ngay gọi là lãi chậm trả ).
-Bán trả góp : khách hàng không trả toàn bộ số tiền tại thời đỉêm mua mà thanh toán
thành nhiều kỳ ,giá trả góp lớn hơn giá trả ngay tại thời điểm mua (phần chênh lệch
giữa giá trả góp với giá trả ngay gọi là lãi chậm trả).
-Khi giao hàng cho bên mua xong là hàng đã được tiêu thụ,doanh nghiệp được ghi
nhận doanh thu .
*,Phương pháp hạch toán :
-Phản ánh giá vốn hàng bán ,ghi :

Nợ TK632
Có TK 154,155
-Phản ánh doanh thu thuế GTGT và lãi chậm trả ghi :
Nợ TK 111,112 : số tiền người mua trả lần đầu
Nợ TK 131,136 :Số tiền người mua còn nợ
Có TK 511,512:Doanh thu
Có TK 333(1) :thuế GTGT
Có TK 338(7):Lãi chậm trả .
-Hàng kỳ tính toán kết chuyển lãi chậm trả :
Nợ TK 338(7)
Có TK 515
3.4.Hàng đổi hàng :
*,Đặc điểm :
-Theo phương thức này, sau khi giao hàng cho bên mua là hàng đã được tiêu thụ
-Doanh nghiệp không thu tiền hàng bằng tiền mà thu bằng vật tư hàng hoá .
*,Phương pháp hạch toán :
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
-Phản ánh giá vốn hàng bán ghi :
Nợ TK 632
Có TK 154,155
-Phản ánh doanh thu và thuế GTGT
Nợ TK 131,136: Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512:Doanh thu
Có TK 333(1): Thuế GTGT
-Khi nhận được vật tư hàng hoá ghi :
Nợ TK 152,153,156 :Giá chưa có thuế của vật tư hàng hoá nhận về
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131,136:Tổng giá thanh toán của vật tư hàng hoá

-Nếu thừa hoặc thiếu tiền được nhận hoặc trả thêm tìên ,ghi :
Nợ TK 111,112/ Có TK 131,136 (Khi nhận thêm tiền )
Hoặc Nợ TK 131,136 /Có TK 111,112 (Khi trả thêm tiền )
3.5.Bán hàng nhận trước doanh thu :
*,Đặc đỉêm ;
-Hình thức này áp dụng trong quan hệ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ hoặc cho thuê
nhà cửa ,mặt bằng mà bên thuê trả tiền 1 lần cho nhiều kỳ kế toán .
*,phương pháp hạch toán :
(1) Khi nhận doanh thu trả trước cho nhiều kỳ ,ghi :
Nợ TK 111,112
Có TK 338(7)
Có TK 333(1)
(2) Hàng kỳ tính toán và phản ánh giá vốn của hàng hoá ,dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
tương tự như hình thức bán trực tiếp ghi :
Nợ TK 632
Có TK 154,155
(3)Đồng thời xác định doanh thu của kỳ kế toán :
Nợ TK 338(7)
Có TK 511,512
3.6.Một số hình thức tiêu thụ khác
-Trả lương bằng sản phẩm .
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
-Tiêu dùng nội bộ .
- Sử dụng sản phẩm để khuyến mãi quảng cáo .
-Sử dụng sản phẩm để biếu tặng
4.Kế toán doanh thu bán hàng .
4.1.Khái niệm:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán

,phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghịêp ,góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu .
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại ,giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại .
-Các loại doanh thu : Doanh thu tuỳ theo loại hình sản xuất kinh doanh bao gồm
+,Doanh thu bán hàng .
+,Doanh thu cung cấp dịch vụ .
+,Doanh thu từ tiền lãi ,tiền bản quyền ,cổ tức và lợi tức được chia .
4.2.Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511,512.
4.2.1.Kết cấu và nộ dung phản ánh TK 511
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
*,Kết cấu :
TK511
Bên Nợ:
Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu,thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
phải nộp,tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ .
-Các khoản ghi giảm doanh thu bán
hàng (giảm giá hàng bán,doanh thu
hàng bán đã bị trả ;lại ,chiết khấu
thương mại ).
-Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thuần,doanh thu
BĐSĐT sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh .
Bên Có :-Doanh thu bán sản phẩm hàng
hoá và cung cấp dịch vụ ,doanh thu

BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ hạch toán .

Trong TK511 gồm :
-TK511(1):Doanh thu bán hàng hoá
-TK511(2):Doanh thu bán sản phẩm .
-TK511(3):Doanh thu cung cấp dịch vụ .
-TK 511(4):Doanh thu trợ cấp trợ giá.
-TK 511(7):Doanh thu kinh doanh .
*,Nội dung phản ánh TK 511.
-TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’’ .Tài khoản này phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ các giao dịch và nghiệp vụ sau :
+,Bán hàng :Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá ma vào .
+,Cung cấp dịch vụ : Thực hiện các công việc thoả thuận trong 1 hoặc nhiều kỳ kế
toán như cung cấp dịch vụ vận tải ,du lịch ,cho thuê tài sản theo phương thức hoạt
động,doanh thu BĐS đầu tư .
4.2.2.Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Tk 512 “Doanh thu nội bộ’’: Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm
,hàng hóa,dịch vụ ,lao vụ ,tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
công ty ,tổn công ty hạch toán toàn nghành.
TK 512 gồm 3 tài khoản cấp 2 :
-TK 521 (1):Doanh thu bán hàng .
-TK 521(2):Doanh thu bán thành phẩm .
-TK 521(3):Doanh thu cung cấp dịch vụ .
4.3.Sơ đồ hạch toán TK 511,512.


Sơ đồ 1.3.Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ .
5.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu :
5.1.Chiết khấu thương mại :
5.1.1.Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán làm giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn .
*,Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu :TK 521 “Chiết khấu thương mại” và các tài
khoản kế toán liên quan .
5.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK521 .
-Nội dung :
TK511,512
TK 521,531,532
KC CKTM,GGHB,hàng
Bán bị trả lại
TK911
KC doanh thu
thuàn về tiêu thụ
TK111,112,131
TK333(11)
Tổng
giá
thanh
toán(có
thuế)
Dthu
chưa thuế
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Tài khoản 521 được sử dụng để theo dõi các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận

cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá,sản phẩm dịch vụ đã tiêu
thụ .
-Kết cấu :
TK 521
Bên Nợ : Tập hợp các khoản chiết khấu
thương mại chấp thuận cho người mua
trong kỳ .
Bên có:Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại vào bên Nợ TK
511,512.
5.1.3.Sơ đồ hạch toán TK 521
Sơ đồ 1.4.Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
5.2.Hàng bán bị trả lại .
5.2.1.Khái niệm .
Hàng bán bị trả lại là hàng của doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,đã ghi nhận
doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp
đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như kém phẩm chất,sai qu y cách ,chửng
loại ….vv.
*Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu :
TK531 “Hàng bán bị trả lại”và các tài khoản kế toán liên quan .
5.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531
Tk521
TK 111,112,131
Chiết khấu
thương mại
Số
CKT
M
thực
tế ps

TK 333(1)
Thuế
GTGT
TK 511,512
KC CKTM
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
-Nội dung ; TK 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá,thành phẩm đã tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại .Đây là tài khoản điều chỉnh giảm của tài khoản
511.Các chi phí liên quan đến lượng hàng bán bị trả lại được ghi nhận vào chi phí bán
hàng trong kỳ .
-Kết cấu :
TK531
Bên Nợ :
Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán
chấp thuận cho người mua trong kỳ .
Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số giảm
giá hàng bán bị trả lại.
5.2.3.Sơ đồ hạch toán .
Sơ đồ 1.5.hạch toán hàng bán bị trả lại .
5.3.Giảm giá hàng bán .
5.3.1.Khái niệm .
Giảm giá hàng bán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua trong
trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất ,không đúng quy cách hoặc
không đúng thời hạn … đã ghi trong hợp đồng .
*,Tài khoản kế toán sử dụng :
Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu TK532 “Giảm giá hàng bán” và các tài khoản
liên quan .
TK 111,112,131

TK333(1)
KC hàng bán
Bị trả lại
Giá
Trị
hàng
Bán
bị trả
Lại
Phần
giá chưa
Thuế
17
TK531
TK 511,512
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
5.3.2.Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
Nội dung : TK532 được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thoả thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán .
-Kết cấu :
TK 532
Bên Nợ:
Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán chấp nhận cho
người mua trong kỳ .
Bên Có :
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán .
5.3.3.Sơ đồ hạch toán
.
Sơ đồ 1.6.Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.

5.4.Thuế .
Các loại thuế làm giảm trừ doanh thu .
5.4.1.phản ánh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp .
Đối với những đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,cuối kỳ thuế
GTGT phải nộp tính theo phương pháp sau:
TK 532TK 111,112
TK 3331
Giá trị
hàng
Giảm
giá
TK 511,512
KC giảm giá hàng
bán để xác định
doanh thu thuần
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá dơn bán
hàng hoá ,dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu thêm mà bên bán
không được hưởng ,không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền .
Giá thanh toán của hàng hoá,dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng
hoá,dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất ,kinh
doanh hàng hoá,dịch vụ chụi thuế bán ra tương ứng.
5.4.2.Phản ánh thuế XK phải nộp .
Trong đó giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB hoặc theo bảng giá của bộ tài chính.
Thuế
GTGT
phải
nộp

=
GTGT của
hàng hoá
dịch vụ chịu
thuế
×
Thuế suất GTGT
Của hàng hoá
dịch vụ đó .
GTGT
của hàng
hoá dịch
vụ chịu
thuế bán
ra
=
Giá thanh
toán của
hàng hoá
dịch vụ chụi
thuế bán ra
_
Giá thanh toán
của hàng hoá
dịch vụ mua vào
tương ứng
Thuế xuất
khẩu phải
nộp
=

Giá tính thuế
xuất khẩu
x
Thuế xuất
thuế xuất
khẩu
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
5.4.3.Phản ánh thuế TTĐB phải nộp .
Trong đó : giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế
TTĐB và thuế GTGT .
*,Sơ đồ hạch toán :
Sơ đồ 1.7.Kế toánhạch toán các loại thuế GTGT(theophương pháp
trực tiếp ),thuế TTĐB ,thuế XK.
6.Kế toán giá vốn hàng bán.
6.2.Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
Thuế
TTĐB phải
nộp
=
Giá tính
thuế TTĐB
X
Thuế xuất
thuế TTĐB
Trị giá vốn
của hàng đã
bán
=

Trị giá vốn
của hàng xuất
đã bán
+
Chi phí bán hàng
và chi phí quản lý
doanh nghiệp
20
TK 111,112
TK 333(1),333(2),333(3)
TK 511,512
Khi nộp thuế
GTGT,TTĐB,XK vào
NSNN
Cuối kỳ tính thuế
GTGT,TTĐB,XK phải
nộp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
-ND: TK 632 “giá vốn hàng bán” dùng để xác định giá vốn hàng hoá,dịch vụ tiêu
thụ ,BĐS đầu tư,giá thành sản xuất của sản phẩm xây dựng.
-Kết cấu :
TK 632
Bên Nợ :
-Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ .
-Tổng giá thành sản phẩm,dịch vụ sản
xuất hoàn thành trong kỳ .
-Tríh lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
Bên có :

Kết chuyển trị giá vốn hàng chưa tiêu
thụ cuối kỳ .
-Kết chuyển trị giá vốn hàng bán tiêu
thụ trong kỳ
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
.6.3.Sơ đồ hạch toán .
Sơ đồ 1.8.Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .
7.Kế toán chi phí bán hàng.
7.1.Khái niệm .
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm,hàng hoá và cung cấp dịch vụ.[1;356]
*,Nội sung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
-Chi phí nhân viên bán hàng .
-Chi phí vật liệu bao bì .
-Chi phí dụng cụ đồ dùng ,
-Chi phí khấu hao tài sản cố định .
-Chi phí bảo hành sản phẩm .
-Chi phí dịch vụ mua ngoài .
-Chi phí bằng tiền khác .
7.2.Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641.
-ND: Kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” để tập hợp và kết chuyển chi phí
bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
-Kết cấu :
TK632TK 155,157
TK 631
TK 631,138,334,111
TK155,157
TK 911

KC trị giá vốn hàng
chưa tiêu thụ
Giá thành sản phẩm
hàng hoá đã hoàn
thành nhập kho
Giá vốn hàng
bán bị trả lại
Giá trị sản phẩm
hàng hoá chưa
tiêu thụ
KC giá vốn
hàng bán
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
TK 641
-
Bên Nợ :
Tập hợp chi phí bán hàng thực té phát
sinh trong kỳ .
Bên có :-Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng.
-Kết chuyển chi phí bán hàng để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 641 không có số dư.
TK 641 được mở chi tiết gồm 7 TK cấp 2:
TK 6411:chi phí nhân viên .
TK 6412:Chi phí vật liệu bao bì .
Tk 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng .
TK 6414:chi phí khấu hao TSCĐ.

Tk 6415: chi phí bảo hành .
TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài .
TK 6418: Chi phí tiền khác .
7.3.Sơ đồ hạch toán
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
8.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .
TK 641TK 334,338 TK 111,112
TK 111,112,131
TK 133
TK111,138,
TK 214
TK 242
TK 335
TK 352
TK 331,131,338(8)
TK 133(1)
TK 111,138
TK 911
TK 421
Giá trị thu hồi
ghi giảm chi phí
Chi phí khấu
hao TSCĐ
Các khoản ghi
giảm chi phí
bán hàng
KC chi phí bán
hàng

Chi
phí
chờ
KC
Chi phí
theo dự
toántính
Vào chi
phíbán
hàngkỳ
này
Chi phí sửa
chữa bảo hanh
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sinh viên:Lương Thị Duyên
Lớp:08S302B
8.1.Khái niệm .
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh,quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chugn toàn
doanh nghiệp .[1;371]
-Theo quy định của chế độ hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp gồm :
+,Chi phí nhân viên quản lý .
+,Chi phí vật liệu quản lý .
+,Chi phí đồ dùng văn phòng .
+,chi phí khấu hao TSCĐ.
+,Chi phí dự phòng .
+,Thuế ,phí và lệ phí .
+,Chi phí dự phòng .
+,Chi phí dịch vụ mua ngoài .
+,Chi phí bằng tiền khác .

8.2.Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642.
-Nội dung :
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp’’để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh,quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh
nghịêp .
-Kết cấu :
TK642
-
Bên Nợ :
-Các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
-Trích lập và trích lập thêm khoản phải
thu khó đòi .
Bên Có:
-Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp .
-Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
phải thu khó đòi,dự phòng phải trả đã
trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ
tiếp theo .
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
.TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 TK cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vậtliệu quản lý.
25

×