Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh thương mại đình sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.97 KB, 53 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 1
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Cơ chế thị trường và quy luật khắt khe của nó buộc các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng đổi mới và
hoàn thiện công tác kế toán. Tr ong đó việc xác định yếu tố đầu vào hợp lý sao
cho kết quả đầu ra cao nhất với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức hút đối với
người tiêu dùng đáng quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý.
Một doanh nghiệp sản xuất nhất thiết phải có nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật
liệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do đó một trong
những mối quan tâm của doanh nghiệp sản xuất là công tác tổ chức, ghi chép,
xuất và tồn kho nguyên vật liệu, tính toán giá thành thực tế của vật liệu thu mua,
tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu cả về số lượn, chất lượng về mặt
hàng. Với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của con người ngày càng tăng, chủng
loại hàng hóa phong phú và đa dạng thì vai trò của nguyên vật liệu là rất lớn
trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Xuất phát từ vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH
Thương mại Đình Sơn, trên cơ sở những kiến thức em đã được học cùng với sự
giúp đỡ của các bác các cô các chú các anh các chị trong phòng kế toán của công
ty, em đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu về đề tài :
“Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương mại Đình Sơn”.
Nội dung của báo cáo bày của em gồm 4 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Thương mại Đình Sơn
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên


vật liệu
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 2
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của cô giáo T.S Nguyễn Thị My và các cán bộ trong phòng kế toán của công ty
TNHH TM Đình Sơn. Vì trình độ còn hạn chế, thời gian có hạn nên bài khóa
luận của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong sự góp ý
của các thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 3
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa trong
các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được sử dụng phục vụ cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ - dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng và quản
lý doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm
- Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu ký kinh doanh.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chúng bị tiêu hao toàn bộ
hay bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật chất
của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu thuộc vốn lưu

động dự trữ và thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng như trong
giá thành sản phẩm.
1.1.3. Vai trò
- Nguyên vật liệu trong các loại hình doanh nghiệp đều thuộc đối tượng lao
động, đều có đặc điểm chỉ tham gia vào một chu kỳ của sản xuất kinh doanh và
đều bị biến dạng hoặc bị tiêu hao hoàn toàn và chuyển hết giấ trị vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
- Trong từng loại hình doanh nghiệp thì nguyên vật liệu đều có những vai trò
riêng và góp phần cấu thành nên quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ hàng
hóa một cách tốt hơn. Chẳng hạn:
+ Trong doanh nghiệp thương mại thì chức năng chủ yếu của doanh nghiệp là
tổ chức lưu thông hàng hóa, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung. Do
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 4
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
đó, nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp thương mại chỉ là những vật
liệu bao bì phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, các vật liệu thiên nhiên dung
cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ: vật liệu sử
dụng cho công tác quản lý của doanh nghiệp như giấy, bút… và vật liệu sử dụng
cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ…
+ Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất thì đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp. Nguyên vật
liệu là những tư liệu sản xuất để cấu thành nên một sản phẩm khác có giá trị sử
dụng đối với người tiêu dung. Nguyên vật liệu không những là tư liệu sản xuất
kinh doanh mà nó còn có một vai trò là giúp cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh được diễn ra liên tục và nó giúp cho quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa trên thị trường ngày càng tốt hơn.
1.1.4. Nguyên tắc
Phải hạch toán chi tiết Nguyên liệu, vật liệu theo từng thứ, từng chủng loại

quy cách ở từng kho và ở từng địa điểm bảo quản sử dụng. Tuỳ thuộc vào đặc
điểm hoạt động của mình, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 3 phương
pháp kế toán chi tiết NVL (ghi thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số
dư)
Trị giá vật liệu xuất, nhập, tồn phải đúng giá theo nguyên tắc giá thực tế. Kế
toán có nhiệm vụ xác định giá thực tế vì ở những thời điểm khác nhau trong kỳ
hạch toán giá có khác nhau. Lựa chọn phương pháp kê khai hàng tồn kho phù
hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và đặc điểm của hàng tồn kho. Cuối
niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp
hơn giá trị ghi sổ kế toán thì DN được phép lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
để trình bày trên Báo cáo tài chính cuối năm.
1.2. Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 5
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng như vai trò của kế toán
trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng thì kế toán
vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:
- Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
nguyên vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá
thành) thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin
kịp thời chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về
hạch toán nguyên vật liệu. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị trong
Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về nguyên vật liệu,
phải hạch toán đúng chế độ, đúng phương pháp quy định để đảm bảo sự thống
nhất trong công tác kế toán nguyên vật liệu.

- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu
từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu
thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán xác định chính
xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm. Phân
bố chính xác nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng để từ đó giúp
cho việc tính giá thành được chính xác.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý nguyên vật
liệu. Từ đó đáp ứng được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng như
yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp trong việc tính giá thành thực tế của NVL đã
thu mua và nhập kho đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
vật tư về số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn cung cấp nguyên vật liệu một
cách đầy đủ, kịp thời.
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 6
6
BO CO THC TP
1.2.2. Chng t ti khon s dng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất nguyên vật liệu đều phải lập chứng từ
đầy đủ kịp thời, đúng chế độ quy định.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định 1141/
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và theo QĐ 885/1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998
của Bộ trởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán về vật liệu phải đợc tiến hành
đồng thời ở kho và ở phòng kế toán bao gồm:
-Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
-Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT)

-Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá (Mẫu 08-VT)
-Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT -3LN)
-Hoá đơn bán hàng mẫu (02 GTKT-3LN).
-Hoá đơn cớc vận chuyển (mẫu 03-BH)
Ngoài ra các doanh nghiệp còn sử dụng nhiều chứng từ khác tuỳ thuộc vào
đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động,
thành phần kinh tế khác nhau.
1.2.3. Ti khon s dng
a. Theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
TK 151 Hng mua ang i trờn ng
Bờn n Bờn cú
- Giỏ tr hng húa, vt t ang i trờn
ng
- Kt chuyn tr giỏ thc t ca hng
húa, vt t ang i trờn ng cui k
(Trng hp doanh nghip hch toỏn
hng tn kho theo phng phỏp kim
kờ nh k
- Giỏ tr hng húa, vt t ang i trờn
ng ó v nhp kho hoc ó chuyn
giao thng cho kh hng
- Kt chuyn tr giỏ thc t ca hng
húa, vt t ang i trờn ng u k
(Trng hp doanh nghip hch toỏn
hng tn kho theo phng phỏp k kờ
nh k
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 7
7
BÁO CÁO THỰC TẬP

Số dư Bên Nợ:
Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng
còn đang đi trên đường (chưa về nhập
kho đơn vị)
TK 152 - NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
Bên nợ Bên có
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệụ
nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, nhận vốn liên doanh,
được cấp hoặc từ các nguồn khác
- Trị giá nguyên liệu, vật liệụ thừa phát
hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên
liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệụ
xuất kho để sản xuất, để bán, thuê
ngoài gia công, chế biến hoặc góp vốn
liên doanh
- Chiết khấu hàng mua được hưởng
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại
người bán hoặc được giảm giá
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu
phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên
liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp k. kê định kỳ)

Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của
nguyên liệu, vật liệu tồn kho.
b. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 611 - MUA HÀNG
TK 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu
TK 6112 - Mua hàng hóa
Bên nợ Bên có
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu
kỳ (theo kết quả kiểm kê)
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào
trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối
kỳ (theo kết quả kiểm kê)
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất trong
kỳ,
- Trị giá thực tế hàng hóa đã gửi bán
nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 8
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
kỳ
- Chiết khấu thương mại hàng mua
được hưởng
- Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá

1.2.4. Trình tự hoạch toán
a. hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111, 112, 141, 331
TK 333
TK 151
TK 441
TK 154
TK 128, 222
TK 133
Tæng gi¸
Thanh to¸n
ThuÕ GTGT
®îc khÊu trõ
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 9
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
TK 152
TK 621
NhËp kho do
mua ngoµi
XuÊt dïng trùc tiÕp cho SX
chÕ t¹o s¶n phÈm
ThuÕ nhËp khÈu
NK hàng đang đi kỳ trước
XuÊt dïng tÝnh ngay vµo chi
phÝ chÕ t¹o s¶n phÈm
NhËp vèn gãp, vốn góp liên doanh
TK 154
NhËp do tù chÕ, thuª ngoµi

gia c«ng chÕ biÕn
TK 128, 222
NhËp do nhËn l¹i vèn gãp
vèn gãp liªn doanh
XuÊt vèn liªn doanh
TK 136, 138
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 10
10
BO CO THC TP
Xuất cho vay tạm thời
TK 627,641,642
Xuất tự chế, thuê ngoài, gia công chế biến
TK 412
Chênh lệch đánh giá giảm
TK 128, 222
Nhập kho do đợc biếu tặng
Chênh lệch đánh giá tăng
TK 711
S HCH TON THEO Kấ KHAI THNG XUYấN
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 11
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Khi mua nguyên vật liệu nhập kho chưa hoặc đã trả tiền cho bên bán, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 -Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112, 141
Hoặc

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 -Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112, 141
2. Nhập kho nguyên vật liệu những sản phẩm tự doanh nghiệp sản xuất, chế
biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang
3. Giá trị nguyên vật liệu trong kho dôi thừa đã xử lý, chờ xử lý, hoặc đã xác
nhận của bên bán
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 12
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3381, 3388)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
4. Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
5. Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu:
Nếu nguyên vật liệu nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK152 (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 331
Có TK 3333
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 3331 (33312)
Nếu nguyên vật liệu nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, hoặc dùng

cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 152 (gồm có cả thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 331
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333)
Có TK 3331 (33312)
6. Nhận nguyên liệu, vật liệu biếu tặng:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 - Thu nhập khác
7. Các khoản chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi
mua về kho doanh nghiệp, nếu chịu thuế thuế GTGT khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 (không thuế GTGT)
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 13
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331
8. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu mua
vào cho doanh nghiệp, ghi:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Hoặc
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
9. Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại

cho bên bán, bên bán phải chấp nhận:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 111, 112
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133
10. Xuất nguyên liệu đem đi thuê gia công, chế biến lại:
Nợ TK 154 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
11. Xuất nguyên liệu dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ các TK 241, 627, 641, 642
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
12. Giá trị nguyên vật liệu trong kho bị thiếu hụt, mất mát
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 14
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
c. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151, 152
TK 111, 112, 331
TK 151, 152
TK 111, 112, 331
TK 411
TK 711
TK 611
K/c tån ®Çu kú
thuÕ

GTGT
nhËp do mua ngoµi
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 15
15
BO CO THC TP
Các khoản đợc giảm trừ
Xuất dùng cho sản xuất
TK 632
Nhận góp vốn liên doanh, gúp c phn
Xuất bán
TK 128, 222
Đợc quyền tặng
Xuất góp vốn liên doanh
K/c tồn cuối kỳ
Tổng giá TT
TK 333
TK 621, 627
Thuế nhập khẩu
Sơ đồ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 16
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Đầu kỳ hạch toán, kế toán thực hiện kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn
kho:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
2. Khi doanh nghiệp tiến hành mua nhập nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)

Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 113, 331, 141
Hoặc
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có các TK 111, 112, 113, 331, 141
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 17
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
3. Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
4. Thuế nhập khẩu tính vào giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333)
5. Nhận nguyên liệu, vật liệu biếu tặng:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có TK 711 - Thu nhập khác
6. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu mua
vào cho doanh nghiệp, ghi:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Hoặc
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
* Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

7. Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại
cho bên bán, bên bán phải chấp nhận:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 111, 112
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
8. Cuối kỳ kế toán, sau khi kiểm kê nguyên vật liệu, xác định số tồn kho để nghi
chuyển số dư:
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 18
18
BO CO THC TP
N TK 152 - Nguyờn liu, vt liu
Cú TK 611 - Mua hng (6111)
9. Cui k, k toỏn nh khon nghip v xut nguyờn liu em i thuờ gia cụng,
ch bin li cha hon thnh:
N TK 631 - Giỏ thnh sn xut
Cú TK 611 - Mua hng (6111)
10. Cui k, k toỏn nh khon cỏc nghip v xut nguyờn liu dựng vo cỏc
hot ng sn xut kinh doanh phỏt sinh trong k hch toỏn:
N TK 621 - Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
N cỏc TK 241, 627, 641, 642
Cú TK 611 - Mua hng (6111)
11. Cui k, k toỏn nh khon giỏ tr nguyờn vt liu trong kho b thiu ht,
mt mỏt
N TK 138- Phi thu khỏc (1381, 1388)
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 611 - Mua hng (6111)
1.2.5. S sỏch k toỏn s dng
Tùy thuộc vào phơng pháp hach toán áp dụng trong doanh nghiệp mà sử
dụng các sổ (thẻ) kế toán sau:

- Sổ (thẻ) kho.
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số d.
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 19
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÌNH SƠN
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÌNH
SƠN
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại
Đình Sơn.
a. Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH thương mại Đình Sơn được thành ngày 19 tháng 2 năm 2006.
Tên công ty bằng Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÌNH SƠN
Tên công ty tiếng nước ngoài : DINH SON COMPANY LIMITED
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 20
20
BO CO THC TP
Tờn cụng ty vit tt : DINH SON CO, LTD.
Tr s cụng ty : Bói ga Thng Lý S Du Hng Bng
(Hi Phũng
in thoi : 031.3528329
Fax : 031.3528329
Mó s thu : 0200660765
b. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
" Cơ khí " có thể nói đây là một ngành nghề chủ chốt trong công nghiệp. Nó

đòi hỏi một tổ chức phải có sự cần cù và sáng tạo trong lao động. Không chỉ vây,
nó còn cần đến sự học hỏi, khéo léo của những ngời thợ để làm đơc một sản
phẩm hoàn hảo đúng nh ý muốn. Nhng đã qua bao nhiêu thăng trầm thập kỷ,
ngành nghề này chỉ là một nghề không đơc đáng quan tâm của nhà nớc, Nhng từ
khi Đảng và nhà nớc ta chủ trơng mở cửa, đổi mới thì ngành " Cơ khí " đã thay
đổi nhanh chóng về lợng và chất. Đến bây giờ thì hoàn toàn khác xa. Đã có bao
nhiêu công ty lớn nhỏ đựơc thành lập. Và một trong những cơ quan xí nghiệp đã
và đang phát triển đến nh vậy đó là Công ty TNHH TM ỡnh Sn. Công ty đợc
thành lâp vào ngày 19/02/2006 và đa vào hoạt đông ngày 1/4/2006. Nay nằm
trên địa bàn quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòn.
Thời gian qua phát huy quy chế tổ chức của đơn vị nên Công Ty TNHH ỡnh
Sn có những chuyển biến đáng kể, không ngừng đẩy mạnh khai thác hàng hóa.
Hơn thế nữa Công ty TNHH TM Đình Sơn đã và đang hợp tác với một số bạn
hàng, một số công ty cùng ngành nghề tạo ra một hớng đi mới và phát triển
không ngừng, đời sông của anh em trong Công ty đợc cải thiện rõ rệt. Đặc biêt là
tháng 1 năm 2007. Có thể nói đây là một bớc ngot, là một chuyển biến đối vi
Công ty TNHH TM Đình Sơn với khả năng là một DN t nhân với số vốn hiện có
và đợc sự quan tâm đầu t đúng mức của ban lãnh đạo, huy động cổ đông, đầu t
máy mó. Công ty đã trên đơng đi lên kết ban với nhiêu ban hàng trên toàn đất n-
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 21
21
BO CO THC TP
ớc. Điều này đòi hỏi sự cố gắng nỗ lực hơn nữa của ban lãnh đạo và các thành
viên trong thời gian tới.
Công ty TNHH TM Đình Sơn đang tự mình vơn lên để sánh vai với các doanh
nghip nằm trên địa bàn thành phố cảng. Công ty TNHH TM Đình Sơn đã tự tạo
dựng cho mình một vị trí xứng đáng là một đơn vị có tín nhiệm với khách hàng
2.1.2. c im sn sut kinh doanh ca Cụng ty
Chc nng:

Cụng ty TNHH TM ỡnh Sn l mt doanh nghip t nhõn. Nghnh ngh
chớnh ca cụng ty l v c khớ chuyờn lp t mỏy múc nh: lp t mỏy nghin
sang ỏ, bng ti cao su, con ln, gim tc, qu lụ, cp liu ỏ, sang ỏ, hc hm
nhai, bỳa p
Nhim v:
Nhim v chớnh ca Cụng ty l chuyờn lp t v ch to cỏc loi mỏy múc
dnh cho cỏc ngnh ngh trong cụng nghip.
Thc trng cụng tỏc sn xut kinh doanh ca Cụng ty TNHH Thng mi
ỡnh Sn trong 2 nm tr li õy c th hin trong bng sau:
BNG 1: TèNH HèNH THC HIN CC CH TIấU SN XUT KINH
DOANH CH YU CA CễNG TY TNHH THNG MI èNH SN
NM 2012 - 2013
ST
T
Ch tiờu n v Nm 2012 Nm 2013
1 Tng doanh thu ng 67.864.840.207 57.266.303.189
2 Tng chi phớ ng 67.813.327.227 57.168.503.406
3 Tng li nhun ng 51.512.980 97.799.783
4 Tin lng BQ /ng/thg 1.676.388 1.709.283
5 Quan h vi NSNN
a Bo him xó hi ng 1.261.314.480 1.191.302.171
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 22
22
BÁO CÁO THỰC TẬP
b Thuế TNDN Đồng 6.670.931 8.557.481
c Thuế và khoản nộp khác Đồng 1.586.450 2.054.474
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM Đình Sơn
2.1.3.1. Mô hình quản lý và tổ chức quản lý tại Công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH TM ĐÌNH SƠN

 Chức năng của các phòng ban:
a. Giám đốc: Là người điều hành quản lý mọi hoạt động của Công ty, chịu trách
nhiệm về toàn bộ kết quả kinh doanh, có trách nhiệm trong phân công công việc
cho các bộ phận; đồng thời giám đốc là người trực tiếp phụ trách công tác Tài
chính, kế toán và tổ chức bộ máy nhân sự. Giám đốc là người đại diện cho Công
ty trước pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước pháp
luật về hoạt động kinh doanh của mình.
b. Tổ vận tải: Chuyên vận tải đường bộ bằng xe tải gắn cấu. Có nhiệm vụ
chuyên chở các mặt hàng công ty sản xuất đến người tiêu dung, đại lý và chở
các nguyên vật liệu phụ tùng về Công ty sản xuất.
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 23
Giám cđố
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thu tậ
T v n t iổ ậ ả
Phân x ng 1ưở
Phân x ngưở
2
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
c. Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh toàn bộ hoạt động của Công
ty, giám sát tình hình sử dụng vốn, tình hình tai chính và các hoạt động khác.
d. Phòng kỹ thuật:
- Phân xưởng 1: gia công chế tạo
- Phân xưởng 2: sắt hàn , lắp dựng
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty TNHH TM Đình Sơn
a. Bộ máy kế toán

Công ty TNHH Thương mại Đình Sơn tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư, tài sản cố định
Thủ kho, thủ quỹ
Kế toán giá thành, bán hàng
Kế toán lao động tiền lương
Phòng kế toán bao gồm có 6 thành viên, đó là: kế toán trưởng, kế toán tổng
hợp, thủ quỹ kiêm thủ kho, kế toán vật tư kiêm tài sản cố định, kế toán lao động
tiền lương, kế toán giá thành sản phẩm kiêm bán hàng. Mỗi thành viên đêu cso
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng theo quy định của pháp luật. Và mối
Họ tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp :CĐKT K52B Page 24
24
BO CO THC TP
quan h gia cỏc thnh viờn trong b mỏy k toỏn l mi quan h ngang nhau cú
tớnh cht tỏc nghip v liờn h cht ch vi nhau hon thnh nhim v k
toỏn.
b. Hỡnh thc k toỏn ti Cụng ty
Trong những năm gần đây, do đất nớc chuyển mình theo cơ chế thị trờng có
sự quản lý của nhà nớc nên rất nhiều lĩnh vực đợc thay đổi để thích ứng với tình
hình mới,cơ cấu tài chính kế toán cũng đã có những bớc thay đổi biểu hiện ở sự
ra đời của hệ thống kế toán mới ban hành theo quyết định 1141
TC/QD/CĐKT ngày 01/11/1995 do bộ tài chính ban hành tuân thủ các tài khoản
cấp 1; tài khoản cấp 2 cho phù hợp với đăc điểm nghành. Hệ thống tài khoản này
áp dụng thống nhất trong công ty ỡnh Sn từ 01/01/1996.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, chế độ hiện hành của nhà nớc
công tác tổ chức kế toán của Công ty Đồng Tháp có những đặc điểm sau.

- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Xác định giá trị hàng tồn kho của Công ty theo giá đích danh, giá vốn hàng
bán là giá trị thực tế dựa trên những chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất tính
vào giá thành sản phẩm.
- Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng VNĐ. Nếu có nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì
đợc quy đổi VNĐ theo tỷ giá ngân hàng công bố tại thời điểm hạch toán.
c. Phng thc k toỏn ti Cụng ty
Để thích ứng với điều kiện thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh , công ty áp
dụng hình thức tổ chức kế toán là nhật ký chứng từ. Tổ chức công tác kế toán
theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đợc tấp trung tại phòng kế
toán tài chính của công ty.
S : NHT Kí - CHNG T
H tờn: Nguyn Th Hng
Lp :CKT K52B Page 25
Ch ng t g c
25

×