Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

tình hình sử dụng tscđ năm 2008 của công ty than đồng vông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.27 KB, 46 trang )

bài tập lớn: quản trị tài chính
Li m u
Trong quỏ trỡnh tin hnh hot ng sn xut kinh doanh, bt k mt doanh
nghip no cng cn phi cú 3 yu t: con ngi, t liu lao ng v i tng lao
ng thc hin mc tiờu ti a hoỏ giỏ tr ca ch s hu. T liu lao ng trong
cỏc doanh nghip l nhng vt dng c ngi lao ng s dng gia cụng, tỏc
ng trc tip hoc giỏn tip lờn i tng lao ng to ra cỏc loi sn phm. Nú
l mt trong 3 yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut m trong ú ti sn c nh
(TSC) l mt trong nhng b phn quan trng nht.
i vi cỏc doanh nghip sn xut thỡ ti sn c nh (TSC) c s dng
rt phong phỳ, a dng v cú giỏ tr ln, vỡ vy vic s dng chỳng sao cho cú hiu
qu l mt nhim v ht sc khú khn. TSC nu c s dng ỳng mc ớch,
phỏt huy c nng sut lm vic, kt hp vi cụng tỏc qun lý s dng TSC nh
u t, bo qun, sa cha, kim kờ, ỏnh giỏ c tin hnh mt cỏch thng
xuyờn cú hiu qu thỡ s gúp phn tit kim t liu sn xut, nõng cao c v s
lng v cht lng sn phm sn xut v nh vy doanh nghip s thc hin tt
mc tiờu ti a hoỏ li nhun ca mỡnh.
Trong thc t Vit Nam hin nay, cỏc doanh nghip nh nc mc dự ó
nhn thc c tỏc dng ca TSC i vi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nhng a
s cỏc doanh nghip vn cha cú k hoch, bin phỏp qun lý, s dng y ,
ng b v ch ng cho nờn TSC vn c s dng mt cỏch lóng phớ, cha
phỏt huy c ht hiu qu kinh t ca chỳng v nh vy lóng phớ vn u t. Nhn
thc c tm quan trng ca TSC cng nh qun lý v s dng cú hiu qu
TSC, thụng qua 1 s ti liu v TSC ca Cụng ty than ng Vụng em xin trỡnh
by trong bi tp ln ny " Tỡnh hỡnh s dng TSC nm 2008 ca Cụng ty ".
Do nhn thc v kin thc cũn cú nhiu hn ch do ú vic ỏnh giỏ v phõn
tớch khụng trỏnh khi nhng sai sút. Em rt mong c s ch bo ca thy, cụ
bi tp ln ca em c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A


1
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển
Tên gọi: Công ty than Đồng Vông
Địa chỉ: Công ty nằm cạnh quốc lộ 18 A, cách đường quốc lộ 150 km về phía
Bắc, thuộc địa phận phường Thanh Sơn - Thị xã Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 033.3854845
Fax: 033.3854840
* Quá trình hình thành và phát triển:
Tháng 4 năm 2006 Bộ Công nghiệp có quyết định số 1085/QĐ -BCN ngày
27/04/2006 về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước là xí nghiệp than Đồng
Vông trực thuộc Công ty than Uông Bí thành Công ty trách nhiệm hữư hạn một
thành viên than Đồng Vông (tên rút gọn là Công ty than Đồng Vông) là doanh
nghiệp hoạt động theo mô hình công ty TNHH một thành viên.
Công ty than Đông Vông hoạt động theo Luật doanh nghiệp, là Công ty con
của Công ty than Uông Bí - TKV. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu
riêng, được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại các kho bạc Nhà
nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Các ngành
nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: khai thác, kinh doanh than.
Tính đến 31/12/2007 số công nhân viên trong toàn Công ty có trong danh sách
là 1.612 người, ở trong độ tuổi từ 20 đến 55 tuổi, hầu hết công nhân viên được qua
bồi dưỡng đào tạo chuyên môn nghề nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
sản xuất khai thác than 500.000 tấn/năm.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Công ty than Đồng Vông thành lập với chức năng
nhiệm vụ chính là khai thác, kinh doanh than cung cấp nguyên liệu cho ngành nhiệt
điện trong phạm vi cả nước và cho xuất khẩu than sang một số quốc gia trong khu
vực.
Sinh viªn: Giang Quang Huy

Líp: QTKD K38A
2
bài tập lớn: quản trị tài chính
3. C cu b mỏy
3.1. S b mỏy t chc
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
Giỏm c cụng ty
Phú giỏm c iu
hnh
Phú giỏm c k
thut
Phũng HSX
Phũng u t
Phũng a cht trc a
Phũng k thut CN
Phũng k thut c
Phũng k thut an
ton
Phũng tiờu th
Phũng k hoch vt
t
Phũng t chc lao
ng
Phũng k toỏn ti
chớnh
Vn phũng giỏm
c
Phũng bo v
Phõn xng KT1

Phõn xng K1
Phõn xng K2
Phõn xng o khớ
Phõn xng vn ti

Phõn xng c in
Phõn xng c gii
Phõn xng c khớ
Phõn xng KT2
Phõn xng KT3
Phõn xng K3
Phũng y t
3
bài tập lớn: quản trị tài chính
Hin nay Cụng ty than ng Vụng cú 2 cp qun lý:
- Cp qun lý Cụng ty: Bao gm giỏm c v cỏc phũng ban chc nng
Giỏm c Cụng ty c s giỳp ca 2 phú giỏm c v cỏc trng phũng
ban trc thuc cú nhng quyt nh ỳng n trong cụng tỏc qun lý ton b
Cụng ty. Theo c cu ny cú s thng nht cao vai trũ ngi lónh o li cú vai
trũ chuyờn mụn hoỏ chc nng vo cụng tỏc qun lý.
- Cp qun lý phõn xng: Bao gm ban ch huy cỏc phõn xng trc tip sn
xut trong ton Cụng ty.
3 phõn xng khai thỏc hm lũ: KT1, KT2, KT3
3 phõn xng o lũ: K1, K2, K3
5 phõn xng sn xut ph tr
3.2. Chc nng nhim v tng b phn
- Giỏm c Cụng ty: l i din cú t cỏch phỏp nhõn, chu trỏch nhim trc
Giỏm c Cụng ty than Uụng Bớ v mi hot ng sn xut kinh foanh ca Cụng ty
cng nh cỏc ngha v i vi Nh nc theo quy nh. Mi quan h gia giỏm c
v cỏc n v l quyn lc ch huy.

- Phú giỏm c k thut: L ngi tham mu giỳp vic cho Giỏm c v k
thut sn xut, qun lý ch o cỏc cụng tỏc: k thut, u t XDCB, cụng tỏc sa
cha, ký duyt v chu trỏch nhim cỏc vn bn, h s, lnh sn xut liờn quan n
lnh vc c phõn cụng qun lý.
- Phú giỏm c sn xut: L ngi tham mu cho giỏm c Cụng ty cụng tỏc
iu hnh sn xut theo k hoch c giao. Qun lý cỏc cụng tỏc: sn xut than,
o lũ; cht lng than t sn xut n tiờu th; cụng tỏc vt t ni b v quyt
toỏn chi phớ thỏng, quý, nm; kim tra ụn c gii quyt cỏc ỏch tc, s c
- Phũng t chc lao ng: Tham mu giỳp vic cho giỏm c v cụng tỏc t
chc, b trớ nhõn lc m bo theo yờu cu sn xut. nh mc lao ng m bo
ỳng ch nh mc. Lp qu lng v cỏc ch khỏc cho ngi lao ng m
bo ỳng ch quy nh.
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
4
bài tập lớn: quản trị tài chính
- Phũng k toỏn ti chớnh: Chu trỏch nhim trc giỏm c v tham mu v
cụng tỏc thng kờ, k toỏn, ti chớnh, thc hin y cỏc lut k toỏn, thng kờ.
Tham mu cho giỏm c vic qun tr khon chi phớ, hch toỏn k toỏn v ti chớnh
ca doanh nghip. Hng tun, thỏng, quý tng hp bỏo cỏo ti chớnh, i chiu
cụng n, qun lý tin mt v qu lng ca doanh nghip.
- Phũng k hoch vt t: Cn c vo tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh
nghip lp k hoch sn xut kinh doanh, k hoch cung ng vt t ngn hn, di
hn. Xõy dng khon chi phớ vt t cho cỏc n v sn xut v quyt toỏn vt t
hng thỏng, quý, nm.
- Phũng k thut an ton: Tham mu cho giỏm c cụng tỏc k thut an ton
trong sn xut.
- Phũng k thut c in: Tham mu v chu trỏch nhim trc giỏm c v
vic qun lý, s dng h thng in, thit b, ti sn, phng tin vn chuyn thit
b hm lũ m bo cú hiu qu, an ton.

- Phũng iu hnh sn xut: Tham mu giỳp vic cho Giỏm c cụng tỏc iu
hnh sn xut, cõn i sn lng nhõn lc hon thnh tt nhim v sn xut kinh
doanh ngy, thỏng, quý, nm. Trc tip ch o sn xut, x lý kp thi cỏc ỏch tc,
vng mc trong sn xut.
- Phũng u t: Tham mu giỳp vic cho Giỏm c cụng tỏc u t, cỏc d ỏn
u t ngn hn v di hn, u t phỏt trin m, u t xõy dng c bn, kim tra
giỏm sỏt cỏc cụng trỡnh thi cụng m bo ỳng tin , k thut.
- Phũng k thut cụng ngh: Tham mu giỳp vic cho Giỏm c cụng tỏc k
thut trong sn xut, tiờu th than. Lp bin phỏp thi cụng, ỏp dng cụng ngh tiờn
tin vo sn xut, tng hp cỏc sỏng kin ci tin k thut ỏp dng vo sn xut t
hiu qu cao. Cú bin phỏp hon nguyờn mụi trng, bo v mụi trng, tn thu ti
nguyờn trit .
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
5
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
- Văn phòng giám đốc: Tham mưu cho Giám đốc các công văn, hồ sơ lưu trữ
của Công ty, soạn thảo các văn bản lịch công tác cho Giám đốc. Hàng tuần, quý,
năm sơ kết kết quả SXKD của doanh nghiệp, phụ trách công tác thi đua khen
thưởng tham mưu cho hội đồng khen thưởng.
- Phòng địa chất - Trắc địa: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công tác khảo
sát đánh giá tài nguyên, ranh giới mỏ. Lập báo cáo về địa chất, thuỷ văn của từng
khu vực sản xuất, trữ lượng mỏ, điều kiện đất đá, độ dày của vỉa Thường xuyên
cập nhật báo cáo Giám đốc về tình hình địa chất, phương, hướng, độ dốc đường lò.
- Phòng tiêu thụ - KCS: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công tác lập kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, quý, năm. Tổ chức kiểm tra chất lượng than
tại các lò, kho bãi như: Độ ẩm, cỡ hạt
- Phòng bảo vệ - quân sự: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công tác bảo vệ
an ninh trật tự, an toàn trong địa bàn Công ty quản lý. Bảo vệ tốt tài sản trang thiết
bị và ranh giới mỏ. Ngăn chặn kịp thời những biểu hiện tiêu cực. Lập phương án

phòng chống cháy nổ và thủ tiêu sự cố.
- Phòng y tế: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công tác kiểm tra, khám chữa
bệnh cho công nhân viên chức theo định kỳ hàng năm, tổ chức các trạm y tế phục
vụ cho sản xuất. Cùng cơ quan BHYT, BHXH giải quyết kịp thời các chế độ cho
người lao động. Thường xuyên đôn đốc công tác kiểm tra vệ sinh công nghiệp, vệ
sinh hoàn cảnh, vệ sinh an toàn lương thực, thực phẩm nhằm đảm bảo sức khoẻ cho
người lao động yên tâm công tác.
*) Các phân xưởng
+ K1, K2, K3, KT1, KT2, KT3: Nhiệm vụ chính là đào lò khai thác than.
+ Phân xưởng vận tải lò nhiệm vụ là vận chuyển than nguyên khai từ các lò
khai thác đỏ ra bãi than của lò.
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
6
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
+ Phân xưởng cơ giới nhiệm vụ vận chuyển than từ các khai trường về kho
bãi, chở vật tư cho các đơn vị sản xuất.
+ Phân xưởng cơ khí, cơ điện nhiệm vụ là bảo dưỡng sửa chữa các xe ô tô vận
tải, máy móc thiết bị, trạm điện, đường dây tải điện trong toàn công ty.
+ Phân xưởng đo khí nhiệm vụ đo khí trong các đường lò, tổ chức tắm giặt,
sấy quần áo cho nhân viên.
4. Lực lượng lao động của Công ty
Tình hình cơ cấu lao động của Công ty tham Đông Vông đến thời điểm
31/12/2008 là 1.460 người. Trong đó công nhân sản xuất là 1.070 người.
+ Số lao động phân theo trình độ:
- Đại học: 272 người
- Trung cấp: 231 người
- Sơ cấp: 16 người
- Công nhân kỹ thuật: 941 người
Sinh viªn: Giang Quang Huy

Líp: QTKD K38A
7
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
Bảng 01: Trình độ lao động
S
T
T
Chức năng
Tổng
số
Phân các loại
Trình độ nhân viên Trình độ công nhân
Cán
bộ
Nhân
viên
Công
nhân
Sau
đại
học
Đại
học-

Trung
cấp

cấp
Không
bằng

cấp
Bậc 7 Bậc 6 Bậc 5 Bậc 4
Bậc
3
Bậc
2

phổ
thông
Toàn công ty 1460 160 153 1147 0 272 231 16 0 86 85 178 148 105 256 82
1 Giám đốc 1 1 0 0
2 Phó giám đốc 2 2 0
3
Phòng TCLĐ 7 7 0
0
7
4
Phòng KTTC 17 11 6
0
12 5
5
Phòng KTCN 10 4 6
0
8 2
6
Phòng ĐHSX 15 5 10
0
12 3
7
Phòng Đầu tư 8 3 5

0
7 1
8
Phòng Trắc địa 14 5 9
0
12 2
9
Phòng kỹ thuật cơ 13 5 8
0
9 4
10
Phòng kỹ thuật an toàn 22 9 13
0
11 13
11
Phòng Tiêu thụ 20 6 14
0
9 11
12
Phòng Vật tư 30 9 21
0
11 5 14
13
Văn phòng giám đốc 15 3 12
0
5 10
14
Phòng bảo vệ quân sự 89 5 7
77
7 82

15
phòng y tế 20 4 16
0
2 16 2
Tổng 283 79 127 77 0 112 72 16 0 0 0 0 0 0 0 82
1 Phân xưởng KT1 165 10 4 151 17 34 12 15 56 12 11 8
2 Phân xưởng KT2 135 8 3 124 20 23 9 8 65 2 7 1
3 Phân xưởng KT3 159 9 2 148 16 29 15 12 8 21 17 41
4 Phân xưởng K1 143 7 3 133 23 12 16 1 5 62 21 3
5 Phân xưởng K2 156 9 2 145 24 10 15 24 12 11 15 45
6 Phân xưởng K3 135 8 3 124 19 16 11 13 9 12 11 44
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
8
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
7 Phân xưởng vận tải lò 40 5 1 34 5 7 3 5 12 4 3 1
8 Phân xưởng đo khí 26 6 2 18 10 4 2 1 2 1 3 3
9 Phân xưởng cơ điện 90 7 2 81 13 12 1 2 1 3 4 54
10 Phân xưởng cơ khí 35 4 1 30 5 7 4 8 4 7
11 Phân xưởng cơ giới 93 8 3 82 8 5 2 4 4 12 9 49
tổng 1177 81 26 1070 0 160 159 0 0 86 85 178 148 105 256 0
Công ty than Đồng Vông có đội ngũ lao động trẻ, khẻo cả về trí và lực, đã được đào tạo bài bản qua các trường
lớp đây là tiền đề cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008 và những năm tiếp
theo. Cơ cấu lao động nhìn chung là hợp lý.
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
9
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
5. Tài sản và nguồn vốn Công ty
Bảng 02: Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty than Đồng Vông năm 2008

STT Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm So sánh
Giá trọng
(Đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(Đ)
Tỷ
trọng
(%)
Mức +,- %
I
Tổng giá trị tài
sản
73.480.673.65
6
10
0
104.283.019.53
2
10
0

30.802.345.876

141,92
1 Tài sản ngắn hạn
16.033.000.

789
21,
82
33.564.865.
951
32,
19

17.531.865.162

209,35
2 Tài sản dài hạn
57.447.672.
867
78,
18
70.718.153.
581
67,
81

13.270.480.714

123,10
II Tổng nguồn vốn
73.480.673.65
6
10
0
104.283.019.53

3
10
0

30.802.345.877

141,92
1 Vốn chủ sở hữu
11.911.710.
494
16,
21
14.377.558.
222
13,
79

2.465.847.728

120,70
2 Nợ phải trả
61.568.963.
162
83,
79
89.905.461.
311
86,
21


28.336.498.149

146,02
Qua bảng số liệu trên ta thấy cả tài sản và nguồn vốn của Công ty than Đồng
Vông có thay đổi, cuối năm so với đầu năm đều tăng 41,92 % tương ứng với mức
tăng 30.802.345.876Đ.
+ Về tài sản:
- Tài sản ngắn hạn: tăng 109,35% tương ứng với 17.531.865.162Đ nguyên
nhân do tiền, các khoản tương đương tiền tăng, hàng tồn kho tăng, các khoản phải
thu tăng.
- Tài sản dài hạn: tăng 23,10% tương ứng với 13.270.480.714Đ chủ yếu là do
đầu tư mua sắm tài sản cố định do Công ty tập trung vào đầu tư mở rộng sản xuất
đổi mới công nghệ cho phù hợp với yêu cầu sản xuất và cũng để thay thế những tài
sản đã quá cũ sắp khấu hao hết.
+ Về nguồn vốn:
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 20,70% tương ứng với số tuyệt đối là
2.465.847.728Đ do quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển tăng là chính.
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
10
bài tập lớn: quản trị tài chính
- N phi tr tng 46,02% tnng ng v s tuyt i l 28.336.498.149 do
cỏc khon vay ngn hn, phi tr cụng nhõn viờn v cỏc khon thu phi np nh
nc tng, ngoi ra do mt s ch tiờu khỏc.
(Da theo bng cõn i k toỏn)
6. Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty nhng nm gn õy
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
11
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh

STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2006 Năm 2007 năm 2008
So sánh 2007 với 2006 so sánh 2008 với 2006
So sánh năm 2008 với
2007
Mức +, - % Mức +, - % Mức +,- %
1 Sản lượng khai thác Tấn

390.879

410.214

500.086

19.335

104,95

109.207

128

89.872

121,91
2
Tổng thu nhập của
doanh nghiệp Đồng


101.232.456.453

137.739.490.552

168.751.772.331

36.507.034.099

136,06

67.519.315.878

167

31.012.281.779

122,52
3 Tổng chi phí Đồng

99.765.764.321

135.773.989.011

165.280.397.491

36.008.224.690

136,09


65.514.633.170

166

29.506.408.480

121,73
4 Tổng lợi nhuận Đồng

1.466.692.132

1.965.501.541

3.471.374.840

498.809.409

134,01

2.004.682.708

237

1.505.873.299

176,62
5 Nộp ngân sách Đồng

410.673.797


550.340.431

971.984.955

139.666.635

134,01

561.311.158

237

421.644.524

176,62
6 Tổng lao động Người

1.239

1.348

1.404

109

108,80

165

113


56

104,15
7 Tổng thu nhập Đồng

34.828.973.928

49.383.675.879

63.259.876.510

14.554.701.951

141,79

28.430.902.582

182

13.876.200.631

128,10
8
Thu nhập bình quân
người LĐ
Đ/người-
th

2.342.546


3.052.898

3.754.741

710.352

130,32

1.412.195

160

701.843

122,99
Bảng 03: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
12
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ta thấy rằng tình hình tài
chính của Công ty ngày càng tốt hơn năm 2008 tăng so với năm 2007 các chỉ tiêu:
- Sản lượng khai thác tăng 21,91% tương ứng về số tuyệt đối là 89.872 tấn.
- Tổng thu nhập doanh nghiệp tăng 22,52% tương ứng về số tuyệt đối là
31.012.281.779đ.
- Tổng chi phí tăng 21,73% tương ứng về số tuyệt đối là 29.506.408.480đ.
- Tổng lợi nhuận tăng 76,62% tương ứng về số tuyệt đối 1.505.873.299đ.
- Nộp ngân sách tăng 76,62% tương ứng về số tuyệt đối là 421.644.524đ.
- Tổng lao động tăng 4,15 % tương ứng về số tuyệt đối là 56 người.

- Tổng thu nhập tăng 28,10 % tương ứng về số tuyệt đối là 13.8876.200.631đ.
- Thu nhập bình quân người lao động tăng 22,99% tương ứng về số tuyệt đối
là 701.843đ.
Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ta thấy rằng tình hình tài
chính của Công ty ngày càng tốt hơn năm 2007 tăng so với năm 2006 các chỉ tiêu:
- Sản lượng khai thác tăng 4,95 % tương ứng về số tuyệt đối là 19.335 tấn.
- Tổng thu nhập doanh nghiệp tăng 36,06% tương ứng về số tuyệt đối là
36.507.034.099đ.
- Tổng chi phí tăng 36,09% tương ứng về số tuyệt đối là 36.008.224.690đ.
- Tổng lợi nhuận tăng 34,01% tương ứng về số tuyệt đối 498.809.409đ.
- Nộp ngân sách tăng 34,01% tương ứng về số tuyệt đối là 139.666.635đ.
- Tổng lao động tăng 8,8 % tương ứng về số tuyệt đối là 109 người.
- Tổng thu nhập tăng 41,79 % tương ứng về số tuyệt đối là 14.554.701.951đ.
- Thu nhập bình quân người lao động tăng 30,32% tương ứng về số tuyệt đối
là 710,352đ.
7. Phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai
Kế hoạch đặt ra trong năm 2008 là hoàn thành kế hoạch do Công ty than Uông
Bí đặt ra như sản lượng than nguyên khai thác, sản lượng tiêu thụ than, mét lò
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
13
bài tập lớn: quản trị tài chính
mi. Tng lai, m rng quy mụ sn xut theo l trỡnh phỏt trin n nm 2015 t
sn lng khai thỏc hm lũ 1.000.000 tn/ nm.
II. GII THIU V B PHN TI CHNH CA CễNG TY
1. Chc nng, nhim v b phn ti chớnh Cụng ty
B phn ti chớnh ca Cụng ty chớnh l phũng k toỏn ti chớnh. Phũng ny
chu trỏch nhim t chc ghi chộp cỏc nghip v kinh t phỏt sinh hng ngy ti cỏc
n v, phn ỏnh trung thc kp thi y kt qu hot ng sn xut kinh doanh
ca Cụng ty theo quý, nm, theo dừi v qun lý ton b ti sn cng nh cụng c

khi xut dựng cho cỏc n v, t chc kim kờ hng nm trỏnh tht thoỏt. Tham
mu cho giỏm c Cụng ty v cỏc vn ti chớnh nh: cỏc lnh vc u t, vay
vn, cỏc khon cụng n, phi thu, phi tr, doanh thu, li nhun, qun lý qu
lng, tin thng, qu d phũng, tr cp trong ton cụng ty.
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
14
bài tập lớn: quản trị tài chính
2. C cu t chc
S k toỏn ca cụng ty than ng Vụng
+ K toỏn trng: Ph trỏch iu hnh cụng tỏc ti chớnh k toỏn thng kờ theo
nhim v c Giỏm c phõn cụng. T chc hch toỏn v tớnh giỏ thnh tham gia
cựng ban giỏm c cú bin phỏp qun lý, tit kim chi phớ nhm nõng cao li
nhun cho Cụng ty.
+ Phú phũng ph trỏch cụng tỏc k toỏn: Ch o trc tip cụng tỏc k toỏn,
trc tip lm k toỏn tng hp, tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh, xỏc nh kt qu
kinh doanh, v chu trỏch nhim lu gi ton b chng t, s sỏch bỏo cỏo k toỏn
liờn quan n nhim v c giao.
+ Phú phũng ph trỏch cụng tỏc thng kờ: Ch o trc tip cụng tỏc thng kờ,
ph trỏch iu hnh ton b t thng kờ ca cụng ty v chu trỏch nhim cụng tỏc
thng kờ tng hp.
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
K toỏn trng
Phú phũng ph trỏch cụng
tỏc thng kờ ( Kiờm thng
kờ tng hp)
Phú phũng ph trỏch cụng tỏc
k toỏn ti chớnh ( kiờm k
toỏn tng hp)

Th qu
- Thng kờ phõn xng KT1,
phõn xng KT2, phõn xng
KT3.
-Phõn xng K1, phõn xng K2,
phõn xng K3.
- Phõn xng ph tr: o khớ, c
in, c gii, c khớ, vn ti lũ.
- K toỏn NVL, CCDC.
- K toỏn thanh toỏn.
- K toỏn cụng n.
- K toỏn tin lng.
- K toỏn ti sn v u t.
15
bài tập lớn: quản trị tài chính
+ K toỏn NVL v CCDC: Theo dừi, hch toỏn ton b vt t, cụng c dng
c tng gim, theo dừi kho vt t v nghim thu hng hoỏ, lp bỏo cỏo k toỏn theo
quý, lu gi ton b chng t, s sỏch bỏo cỏo k toỏn liờn quan n phn hnh
cụng vic ca mỡnh.
+ K toỏn thanh toỏn:
- M s theo dừi s tng gim v bin ng ca tin, vit phiu thu, chi theo
dừi cỏc khon vay n ngõn hng di hn cng nh ngn hn.
- Theo dừi thanh quyt toỏn cỏc ch n hng thỏng vi phõn xng phc v
i sng, nh n c quan, bo qun v lu gi ton b h s, s sỏch bỏo cỏo liờn
quan n vic c giao.
+ K toỏn ti sn v u t: Theo dừi cỏc cụng trỡnh u t, ti sn thit b tng
gim hng k, quyt toỏn sa cha ln TSC cng nh kim kờ ti sn v lp bỏo
cỏo theo nh k. Chu trỏch nhim lu gi ton b chng t, s sỏch bỏo cỏo k
toỏn cú liờn quan.
+ K toỏn tin lng: M s theo dừi cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, tr

lng cho ngi lao ng v cỏn b trong ton cụng ty, k toỏn BHXH, BHYT,
KPC lu gi ton b chng t, s sỏch, bỏo cỏo liờn quan.
Lp bng thanh toỏn cỏc ch : m au, thai sn hng thỏng trỡnh c quan
BHXH v trc tip lm cỏc ch bo him cu CBNV ton Cụng ty vi c quan
bo him.
+ K toỏn cụng n: M s theo dừi cỏc nghip v kinh t phỏt sinh cỏc khon
phi tr, phi thu theo dừi ch thanh toỏn ch mua bỏn vi khỏch hng lu
gi ton b chng t, s sỏch, bỏo cỏo liờn quan.
+ Th qu: Qun lý v lu gi ton b cụng vn, quyt nh ca phũng, cn c
vo phiu thu, phiu chi ca phũng lp thc hin vic theo dừi thu chi v lp bỏo
cỏo qu theo ngy v lu tr ton b chng t, s sỏch liờn quan.
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
16
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
+ Các thống kê: Hàng tháng tiến hành nghiệm tu khối lượng sản phẩm của
rùng đơn vị cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, chấm điểm và biên bản nghiệm
thu sản phẩm của các phân xưởng tiến hành chia lương và sau đó chuyển kế toán
lương tổng hợp theo dõi.
3. Nhận xét:
Cán bộ trong Công ty là những người có năng lực, có trình độ, có lòng nhiệt
tình, say mê công việc, có trách nhiệm cao và không ngừng học hỏi nâng cao kiến
thức và trình độ nghiệp vụ. Việc bố trí sắp xếp cán bộ kế toán và phân định công
việc trong bộ máy kế toán thống kê của Công ty là tương đối phù hợp với khối
lượng công việc và đáp ưnngs yêu cầu quản lý của Công ty.
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
17
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH -

VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY THAN ĐỒNG VÔNG
I. LÝ THUYẾT TSCĐ VÀ QUẢN LÝ TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định, vốn cố định
1.1 Tài sản cố định (TSCĐ)
1.1.1. Khái niệm
TSCĐ là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doannh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản
cố định (TSCĐ). Theo quyết định số 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
tài chính, các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn
sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có thời hạn sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một
bộ phận nào đó cả hệ thống đó vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của
nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn
của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
1.1.2. Đặc điểm
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
TSCĐ có những đặc điểm sau:
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
18
bài tập lớn: quản trị tài chính
- Tham gia vo nhiu chu k sn xut kinh doanh khỏc nhau nhng vn gi
nguyờn hỡnh thỏi vt cht v c tớnh s dng nh lỳc ban u cho n lỳc h hng.
- Giỏ tr ca TSCHH b hao mũn dn song giỏ tr ca nú li c chuyn

dch tng phn vo giỏ tr sn phm sn xut ra.
- TSCHH ch thc hin c mt vũng luõn chuyn khi giỏ tr ca nú thu hi
ton b.
1.2. Vn c nh
1.2.1. Khỏi nim
Vn c nh l s tin doanh nghip ng trc u t cho TSC. Xột ti
mi thi im nht nh thỡ vn c nh ca doanh nghip l biu hin bng tin
ca giỏ tr cũn li ca ton b cỏc ti sn c nh hin cú ca doanh nghip. (Giỏ tr
ny l giỏ tr thc t ca TSC trờn s sỏch k toỏn ca doanh nghip).
1.2.2. c im
- Vn c nh tham gia vo nhiu chu k sn xut.
- Vn c nh c dch chuyn tng b phn vo giỏ thnh sn phm sn
xut trong cỏc chu k. Nú hon thannhf mt vũng luõn chuyn sau mt thi gian
di, tng ng vi thi gian s dng TSC.
2. Phõn loi TSC
a. Phõn loi theo hỡnh thỏi biu hin
+ TSC hu hỡnh:
- Nh ca, vt kin trỳc: Bao gm nhng TSC c hỡnh thnh sau quỏ trỡnh
thi cụng, xõy dng nh tr s lm vic, nh xng, nh kho, nh ro, phc v cho
hot ng sn xut kinh doanh.
- Mỏy múc, thit b: l ton b mỏy múc, thit b dựng trong hot ng ca
doanh nghip nh mỏy múc thit b chuyờn dựng, mỏy múc thit b cụng tỏc, dõy
chuyn cụng ngh
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
19
bài tập lớn: quản trị tài chính
- Phng tin vn ti, thit b truyn dn: Gm cỏc phng tin vn ti
nngf st, ng b, ng thu v cỏc thit b truyn dn nh h thng in,
nc, bng truyn ti vt t, hng hoỏ

- Thit b dng c qun lý: L thit b, dng c dựng trong cụng vic qun lý
hot dng kinnh doanh ca doanh nghip nh mỏy tớnh, thit b in t, dng c o
lng, kim tra cht lng
- Vn cõy lõu nm, sỳc vt lm vic hoc cho sn phm: l cỏc vn cõy lõu
nm nh c phờ, chố, cao su, vn cõy n qu ; sỳc vt lm vic nh trõu, bũ ;
sỳc vt chn nuụi ly sn phm nh bũ sa
- Cỏc loi TSC khỏc
+ TSC Vụ hỡnh
b. Phõn loi TSC theo tỡnh hỡnh s dng
- TSC ang dựng.
- TSC cha cn dựng.
- TSC khụng cn dựng v ch thanh lý.
Cỏch phõn loi ny giỳp cho doanh nghip nm c tỡnh hỡnh s dng TSC
cú bin phỏp tng cng TSC hin cú, gii phúng nhanh cỏ TSC khụng cn
dựng, ch thanh lý thu hi vn.
c. Phõn loi theo quyn s hu
TSC ca doanh nghip c phõn thnh TSC t cú v TSC thuờ ngoi.
- TSC t cú: L nhng TSC c u t mua sm, xõy dng bng ngun
vn t cú ca doanh nghip nh c cp phỏt, vn t b sung, vn vay
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
20
bài tập lớn: quản trị tài chính
- TSC thuờ ngoi: l nhng TSC doanh nghip i thuờ ca cỏ n v, cỏ
nhõn khỏc, doanh nghip cú quyn qun lý v s dng trong sut thi gian thuờ
theo hp ng, c phõn thnh:
+ TSC thuờ ti chớnh: L nhng TSC m doanh nghip thuờ ca cụng ty
cho thuờ ti chớnh. Khi kt thỳc thi hn, bờn thuờ c quyn la chn mua li ti
sn thuờ theo cỏc iu kin ó tho thun trong hp ng thuờ ti chớnh. Tng s
tin mt loi ti sn quy nh ti hp ng thuờ ti chớnh, ớt nht phi tng ng

vi giỏ tr ca ti sn ú ti thi im ký hp ng.
+ TCS thuờ hp ng: Mi hp ng thuờ ti sn c nh nu khụng thoa
món cỏc quy nh trờn coi l ti sn c nh thuờ hot ng.
3. Phng phỏp tớnh khu hao
3.1. Hao mũn ti sn c nh
Hao mũn ti sn c nh l s gim dn giỏ tr v giỏ tr s dng ca ti sn c
nh do tham gia vo hot ng sn xut kinh doanh, do tỏc ng ca t nhiờn, do
tin b k thut, trong quỏ trỡnh tn ti ca nú.
3.2. Khu hao TSC
3.2.1. Khỏi nim
Khu hao TSC l s phõn b mt cỏch cú k hoch giỏ tr phi khu hao ca
TSC vo thi gian s dng hu ớch ca ti sn ú, nú c tớnh vo giỏ thnh sn
phm.
3.2.2. Phng phỏp tớnh khu hao
Theo quy nh hin hnh ca B trng B ti chớnh thỡ mi TSC ca doanh
nghip cú liờn quan n hot ng kinh doanh u phi tớnh khu hao, mc tớnh
khu hao ti sn c nh (KHTSC) c hch toỏn vo chi phớ sn xut kinh
doanh trong k.
Sinh viên: Giang Quang Huy
Lớp: QTKD K38A
21
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
Có rất nhiều phương pháp khác nhau để tính khấu hao tài sản cố định
(KHTSCĐ) trong các doanh nghiệp. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm
riêng. Việc lựa chọn đúng đắn phương pháp KHTSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng
trong công tác quản lý vốn cố định trong các doanh nghiệp. Thông thường có các
phương pháp khấu hao cơ bản sau:
3.2.2.1. Phương pháp khấu hao bình quân (khấu hao theo đường thẳng).
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng phổ biến để tính
khấu hao các loại TSCĐ trong doanh nghiệp. Theo phương pháp này, tỷ lệ và mức

tính khấu hao hàng năm được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử
dụng.
sd
T
NG
KH
M
=
(đ/năm)
%100
1
x
T
T
KH
=
hay
%100x
NG
M
T
KH
KH
=
M
KH
: Mức khấu hao trung bình hàng năm.
T
KH
: Tỷ lệ khấu hao trung bình hàng năm.

NG: Nguyên giá của TSCĐ.
T
sd
: Thời hạn sử dụng của TSCĐ (năm).
Nếu doanh nghiệp trích cho từng tháng thì lấy số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.
12
KH
th
KH
M
M
=
(Đ/tháng)
ng
KH
KHng
T
M
M
=
(đ/ngày)
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
22
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
Trong đó:
M
KHth
: mức khấu hao trung bình hàng tháng

M
KHng
: mức khấu hao trung bình mỗi ngày
T
ng
: số ngày trong tháng tính toán
Nhìn chung, phương pháp khấu hao bình quân được sử dụng phổ biến là do ưu
điểm của nó. Đây là phương pháp tính toán đơn giản, dễ hiểu. Mức khấu hao được
tính vào giá thành sản phẩm sẽ ổn định và nhhư vậy sẽ tạo điều kiện ổn định giá
thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, trong doanh nghiệp sử
dụng phương pháp khấu hao bình quân tổng hợp cho tất cả các loại TSCĐ của
doanh nghiệp thì sẽ giảm được khối lượng công tác tính toán, thuận lợi cho việc lập
kế hoạch KHTSCĐ của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này
là không phản ánh chính xác mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ và đồng thời giá
thành sản phẩm trong các kỳ sử dụng TSCĐ sẽ không giống nhau. Hơn nữa do tính
bình quân nên khả năng thu hồi vốn chậm và như vậy không thể hạn chế ảnh hưởng
bất lợi của hao mòn vô hình đối với TSCĐ trong doanh nghiệp.
3.2.2.2. Phương pháp khấu hao giảm dần
Người ta sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần để khắc phục những nhược
điểm của phương pháp khấu hao bình quân. Phương pháp khấu hao này được sử
dụng nhằm mục đích đẩy nhanh mức KHTSCĐ trong những năm đầu sử dụng và
giảm dần mức khấu hao theo thời hạn sử dụng. Đây là phương pháp rất thuận lợi
cho các doanh nghiệp mới thành lập vì những năm đầu họ muốn quay vòng vốn
nhanh để thực hiện phát triển sản xuất.
M
KHi
= NG
i
* K
KHn

K
KHn
= K
KHđt
* H
dc
Trong đó:
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
23
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
M
KHi
: Mức khấu hao năm sử dụng thứ i.
NG
i
: Giá trị còn lại đầu năm sử dụng thứ i.
K
KHn
: Tỷ lệ khấu hao nhanh.
K
KHđt
: Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng =
d
1
S
T
H
dc
: Hệ số điều chỉnh, xác định các mức sau:

Nếu T
sd
<= 4 năm thì H
dc
= 1,5
Nếu 4 năm < T
sd
<= 6 năm thì H
dc
= 2
Nếu T
sd
> 6 năm thì H
dc
= 2,5
Mức trích khấu hao hàng tháng và ngày được tính như phương pháp đường
thẳng.
- Ở những năm cuối sử dụng, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số
dư giảm dần còn bằng hoặc nhỏ hơn số bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại thì kể từ năm đó mức khấu hao hàng năm tính bằng giá trị còn lại chia
cho số năm sử dụng còn lại.
* ưu điểm:
- Phần lớn giá trị tài sản cố định thu hồi ở những năm đầu do vậy giúp cho
doanh nghiệp phát huy năng lực tốt hơn những năm về sau do vậy vẫn đảm bảo tính
hợp lý của giá thành.
- Tạo điều kiện thu hồi vốn đầu tư, kịp thời đổi mới tài sản, kkhắc phục được
hao mòn vô hình.
* Nhược điểm:
Có thể làm giá thành sản phẩm biến động một cách bất hợp lý, nó sẽ tăng cao
ở những năm đầu sử dụng tài sản cố định nếu ở những năm đầu sử dụng tài không

được khai thác tốt để tạo ra nhiều sản phẩm, ngược lại tiền khấu hao ở những năm
cuối rất nhỏ, giá thành ở những năm này có thể giảm một cách giả tạo.
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
24
bµi tËp lín: qu¶n trÞ tµi chÝnh
3.2.2.3. Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao thheo phương
pháp này là các loại máy moc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: Trực
tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. Xác định được số lượng, khối lượng sản
phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ. Công suất sử dụng thực tế bình
quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế.
Căn cứ vào hồ sơ cố định xác định tổng khối lượng, số lượng sản phẩm sản
xuất theo công suất thiết kế. Tính khấu hao bình quân cho mỗi sản phẩm

=
1
KH
D
Q
NG
(đ/sản phẩm)
Căn cứ tình hình thực tế của doanh nghiệp xá định khối lượng sản phẩm thực
tế sản xuất hàng tháng. Xác định mức khấu hao hàng tháng A
i
A
i
= Q
i
x D

KH
(đ)
Mức khấu hao năm bằng tổng mức khấu hao các tháng
A
ni
= Q
ni
x D
KH
(đ)
* Ưu điểm: Phản ánh tương đối chính xác hao mòn của TSCĐ.Giá thành sản
phẩm không bị biến động bất thường vì khối lượng sản phẩm tăng thì khấu hao
tăng và ngược lại thì khấu hao cũng giảm theo. Trong điều kiện khó khăn của việc
khai thác, khối lượng sản phẩm không đạt các định mức tính toán thì doanh nghiệp
có thể thu hồi khấu hao cần thiết của TSCĐ.
* Nhược điểm: Nếu mỗi năm số lượng sản phẩm tạo ra ít thì thời gian sử dụng
của TSCĐ buộc phải kéo dài, không tránh khỏi tác động của hao mòn vô hình.
4. Phương pháp lập kế hoạch khấu hao
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ hàng năm là nội dung quan trọng để quản lý
vốn cố định nói chung và TSCĐ nói riêng. Lập kế hoạch khấu hao cũng như căn cứ
quan trọng để doanh nghiệp xem xét, lựa chọn các quyết định đầu tư đổi mới TSCĐ
trong tương lai.
Trình tự và nội dung lập kế hoạch khấu hao:
Sinh viªn: Giang Quang Huy
Líp: QTKD K38A
25

×