BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGUYỄN KIM KẾ
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KIỂM SOÁT
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI CAO TUỔI
THỊ XÃ HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế
Mã số: 62.72.01.64
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN, 2013
Công trình được hoàn thành tại
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Hoàng Khải Lập
2. PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Đại học tại
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên vào hồi giờ ngày tháng
năm 2013.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên
Thư viện Quốc gia
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Kim Kế, Hoàng Khải Lập, Đỗ Doãn Lợi (2012), “Thực trạng tăng
huyết áp ở người cao tuổi thị xã Hưng Yên”, Tạp chí Thông tin Y - Dược,
10, tr. 30-33.
2. Nguyễn Kim Kế, Hoàng Khải Lập, Đỗ Doãn Lợi (2012), “Một số yếu tố
nguy cơ tăng huyết áp ở người cao tuổi thị xã Hưng Yên”, Tạp chí y học
thực hành, 12(855), tr 47-51.
3. Nguyễn Kim Kế, Hoàng Khải Lập, Đỗ Doãn Lợi (2013), “Nghiên cứu mô
hình kiểm soát tăng huyết áp ở người cao tuổi tại Thị xã Hưng Yên”, Tạp
chí Y học thực hành, 1(857), tr 133-136.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
THA)
(NCT),
THA
NCT
tin. Theo TY , THA
,.
17/6/2002
- TTG
-
lâu
-
.
H
? v
?
Nghiên cứu mô hình kiểm soát tăng huyết áp ở người cao
tuổi thị xã Hưng Yên
1. h
3. THA cho NCT
2
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
NCT
khá cao (28,2%).
.
m soát THA
n viên y
NCT
NCT
, theo dõ
NCT, NCT
thì c
giúp cho cán
NCT
NCT.
n
THA cho NCT.
n
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
114
- 30 trang
- 21 trang
- 32 trang
- 26 trang
115 72 43 tài
37 4 4 hình
và .
9 21 trang.
3
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm cơ bản về THA ở NCT
1.1.1. Khái niệm người cao tuổi
80 là th.
-
-
1.1.2. Khái niệm tăng huyết áp
-
<120mmHg và HATTr<
90
mmHg.
-
HATT (mmHg)
HATTr (mmHg)
<120
<80
120-139
80-89
THA 1
140-159
90-99
THA 2
1.2. Thực trạng tăng huyết áp ở người cao tuổi trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Nghiên cứu về tăng huyết áp ở người cao tuổi trên thế giới
1.2.2. Nghiên cứu về tăng huyết áp người cao tuổi tại Việt Nam
4
-75 (15-20%).
. -
1
là 0,7%
các
ng vì ngày nay
140/90
mmHg nh.
thông - -
Cho nên s
1.3. Một số yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp ở NCT
. Tu
chính là t ,
NCT
.
nTHA . Nu
5
ng
m
Tuy
nhiên
,
1.3. Một số mô hình kiểm soát huyết áp hiện nay
1.3.2. Nội dung kiểm soát THA
- .
- :
-
THA.
- G: THA
- Gu.
-
-
-
1.3.2. Một số mô hình kiểm soát THA
* Trên thế giới:
-
- .
6
- Mô hình PRECEDE-PROCEED ada:
.
- Mô hình
* Tại Việt Nam
-
-
-
Giang
- Giang.
- Mô hình .
-
y,
- ).
- THA
.
- Nhóm h t.
- -GDSK cho c
cho công
.
7
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- lên không có các
.
-Y ,
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu:
2.2.2.Thời gian nghiên cứu: .
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu:
- NCT.
- NCT
-
NCT.
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu
*
2
2
/2-1
)1(
Z=n
d
pp
* tí
2
0011
2/
2
1ln
1/11/1
pppp
n
theo
81% (p
1
5
243
8
.
2
21
2211
2
12/1
)(
)()(
pp
qpqpZZ
n
- -
NCT.
- THA, c
theo
20 NCT có THA.
2.2.3. Chỉ số nghiên cứu
- NCT
-
-
2.2.4. Xây dựng mô hình can thiệp.
2.2.4.1. Các bước tiến hành.
và
T-
9
2.2.4.1. Nội dung can thiệp:
* Kiểm soát THA:
-
-
-
* Hoạt động truyền thông:
-
phòn
-
* Trang thiết bị vật tư thực hiện mô hình
-
-
-
* Nhân lực thực hiện mô hình
-
-
- -GDSK
2.3. Phương pháp xử lý số liệu. x18.0
C
.
10
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tỷ lệ tăng huyết áp ở người cao tuổi ở thị xã Hưng Yên năm 2009
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ THA ở NCT tại các xã, phường thuộc Thị xã Hưng Yên
Nhận xét:
Bảng 3.4. Tỷ lệ THA ở NCT theo giới, nhóm tuổi và trình độ học vấn
Chỉ số
Số khám
Số THA
Tỷ lệ %
p (test
2
)
Nam
435
129
29,7
>0,05
465
125
26,9
60-69
400
85
21,3
<0,01
70-79
362
107
29,6
80
138
62
44,9
405
119
29,4
<0,01
495
105
21,2
Nhận xét: -
65
89
11
Bảng 3.7. Phân loại THA theo JNC VII
Huyết áp
Số lượng (n=900)
Tỷ lệ %
491
54,6
THA
155
17,2
THA I
140
15,5
THA II
114
12,7
Nhận xét: 5
II là 12,7% và
Hộp 3.2. Thực trạng quản lý và điều trị THA ở NCT
Trong mấy năm qua bệnh THA có xu hướng
gia tăng. NCT bị THA có đến TYT khám, song do điều kiện TYT thiếu thốn mọi
thứ nên chưa thể điều trị và quản lý bệnh
Nhiều NCT ở thôn tôi bị THA, họ nhờ tôi đo HA
nhưng máy đo HA của tôi hỏng từ lâu. Họ hỏi tôi tại sao tôi bị bệnh tôi chịu
không trả lời được
Tôi bị bệnh THA đã mấy năm nay rồi, tự mua thuốc
về điều trị là chính. Không ai nhắc nhở tôi uống thuốc hay ăn uống thế nào. Tự
mình lo cho mình thôi…”
3.2. Một số yếu tố nguy cơ THA ở người cao tuổi thị xã Hưng Yên
15 23 : ta
có
NCT không có . Nh
bình
. NCT
s không th
th hành
12
.
Tóm tắt một số yếu tố liên quan đến THA ở NCT
3)
TT
OR( CI 95%)
p
2
)
1
WHR cao (n)
0,3 (1,8 - 5,2)
< 0,001
2
2,0 (1,4 - 2,4)
< 0,001
3
bia
2,2 (1,5 - 3,2)
< 0,001
4
: -
-
2,4 (1,6 - 3,6)
1,8 (1,2 - 2,7)
< 0,01
< 0,01
5
1,9 (1,3 - 2,7)
< 0,01
6
3,8 (2,3 - 6,5)
< 0,001
7
7,4 (4,9 - 11,4)
< 0,01
8
4,3 (2,8 - 6,7)
< 0,001
9
2,0 (1,4 - 2,9)
< 0,001
10
TT
3,7 (2,3 - 6,1)
< 0,001
.
nên
có
THA,
Hộp 3.4. Nhận thức của CBYT và NCT về công tác kiểm soát HA
Theo tôi việc QL và ĐT cho người THA không phải
nhiệm vụ của chúng tôi và chúng tôi cũng chưa biết QL người THA thì làm thế
nào? Truyền thông giáo dục sức khoẻ cho người về bệnh THA là nhiệm vụ của
chúng tôi nhưng có ai giao cho đâu… (Bà D
Tuy có khó khăn nhưng cơ bản hiện nay các
TYTX cơ bản đã có đủ cán bộ, cán bộ này nếu được tập huấn và bổ sung thêm
TTB y tế thì có thể triển khai kiểm soát huyết áp được….
13
3.3. Hiệu quả mô hình kiểm soát tăng huyết áp ở NCT ở hai xã/phường thị
xã Hưng Yên
3.3.2.1. Hiệu quả thay đổi năng lực cán bộ tham gia mô hình kiểm soát THA
-
Bảng 3.26. Hoạt động của các tổ chức xã hội tham gia truyền thông phòng
chống THA cho NCT
á
Thành viên tham gia
thông qua các
nghe
56
424
1.080
69
550
1.254
76
60
1.569
22
25
756
Tổng cộng
223
1.059
4.659
Nhận xét: Ngoài kê
1.569 NCT, c
3.3.2.2. Hiệu quả thay đổi hành vi phòng chống THA của NCT ở cộng đồng
Bảng 3.27. Sự thay đổi KAP của NCT về bệnh, biến chứng bệnh THA
KAP
(n = 300)
Sau CT
(n = 300)
Chênh
h
(%)
p
(test
2
)
SL
%
SL
%
162
54,0
210
70,0
16,0
<0,05
160
53,3
185
61,7
8,4
>0,05
108
36,0
186
62,0
26,0
<0,05
102
34,
117
39,0
5,0
>0,05
p
60
20,0
174
58,0
38,0
<0,05
62
20,7
71
23,7
3,0
>0,05
14
Kết quả bảng 3.27 cho thấy: ,
:
Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp KAP của NCT về bệnh và biến chứng bệnh THA
Hiệu quả
đối với KAP
CSHQ (%)
HQCT (%)
29,6
15,8
13,8
72,2
14,7
57,5
190,0
14,5
175,5
Nhận xét:
thá
Bảng 3.29. Sự thay đổi KAP của NCT về điều trị bệnh THA
KAP
(n = 300)
Sau CT
(n = 300)
Chênh
(%)
p
(test
2
)
SL
%
SL
%
150
50,0
197
65,7
15,7
<0,05
135
45,0
142
47,3
2,3
>0,05
102
34,0
176
58,7
24,7
<0,05
117
39,0
121
40,3
1,3
>0,05
57
19,0
170
56,7
37,7
<0,05
66
22,0
71
23,7
3,7
>0,05
Nhận xét: THA
Bảng 3.30. Hiệu quả can thiệp đối với KAP của NCT về điều trị bệnh THA
Hiệu quả
đối với KAP
CSHQ (%)
HQCT (%)
31,4
5,1
26,3
72,6
3,3
69,3
198,
16,8
181,2
Nhận xét: là
2
15
Bảng 3.31. Sự thay đổi KAP của NCT về dự phòng bệnh THA
KAP
(n = 300)
Sau CT
(n = 300)
Chênh
(%)
p
(test
2
)
SL
%
SL
%
Xã can thi
141
47,0
282
94,0
47,0
<0,05
138
46,0
160
53,3
7,3
>0,05
108
36,0
220
73,3
37,3
<0,05
111
37,0
128
42,7
5,7
>0,05
54
18,0
196
65,3
47,3
<0,05
63
21,0
76
25,0
4,3
>0,05
Nhận xét:
Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp đối với KAP của NCT về dự phòng THA
Hiệu quả
đối với KAP
CSHQ (%)
HQCT (%)
100,0
15,9
84,1
103,6
15,4
88,2
262,8
19,0
243,8
Nhận xét:
Bảng 3.33. Sự thay đổi một số hành vi dự phòng nguy cơ THA ở NCT tại các xã
phường can thiệp
Hành vi
(n = 220)
Sau CT
(n = 220)
Chênh
(%)
p
(test
2
)
SL
%
SL
%
118
53,6
161
73,2
19,5
<0,01
Kiêng m
163
74,1
179
81,4
7,3
>0,05
m mui
176
80,0
194
88,2
8,2
>0,05
B hút thuc
32
14,5
48
21,8
7,3
>0,05
Tp th du
95
43,2
152
69,1
25,9
<0,01
Gim uu
48
21,8
60
27,3
5,5
>0,05
Ung thun, kéo dài
88
40,0
179
81,4
41,4
<0,01
ng xuyên
78
35,5
154
70,0
34,5
<0,01
16
Kết quả bảng 3.33 cho thấy:
19,5%),
tp th d25,9%), ung thu41,1%), theo
34,5%) so vc can thip.
m mui,
b hút thuc, gim uu (p>0,05).
Biểu đồ 3.4. So sánh sự thay đổi một số hành vi nguy cơ THA ở NCT giữa các
xã phường can thiệp và đối chứng ở thời điểm sau can thiệp (n=220)
Biểu đồ 3.4 cho thấy
).
3.3.2.3. Hiệu quả thay đổi về kiểm soát THA ở NCT
Bảng 3.34. Kết quả quản lý, điều trị NCT bị THA ở các xã/phường sau can thiệp
Nhóm
Kết quả
Nhóm can
Chênh
(%)
p
(test
2
)
SL
TL%
SL
TL%
220
100
50
22,7
77,3
<0,05
220
100
25
50,0
50,0
<0,05
13
5,9
20
40,0
-34,1
<0,05
6
2,7
15
3,0
-0,3
>0,05
0
0
170
77,3
-22,7
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
17
Nhận xét:
Bảng 3.35. Sự thay đổi mức độ THA ở NCT tại các xã phường can thiệp
(n=220)
(n=220)
(%)
p
(test
2
)
SL
TL%
SL
TL%
THA I
130
59,1
49
22,3
36,8
<0,05
90
40,9
71
32,2
8,7
>0,05
0
0,0
100
45,5
45,5
-
19
8,6
15
6,8
1,8
>0,05
Nhận xét:
c
áp , THA II
.
Bảng 3.36. Sự thay đổi mức độ THA ở NCT tại các xã phường đối chứng
(%)
p
(test
2
)
SL
TL%
SL
TL%
132
60,0
115
52,3
7,7
>0,05
66
40,0
83
37,7
2,3
>0,05
0
0,0
22
10,0
10,0
-
22
10,0
19
8,6
1,4
>0,05
Nhận xét: nh và
Bảng 3.37. Hiệu quả can thiệp đối với mức độ THA ở NCT
Hiệu quả
đối với THA
CSHQ (%)
HQCT (%)
THA I
62,3
12,8
49,5
THA II
21,3
5,7
15,5
20,9
14,0
6,9
18
Nhận xét:
49,5%.
Kết quả nghiên cứu định tính:
Sau 2 mô hình
Hộp 3.6.
Ông H " Mô hình
kiểm soát THA cho người cao tuổi của các đồng chí đã đáp ứng được nguyện
vọng của người dân. Bản thân tôi vừa vận động các cụ trong chi hội dự phòng
bệnh nhưng cũng vừa chăm lo sức khỏe được cho chính bản thân. Tôi thấy đây
là nghiên cứu rất thiết thực " (Ông H -
"Trong thời gian qua, chúng ta cùng thực hiện
phòng chống THA. Tôi thấy đây là công việc dễ làm mà rất có ích. Các thành
viên trong Hội NCT của chúng tôi đều được kiểm tra huyết áp định kỳ. Nhiều
NCT được phát hiện THA, những trường hợp này đều đã được TYT xã khám và
tư vấn điều trị THA chu đáo " (Ông C
Hộp 3.7.
"Theo tôi mô hình kiểm soát THA đã triển khai ở
địa phương như nghiên cứu rất có hiệu quả trong phòng chống THA ở địa
phương. Mô hình dễ làm, có thể duy trì được nhất là khi triển khai chương trình
phòng chống THA của nhà nước " (Ông D -
"Theo tôi đây là mô hình phòng bệnh
tốt, dễ làm. Các đồng chí không làm nữa thì chúng tôi vẫn làm được " (Ông D
cao.
ình cao.
19
Chương 4. BÀN LUẬN
4.1. Tỷ lệ THA của NCT tại thị xã Hưng Yên
4.1.1. Tỷ lệ chung
-NCT
thôn
THA - 00
-
chúng tôi.
trên 2.177 NCT
là
c.
- 69
-
NCT
trong
- - 69,
NCT - 79, m- 69.
NCT
20
I là
9,5%, II là 7,7 I:
15,5%; II: 12,7%);
THA
I, có ý
4.2. Một số yếu tố nguy cơ THA ở NCT thị xã Hưng Yên
4.2.1. Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng với bệnh THA ở NCT
-
2
liên quan gi
21
viên ãn
- , liên
.
4.3. Xây dựng mô hình và hiệu quả kiểm soát tăng huyết áp
4.3.1. Kết quả các hoạt động can thiệp tại phường Quang Trung và xã Bảo
Khê thị xã Hưng Yên
NCT
22
c.
i
45,5% NCT
can
và
Xuân Tin .