Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

hạch toán kế toán tình hình biến động tăng giảm tscđ tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng minh nguyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.33 KB, 50 trang )

SV: Phạm Mạnh Chung CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lớp: Kế toán VB2 K19 - Hải Phòng
IV. Thực tế tình hình hạch toán tài sản cố định ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Minh Nguyệt
1. Phân loại tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt
Tài sản cố định của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố định đòi hỏi Công ty
phải thực hiện phân loại một cách hợp lý.
Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình được phân loại
theo các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị xây dựng
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Tài sản cố định khác
Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 30 - 40%). Nhà cửa vật kiến trúc có tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Công ty bao gồm: Trụ sở làm việc của
công ty, Khu nhà làm việc ở Quận Lê Chân,
Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này rất thuận lợi cho công tác quản lý tài
sản cố định và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Ngoài ra đây
cũng là cơ sở để kế toán lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác định tỷ lệ khấu hao áp dụng
cho các nhóm TSCĐ.
Biểu số 2.1 Tình hình TSCĐ tại công ty ngày 31/12/2009
Chỉ
tiêu 2010
Tỷ trọng %
Tổng giá trị TSCĐ
Trong đó
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị


Phương tiện vận tải
Thiết bị dụng cụ quản lý
Giàn giáo, cốt pha
5.673.024.000
1.263.684.000
2.653.263.000
773.310.000
154.647.000
76.787.000
100
22,42
47,07
13,72
2,74
1.36
Tài sản cố định khác
715.333.000 12.69
1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ
Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ (do phòng
kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư) và hồ sơ kế toán (do phòng kế toán tài chính quản lý),
Hàng năm công ty thực hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê được thể hiện qua bảng
29
SV: Phạm Mạnh Chung CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lớp: Kế toán VB2 K19 - Hải Phòng
kiểm kê TSCĐ (Biểu số 2.3)
2. Hạch toán kế toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng Minh Nguyệt
2.1. Tài khoản sử dụng
TSCĐ tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt bao gồm TSCĐ hữu
hình. Do vậy công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ.

- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: TK này được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
+ TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại nhà cửa
vật kiến trúc như Trụ sở làm việc của công ty, các công trình khác….
+ TK 211.3 - Máy móc thiết bị thi công: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại xe,
máy móc thi công như máy xúc, ủi, lu, ô tô, trạm trộn…
TK 211.4 - Phương tiện vận tải truyền dẫn: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại
thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
TK 211.5 - Thiết bị dụng cụ quản lý: Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị
dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý như Máy vi tính, photo, thiết bị kiểm tra đo
lường, thiết bị kiểm tra chất lượng công trình….
TK - 211.8 - TSCĐ khác
2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Minh Nguyệt
2.2.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ
- Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng TSCĐ lập giấy đề
nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để phân tích tình hình công ty, tình
hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư TSCĐ một cách hợp lý. Giám đốc công ty là
người đưa ra quyết định tăng TSCĐ.
- Trong trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm được thực hiện qua hoá
đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa vào sử dụng, Công ty thực hiện bàn
giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực hiện bàn giao TSCĐ (lập thành 2 liên
giống nhau Liên 1 giao cho Phòng Tài chính kế toán, Liên 2 giao cho Phòng kỹ thuật thi
công thiết bị và vật tư).
Trong trường hợp TSCĐ tăng do Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Khi công trình
xây dựng cơ bản hoàn thành, Công ty thực hiện nghiệm thu công trình. Các chi phí phát sinh
trong quá trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí, các chi phí phát
sinh trong quá trình XDCB được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sau đó Công ty lập biên
bản bàn giao TSCĐ. Sau khi TSCĐ được bàn giao công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao
khoán công trình XDCB.
Các TSCĐ sử dụng tại công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ gồm 3 bộ.

- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ
30
SV: Phạm Mạnh Chung CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lớp: Kế toán VB2 K19 - Hải Phòng
và quản lý tại phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư của công ty.
- Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ và quản
lý tại phòng Kế toán tài chính của công ty bao gồm:
- Quyết định đầu tư được duyệt
- Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
- Biên bản quyết toán công trình hoàn thành
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến hành ghi thẻ
TSCĐ.
2.2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ
a. TSCĐ tăng do mua sắm
Các chứng từ sử dụng:
- Quyết định của Giám đốc công ty
- Hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Ví dụ minh hoạ:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng máy thi công phục vụ thi công công trình Dự án cải tạo
nâng cấp quốc lộ 10 Thái Bình tháng 01 năm 2009. Giám đốc công ty ra quyết định
mua tài sản cố định theo mẫu 2.1.
Mẫu 2.1
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG MINH NGUYỆT
Số 65 /QĐ-2009

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 10 tháng 01 năm 2009
31
QUYẾT
ĐỊNH
(V/v mua sắm TSCĐ phục vụ xây lắp
)
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của Công ty;
Quyết định
Điều I: Thực hiện mua mới 01 máy xúc Komatsu đủ khả năng phục vụ cho việc thi
công công trình.
Điều II. Tài sản cố định được tài trợ từ quỹ đầu tư phát triển và từ nguồn vốn vây Ngân
hàng đầu tư và phát triển Hải Phòng.
Điều III. Phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư, phòng Kế toán tài chính công ty có
trách nhiệm thực
hiện quyết định này.
Nơi nhận:
Lưu VT;
GIÁM ĐỐC CÔNGTY
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 15 tháng 01 năm 2009 đại diện Phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư và phòng
kế toán thực hiện mua tài sản cố định thông qua Hoá đơn GTGT số 0090347
Mẫu số 2.2
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số
01/GTKT
Liên 2 ( Giao cho khách hàng) 3LL Số:
0090347

Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng TCCL
Địa chỉ: 80 Láng Hạ
Điện thoại: 04. 8647658
Mã số thuế: 0100365533 -1 Tài khoản: 43110030093143
Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Hà Nội
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt
Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xá, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.856158
Mã số thuế: 0203002784 Tài khoản: 39010000000094
Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hải Phòng
Hình thức thanh toán: trả tiền ngay
STT Tên hàng hoá ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền
1
Máy xúc Komatsu
PC200 bánh xích
c 01
590.000.000 590.000.000
Tổng tiền hàng: 590.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng tiền thuế: 59.000.000
Tổng tiền thanh toán: 649.000.000
NGƯỜI MUA
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ
tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 2.3
PHIẾU CHI

Ngày 15 tháng 01 năm
2009
Quyển số
1/2009
Số 10
2
Nợ TK
211,133
Có TK:
111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Cường
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư - Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Minh Nguyệt
Lý do: Mua máy xúc để phục vụ sản xuất kinh doanh Số
tiền : 649.000.000đ ( Sáu trăm bốn chín triệu đồng chẵn)
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, họ
tên)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Sáu trăm triệu đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời Công ty lập biên bản bàn giao Tài sản cố định cho Đội 1 Mẫu số 2.4
Trên cơ sở biên bản bàn giao tài sản cố định kế toán tài sản cố định thực hiện lập thẻ tài

sản cố định cho máy xúc Komatsu PC 200 được sử dụng tại Đội 1.
Dựa vào thẻ tài sản cố định và các chứng từ có liên quan, kế toán tài sản cố định thực
hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.6)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán tài sản cố định phản ánh vào Bảng kê
phân loại làm cơ sở cho việc phản ánh vào Nhật ký chung ( Biểu số 2.7, Biểu 2.8, Biểu 2.9).
Mẫu số 2.4
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 15 tháng 02 năm 2009
Số:
01/2009
- Căn cứ vào quyết định số 65 ngày 10 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt - về việc bàn giao tài sản cố định cho Đội 1
th uộc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt.
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Mạnh Cường - Chức vụ: Trưởng phòng KTTC TBVT
- Ông: Nguyễn Văn Hoàng - Chức vụ: Trợ lý phòng KTTC TBVT
Đại diện bên nhận
- Ông: Lê Đức Hải - Chức vụ: Đội Trưởng
- Ông: Phạm Văn Việt - Chức vụ: Lái máy
Địa điểm giao nhận: Tại kho Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt – Nghĩa
Xá – Lê Chân – Hải Phòng
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
Tên, ký hiệu,
Số
Nước
Năm
Năm


ng
suất
Tính nguyên giá của TSCĐ
Giá mua
(Giá thành
sản xuất)
Cước
phí vận
chuyển
Chi phí
chạy thử
Nguyên
giá TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Máy xúc
Komatsu
PC200
Nhật 2001 2003
590.000.000 10.000.000 600.0000.000
11%
Cộng
x x x x x
590.000.000
x
10.000.000 600.0000.000
x
x
STT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Tổng

cộng
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, họ
tên)
NGƯỜI
NHẬN
( Ký, họ
tên)
NGƯỜI GIAO
Biểu số 2.5
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 125
Ngày 15 tháng 01 năm 2009 lập
thẻ
- Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số: 01/ 2009 ngày 15 tháng 01 năm 2009
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc Komatsu PC 200
Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản
Năm sản xuất: 2005
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội 1
Năm đưa vào sử dụng: 2009
Đình chỉ sử dụng ngày…. tháng…. năm……
Lý do đình chỉ:……………………………………………………………
Chứng
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
15/01/2003 Mua máy xúc
Komutsu PC200

600.000.000 600.000.000
STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá
trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……………………ngày……tháng… năm…………
Lý do giảm:………………………………………………………….
Biểu số 2.6
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 16 TS/
T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK
SH NT 2114 1332
Tổng cộng
0090347 15/01/2009 Mua máy xúc
Komatsu PC200
590.000.000 59.000.000 649.000.000
Cộng
590.000.000 59.000.000 649.000.000
Biểu số 2.7
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 17 TS/
T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK
SH NT 2114 441
Tổng cộng
0090347 15/01/2009 Mua máy xúc

Komatsu PC200
590.000.000 590.000.000 590.000.000
Cộng
590.000.000 590.000.000 590.000.000
Ví dụ minh hoạ:
Trụ sở làm việc tại Thái Bình được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu điều hành thi
công các công trình của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt. Theo quyết
định số 68/QĐ-CT ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Công ty thực hiện ký hợp
đồng giao khoán (Mẫu 2.5) với Đội 1 với nội dung xây dựng công trình xây Trụ sở làm
việc tại Thái Bình.
Mẫu 2.5
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
Số 01 /HĐGK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Hải Phòng, ngày 20 tháng 01 năm 2009
HỢP ĐỒNG GIAO
KHOÁN
Công trình: Trụ sở làm việc tại Thái Bình
- Căn cứ vào quyết định số 68/QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc
công ty.
Hôm nay, ngày 20 tháng 01 năm 2009 tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh
Nguyệt
Bên giao khoán ( Bên A) Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt
Đại diện ông: Phạm Huy Hùng Chức vụ Giám đốc
Bên nhận giao khoán ( Bên B) Đội 1 thuộc Công ty CP ĐT và Xây dựng Minh Nguyệt
Đại diện ông: Lê Đức Kiên Chức vụ Đội trưởng
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi công công trình xây Trụ sở làm việc

tại Thái Bình với các điều khoản sau:
Điều 1: Chủ đầu tư công trình: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt
Điều 2: Đơn vị nhân giao: Đội 1 có trách nhiệm thi công công trình nhà làm việc tại
Thái Bình.
Điều 3: Tiến độ thi công công trình: Công trình phải được hoàn thành trước ngày
30/03/2009
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên giao khoán: Bên giao khoán là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Minh Nguyệt có trách nhiệm giao cho bên nhận khoán các tài liệu thiết kế các chỉ dẫn
về kĩ thuật, tiêu chuẩn áp dụng ghi trong hợp đồng, trách thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát
công trình.
Trách nhiệm của bên giao khoán:
Thi công công trình đúng theo các yêu cầu kĩ thuật, đúng như thiết kế đúng các biện
pháp tổ chức thi công và an toàn lao động.
Hợp đồng có giá trị ngay 20/01/2009
Bên nhận Bên giao khoán
Ngày 20/01/2009 Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt ứng trước cho
Đội 1 số tiền trong dự toán công trình 140.135.734 đ theo phiếu chi số 4305 chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình thi công được kế toán tổng hợp trong bản tổng hợp kinh phí (Biểu
2.10)
Sau khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành ngày 30/03/2009 Công ty Cổ phần Đầu tư và
Xây dựng Minh Nguyệt thực hiện nghiệm thu và thực hiện bàn giao công trình (Mẫu số 2.6)
Biểu
số 2.10
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Công trình: Trụ sở làm việc Thái Bình
ĐVT: Đồng
STT Khoản mục Dự toán Thực tế Chênh lệch
1
Chi phí NVL trực tiếp 84.081.440 86.217.713 + 2.136.273

2
Chi phí nhân công trực tiếp 39.238.005 39.055.631 - 5.75.374
3
Chi phí sử dụng máy 11.631.267 10.827.408 - 803.859
4
Chi phí sản xuất chung 5.185.022 5.797.500 + 612.178
Tổng giá trị 140.135.734 141.898.252 + 1.762.518
Mẫu 2.6
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
Số
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Hải Phòng, ngày 30 tháng 03 năm 2009
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ
Công trình: Trụ sở làm việc tại Thái Bình
- Căn cứ quyết định số 68/ QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Công
ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Minh Nguyệt về việc xây dựng Trụ sở làm việc tại Thái Bình .
Đại diện bên A
Ông: Phạm Huy Hùng Chức vụ Giám đốc Công ty
Đại diện bên B
Ông: Lê Đức Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Đã tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình Trụ sở làm việc tại Thái Bình như sau:
Công trình được đánh giá là đạt những tiêu chuẩn về kỹ thuật chất lượng
Tổng giá trị công trình được duyệt thực tế là: 141.898.252đ
Bên nhận Bên giao
khoán
Sau khi công trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán
(Mẫu 2.7)

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt bàn giao Trụ sở làm việc Thái
Bình cho Đội 1 theo Biên bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2009 (Mẫu 2.8)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố
định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào Sổ chi tiết tài sản
cố định ( Biểu số 2.12)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán phản ánh vào Bảng kê phân loại
làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp ( Biểu số 2.13; Biểu 2.14; Biểu 2.15)
Mẫu số 2.7
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
Số
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Hải phòng, ngày 30 tháng 03 năm 2009
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình: Trụ sở làm việc tại Thái Bình
- Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 05/ HĐGK ngày 20 tháng 01 năm 2009 về việc thi
công công trình Trụ sở làm việc tại Thái Bình
.
- Căn cứ vào Biên bản bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành
Hôm nay, ngày 30 tháng 03 băn 2009 chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Bên giao khoán
Đại diện: Ông Phạm Huy Hùng Chức vụ Giám đốc Công ty
Đại diện bên B: Bên nhận giao khoán
Đại diện: Ông Lê Đức Kiên Chức vụ Đội 1
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng giao khoán công trình Trụ sở làm việc Thái
Bình như sau:
Tổng giá trị dự toán: 140.135.734đ
Tổng chi phí thực tế: 141.898.252đ

Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B là: 140.135.734đ
Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B là: 1.762.518đ
Bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền còn thiếu
Đội trưởng Đội 1 Kế toán trưởng TP KTTC TBVT Giám đốc công ty
Mẫu số:
2.8
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
Số:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Hải Phòng, ngày 30 tháng 03 năm 2009
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Căn cứ vào quyết định số 68/QĐ- CT ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt
Bên giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
Ông: Phạm Huy Hùng Chức vụ Giám đốc công ty
Đại diện bên nhận
Ông: Lê Đức Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Địa điểm giao nhận: Tại Trụ sở làm việc Thái Bình
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
T
Tên, ký
hiệu, quy
S

hiệu

Nướ
c
sản

m
sản

m
đưa

ng
suất
Tính nguyên giá của TSCĐ
Giá mua (
Giá thành
sản xuất)
Cước
phí vận
chuyển
Chi phí
chạy
thử
Nguyên
giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Trụ sở làm
việc Thái
Bình
Việt

Nam
2002 2003
141.898.252
4.5%
Cộng x x x x x
141.898.252
x
x
x
STT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Tổng
cộng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Biểu số 2.11
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
Số
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 128
Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Lập thẻ
- Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 30 tháng 03 năm 2009
Tên, ký mã hiệu, quy cách, (cấp hạng) TSCĐ: Trụ sở làm việc tại Thái Bình
Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam
Năm sản xuất: 2009
Năm đưa vào sử dụng: 2009
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội 1
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị Hao mòn TSCĐ
NT
Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn

BBBG 30/03/03 Trụ sở làm việc tại
Thái Bình
141.898.252 141.898.252
STT
Tên, quy cách các dụng
cụ
phụ
tùng
ĐVT Số lượng Giá trị
A B C 1 2
- Ghi giảm Tài sản cố định chứng từ số:……… ngày…. tháng……năm……….
- Lý do ghi giảm Tài sản cố định:…………………………………………
Người
lập
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số
2.13
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 50
TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 211, ghi có các TK
SH NT 154

Tổng cộng
05/ HĐGK 30/03/09 Trụ sở làm việc 141.898.252 141.898.252
Cộng
141.898.252 141.898.252
Biểu số 2.14
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 51
TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 211, ghi có các TK
SH NT 441
Tổng cộng
05/ HĐGK 30/03/03 Trụ sở làm việc 141.898.252 141.898.252
Cộng
141.898.252 141.898.252
Biểu số 2.15
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 53
TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi có TK 111, ghi nợ các TK
SH NT 136

Tổng cộng
05/ HĐGK 30/03/03 Trụ sở làm việc 1.762.518 1.762.518
Cộng
1.762.518 1.762.518
2.2.3. Tài sản cố định tăng do chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định
Ngày 31 tháng 12 theo kết quả kiểm kê tài sản cố định toàn doanh nghiệp công ty nhận
thấy một số các công cụ dụng cụ là các giàn giáo cốt pha có đủ tiêu chuẩn của tài sản cố
định với tổng giá trị là 230.363.857đ, giá trị của số giàn giáo cốt pha đã được phân bổ hết
vào chi phí sản xuât kinh doanh trong các kỳ trước. Giám đốc công ty quyết định chuyển số
giàn giáo cốt pha này thành tài sản cố định theo quyết định số 620/KTCL ngày 15 tháng 01
năm 2003. Công ty thực hiện quản lý số tài sản này trên hệ thống Sổ chi tiết Biểu số 2.16 và
không lập thẻ tài sản cố định, kế toán thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định
Biểu số 2.16
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 22TS/
T1
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi có TK 2117, ghi nợ các TK
SH NT 214
Tổng cộng
03/ HĐGK 25/01/03 Chuyển công cụ dụng
thành tài sản cố định
230.363.857 230.363.857
Cộng
230.363.857 230.363.857
2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định
Khi xét thấy tài sản cố định đã khấu hao hết, tài sản cố định không còn giá trị sử dụng

hoặc sử dụng không còn hiệu quả và cần thiết phải thanh lý để thu hồi nguồn vốn, Giám đốc
công ty quyết định về việc thanh lý nhượng bán được thực hiện qua Biên bản thanh lý
tài sản cố định và kế toán tài sản cố định căn cứ vào các chứng từ giảm tài sản cố định để
huỷ Thẻ tài sản cố định.
Trong năm 2009 tổng số tài sản cố định của công ty không giảm mà tăng do mua sắm
thiết bị máy móc là: + 649.000.000đ
2.4. Hạch toán tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản cố định
Hàng ngày căn cứ vào Bảng kê tổng hợp, kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ
nhật ký chung ( Biểu số 2.17)
Biểu số 2.17
CÔNG TY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I/
2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn
giải
SH
Số phát sinh
Ký hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
16TS/
T2
15/01/09 Mua máy xúc Komatsu PC200 2114 590.000.000
1332 59.000.000
331 649.000.000
331 649.000.000
Chi phí lắp đặt chạy thử 211 10.000.000

111 10.000.000
Kết chuyển nguồn vốn 414 300.000.000
411 300.000.000
……
22TS/
T1
25/01/09 Chuyển công cụ thành TSCĐ 2117 230.363.857
2147 230.363.857
……
50TS/
T3
30/03/09 Nhận bàn giao Trụ sở làm việc 2112 141.898.252
tại Thái Bình 154 141.898.252
51TS/T3 30/03/09 Kết chuyển nguồn vốn 441 141.898.252
411 141.898.252
Thanh toán tiền còn thiếu 136 1.762.518
111 1.762.518
Người ghi
số
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Giám
đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Hàng ngày căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp thực hiện phản

ánh vào Sổ cái TK 211 "Tài sản cố định hữu hình" Biểu 2.18
Biểu số 2.18
CTY CP ĐT VÀ XD MINH NGUYỆT
SỔ CÁI
TK 211 Tài sản cố định hữu
hình
Quí I/
2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn
giải
S
H
TK
Số phát sinh
Ký hiệu N T
Nợ Có
Số dư đầu năm 16.911.463.370
16TS/T2 15/01/03 Mua máy xúc Komatsu PC200 331 590.000.000
111 10.000.000
……
22TS/T1 25/01/09 Chuyển công cụ thành TSCĐ 214 230.363.857
30TS/T3 30/03/09 Nhận bàn giao Trụ sở làm việc 241 140.135.734
111 1.762.518
Cộng phát sinh 972.262.109
Dư cuối quí 17.883.678.479
Người ghi
số
(Ký, ghi rõ họ
tên)

Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Ngày 31 tháng 03 năm
2009
Giám
đốc
Ký, họ tên, đóng
dấu)
3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Minh Nguyệt
3.1 Hạch toán chi tiết
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Nguyệt thực hiện khấu hao tài sản cố định
theo quy định, quyết định số 166/QĐ - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 31
tháng 12 năm 1999
Đối với các loại tài sản cố định không phải là ô tô, thiết bị phục vụ cho thi công công ty
áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng, mức khấu hao được xác định như sau:
Nguyên giá tính
=
Nguyên giá
-
Giá trị còn lại
Khấu hao TSCĐ ước tính
Tỷ lệ khấu hao 1
Bình quân năm
=
Số năm sử dụng ước tính
x
100%

Mức tính khấu hao tháng được xác định dựa trên cơ sở tính tròn tháng: Tài sản cố
định tăng trong tháng này thì tháng sau mới tính khấu hao, Tài sản cố định giảm trong
tháng này thì tháng sau mới thôi không trích khấu hao.
- Số năm sử dụng tài sản cố định ước tính vào khung thời gian quy định của công ty
(Biểu số 2.19)
Công ty thực hiện tình hình và phân bổ khấu hao theo từng quý, kế toán tài sản cố
định căn cứ vào tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định trong quý để xác định
mức khấu hao quí và lập Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định riêng cho từng đơn vị.
Căn cứ vào bảng này kế toán tài sản cố định thực hiện lập Bảng tính và phân bổ khấu hao
cho toàn công ty. Bên cạnh đó để hạch toán giá thành công trình xây lắp kế toán căn cứ
vào Bảng theo dõi tình hình sử dụng thiết bị thi công để phân bổ khấu hao cho từng công
trình.
Căn cứ vào lệnh điều động xe, máy cho từng công trình nhân viên quản lý sẽ lập
Bảng theo dõi ca xe, máy hoạt động, phiếu này được xét duyệt bởi nhân viên quản lý và
người xét duyệt cuối cùng là chỉ huy đơn vị.
Cuối tháng kế toán xí nghiệp, đội sản xuất thực hiện lập Bảng tổng hợp ca xe, máy
hoạt động. Ví dụ Biểu số 2.20 là Bảng tổng hợp ca xe máy cho công trình Đường vào khu
di tích Phụng Hiển - Định Hoá
Biểu số 2.19
KHUNG THỜI GIAN SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nhóm tài sản cố định Khung thời gian
sử
dụng tối
thiểu
Thời gian sử
dụng
tối
đa
I. Nhà cửa vật kiến trúc
1. Nhà cửa kiên cố

25 30
2. Nhà cửa loại khác
6 20
3. Công trình phụ trợ
6 12
…………
II. Máy móc thiết bị
1. Máy khai khoáng xây dựng
5 15
2. Máy công cụ
5 8
III. Thiết bị đo lường thí nghiệm
5 10
IV. Phương tiện vận tải
6 15
V. Thiết bị dụng cụ quản lý
1. Máy móc điện tử
3 8
2. Thiết bị quản lý khác
5 10
Biểu số 2.20
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU HAO XE MÁY QÚI I NĂM
2009
Tên công trình: Đường vào khu di tích Phụng
Hiển
STT Tên tài sản ĐVT Số ca máy Đơn giá Thành tiền
1
Ô tô tự đổ 5 - 10 tấn Ca
50
500.000 25.000.000

2
Máy xúc PC 200 Ca
23
1.600.000 36.800.000
3
Máy lu 12 tấn Ca
15
700.000 10.500.000
4
Máy lu 16 tấn Ca
21
750.000 15.750.000
5
Máy ủi DT 75 Ca
29
700.000 20.300.000
Cộng
108.350.000
Người
lập
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Chỉ huy đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên,
)
Đối với các loại máy thi công không phải là ô tô vận tải máy phục vụ cho thi công
công trình nào thì trích khấu hao trực tiếp theo công trình đó. Trong trường hợp máy thi
công phục vụ cho nhiều công trình thì trích khấu hao được phân bổ theo tiêu thức chi phí
nhân công trực tiếp của công trình.

Chi phí khấu hao máy Tổng chi phí khấu hao Chi phí nhân
Thi công phân bổ = máy thi công x

công trực
Cho công trình A Tổng chi phí nhân công trực tiếp của
Của các công trình công trình A
Biểu số 2.22
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO QUÝ I/2009
Các đội thi
công
STT Tên đơn
vị
sử
dụng
Số khấu hao phân bổ
Tổng
Đường 265 Đường 244 Đường dẫn ……
1
Đội 1 28.500.000 23.350.000 34.200.000 108.350.000
2
Đội 2 12.300.000 19.985.000 35.053.200 85.540.000
3
Đội 3 15.234.175 17.540.725 22.704.500 64.008.000
Cộng
191.206.176 213.519.460 244.602.580 866.253.200
Người
lập
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán

trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên,
)
Hàng quí kế toán tài sản cố định thực hiện lập các bảng tổng hợp khấu hao cho các đơn
vị, bộ phận ( Biểu số 2.23; 22.4; 2.25)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp khấu hao tại các đơn vị kế toán tài sản cố định lập Bảng
tổng hợp khấu hao cho toàn công ty ( Biểu số 2.23)
Biểu số 2.23
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO XE MÁY ĐỘI 2
STT Tên công trình Tổng ca máy Số khấu hao quí I
1
Đường vào khu di tích Phụng Hiển
138
108.350.000
2
Đường dẫn cầu Bãi Cháy
90
61.020.000
3
Đường tránh Đầm Hà
65
48.100.000
………
………
Cộng 356
221.752.000
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Đội

trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Biểu số 2.24
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quí I năm
2009
ĐVT:
Đồng
STT Tên tài
sản
Nguyên giá Mức khấu hao quí I
1
Công ty 3.194.036.657 104.478.613
2
Máy móc thiết bị 13.439.685.239 821.086.053
3
Đội 1.857.651.942 49.467.550
Tổng
cộng
18.491.373.838 975.632.216
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định quý I năm 2009 Bảng phân bổ chi
phí khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán tổng hợp thực hiện định
khoản các bút toán sau.
Các bút toán trên được phản ánh vào Bảng kê phân loại (Biểu số 2.25)

Biểu số 2.25
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 80
TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 214, ghi nợ các TK
SH NT
623 642 627 +
Phân bổ khấu
hao
quí I năm 2009
322.613.795 351.5420.827 301.475.594 975.632.216
Cộng
322.613.795 351.5420.827 301.475.594 975.632.216
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
3.2. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào Bảng kê trên kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ nhật ký chung
( Biểu số 2.26), và Sổ cái TK 214 ( Biểu số 2.27)
Biểu số 2.26
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Quí I năm
2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn
giải

SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
……
30TS/T3 31/03/03 Phân bổ chi phí cho các
đ. vị
623 3.22.613.795
642 351.542.827
627 301.475.594
214 975.632.216
………
….
… …
Cộng
17.887.048.586 17.887.048.586
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Biểu số2.27
SỔ CÁI
TK 214 Hao mòn tài sản cố
định
Quí I/ 2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn
giải
S
H
TK
Số phát sinh
Ký hiệu N T

Nợ Có
Số dư đầu năm 6.471.762.146
22TS/T1 25/01/03 Chuyển công cụ thành TSCĐ 211 230.363.857
………
BPBKH 30/03/03 623 322.613.795
642 351.542.827
627 301.475.594
Đồng thời ghi nợ TK
009
975.632.216
Cộng phát sinh 975.632.216
Dư cuối kỳ 7.447.394.362
Người ghi
số
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Ngày 31 tháng 03 năm
2009
Giám
đốc
Ký, họ tên, đóng
dấu)
Biểu số 2.28
SỔ CÁI
TK 009 Nguồn vốn khấu hao tài sản cố định
Quí I/ 2009

ĐVT:
Đồng
Chứng từ Diễn
giải
SH
TK
Số phát sinh
Ký hiệu N T
Nợ Có
Số dư đầu năm 1.434.985.449
……
975.632.216
Phát
sinh
975.632.216
Dư cuối kỳ 2.410.617.665
Người ghi
số
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Giám
đốc
Ký, họ tên, đóng
dấu)

×