Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

thực trạng công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh và sản xuất thương mại anh việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.91 KB, 77 trang )


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MôC LôC



1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là công cụ quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó gắn liền với sự ra đời và
phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất ngày càng phát triển kế toán càng
trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được. Để quản lý có hiệu
quả và tốt nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đồng thời sử
dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán là công cụ quản lý
hữu hiệu nhất .
Trong nền kinh tế thị trường các đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải hạch
toán kinh tế lấy thu bù chi và có lãi. Mục tiêu hàng đầu mà mọi doanh nghiệp luôn
muốn đạt đến là tối đa hoá lợi nhuận còn mục tiêu phát triển doanh nghiệp là mục
tiêu lâu dài. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường có cạnh tranh gay
gắt như hiện nay, 1vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quan tâm đến các
khâu, các mặt quản lý trong quá trình từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu vốn về sao
cho chi phí bỏ ra là ít nhất lại thu về được lợi nhuận cao nhất. Có như vậy đơn vị
mới có khả năng bù đắp được những chi phí bỏ ra và thực hiện được nghĩa vụ đối
với Nhà Nước, cải thiện đời sống người lao động và thực hiện được tái sản xuất mở
rộng. Để làm được điều đó kế toán cũng đóng góp phần sức lực của mình trong
viếc giúp cho doanh nghiệp có quyết định đúng đắn trong việc có sản xuất tiếp mặt
hàng đó không hay có nên đầu tư vào dự án này không? Chính kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi đó.
Là 1 doanh nghiệp thương mại để đạt được mục tiêu kinh doanh có lãi, tạo cơ sở
để phát triển doanh nghiệp. Bên cạnh các phương pháp cải tiến marketing, tiếp thị


bán hàng, huy động tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp, tìm các nguồn cung cấp
đáng tin cậy nhằm tăng năng xuất lao động, thì việc cải tiến công tác kế toán để
thực hiện tốt vai trò của kế toán trong việc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp để đề
ra các kế hoạch kinh doanh đúng đắn. Hạch toán kế toán là 1 khoa quan trọng trong
2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hệ thống quản lý, nó được sử dụng như một công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với Nhà Nước kế
toán là là công cụ quan trọng để tính toán, xác định, kiểm tra việc chấp hành NSNN
để điều hành kinh tế quốc dân.


Nhận thức được vấn đề đó, cùng với những kiến thức tiếp thu được tại trường
kết hợp với thời gian thực tập nghiên cứu tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán tại công
ty TNHH sản xuất thương mại Anh Việt và sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các cô,
chú trong phòng kế toán, cô giáo Hoàng Thi Ngà và thầy Trần Đức Thuần em đã
hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Với thời gian còn hạn chế nên báo cáo thực
tập của em cũng không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Em mong các thầy cô
giáo tạo điều kiện giúp đỡ để em hoàn thiện báo cáo của mình được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH .
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản .
1.1.1.1.Khái niện về bán hàng
+,Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng . [1;320]
+,Hàng hoá là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất tiêu dùng của xã hội . [1;320]
+,Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các
mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hang sở hữu với người cung
cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong
phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất .
+,Bán hµng (tiêu thụ sản phẩm ): là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là
việc giao cho khách hang các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán .
1.1.1.2.Khái niệm về các khoản thu nhập
+,Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh trong hoạt động sản xuất knh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [1;338]
+,Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại. [1;338]
5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+,Các khoản giảm trừ doanh thu :
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương
pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu.

Các khoản giản trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán .
Doanh thu
thuần bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
= Tổng doanh
thu bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
- Các khoản giảm trừ
doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
*,Chiết khấu thương mại : là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng hoá do việc người mua hàng đã mua
sản phẩm, dich vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua mua, bán hàng . 1;355]
*, Giảm giá hàng bán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua trong
trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách
hoặc không đúng thời hạn … đã ghi trong hợp đồng . [1;359 ]
*, Hàng bán bị trả lại là hàng của doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận
doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp
đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như kém phẩm chất, sai quy cách,
chủng loại ….vv.
+,Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp :
Đối với những đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ thuế
GTGT phải nộp được tính theo công thức sau :
thuế GTGT phải
nộp
=

GTGT của hàng
hoá dịch vụ chịu
thuế
x
thuế suất giá trị gia tăng
của hàng hoá dịch vụ đó
6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GTGT của
hàng hoá
dịch vụ chiụ
thuế bán ra
=
Giá thanh toán của
hàng hoá dịch vụ chịu
thuế bán ra
_
Giá thanh
toán của hàng
hoá dịch vụ
mua vào
tương ứng
Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu thêm mà bên
bán không được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền .
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị
hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra tương ứng.
+,Phản ánh thuế XK phải nộp .

Trong đó giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB hoặc theo bảng giá của Bộ tài chính.
+.Phản ánh thuế TTĐB phải nộp .
Thuế xuất
khẩu phải
nộp
= Giá tính thuế
xuất khẩu
x
Thuế xuất
thuế xuất
khẩu
Thuế TTĐB
phải nộp
=
Giá tính
thuế TTĐB
X
Thuế xuất
thuế TTĐB
7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong đó : giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB là giá bán
chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT .
8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+,Doanh thu hoạt động tài chính :
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.

Doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản tìên lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
1,Có khả năng thu lợi ích từ giao dịch đó .
2,Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .[1;378]
+,Thu nhập khác :Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải doanh thu của
doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghịêp .[1;384]
1.1.1.3.Khái niệm về các khoản chi phí :
+,giá vốn hàng bán : phản ánh giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, dịch vụ
(với doanh ghiệp sản xuất hay kinh doanh dịch vụ ) hay trị giá mua của hàng hoá đã
tiêu thụ cùng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ (với doanh nghiệp kinh
doanh thương mại, vật tư ); chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư và một số khoản
chi phí khác theo quy định được tính vào giá vốn hàng bán (dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, vật tư, sản phẩm, hang hoá thiếu trong định mức các chi phí không
được tính vào nguyên giá TSCĐ) phát sinh liên quan đến hàng tiêu thụ trong kỳ.
+,Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp .[1;378]
+,Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ . [1;365]
+, Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung
toàn doanh nghiệp .[1;371]
9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+,Chi phí khác là các khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp
vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. [1;378]
+,Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập tính thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp
hiện hành .
1.1.1.4.Khái niệm về lợi nhuận :
+,Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là chỉ tiêu phản ánh tổng số lợi nhuận
thuần (hay lỗ thuần) thu được từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh
BĐS đầu tư và hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp .
Công thức xác định :
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
=
lợi
nhuận
gộp về
bán hàng
+
Lợi nhuận tài
chính
_
Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh
nghiệp
+,Lợi nhuận khác :
Lợi nhuận khác: là chỉ tiêu phản ánh số lợi nhuận thu được hay lỗ thuần từ các
hoạt động khác . [3;424]
Công thức xác định :
lợi nhuận
khác
= Doanh thu khác _ Chi phí khác

+,Lợi nhuận thuần kế toán trước thuế :
Là chỉ tiêu phản ánh tổng số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trước khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .[3;425]
Công thức xác định :
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
=
lợi nhuận thuần
từ hoạt động
+
lợi nhuận
khác
10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh doanh
+,Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp :
Là chỉ tiêu phản ánh phần lợi nhuận còn lại sau khi đã loại trừ chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo .
Công thức xác định :
lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
=
lợi
nhuận
trước
thuế
_
Chi phí thuế

TNDN hiện
hành
_
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
1.1.2.Phương pháp xác định giá vốn.
*,Đối với thành phẩm :
Thành phẩm xuất kho được đánh giá theo giá thành thực tế xuất kho. Thành phẩm
thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho; do vậy theo chuẩn mực kế toán số 02: “ Kế toán
hàng tồn kho” việc tính giá thành thực tế của thành phẩm tồn kho hoặc xuất kho
được áp dụng theo 4 phương pháp sau :
+,Phương pháp tính theo gía thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, Doanh nghiệp phải quản lý sản phẩm theo từng lô
hàng, Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
+,Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ :
Theo phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại thời
điểm xuất kho hoặc thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng thành phẩm xuất kho
nhân với đơn giá bình quân đã tính .
+,Phương pháp nhập trước xuất trước :
Theo phương pháp này giả thiết số thành phẩm nào nhập trước thì xuất trước và
lấy giá thực tế của lần đó là giá của thành phẩm xuất kho. Do đó, thành phẩm tồn
cuối kỳ được tính theo đơn giá cuả những lần nhập kho sau cùng.
+,Phương pháp nhập sau xuất trước :
11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, trị giá vật tư cuối kỳ tính theo đơn gíá của
những lần nhập đầu tiên .
*,Đối với hàng hoá :

Các chi phí mua liên quan trực tiếp đến quá trình mua như chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế
của từng thứ hàng hoá ) đến cuối tháng mới phân bổ cho hàng hóa xuất kho để tính
trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho .
Công thức xác định:
-Ngoài ra, có thể vận dụng 1 trong 4 phương pháp sau để tính giá thực tế xuất kho :
+,Phương pháp bình quân gia quyền
+,Phương pháp thực tế đich danh .
Trị giá vốn thực
tế của hàng hoá
xuất kho
=
Trị giá mua
hàng hoá
+
Chi phí mua phân
bổ chohàng hoá
xuất kho
Trong đó :
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
hoá đã bán trong
kỳ
=
Chi phí mua
hàng tồn kho
đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ

Hàng hoá tồn
kho cuối kỳ
+
Hàng hoá xuất
bán trong kỳ
Hàng hoá tồn
kho cuối kỳ
=
Hàng hoá tồn
trong kỳ
+
Hàng hoá
đã mua
đang đi
đường
Hàng hoá gửi
bán nhưng chưa
đủ đk ghi nhận
dthu
12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+,Phương pháp nhập trước, xuất trước.
+,Phương pháp nhập sau xuất trước.
1.1.3.Các phương thức bán hàng :
1.1.3.1. Bán trực tiếp:
* Đặc điểm :
-Người mua nhận hàng tại kho của doanh nghiệp .
-Sau khi giao xong hàng được coi là tiêu thụ và doanh nghịêp được ghi nhận doanh
thu .

* Phương pháp hạch toán :
(1) phản ánh giá vốn : Nợ TK632
Có TK154,155
(2)phản ánh doanh thu và thuế GTGT
Nợ TK111.112.131,136:tổng giá thanh toán
Có TK511,512:doanh thu
Có TK 333(1):thuế GTGT

1.1.3.2. Hàng gửi bán :
*Đặc điểm
-Trong hình thức này có 2 trường hợp: chuyển hàng chờ chấp nhận hoặc gửi bán
đại lý ký gửi.
-Hàng xuất ra khỏi doanh nghịêp chưa được coi là tiêu thụ mà chỉ là hàng gửi bán
khi nào bên mua nhận hàng hoặc bên nhận đại lý, nhận ký gửi xác nhận bán được
hàng thì lúc đó mới được coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu .
-Trường hợp gửi bán đại lý, ký gửi thì doanh nghiệp phải chi tiền hoa hồng cho
bên nhận đại lý, nhận ký gửi số tiền đó doanh nghiệp tính vào chi phí bán hàng .
* phương pháp hạch toán :
(1) Khi xuất hàng gửi bán hoặc chuyển hàng đến địa điểm theo yêu cầu bên mua :
Nợ TK157
13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK154,155
(2) Khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận mua hoặc bên đại lý, ký gửi bán
được hàng ghi :
+,phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632
Có TK 157
+,Phản ánh doanh thu và thuế GTGT:

Nợ TK 111,112,131,136: Tổng giá thanh toán –tiền hoa hồng
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng bên nhận đại lý được hưởng
Có TK 511,512: Doanh thu
Có TK 333(11): Thuế GTGT
-Trường hợp bên nhận đại lý, nhận ký gửi không bán được hàng, trả lại :
+,Nếu hàng vẫn có thể bán được, ghi :
Nợ TK 154,155
Có TK 157
+,Nếu hàng bị hỏng không thể bán được :
Nợ TK 632
CóTK 157
1.1.3.3.Bán trả chậm, trả góp .
*,Đặc điểm:
-Bán trả chậm: Khách hàng không trả tiền ngay tại thời điểm mua mà thanh toán
một lần vào kỳ sau, giá lớn hơn giá trả ngay tại thời điểm mua (phần chênh lệch
giữa giá trả chậm với giá trả ngay gọi là lãi chậm trả ).
-Bán trả góp: Khách hàng không trả toàn bộ số tiền tại thời đỉêm mua mà thanh
toán thành nhiều kỳ, giá trả góp lớn hơn giá trả ngay tại thời điểm mua (phần chênh
lệch giữa giá trả góp với giá trả ngay gọi là lãi chậm trả).
-Khi giao hàng cho bên mua xong là hàng đã được tiêu thụ, doanh nghiệp được ghi
nhận doanh thu .
14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*,Phương pháp hạch toán :
-Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi :
Nợ TK632
Có TK 154,155
-Phản ánh doanh thu thuế GTGT và lãi chậm trả ghi :
Nợ TK 111,112 : số tiền người mua trả lần đầu

Nợ TK 131,136 :Số tiền người mua còn nợ
Có TK 511,512:Doanh thu
Có TK 333(1) :thuế GTGT
Có TK 338(7):Lãi chậm trả .
-Hàng kỳ tính toán kết chuyển lãi chậm trả :
Nợ TK 338(7)
Có TK 515
1.1.3.4.Hàng đổi hàng :
*,Đặc điểm :
-Theo phương thức này, sau khi giao hàng cho bên mua là hàng đã được tiêu thụ
-Doanh nghiệp không thu tiền hàng bằng tiền mà thu bằng vật tư hàng hoá .
*,Phương pháp hạch toán :
-Phản ánh giá vốn hàng bán ghi :
Nợ TK 632
Có TK 154,155
-Phản ánh doanh thu và thuế GTGT
Nợ TK 131,136: Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512:Doanh thu
Có TK 333(1): Thuế GTGT
-Khi nhận được vật tư hàng hoá ghi :
Nợ TK 152,153,156 :Giá chưa có thuế của vật tư hàng hoá nhận về
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT được khấu trừ
15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 131,136:Tổng giá thanh toán của vật tư hàng hoá
-Nếu thừa hoặc thiếu tiền được nhận hoặc trả thêm tìên ,ghi :
Nợ TK 111,112/ Có TK 131,136 (Khi nhận thêm tiền )
Hoặc Nợ TK 131,136 /Có TK 111,112 (Khi trả thêm tiền )
1.1.3.5.Bán hàng nhận trước doanh thu :

*,Đặc điểm :
-Hình thức này áp dụng trong quan hệ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ hoặc cho
thuê nhà cửa, mặt bằng bên thuê trả tiền 1 lần cho nhiều kỳ kế toán .
*,phương pháp hạch toán :
(1) Khi nhận doanh thu trả trước cho nhiều kỳ, ghi :
Nợ TK 111,112
Có TK 338(7)
Có TK 333(1)
16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(2) Hàng kỳ tính toán và phản ánh giá vốn của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
như hình thức bán trực tiếp ghi :
Nợ TK 632
Có TK 154,155
(3)Đồng thời xác định doanh thu của kỳ kế toán :
Nợ TK 338(7)
Có TK 511,512
1.1.3.6.Một số hình thức tiêu thụ khác
-Trả lương bằng sản phẩm .
-Tiêu dùng nội bộ .
- Sử dụng sản phẩm để khuyến mãi quảng cáo .
-Sử dụng sản phẩm để biếu tặng
1.1.4.Phương pháp xác định kết quả kinh doanh :
*,Phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong kết toán tài chính :
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường: là kết quả từ những hoạt động tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính.

Công thức xác định :
(1)
Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh (bán
hàng và cung cấp dịch
vụ )
= Tổng doanh thu
thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
_ Giá vốn hàng xuất đã bán
và chi phí thuế TNDN
(2)
kết quả từ hoạt động
=
Tổng doanh thu
_
Chi phí về
17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tài chính về hoạt động tài
chính
hoạt động tài
chính
18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong đó :
tổng doanh thu thuần
về bán hàng và cung

cấp dịch vụ
= tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
_ Các khoản
giảm trừ
doanh thu
(3)
kết quả hoạt động
khác
= thu nhập thuần khác _ chi phí khác
*,Phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong kế toán quản trị :
Phương trình kinh tế cơ bản :
Lợi nhuận = Doanh thu _ Chi phí
-Theo phương pháp lãi trên biến phí (số dư đảm phí ):
LN= Dt – Bp - Đp
=Sl x (g - bp) - Đp.
Trong đó :
LN: tổng lợi nhuận Sl : Tổng số lượng
Dt: doanh thu g: Đơn giá
Bp: Tổng biến phí Đp: Tổng định phí
-Theo phương pháp tỷ suất lãi trên biến phí (tỷ lệ số dư đảm phí )
Ln = Dt x Lb% - Đp
Trong đó:
Lb%= tổng lãi trên biến phí
tổng doanh thu các mặt hàng
X100%
19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1.Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh :
Để đáp ứng yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hoá, bán hàng và xác định kết
quả và phân phối kế quả của các hoạt động kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau :
1.Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá, theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng
loại,giá trị .
2.phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản thu của khách hàng .
3.Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả của các hoạt động.
4.Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh .
1.2.2.Quy trình kế toán :
*,Kế toán bán hàng :
Ví dụ: Khi bán hang trực tiếp thu bằng tiền mặt thì sẽ được ghi nhận vào các chứng
từ sau:
+Phiếu xuất
+,Hoá đơn
+,Phiếu thu
-Từ các số liệu ở nghiệp vụ phát sinh trên kws toán vào:
+Sổ kế toán tổng hợp gồm: Nhật ký chung, Sổ cái
+Sổ kế toán chi tiết: gồm sổ chi tiết giá vốn hang bán,sổ chi tiết bán hang…vv
Một số mẫu chứng từ, sổ kế toán điểm hình:
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 3: Nội bộ
Ngày… tháng… năm …
Mẫu số : 01 GTKT -3LL
NL/2009B
…………
Đơn vị bán hàng :…………………………………
Địa chỉ :…………………………………………….
Số tài khoản :……………………………………….
Điện thoại : …………………MST: ……………….

Họ tên người mua hàng : …………………….
Tên đơn vị :…………………………………
Địa chỉ: …………………………………….
Hình thức thanh toán : ………………………………….
STT Tên hàng
hoá,dịch vụ
Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1 X 2
1. ……………… ……… ………. ………… ……………
Cộng tiền hàng : ……………
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT : ……………
Tổng cộng tiền thanh toán : ……………
Số tiền bằng chữ : (…………………………………………………………
Ngày… tháng….năm ….
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(Ký,họ tên ) (Ký,họ tên ) (ký,đóng dấu,họ tên )
21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên đơn vị:………………………… Mẫu sổ : 02-VT
Địa chỉ:……………………………. ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Số : ….
Ngày… tháng….năm …
Nợ : 632
Có : 156
Họ và tên người nhận hàng :…………………………… .
Lý do xuất kho :…………………………………………
Xuất tại kho ( ngăn lô ) : ……
STT Tên sản
phẩm,hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành
tiền
Yêu cầu Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4
1. …………… …… …… ……… ……. ………. ………….
Tổng cộng : ………….
Bằng chữ :(………………………………………………………………)
Ngày …. tháng năm …
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Ktoán trưởng Giám đốc
( ký,họ tên ) (ký,họ tên ) (ký,họ tên ) (ký,họ tên) (Ký,dấu)
23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên đơn vị: ……………………………… Mẫu số : 01-TT
Địa chỉ: ……………………………… (Ban hành theo QĐsố 15/2006
Ngày 20/03/2006 của BTC)
Phiếu thu
Số : …
Ngày….tháng …năm ….
Nợ TK 1111:………….
Có TK 33311:………
Có TK 5111:………….
Họ tên người nộp tiền : ………………………
Địa chỉ :………………………………………
Lý do thu : …………………………………
Số tiền :………… (Viết bằng chữ ) :……………………………………………
Chứng từ kèm theo : chứng từ gốc
Ngày…tháng ….năm …….
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên ) (ký,họ tên) (ký,họ tên ) (ký,htên)
24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên đơn vị: ………………… Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: …………………… (Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng
BTC)
Sổ nhật ký chung
Số : ….
Tháng … năm ….
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Trang trước chuyển
sang
Cộng chuyển sang trang sau x
-Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
-Ngày mở sổ: ……………
Ngày … tháng …năm …
Người lập kế toán trưởng giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên ) (ký,dấu,họ tên )
Tên đơn vị: ………………… Mẫu số:S03b-DN
25

×