Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

báo cáo thực tập tạiCông ty cổ phần Xuân Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.04 KB, 79 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của quy trình đào tạo, là khâu quan
trọng để thực hiện mục tiêu đào tạo của ngành và chuyên ngành đã được thiết kế trong
chương trình đào tạo toàn khoá học.
Với ý nghĩa đó và cũng nhằm bổ sung kiến thức thực tế cho bản thân mình, em
tiến hành thực tập theo chương trình thực tập tốt nghiệp ngành Quản trị tài chính kế toán
do bộ môn chuyên ngành kế toán yêu cầu tại công ty cổ phần Xuân Hòa .Việc thực tập tốt
nghiệp này đã giúp em nắm bắt được thực tế tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ
phần Xuân Hòa: từ khâu lập chứng từ kế toán, kiểm soát và tổ chức luân chuyển chứng từ
kế toán, ghi chép hệ thống sổ kế toán, đánh giá tài sản, xác định doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh….Từ đó bổ sung, củng cố kiến thức, nghiệp vụ đã học, rèn luyện phương
pháp công tác và năng lực tổ chức thực hiện công tác kế toán.
Sau giai đoạn thực tập, sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn đã giúp em hoàn thành Báo
cáo thực tập tốt nghiệp. Nội dung của báo cáo gồm ba chương :
Chương I: Khái quát chung về Công ty cổ phần Xuân Hòa.
Chương II: Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của Công ty cổ phần Xuân Hòa năm 2011 – 2012.
Chương III: Tổ chức công tác phần hành kế toán Lao động – Tiền lương.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Tô Văn Tuấn, sự giúp
đỡ, chỉ bảo của các chị phòng kế toán Công ty cổ phần Xuân Hòa đã giúp em hoàn thành
bài Báo cáo này. Kính mong các thầy cô giáo xem xét và đưa ra nhận xét để em hoàn
thiện bài Báo cáo hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY
I Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1. Tên, quy mô, địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần
Xuân Hòa
a.Tên công ty


Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XUÂN HÒA
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: XUAN HOA JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt là:
b. Địa chỉ trụ sở chính
Số 154 Trần Nguyên Hãn, Phường Trần Nguyên Hãn, Quận Lê Chân, Thành Phố Hải
Phòng, Việt Nam
Điện thoại: (031) 3856321 Fax: (031) 3856321
Email: Wedsite:
Công ty Cổ phần Xuân Hòa đi từ Công ty TNHH Xuân Hòa được thành lập từ năm 1995
địa chỉ 154 Trần Nguyên Hãn –Lê Chân - Hải Phòng do ông Nguyễn Văn Hòa, bà
Nguyễn Thị Hợp và bà Nguyễn Thị Gái chung vốn thành lập nên công ty.Đến năm 2002
chuyển thành công ty Cổ phần Với số vốn điều lệ là 21.600.000.000 và thêm 1 chi nhánh
tại 379 Đường Hà Nội –Quán Toan.Từ đó có hai cơ sở
c. Ngành, nghề kinh doanh
- Đại lý môi giới đấu giá
Chi tiết: Đại lý gửi hàng hóa ( không bao gồm đại lý chứng khoán ,bảo hiểm)
- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Hoạt động tư vấn quản lý
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến; Bán buôn xi măng; Bán buốn
gạc xây, ngói, đá ,cát, sỏi; Bán buôn kính xây dựng; Bán buôn sơn, vecni; Bán
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh; Bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí, tôn mạ
mầu
- Vận tải hành khách đường thủy nội địa
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng; Bán
buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện ( máy phát điện, động cơ điện, dây điện
và thiết bị khác dùng trong mạch điện )
- Gia công cơ khí; xử lý và trang phủ kim loại
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
- Bốc xếp hàng hóa
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
- Bán buôn máy móc ,thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
- Điều hành tua du lịch
- Chế biến và bảo quản rau quả
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tuyến cho vận tải đường sắt và đường bộ
- Bán buôn phế liệu, phế thỉa kim loại , phi kim loại
- Đại lý du lịch
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội ngành, ngoại thành ( trừ vận tải bằng xe
buýt )
- Xây dựng công trình công ích
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
- Bán lẻ ô tô con ( loại 12 chỗ ngồi trở xuống )
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết : Bán buôn sắt , thép
- Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu , chủ sử dụng hoặc
đi thuê
Chi tiết : Kinh doanh bất động sản
- Sản xuất hàng may sẵn ( trừ trang phục )
- May trang phục ( trừ trang phục da lông thú )

- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp , thủy lợi, cơ sở hạ tầng
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết : Khách sản
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chi tiết : Dịch vu xuất nhập khẩu
- Chế biến , bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
- Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết : Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. Vận tải hành khách
bằng ô tô theo tuyến cố định và theo hợp đồng
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
- Chuẩn bị mặt bằng
Chi tiết : San lấp mặt bằng
II Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật lao dộng
1 .Những Tài sản hiện có của doanh nghiệp
Tổng diện tích kho hàng 1340 m
2

Diện tích văn phòng 315.680 m
2
Xe container : 15 xe
Xe chở tải gắn cần Huyndai : 2 xe
Xe ô tô 4 chỗ : 5 xe
Cân điện tử 120 tấn
Xe nâng hàng : 5 xe

Xe cẩu hàng : 5 xe
2. Lao động
Số lượng lao động: 92 người
STT Chức Tổng Nhân viên Công
năng số Sau Đại Cao nhân
đại học đẳng
học
1 Kinh tế 4 1 3
2 Kế toán 8 1 3 4
3 Quản trị KD 8 1 3 4
5 Thủ kho 4 4
6 Hành chính 3 3
8 Lái xe 5 5
9 Lái cotainer 15 15
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
10 Lái xe nâng 5 5
12 Lái xe cẩu 5 5
13 Lái xe tải 2 2
14 Lđ phổ thông 38 38
Cộng 98 3 13 40 36
Công Ty Cổ phần Xuân Hòa
154 Trần Nguyên Hãn
Lê Chân Hải Phòng
3. Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
STT Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối kỳ
Giá trị (đ) Tỷ
trọng
(%)

Giá trị (đ) Tỷ trọng
(%)
I Tổng giá trị tài
sản
131,464,359,624 100

88,595,812,954
100
1 Tài sản ngắn hạn 117,851,037,683 89,64

77,346,355,786
87,3
2 Tài sản dài hạn 13,613,321,941 10,36

11,249,457,168
12,6
II Tổng nguồn vốn 131,464,359,624 100

88,595,812,954
100
1 Vốn chủ sở hữu


23,984,298,450
18,24

24,295,522,419
24,42
2 Nợ phải trả 107,480,061,174 81,76 64,300,290,535 72,58
5

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhìn chung tổng Tài sản và tổng nguồn vốn cảu công ty năm 2012 giảm mạnh so
với 2011. Năm 2012 Tổng tài sản là 88,595,812,954 trong khi tổng tài sản năm
2011 đạt 131,464,359,624
Trong cơ cấu của tài sản thì bộ phận tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng cao qua 2
năm. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của công ty là doanh nghiệp
thương mại
III Tổ chức quản lý công ty
- Quyết định kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân
sách hàng năm;
- Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở các mục đích chiến
lược do Đai hội đồng cổ đông thông qua;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng. Quyết định mức lương và các lợi
ích khác của Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng của Công ty;
- Kiến nghị mức cổ tức hàng năm trình Đại hội đồng cổ đông xem xét, quyết định;
- Hội đồng quản trị có thể đình chỉ các quyết định của Tổng giám đốc nếu thấy trái
pháp luật, vi phạm Điều lệ, nghị quyết và các quy định của Hội đồng quản trị;
- Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty;
- Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng
quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Phó tổng giám đốc điều hành
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc;
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công
việc.

3.1.1 Phòng hành chính – nhân sự
■ Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong các lĩnh vực: Tuyển dụng, đào tạo,
tổ chức thi nâng bậc công nhân kỹ thuật, tổ chức sắp xếp nhân lực;
■ Thực hiện công tác định mức lao động, tiền lương, chế độ chính sách, bảo hiểm
cho người lao động;
■ Duy trì và phát huy hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000;
■ Thực hiện công tác quản trị hành chính, văn phòng, đời sống cán bộ công nhân
viên, tổ bảo vệ.
3.1.2 Phòng tài chính kế toán:
Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác quản lý tài chính tín dụng, kế toán của
Công ty, quản lý tài sản cố định, kiểm tra giám sát mọi hoạt động liên quan đến tài
chính tín dụng của Công ty. Nội dung cơ bản bao gồm:
■ Hàng tháng lập kế hoạch tài chính cho Công ty;
■ Lập kế hoạch tài chính - đầu tư và tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn cho Công
ty;
■ Xây dựng quy chế thanh toán nội bộ;
■ Thực hiện công tác quản lý và sử dụng vốn;
■ Phối hợp với Phòng kế hoạch đầu tư để xây dựng chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm;
■ Thực hiện công tác kế toán vật tư;
■ Thực hiện công tác kế toán thành phẩm;
■ Theo dõi và quản lý tài sản cố định của Công ty;
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
■ Thực hiện công tác kế toán tiền lương, bảo hiểm và các khoản chi phí khác cho
người lao động;
3.1.3 Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty về các vấn đề:
■ Xây dựng định hướng Marketing, mô hình bán hàng, kế hoạch kinh doanh, cơ chế
chính sách phục vụ công tác tiêu thụ thép trong từng thời kỳ, kế hoạch quảng cáo

thu hồi công nợ;
■ Thực hiện công tác quảng cáo, xây dựng thương hiệu theo định hướng của Công
ty;
■ Giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác khách hàng.
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
a) Kế Toán trưởng
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với
đặc điểm của đơn vị;
- Tính toán chính xác các khoản phải nộp ngân sách, các khoản công nợ phải thu phải trả;
- Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ các kết quả kiểm kê tài sản của
đơn vị theo định kỳ;
- Tổ chức công tác kiểm tra kế toán nội bộ trong đơn vị để đảm bảo việc ghi chép kế toán
chính xác, trung thực và kịp thời. Hướng dẫn thực hiện các chế độ và các quy định của cấp
trên có liên quan đến công tác kế toán, thống kê trong đơn vị và đơn vị trực thuộc;
- Lập đủ và gửi đúng hạn các báo cáo tài chính và quyết toán của đơn vị theo chế độ quy
định trong niên độ báo cáo kế toán. Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo tài chính, thống
kê, báo cáo quyết toán của đơn vị phụ thuộc gửi đến, trên cơ sở đó tổng hợp thành báo cáo
chung của đơn vị;
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ, sổ sách và các tài liệu có liên quan đến công tác kế
toán, tài chính, thống kê của đơn vị;
- Kế toán trưởng có trách nhiệm thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp
của nhân viên kế toán. Hướng dẫn phổ biến và thi hành kịp thời các chế độ và quy định mới
về tài chính kế toán.
b) Kế toán tổng hợp :
Tham mưu và giúp việc cho kế toán trưởng về mặt thực hiện các nghiệp vụ kinh tế
của toàn công ty theo đúng chế độ chính sách của nhà nước. Phụ trách công tác kế toán trên
máy vi tính, soạn thảo đánh máy các văn bản báo cáo của công ty. Lập các loại sổ sách kế
toán tổng hợp theo mẫu biểu đã được quy định của nhà nước : Sổ cái, sổ nhật ký chung,
nhật ký thu chi tiền mặt, nhật ký tiền gửi ngân hàng, nhật ký mua, bán hàng, bảng cân đối

phát sinh và các bảng kê số phát sinh hàng tháng. Lập báo cáo quyết toán tài chính hàng
tháng, quý, năm theo quy định . Tập hợp và lập báo cáo quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo
[Type text] Page 9
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
công ty: Báo cáo nhanh, báo cáo chính thức. Cung cấp thông tin số liệu phục vụ cho việc
lập báo cáo của người trực tiếp quản lý vốn tại doanh nghiệp. Tổng hợp toàn công ty các
báo cáo chi tiết theo các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tập hợp và báo cáo tình hình thực
hiện hợp đồng của các đơn vị trong công ty. Đôn đốc các bộ phận kế toán chi tiết đối chiếu
sổ sách rà soát các hoá đơn chứng từ đúng chế độ chính sách. Tập hợp hồ sơ thanh quyết
toán hàng tháng với đội tàu vận tải. Theo dõi tình hình cho thuê tàu của công ty.
c) Kế toán Tài sản Cố định, Công cụ Dụng cụ
- Ghi chép, phản ánh chính xác, đầu đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ-
CCDC của toàn trường trên mặt số lượng, chất lượng, giá trị đồng thời kiểm soát chặt chẽ
việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ-CCDC ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng
cao hiệu suất sử dụng TSCĐ-CCDC;
- Tính toán chính xác, kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng đắn chi phí khấu
hao vào chi phí hoạt động;
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ-CCDC. Tham gia lập dự
toán về chi phí sửa chữa và đôn đốc đưa TSCĐ-CCDC vào sử dụng một cách nhanh chóng;
- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ-CCDC nhằm
bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả;
- Lập các báo cáo về TSCĐ-CCDC, tham gia phân tích tình hình trang bị, sử dụng và bảo
quản các loại TSCĐ-CCDC;
d) Kế toán Lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một các trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện
có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động;
- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương , tiền thưởng,
các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình

hình thanh toán các khoản trên cho người lao động;
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành các
chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tình hình sử dụng quỹ
tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ;
[Type text] Page 10
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ, đề xuất biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng
năng suất lao động. Đấu tranh những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi
phạm chính sách chế độ về lao đồng tiền lương, BHXH, BHYT, chế độ sử dụng chi tiêu
kinh phí công đoàn, chế độ phân phối theo lao động.
e) Kế toán vốn bằng tiền
- Theo dõi các khoản thu chi, tình hình tăng giảm của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra
thường xuyên việc sử dụng và quản lý vốn bằng tiền, đối chiếu sổ sách với thủ quỹ để đảm
bảo tính cân đối, thống nhất
- Định kỳ (tháng, qúy, năm) lập báo cáo trình lãnh đạo phòng;
f) Kế toán tài chính: tập hợp theo dõi hóa đơn chứng từ đầu ra và đầu vào. có trách nhiệm
giải quyết với cấp trên nếu có yêu cầu giải trình và thường xuyên cập nhật các thông tư
hướng dẫn cũng như các chính sách thuế mới ban hành có liên quan tới hoạt động kinh
doanh của công ty mình.cuối tháng kê khai thuế GTGT và nộp thuế (nếu có) trong vòng 20
ngày của tháng tiếp theo kỳ tính thuế, cuối quý làm tờ khai thuế TNDN, TNCN nộp cho cct
và nộp thuế nếu có, hạn nộp là tháng tiếp theo của quý báo cáo. đầu năm nộp tờ khai thuế
môn bài và nộp thuế môn bài vào tháng đầu tiên của năm tài chính đúng theo số tiền thuế
tương ứng với vốn đăng ký kinh doanh của cty. cuối năm quyết toán thuế TNDN, TNCN
nộp cho cc thuế, hạn nộp quyết toán là quý đầu tiên của năm tiếp theo năm báo cáo
g) Kế toán Thanh toán
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền;
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát

chặt chẽ luồng tiền;
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán;
- Thông qua việc ghi chép, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường
hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến
nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
[Type text] Page 11
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
h) Thủ quỹ
- Kết hợp kế toán thanh toán kiểm tra và nhận tiền từ ngân sách qua kho bạc nhà nước/ngân
hàng;
- Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản
thu chi và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm;
- Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số
liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Thường xuyên đối chiếu quỹ với kế toán thanh toán;
- Tiếp nhận, bảo quản các khoản thu và cập nhật chứng từ liên quan đến các khoản thu vào;
- Mở sổ theo dõi các khoản thu tạm theo từng đối tượng. Chuẩn bị nguồn tiền;
- Kiểm tra chứng từ trước khi xuất quỹ;
- Theo dõi và bổ sung các chứng từ còn thiếu thủ tục, và thiếu chữ ký;
- Cuối mỗi tháng đối chiếu khoá sổ và lập sổ qũy;
- Sắp xếp, bảo quản chứng từ thu chi trong tháng;
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾT
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH PHÚC TIẾN NĂM 2011
I. Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung, phân tích tình hình tài
chính nói riêng.
[Type text] Page 12
12

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Mục đích ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình hình tài
chính
1.1Mục đích phân tích chung của hoạt động kinh tế
- Đánh giá kết quả kinh doanh, kết quả của việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; đánh
giá việc thực hiện và chấp hành các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và
hiện tượng cần nghiên cứu. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các nhân tố
làm ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ và xu hướng của hiện tượng nghiên cứu.
- Đề xuất các biện pháp và phương hướng để cải tiến công tác, khai thác các khả năng tiềm
tàng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tóm lại, mục đích của phân tích hoạt động kinh tế là nghiên cứu kết quả sản xuất kinh
doanh trong quá khứ và đề xuất biện pháp giải quyết trong tương lai theo hướng tốt hơn.
1.2 ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế
Có thể khẳng định rằng trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh, các nhà quản lý
phải đưa ra rất nhiều những quyết định : quyết định về đầu tư, quyết định về mặt hàng, về
thị trường, về máy móc trang thiết bị, về nhân sự, về việc cung ứng các yếu tố đầu vào, về
sản xuất, về chi phí, giá bán.
Các quyết định này có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Một quyết định sai lầm có thể dẫn tới hậu quả khôn lường. Do đó, để có được
những quyết định đúng đắn, chính xác thì cần phải có những nhận thức đúng. Muốn nhận
thức đúng thì chúng ta phải sử dụng phân tích như là một công cụ chủ yếu để giải thích các
vấn đề, các quá trình, các sự việc diễn ra trong tự nhiên, trong xã hội.
Trong lĩnh vực quản lý kinh tế, người ta sử dụng phân tích nhận thức được các hiện
tượng và kết quả kinh tế, để xác định được nguồn gốc hình thành và quy luật phát triển của
chúng, cũng như để phát hiện quan hệ cấu thành và quan hệ nhân quả của các hiện tượng và
kết quả kinh tế, trên cơ sở đó mà cung cấp những căn cứ khoa học cho các quyết định đúng
đắn cho tương lai.
[Type text] Page 13
13

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trong hệ thống các môn khoa học quản lý, phân tích hoạt động kinh tế thực hiện một
chức năng cơ bản, đó là dự đoán và điều chỉnh toàn bộ các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp.
Chúng ta có thể nhận thấy, để tồn tại và phát triển vững chắc, các doanh nghiệp phải
xác định được chiến lược kinh doanh, từ chiến lược kinh doanh ta mới xác định được mục
tiêu và hướng hoạt động của doanh nghiệp để thực hịên được các mục tiêu do chính doanh
nghiệp đặt ra. Và để xác định được các mục tiêu đúng đắn, người ta phải sử dụng kết quả
của phân tích dự đoán, đương nhiên phải là dự đoán khoa học.
Như vậy với vị trị là công cụ của nhận thức , phân tích hoạt động kinh tế trở thành
một công cụ quản lý khoa học có hiệu quả không thể thiếu được đối với mọi nhà quản lý.
2. Nội dung phân tích hoạt động kinh tế
Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh.
- Phân tích tình hình sản xuất và kết quả sản xuất trong doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình sử dụng lao động.
- Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định.
- Phân tích chi phí sản xuắt và giá thành sản phẩm.
- Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận.
- Phân tích tình hình tài chính.
3. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh tế
3.1 Các phương pháp đánh giá kết qủa kinh doanh.
3.1.1/ Phương pháp so sánh.
- So sánh là phương pháp được dùng trong phân tích nhằm xác định vị trí, xu hướng
biến động, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh.
- Khi so sánh phải chú ý:
[Type text] Page 14
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Thống nhất về nội dung so sánh
+ Thống nhất về đơn vị tính

+ Thống nhất về phương pháp tính
+ Thống nhất về khoảng thời gian tính toán
a/ So sánh bằng số tuyệt đối.
- Cho ta thấy quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu tăng hay giảm về số tuyệt
đối giữa 2 kì.
- Công thức mức biến động (chênh lệch) tuyệt đối:
01
yyy −=∆
Trong đó:
1
y
: Mức độ kì nghiên cứu

0
y
: Mức độ kì gốc
b/ So sánh bằng số tương đối.
- So sánh bằng số tương đối cho ta thấy xu hướng biến động, tốc độ phát triển, kết
cấu hay trình độ phổ biến của hiện tượng.
- Trong phân tích, người ta thường sử dụng các loại số tương đối sau:
* Số tương đối kế hoạch: dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của các chỉ
tiêu kinh tế.
+ Dạng đơn giản:
100.
1
x
y
y
k
KH

KH
=
(%)
Trong đó:
KH
y
: tỉ lệ hoàn thành kế hoạch.
Với những chỉ tiêu có xu hướng giảm là tốt thì
KH
k
< 100% là hoàn thành kế
hoạch, ngược lại, với những chỉ tiêu có xu hướng tăng là tốt thì
KH
k
≥ 100% là hoàn thành
kế hoạch.
+ Dạng liên hệ: Để xác định mức biến động tương đối thì khi tính toán ta sẽ liên hệ
với 1 chỉ tiêu có liên quan để đánh giá sự biến động của chỉ tiêu nghiên cứu có hợp lí hay
không? Công thức xác định mức biến động tương đối của chỉ tiêu nghiên cứu:
[Type text] Page 15
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LHKHy
xIyy −=
1
δ

Với:
'
'

1
KH
LH
y
y
I =
Trong đó:
1
y
: Mức độ kì nghiên cứu

KH
y
: Mức độ kì kế hoạch

1
y
'
: Mức độ của chỉ tiêu có quan hệ kì nghiên cứu

'
KH
y
: Mức độ của chỉ tiêu có quan hệ kì kế hoạch

LH
I
: Hệ số của chỉ tiêu liên hệ

y

δ
: Mức biến động tương đối của chỉ tiêu nghiên cứu
*Số tương đối động thái: xác định xu hướng biến động tốc độ phát triển của hiện
tượng theo thời gian.
100
0
1
x
y
y
t =
(%)
Trong đó:
1
y
: Mức độ kì nghiên cứu

0
y
: Mức độ kì gốc
* Số tương đối kết cấu: xác định tỉ trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
100x
y
y
d
tt
i
i
=
(%)

Trong đó:
i
y
: Mức độ của bộ phận thứ i

tt
y
: Mức độ của tổng thể

i
d
: Tỉ trọng của bộ phận thứ i
[Type text] Page 16
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Số tương đối cường độ: phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng hoặc phản ánh
chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh.
c/ So sánh bằng số bình quân:
n
Y
Y
n
i
i

=
=
1
Trong đó:
i

y
: Mức độ của bộ phận thứ i
n : Số bộ phận trong tổng thể
Để phản ánh mức độ điển hình của 1 tổ, 1 bộ phận hay 1 đơn vị, người ta tính ra số
bình quân, khi so sánh số bình quân sẽ cho thấy mức độ mà đơn vị đạt được so với số bình
quân chung hay tổng thể của ngành.
3.1.2/ Phương pháp chi tiết:
a/ Phương pháp chi tiết theo thời gian:
Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả của của 1 quá trình do nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan tác động đến tiến độ thực hiện của quá trình trong từng đơn vị thời
gian, giúp việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chính xác và
tìm được các giải pháp có hiệu quả cho việc kinh doanh. Mục đích của các phương pháp là:
- Xác định hiện tượng kinh tế xảy ra sớm nhất, tốt nhất.
- Xác định tiến độ phát triển, nhịp điệu phát triển của hiện tượng kinh tế
VD: Phân tích tổng doanh thu theo doanh thu của từng quý, ta có:
4321
DDDDD +++=

b/ Phương pháp chi tiết theo địa điểm:
Có những hiện tượng kinh tế xảy ra tại nhiều thời điểm khác nhau với những tính chất
và mức độ khác nhau nên ta phải chi tiết theo địa điểm. Mục đích của việc chi tiết theo địa
điểm là:
[Type text] Page 17
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Xác định đơn vị hoặc cá nhân yếu kém.
- Đánh giá kết quả thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ.
- Xác định sự hợp lí hay không trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn vị sản
xuất hoặc cá nhân.
VD: Phân tích tổng doanh thu theo doanh thu của từng phân xưởng sản xuất, ta có:

CBA
DDDD ++=

Trong đó: A, B, C: các phân xưởng sản xuất
c/ Phương pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành.
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành giúp ta biết được quan hệ cấu thành của các hiện
tượng, nhận thức được bản chất của các hiện tượng. Từ đó, giúp cho việc đánh giá kết quả
của doanh nghiệp được chính xác, cụ thể, xác định được nguyên nhân cũng như trọng điểm
của công tác quản lí.
VD: Phân tích tổng chi phí theo các khoản mục chi phí, ta có:

++=
BHQLSX
CCCC
Trong đó, các khoản mục chi phí gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lí, chi phí bán
hàng.
3.2/ Các phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân
tích.
3.2.1/ Phương pháp thay thế liên hoàn:
Phương pháp này được vận dụng trong trường hợp khi các nhân tố có quan hệ tích,
thương hay kết hợp cả tích, thương, tổng, hiệu.
* Nội dung phân tích:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu nghiên cứu và xác lập 1 công thức
biểu thị mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích vớí các nhân tố ảnh hưởng và sắp xếp các nhân
tố theo thứ tự nhất định: nhân tố số lượng đứng trước, nhân tố chất lượng đứng sau hoặc
theo quan hệ nhân quả.
VD: Phân tích tổng giá trị sản xuất theo các chỉ tiêu sử dụng sức lao động:
[Type text] Page 18
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GS
PxtxTxNG =
Trong đó:
N
: Số lao động bình quân của doanh nghiệp

T
: Số ngày lao động bình quân

t
: Số giờ lao động bình quân trong ngày

G
P
: Năng suất lao động bình quân giờ

S
G
: Giá trị sản xuất
- Thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố theo thứ tự đã sắp xếp ở trên. Sau mỗi lần
thay thế, tính ra giá trị của chỉ tiêu khi thay thế nhân tố đó rồi so sánh (trừ đi) với giá trị của
chỉ tiêu khi nhân tố đó chưa thay thế (hoặc giá trị của lần thay thế trước). Đó chính là ảnh
hưởng tuyệt đối của nhân tố vừa thay thế. Mức độ ảnh hưởng tương đối của nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích bằng số tương đối giữa mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố đó và giá trị
của chỉ tiêu ở kì gốc.
- Mỗi lần chỉ thay thế giá trị của 1 nhân tố, có bao nhiêu nhân tố sẽ thay thế bấy nhiêu
lần. Nhân tố nào thay thế rồi thì giữ nguyên giá trị phân tích ở kì nghiên cứu cho đến lần
thay thế cuối cùng, nhân tó nào chưa thay thế thì giữ nguyên giá trị ở kì gốc. Cuối cùng, ta
sẽ tổng hợp gá trị ảnh hưởng của các nhân tố so với biến động của chỉ tiêu.
* Khái quát:

Gọi chỉ tiêu nghiên cứu là: y. Có 3 nhân tố cấu thành có mối quan hệ tích là: a, b, c.
Công thức xác định:
cbay
=
Xác định giá trị chỉ tiêu ở kì gốc:
0000
cbay
=
Xác định giá trị chỉ tiêu ở kì nghiên cứu:
1111
cbay =
Xác định đối tượng phân tích:
00011101
cbacbayyy −=−=∆
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
[Type text] Page 19
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Thay thế lần 1: nhân tố a.
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố a:
0000010
cbacbayyy
aa
−=−=∆
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố a:
100
0
x
y
y

y
a
a

=
δ
(%)
- Thay thế lần 2: nhân tố b.
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố b:
001011
cbacbayyy
abb
−=−=∆
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố b:
100
0
x
y
y
y
b
b

=
δ
(%)
- Thay thế lần 3: nhân tố c.
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố c:
011111
cbacbayyy

bcc
−=−=∆
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố c:
100
0
x
y
y
y
c
c

=
δ
(%)
- Tổng ảnh hưởng của các nhân tố:
yyyy
cba
∆=∆+∆+∆
100
0
x
y
y
yyy
ycba

==++
δδδδ
(%)

Bảng phân tích các nhân tố có mối quan hệ tổng hiệu
[Type text] Page 20
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
S
T
T
Chỉ tiêu
Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
So
sánh
(%)
Chênh
lệch
MĐAH
đến Y(%)
Quy

Tỷ
trọng(%)
Quy

Tỷ
trọng(%)
1 Nhân tố thứ 1
o
a
0
a
d

1
a
1
a
d
a
δ
ΔY
a
a
y
δ
2 Nhân tố thứ 2
o
b
0
b
d
1
b
1
b
d
b
δ
ΔY
b
b
y
δ

3 Nhân tố thứ 3
o
c
0
c
d
1
c
1
c
d
c
δ
ΔY
c
c
y
δ
Chỉ tiêu phân
tích
o
Y
100
1
Y
100
Y
δ
ΔY -
+ Cột so sánh áp dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối động thái:

100
0
1
x
a
a
a =
δ
(%)
100
0
1
x
b
b
b =
δ
(%)
100
0
1
x
c
c
c =
δ
(%)
+ Cột chênh lệch áp dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
01
aaa −=∆

01
bbb −=∆
01
ccc −=∆
+ Cột mức độ ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích áp dụng phương pháp thay thế liên
hoàn.
+ Công thức xác định
cbay
=
áp dụng phương pháp phân tích chi tiết.
[Type text] Page 21
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp đơn giản, dễ tính nhưng ta phải sắp
xếp các nhân tố theo thứ tự nhất định, khi 1 lần thay thế sai thì các lần thay thế sau cũng sai
và ta chỉ xét ảnh hưởng của các nhân tố 1 cách lần lượt, chỉ thay đổi 1 nhân tố còn cố định
các nhân tố khác nhưng trong thực tế, ta thường bắt gặp trường hợp các nhân tố cùng đồng
thời thay đổi.
3.2.2/ Phương pháp số chênh lệch:
Điều kiện vận dụng phương pháp này giống như phương pháp thay thế liên hoàn, chỉ
khác ở chỗ khi xác định mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu phân
tích, ta dùng ngay số chênh lệch giữa giá trị kì nghiên cứu so với giá trị kì gốc của nhân tố
đó.
* Khái quát:
Gọi chỉ tiêu nghiên cứu là: y. Có 3 nhân tố cấu thành có mối quan hệ tích là: a, b, c.
Công thức xác định:
cbay =
Xác định giá trị chỉ tiêu ở kì gốc:
0000
cbay

=
Xác định giá trị chỉ tiêu ở kì nghiên cứu:
1111
cbay
=
Xác định đối tượng phân tích:
00011101
cbacbayyy
−=−=∆
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
- ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích:
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố a:
0001
)( cbaay
a
−=∆
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố a:
100
0
x
y
y
y
a
a

=
δ
(%)
- ảnh hưởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích:

+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố b:
0011
)( cbbay
b
−=∆
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố b:
100
0
x
y
y
y
b
b

=
δ
(%)
[Type text] Page 22
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- ảnh hưởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích:
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố c:
)(
0111
ccbay
c
−=∆
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố c:
100

0
x
y
y
y
c
c

=
δ
(%)
- Tổng ảnh hưởng của các nhân tố:
yyyy
cba
∆=∆+∆+∆
100
0
x
y
y
yyy
ycba

==++
δδδδ
(%)
Khi các nhân tố có mối quan hệ tích đơn thuần thì dùng phương pháp số chênh lệch
sẽ tính toán nhanh hơn.
3.2.3/ Phương pháp cân đối:
Phương pháp này được vận dụng trong trường hợp các nhân tố có mối quan hệ tổng,

hiệu; cụ thể là khi xác định mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu
phân tích đúng bằng chênh lệch giá trị giữa kì nghiên cứu so với kì gốc của nhân tố đó.
* Khái quát:
Gọi chỉ tiêu nghiên cứu là: y. Có 3 nhân tố cấu thành có mối quan hệ tổng là: a, b, c.
Công thức xác định:
cbay ++=
Xác định giá trị chỉ tiêu ở kì gốc:
0000
cbay ++=
Xác định giá trị chỉ tiêu ở kì nghiên cứu:
1111
cbay ++=
Xác định đối tượng phân tích:
)(
00011101
cbacbayyy
++−++=−=∆
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
- ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích:
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố a:
aaay
a
∆=−=∆
)(
01
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố a:
100
0
x
y

y
y
a
a

=
δ
(%)
[Type text] Page 23
23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- ảnh hưởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích:
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố b:
bbby
b
∆=−=∆ )(
01
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố b:
100
0
x
y
y
y
b
b

=
δ
(%)

- ảnh hưởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích:
+ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố c:
cccy
c
∆=−=∆
)(
01
+ ảnh hưởng tương đối của nhân tố c:
100
0
x
y
y
y
c
c

=
δ
(%)
- Tổng ảnh hưởng của các nhân tố:
yyyy
cba
∆=∆+∆+∆
100
0
x
y
y
yyy

ycba

==++
δδδδ
(%)
Lập bảng phân tích loại 2
( dùng cho các nhân tố có mối quan hệ tổng, hiệu đơn thuần)
STT ChØ tiªu K× gèc K× n.cøu So Chªnh M§AH
Quy


träng
Quy


träng
s¸nh(%) lÖch ®Õn
CTPT
1 Nh©n tè
1
0
a
0
a
d
1
a
1
a
d

a
δ
a

a
y
δ
2 Nh©n tè
2
0
b
0
b
d
1
b
1
b
d
c
δ
b∆
b
y
δ
[Type text] Page 24
24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3 Nh©n tè
3

0
c
0
c
d
1
c
1
c
d
c
δ
c∆
c
y
δ
ChØ tiªu
nghiªn
cøu
0
y
100
1
y
100
y
δ
y∆
_
+ Cột tỉ trọng ta dùng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu:


100
0
0
0
x
y
a
d
b
=
(%)
100
1
1
1
x
y
a
d
a
=
(%)

100
0
0
0
x
y

b
d
b
=
(%)
100
1
1
1
x
y
b
d
b
=
(%)

100
0
0
0
x
y
c
d
c
=
(%)
100
1

1
0
x
y
c
d
c
=
(%)
3.2.4/ Phương pháp chỉ số
Đây là phương pháp ít được sử dụng.
3.2.5/ Phương pháp tương quan
Đối với nội dung đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh, ta sẽ sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích, còn đối với nội dung phân tích tình hình thực
hiện chỉ tiêu doanh thu theo mặt hàng, ta sẽ sử dụng phương pháp cân đối để phân tích.
4. Nội dung phân tích tình hình tài chính
4.1/Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị, phát
sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh. Hoạt động tài chính và các hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ trực tiếp với
nhau. Từ cung ứng vật tư, hàng hoá đến sản xuất tiêu thụ sản phẩm đều ảnh hưởng đến
công tác tài chính và ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu sẽ có tác dụng thúc đẩy hoặc
[Type text] Page 25
25

×