Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

GẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG tín DỤNG NGẮN hạn tại QUỸ tín DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.5 KB, 70 trang )

Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những thời gian khó
quên trong quãng đời sinh viên của chúng em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy,
trang bị hành trang để em có thể đủ tự tin bước vào đời. Với những kiến thức
nhận được trong thời gian học tập tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh
và những hiểu biết thực tiễn có được qua thời gian thực tập tại Quỹ tín dụng
nhân dân Xuân Hòa đã giúp em có cái nhìn toàn diện và thực tế hơn về các
nghiệp vụ tín dụng. Để có những kết quả này em chân thành biết ơn các thầy cô
giáo trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh đã hết lòng truyền đạt kiến thức
và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lời biết ơn sâu
sắc đến toàn thể quý thầy cô trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh nói
chung và cô Trần Thị Hường nói riêng , người đã chỉ bảo em và giúp em hoàn
thành bài báo cáo này.
Em trân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh, chị
đang làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân Xuân Hòa đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng
dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực tập và làm bài báo cáo
thực tập này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ
Chi Minh và toàn thể các anh, chị đang làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân
Xuân Hòa lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin chúc Quỹ
tín dụng nhân dân Xuân Hòa ngày càng phát đạt và bền vững.
Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
LỚP: DHTN6TH
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















……………………Ngày … tháng … năm 20
T/M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

















……………………Ngày … tháng … năm 20
GIẢNG VIÊN
(Ký tên và đóng dấu)
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


















……………………Ngày … tháng … năm 20
GIẢNG VIÊN
(Ký tên và đóng dấu)
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
QTD:Quỹ tín dụng
TD:Tín dụng
LNTT :Lợi nhuận trước thuế
LNST:Lợi nhuận sau thuế
TGTK :Tiền gửi tiết kiệm
TGTKCKH:Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TGTKKH: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
TDNH:Tín dụng ngắn hạn
DSCV:Doanh số cho vay
KDDV – SH:Kinh doanh dịch vụ sinh hoạt
DSTN:Doanh số thu nợ
DSDN:Doanh số dư nợ
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình cho vay tr c ti p.ự ế 11
Hình 2.1: T ch c b máy c a QTD Xuân Hòaổ ứ ộ ủ 16
DANH MỤC BẢNG
B ng 2.1: K t qu ho t ng kinh doanh c a Qu tín d ng Xuân ả ế ả ạ độ ủ ỹ ụ
Hòa giai o n 2011-2013đ ạ 19
B ng 2.2: C c u ngu n v n c a Qu tín d ng Xuân Ho giai ả ơ ấ ồ ố ủ ỹ ụ à
o n n m 2011-2013đ ạ ă 22
B ng 2.3: Ngu n v n huy ng t i Qu tín d ng Xuân Hòa giai ả ồ ố độ ạ ỹ ụ

o n n mđ ạ ă 25
B ng 2.4: Doanh s cho vay c a Qu tín d ng nhân dân Xuân Hòa ả ố ủ ỹ ụ
giai o n n m 2011-2013đ ạ ă 29
B ng 2.5: Doanh s cho vay ng n h n c a Qu tín d ng Xuân Hòa ả ố ắ ạ ủ ỹ ụ
giai o n n m 2011-2013.đ ạ ă 32
B ng 2.6: Doanh s thu n c a Qu tín d ng nhân dân Xuân Hòa ả ố ợ ủ ỹ ụ
giai o n n m 2011-2013đ ạ ă 35
B ng 2.7: Doanh s thu n ng n h n c a Qu tín d ng Xuân Ho ả ố ợ ắ ạ ủ ỹ ụ à
giai o n n m 2011-2013.đ ạ ă 37
B ng 2.8. Doanh s d n c a QTD Xuân Hòa giai o n n m 2011 ả ố ư ợ ủ đ ạ ă
- 2013 39
B ng 2.9. Doanh s d n ng n h n c a QTD Xuân Hòa giai o n ả ố ư ợ ắ ạ ủ đ ạ
n m 2011- 2013.ă 41
B ng 2.10: N quá h n c a QTD Xuân Hòa giai o n n m 2011 - ả ợ ạ ủ đ ạ ă
2013. 43
B ng 2.11. Tình hình n quá h n ng n h n t i Qu tín d ng.ả ợ ạ ắ ạ ạ ỹ ụ 44
B ng 2.12: M t s ch tiêu ánh giá ho t ng tín d ng ng n h n.ả ộ ố ỉ đ ạ độ ụ ắ ạ
47
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bi u 2.1: K t qu ho t ng kinh doanh c a Qu tín d ng ể đồ ế ả ạ độ ủ ỹ ụ
Xuân Hòa giai o n 2011-2013đ ạ 19
Bi u 2.2: T tr ng c c u ngu n v n c a Qu tín d ng Xuânể đồ ỷ ọ ơ ấ ồ ố ủ ỹ ụ
Ho giai o n n m 2011-2013à đ ạ ă 23
Bi u 2.3: Ngu n v n huy ng t i Qu tín d ng Xuân Hòa ể đồ ồ ố độ ạ ỹ ụ
giai o n n m 2011-2013 đ ạ ă 26
Bi u 2.4: T tr ng DSCV chia theo th i gian t i QTD Xuân ể đồ ỷ ọ ờ ạ
Hòa giai o n n m 2011-2013đ ạ ă 30
Bi u 2.5: Doanh s cho vay ng n h n c a Qu tín d ng Xuânể đồ ố ắ ạ ủ ỹ ụ

Hòa giai o n n m 2011-2013.đ ạ ă 32
Bi u 2.6: T tr ng doanh s thu n theo th i gian t i QTD ể đồ ỷ ọ ố ợ ờ ạ
Xuân Hòa 36
Bi u 2.7: Doanh s thu n ng n h n c a Qu tín d ng.ể đồ ố ợ ắ ạ ủ ỹ ụ 37
Bi u 2.8.T tr ng d n theo th i gian t i QTD Xuân Hòa.ể đồ ỷ ọ ư ợ ờ ạ 40
Bi u 2.9. Doanh s d n ng n h n c a Qu tín d ng.ề đồ ố ư ợ ắ ạ ủ ỹ ụ 41
Bi u 2.10. Tình hình n quá h n ng n h n c a QTD.ể đồ ợ ạ ắ ạ ủ 45
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
MỤC LỤC
L I C M NỜ Ả Ơ 1
NH N XÉT C A N V TH C T PẬ Ủ ĐƠ Ị Ự Ậ 3
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN H NG D NẬ Ủ ƯỚ Ẫ 4
NH N XÉT C A GIÁO VIÊN PH N BI NẬ Ủ Ả Ệ 5
DANH M C CÁC T VI T T TỤ Ừ Ế Ắ 6
DANH M C HÌNHỤ 7
DANH M C B NGỤ Ả 7
DANH M C BI U Ụ Ể ĐỒ 8
M C L CỤ Ụ 9
PH N M UẦ ỞĐẦ 1
1. Lý do ch n t i.ọ đề à 1
2. M c tiêu nghiên c uụ ứ 1
3. Ph ng pháp nghiên c uươ ứ 2
4. i t ng v ph m vi nghiên c uĐố ượ à ạ ứ 2
5. Th i gian nghiên c uờ ứ 2
6. K t c u c a b i báo cáoế ấ ủ à 3
CH NG 1ƯƠ 4
LÝ LU N CHUNG V T N D NG NG N H N C A QU T N D NG.Ậ Ề Í Ụ Ắ Ạ Ủ Ỹ Í Ụ 4
1.1.T ng quan v qu tín d ng ổ ề ỹ ụ 4
1.1.1. Khái ni m v tín d ngệ ề ụ 4

1.1.2.Vai trò c a tín d ngủ ụ 4
1.1.3. Ch c n ng c a tín d ngứ ă ủ ụ 5
1.1.4. Các ho t ng c a qu tín d ngạ độ ủ ỹ ụ 5
1.1.5. Phân lo i tín d ngạ ụ 6
1.1.5.1.C n c v o th i h n tín d ngă ứ à ờ ạ ụ 6
1.1.5.2. C n c v o i t ng tín d ng ă ứ à đố ượ ụ 7
1.1.5.3. C n c v o m c ích s d ng v n tín d ngă ứ à ụ đ ử ụ ố ụ 7
1.2. Nh ng qui nh v cho vay t i QTD.ữ đị ề ạ 7
1.2.1. Các nguyên t c vay v nắ ố 7
1.2.2. i u ki n vay v nĐ ề ệ ố 8
1.2.3. i t ng cho vay ng n h nĐố ượ ắ ạ 8
1.2.4. Ph ng th c cho vayươ ứ 8
1.2.5. M c cho vayứ 10
1.2.6. Th i h n cho vayờ ạ 10
1.2.7. Lãi su t cho vayấ 10
1.2.8. Quy trình cho vay c a qu tín d ngủ ỹ ụ 10
1.3. M t s ch tiêu ánh giá ho t ng tín d ngộ ố ỉ đ ạ độ ụ 12
1.3.1.Ch tiêu d n trên t ng ngu n v n (%)ỉ ư ợ ổ ồ ố 12
1.3.2. H s thu n (%)ệ ố ợ 12
1.3.3. Ch tiêu n quá h n trên d n (%)ỉ ợ ạ ư ợ 12
1.3.4. Ch tiêu vòng vay v n tín d ng (Vòng)ỉ ố ụ 12
CH NG 2ƯƠ 14
TH C TR NG HO T NG T N D NG NG N H N T I QU T N D NG Ự Ạ Ạ ĐỘ Í Ụ Ắ Ạ Ạ Ỹ Í Ụ
NHÂN DÂN XUÂN HÒA 14
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
2.1.T ng quan v qu tín d ng nhân dân Xuân Hòaổ ề ỹ ụ 14
2.1.1.Gi i thi u chung v Qu tín d ng nhân dân Xuân Hoớ ệ ề ỹ ụ à 14
2.1.1.1. Quá trình hình th nh v phát tri n c a qu tín d ng nhân dân à à ể ủ ỹ ụ
Xuân Hòa 14

2.1.1.2.T ch c b máyổ ứ ộ 16
2.1.2. K t qu ho t ng kinh doanh trong th i gian qua.ế ả ạ độ ờ 18
2.2.Th c tr ng ho t ng tín d ng ng n h n t i qu tín d ng nhân dân ự ạ ạ độ ụ ắ ạ ạ ỹ ụ
Xuân Hòa 21
2.2.1. Tình hình huy ng v n.độ ố 21
2.2.1.1. C c u ngu n v n t i Qu tín d ng Xuân Hòa.ơ ấ ồ ố ạ ỹ ụ 21
2.2.1.2. Tình hình huy ng v n.độ ố 24
2.2.2. Hi u qu ho t ng tín d ng ng n h n t i QTD Xuân Hòa.ệ ả ạ độ ụ ắ ạ ạ 28
2.2.2.1. Doanh s cho vay ng n h n t i QTD Xuân Hòa.ố ắ ạ ạ 28
2.2.2.1.1. C c u doanh s cho vay.ơ ấ ố 28
2.2.2.1.2. Tình hình DSCV ng n h n t i QTD Xuân Hòaắ ạ ạ 31
2.2.2.2. Doanh s thu n ng n h n. ố ợ ắ ạ 34
2.2.2.2.1.C c u doanh s thu n .ơ ấ ố ợ 34
2.2.2.2.2. Tình hình doanh s thu n ng n h n t i QTD Xuân ố ợ ắ ạ ạ
Hòa 36
2.2.2.3. Tình hình d n ng n h n.ự ợ ắ ạ 39
2.2.2.3.1. C c u doanh s d n .ơ ấ ố ư ợ 39
2.2.2.3.2.Tình hình d n ng n h n t i QTD Xuân Hòa ư ợ ắ ạ ạ 40
2.2.2.4. Tình hình n quá h n.ợ ạ 43
2.2.2.4.1. C c u n quá h n.ơ ấ ợ ạ 43
2.2.2.4.2. Tình hình NQH ng n h n t i QTD Xuân Hòaắ ạ ạ 44
2.3. ánh giá ho t ng Tín d ng ng n h n t i Qu tín d ng Xuân Hòa.Đ ạ độ ụ ắ ạ ạ ỹ ụ
46
2.3.1. Nh ng k t qu t cữ ế ả đạ đượ 46
2.3.2. H n ch v nguyên nhânạ ế à 49
CH NG 3ƯƠ 51
GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG HO T NG T N D NG NG N H N Ả Ấ ƯỢ Ạ ĐỘ Í Ụ Ắ Ạ
T I QTD XUÂN HÒA.Ạ 51
3.1. nh h ng ho t ng trong n m 2014Đị ướ ạ độ ă 51
3.2. Gi i pháp nâng cao ch t l ng ho t ng tín d ng ng n h n t i QTD ả ấ ượ ạ độ ụ ắ ạ ạ

Xuân Hòa 51
3.2.1. y m nh công tác huy ng v n.Đẩ ạ độ ố 51
3.2.3. Nâng cao ch t l ng ho t ng tín d ng.ấ ượ ạ độ ụ 53
3.2.4.T ng c ng công tác o t o,b i d ng i ng cán b nhân viên.ă ườ đà ạ ồ ưỡ độ ũ ộ
55
3.3. Ki n ngh .ế ị 56
3.3.1. i v i Qu tín d ng nhân dân Xuân hòa.Đố ớ ỹ ụ 56
3.3.2. i v i chính quy n a ph ng.Đố ớ ề đị ươ 56
3.3.3. i v i Chính ph .Đố ớ ủ 56
K T LU NẾ Ậ 58
TÀI LI U THAM KH O.Ệ Ả 59
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Thanh Hoá nói chung và Huyện
Thọ Xuân nói riêng có nhiều biến chuyển tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày
mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng
hóa được nâng lên. Đóng góp của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
Huyện trong sự phát triển chung này là rất đáng kể, với vai trò là “người đi vay”
và “người cho vay” hệ thống quỹ tín dụng nhân dân đã có những thay đổi tích
cực phù hợp với tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm ngày
càng làm ra nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát
triển.Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân nói chung và quỹ tín dụng nhân dân xã
Xuân Hoà nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chế chính sách mới
của nhà nước về cho vay, bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Những cơ chế
này góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp, hộ sản
xuất kinh doanh vay vốn, lành mạnh hóa thị trường tài chính, đưa hoạt động của

quỹ tín dụng nhân dân từng bước xứng đáng với vai trò của mình.
Bên cạnh những thuận lợi, công tác đầu tư mở rộng tín dụng trong thời
gian qua gặp không ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại đối với các quỹ tín dụng nhân dân ngày càng gay gắt.Những năm
gần đây hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân Xuân Hòa đạt hiệu quả
nhưng chưa cao. Để hoạt động tín dụng ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, hạn chế
thấp nhất các rủi ro tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân Hoà cũng rất quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình.Nâng cao hiệu quả
hoạt động điều đó có ý nghĩa bao hàm cả việc nâng cao nâng lực hoạt động
trong quá trình cạnh tranh và hội nhập. Xuất phát từ tình hình trên, được sự
hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Hường, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân Hoà”
làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và chiến lược hoạt động của quỹ trong thời điểm
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 1
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
kinh tế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt của các ngân hàng thương mại và
các quỹ tín dụng khác trên địa bàn em sẽ nghiên cứu để làm sáng tỏ các mục tiêu
sau:
Tổng quan về tín dụng ngắn hạn và một số vấn đề về hoạt động tín dụng
Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn của quỹ tín
dụng nhân dân xã Xuân Hoà,nếu hoạt động tín dụng chưa đạt hiệu quả cao thì sẽ
tìm ra nguyên nhân.
Đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân Hoà phù hợp với thực trạng hoạt
động tín dụng và điều kiện phát triển kinh tế của địa phương.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Thu nhập số liệu thứ cấp tại Quỹ tín dụng Xuân Hòa, các báo cáo tài

chính,bảng tổng kết tài sản,tình hình thực tế tại QTD,kế toán và kiểm soát tại
quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân Hoà và những thông tin liên quan đến hoạt động
của Quỹ tín dụng.
Tìm hiểu thêm thông tin qua các sách báo, tạp chí, internet, các văn
bản,quy chế,chế độ tín dụng.
- Phương pháp phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp đối chiếu so sánh giữa các số liệu, chỉ tiêu giữa các
thời kỳ, phân tích biểu đồ.Tất cả đều dựa trên cơ sở các kiến thức đã học ở
trường và số liệu thực tế ở quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân Hoà.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo là hoạt động tín dụng của quỹ tín
dụng nhân dân xã Xuân Hoà.
Phạm vi nghiên cứu của bài báo cáo bao quát tình hình kinh tế - xã hội
của xã Xuân Hoà,hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân Xuân Hoà
trong các năm:2011,2012,2013.
5. Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong đề tài từ năm 2011 đến năm 2013.
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 2
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
Thời gian hoàn thành báo cáo:Học kỳ 2 năm học 2013-2014
6. Kết cấu của bài báo cáo
Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG:
Chương 1 : Lý luận chung về tín dụng ngắn hạn của quỹ tín dụng.
Chương 2 : Thực trạnng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại quỹ tín dụng
nhân dân Xuân Hòa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại QTD Xuân Hòa.
PHẦN KẾT LUẬN.

SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 3
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA QUỸ TÍN
DỤNG.
1.1.Tổng quan về quỹ tín dụng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện với hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia là người đi vay (thụ trái –
người đi vay).
Như vậy “tín dụng” có thể được diễn bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng
nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: đều phản ánh một bên
là người cho vay,còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện đại.
1.1.2.Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau
đây:
Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình được sản xuất liên tục, tín dụng còn là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tư.Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là

phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 4
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được
thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp
kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành mũi nhọn.
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất
khẩu….nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ để phát triển các ngành đó, tạo
cơ sở lôi cuốn các ngành khác.
Thứ tư: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện kinh tế nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
1.1.3. Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng có hai chức năng sau:
• Chức năng phân phối tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chỗ: người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến,
thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
• Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất
Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị
nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình
thường và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
1.1.4. Các hoạt động của quỹ tín dụng
Quỹ tín dụng cho vay đối với thành viên và các hộ nghèo không phải là

thành viên trong địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng.
Việc cho vay được thực hiện theo điều lệ của quỹ tín dụng nhưng tỷ lệ dư
nợ cho vay đối với hộ nghèo so với tổng dư nợ không dược vượt quá tỷ lệ do
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 5
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
ngân hàng nhà nước quy định.
Quỹ tín dụng được cho vay những khách hàng có gửi tại quỹ tín dụng
dưới hình thức cầm cố số tiền gửi do chính quỹ tín dụng đó phát hành.
Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, áp dụng bảo đảm
tiền vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh
lãi suất và lưu trữ hồ sơ cho vay của quỹ tín dụng phải thực hiện đúng theo quy
định của Ngân hàng nhà nước.
Quỹ tín dụng thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy định của
Ngân hàng nhà nước.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Quỹ tín dụng được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước, quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương và các tổ chức tín dụng khác theo quy định của Ngân
hàng nhà nước.
Quỹ tín dụng được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ chủ yếu
phục vụ các thành viên.
Quỹ tín dụng đựợc dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn theo quy
định của Ngân hàng nhà nước.
Quỹ tín dụng được nhận ủy thác, làm đại lý và thực hiện các nghiệp vụ
khác trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ khi được Ngân hàng nhà nước cho phép.
Các hoạt động khác.
1.1.5. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường,tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú.Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để
phân loại.
1.1.5.1.Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có 3 loại :
• Tín dụng ngắn hạn
Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định phù hợp với
chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này
chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại và QTD.Tín dụng ngắn hạn
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 6
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho
vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
• Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua sắm
tài sản cố định cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình
nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
• Tín dụng dài hạn
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.1.5.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng chia làm hai loại:
• Tín dụng vốn lưu động
Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động như cho vay để
dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
• Tín dụng vốn cố định
Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại tín dụng này
được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định
thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
1.1.5.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm hai loại:
• Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa
Là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân

để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
• Tín dụng tiêu dùng
Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
1.2. Những qui định về cho vay tại QTD.
1.2.1. Các nguyên tắc vay vốn
Hoạt động tín dụng của Qũy tín dụng tuân thủ các nguyên tắc sau:
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 7
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hộp đồng
tín dụng.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận
trên hợp đồng tín dụng.
1.2.2. Điều kiện vay vốn
Qũy tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật. Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy
định của Chính Phủ, Ngân Hàng Nhà Nước Việt nam, và hướng dẫn của Qũy tín
dụng.
1.2.3. Đối tượng cho vay ngắn hạn
Quỹ tín dụng thường cho vay ngắn hạn các đối tượng như: giá trị vật tư,
hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các
dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.QTD không
cho vay các đối tượng sau:
Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.

Số tiền vay để trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
1.2.4. Phương thức cho vay
• Cho vay từng lần
Với phương thức cho vay này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải lập hồ
sơ vay vốn cho từng lần vay, đến khi thu hoạch và bán sản phẩm thì trả hết nợ,
khi có nhu cầu vay vốn thì làm thủ tục vay từ đầu.
Phương thức cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo
từng thương vụ hay vay theo thời vụ. Mỗi lần vay thì khách hàng và quỹ tín
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 8
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
dụng phải ký kết lại hợp đồng tín dụng.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng
Khi khách hàng vay vốn, thông qua các phương án sản xuất kinh doanh
trong năm và các điều kiện vay vốn khác của Qũy tín dụng và khách hàng sẽ
thoả thuận một mức dư nợ cao nhất trong năm đủ để đáp ứng nhu cầu của tất cả
các phương án xin vay, mức dư nợ này được gọi là hạn mức tín dụng và khi đó
người vay chỉ lập một bộ hồ sơ xin vay và được sử dụng cho nhiều lần xin vay.
Hạn mức tín dụng được xem như là một cam kết của Qũy tín dụng về
mức dư nợ khách hàng sử dụng và khách hàng được quyết định về thời điểm
nhận tiền, thời điểm trả nợ trong phạm vi hạn mức và thời gian hiệu lực của hạn
mức. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với hộ sản xuất
có quan hệ thường xuyên và mang tính truyền thống.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng Qũy tín dụng
sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình
hình thiếu vốn để từ chối cho vay.Vì qũy tín dụng phải bớt các món vay của
khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả
một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng.Đó là số chênh lệch giữa hạn
mức tín dụng với số thực vay.
• Cho vay theo dự án

Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, Qũy tín dụng phải thẩm
định dự án trước khi cho vay.Tuy nhiên,trong cho vay ngắn hạn Qũy tín dụng
vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và các dự án phục vụ đời sống. Với phương thức này, khách hàng phải lập dự án
cụ thể trước khi vay vốn Qũy tín dụng.
• Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì Qũy tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 9
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
1.2.5. Mức cho vay
Khi xác định mức cho vay đối với một khách hàng.Qũy tín dụng căn cứ
vào:
Khả năng nguồn vốn của Quỹ tín dụng.
Khả năng quản lí của Quỹ tín dụng.
Nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
Riêng đối với trường hợp cho vay khách hàng dưới hình thức cầm cố sổ
tiền gửi do chính Quỹ tín dụng Xuân Hòa phát hành thì mức cho vay tối đa cộng
tiền lãi phải trả khi đến hạn trả nợ không vượt quá số dư còn lại của sổ tiền gửi
tại thời điểm quyết định cho vay.
1.2.6. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
1.2.7. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do Qũy tín dụng và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở
mức lãi suất do Hội đồng quản trị Qũy tín dụng quy định phù hợp với qui định
của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
Lãi suất cho vay thực hiện theo nguyên tắc phải bảo đảm bù đắp lãi suất

huy động cộng với chi phí hoạt động của Qũy tín dụng, nộp thuế theo qui định,
bù đắp được rủi ro và có tích lũy. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc
quá hạn do Qũy tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng
tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
1.2.8. Quy trình cho vay của quỹ tín dụng
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 10
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
Hình 1.1: Quy trình cho vay trực tiếp.
Giải thích sơ đồ quy trình cho vay:
(1) Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu
cầu vay vốn, có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến
hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.
(2) Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến
hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong
trường hợp kiêm làm cán bộ tín dụng, ghi ý kiến và báo cáo thẩm định, tái thẩm
định (nếu có) và trình giám đốc quyết định.
(3) Giám đốc Qũy tín dụng nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái
thẩm định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho
vay.
Nếu cho vay thì quỹ tín dụng nơi cho vay cùng khách hàng lập hợp đồng
tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài
sản)
Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết.
(4,5,6) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển
cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hoạch toán kế toán,thanh toán.Chuyển thủ quỹ
để giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 11
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường

1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
1.3.1.Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu % trong tổng
nguồn vốn sử dụng của QTD.
Tổng dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn vốn =────────x 100
Tổng nguồn vốn
1.3.2. Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của QTD. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, QTD sẽ thu
được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = ─────────── x 100
Doanh số cho vay
1.3.3. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ (%)
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệ vụ tín dụng của QTD.Những
QTD có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của QTD này cao.
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ = ─────── x 100
Dư nợ
1.3.4. Chỉ tiêu vòng vay vốn tín dụng (Vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của QTD, phản
ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của QTD quay càng nhanh, luân chuyển liên tục
đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = ──────────
Dư nợ bình quân

SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 12

Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân = ─────────────────
2
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 13
Báo cáo thực tập GVHD:Trần Thị Hường
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN XUÂN HÒA
2.1.Tổng quan về quỹ tín dụng nhân dân Xuân Hòa
2.1.1.Giới thiệu chung về Quỹ tín dụng nhân dân Xuân Hoà
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của quỹ tín dụng nhân dân Xuân
Hòa
Quỹ tín dụng nhân dân Xuân Hòa được chính thức và đi vào hoạt động từ
ngày 25/04/1998 với số vốn điều lệ ban đầu là 500 triệu đồng.Quỹ tín dụng nhân
dân Xuân Hòa lúc đó chỉ có 12 thành viên góp vốn, trải qua quá trình hoạt động
gần 16 năm, đến nay vốn điều lệ của đơn vị tăng lên hơn 2 tỷ đồng, mức dư nợ
trung bình trên 40 tỷ đồng và trở thành 1 trong quỹ tín dụng lớn và có quy mô
nhất trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trong huyện.
Quá trình thành lập và tổ chức hoạt động cũng như duy trì được hoạt động
của một quỹ tín dụng nhân dân trong thời điểm vừa qua cũng như hiện tại là rất
khó khăn vì phải chịu áp lực cạnh tranh mạnh của các ngân hàng và tổ chức tín
dụng khác trong nền kinh tế thị trường hiện nay.Tuy nhiên với việc xác định cho
mình một hướng đi riêng, một chiến lược phù hợp trong quá trình đầu vốn, đồng
thời luôn quản lý tốt và luôn cử cán bộ tín dụng bám sát các địa bàn và hỗ trợ
vốn kịp thời cho bà con nông dân trong quá trình sản xuất kinh doanh, giảm
thiểu tình trạng bà con phải vay nặng lãi,ngoài ra với phương châm hai cùng
“cùng đến cùng phát triển”. Quỹ tín dụng Xuân Hòa còn trực tiếp tham vấn cho
bà con những mô hình và giải pháp sử dụng và cũng như đầu tư đồng vốn sau

cho có hiệu quả.Bên cạnh đó Quỹ tín dụng Xuân Hòa luôn được sự ủng hộ của
chính quyền các cấp đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận
lợi của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh Hoá.
Sau hơn 16 năm hoạt động, quỹ tín dụng Xuân Hòa luôn phát triển số
lượng các thành viên, ổn định đội ngũ cán bộ làm việc. Tính đến nay tổng số
thành viên củaquỹ tín dụng Xuân Hòa gần 5000 thành viên, tổng cán bộ làm
SVTH: Trần Xuân Tùng – MSSV: 10011363 Trang: 14

×