Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

KẾ TOÁN CÔNG TY cổ PHẦN THIỆU yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.48 KB, 104 trang )

Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN
1.1. THÀNH LẬP :
1.1.1. Tên công ty:
- Tên tiếng việt: Công Ty cổ phần và thương mại Thiệu Yên
- Tên tiếng anh:
- Công ty có:
* Trụ sở chính: Tại Thị trấn Quán Lào -Huyện Yên Định -Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037.3869.221
Fax: 037.3869.527
Wed Site:
Mã số thuế: 2800115860
1.1.2 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
1.1.3 Quyết định thành lập :
Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên được thành lập theo giấy phép số
2603000017 do Sở Kế Hoạch và đầu tư Tỉnh Thanh Hoá cấp ngày 01/06/2000
1.1.4. Quá trình hình thành của công ty:
Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên - Thanh Hóa tiền thân của công ty Cổ
phần thương mại Thiệu Yên thuộc địa phận thị trấn Quán Lào, Huyện Yên Định, Tỉnh
Thanh Hóa- Là một đại lý lớn cung cấp hàng hóa dịch vụ cho nhân dân trong huyện.
Từ sau năm 1986 đến tháng 6/1991, các trung tâm thương mại của huyện Thiệu
Yên (năm 1997 đổi tên thành huyện Yên Định )có nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp đầy
đủ cho nhân dân. Tuy nhiên để dần phát triển và theo kịp các huyện khác trong tỉnh
vào ngày 30/06/1991 UBND huyện Thiệu Yên Quyết định sát nhập 3 trung tâm chính
của huyện đó là : trung tâm thương nghiệp buôn bán hàng hóa, sản phẩm được kinh
doanh chủ yếu là : hàng vật tư phân bón, thức ăn chăn nuôi, lương thực nông sản, máy
mác phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Bước đầu thành lập cùng với khó khăn chung của cả nước, công ty cũng gặp nhiều
khó khăn chung về sản phẩm, hàng hóa mua vào và bán ra. Không lùi bước cùng với
sự giúp đỡ của UBND tỉnh, huyện, cấp chi bộ, đội ngủ cán bộ công ty đã tìm được thị


trường tiêu thụ mới không những nhân dân trong huyện lân cận và các khu vục khác.
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 1 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
Đến năm 1995, Công ty tiếp tục nhập và kinh doanh thêm các mặt hàng: Điện máy-
Điên tử - Điện lạnh sản phẩm thiết yếu với nhân dân.
Cùng với sự đổi mới đất nước Công ty cũng không ngừng đổi mới, nền kinh tế thị
trường lan tràn khắp toàn cầu thì hình thức doanh nghiệp quốc doanh không còn phù
hợp nữa. Ngày 01/10/2000 Công ty chính thức chuyển từ hình thức vốn chủ sở hữu
Vốn Nhà Nước sang đóng góp cổ phần và có tên gọi là Công ty cổ phần thương mại
Thiệu Yên ra đời với địa bàn kinh doanh rộng lớn đó là : các huyện trong tỉnh thanh
hóa và một số vùng lân cận khác.
Năm 2008, chủ chương của Đại Hội Đồng Cổ Đông là tiếp tục khai thác thêm các
ngành nghề như nhà hàng, khách sạn, Xây dựng vận tải đương bộ và những mặt hàng
kinh doanh mới ngoài những mặt hàng truyền thống bấy lâu.
Để có được thành tựu to lớn như trên, cán bộ công ty luôn nhắc nhở nhân viên của
mình phải coi trọng " chữ tín" với khách hàng và chữ tín đã, đang , sẽ luôn đồng hành
cùng công ty và vươn xa hơn nữa
1.1.5 Tình hình phát triển của công ty.
Một số ví dụ phản ánh tình hình phát triển của công ty qua các năm:
Năm Vốn chủ sở hữu
Doanh thu bán
hàng
Lợi nhuận
sau thuế
Các khoản
phải nộp
NS
Số

BQ

Thu
nhập BQ
2008 6.708.510.609 215.570.088.172 1.929.512.752 588.199.402 75 1.780.000
2009 6.915.304.706 107.560.209.000 983.088000 382.312.000 76 1.890.000
2010 17.019.939.918 429.387.640.298 1.537.104.542 456.368.180 105 1.910.000
2011 17.505.919.263 464.638.505.926 1.712.531.598 345.446.095 110 1.980.000
Nhìn qua bảng chi tiêu trên, ta có thể sơ lược được tình hình tài chính công ty cổ
phần thương mại Thiệu Yên như sau :
- Kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhuận và tích lũy lợi nhuận để tái mở rộng địa
bàn kinh doanh .
- Sử dụng bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh
- Hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ CNV trong công ty tốt.
1.1.6 Ngành nghề kinh doanh:
-Hàng vật tư, Phân bón ,thức ăn chăn nuôi, lương thực nông sản, các loại máy móc
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 2 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
phục vụ sản xuất nông nghiệp, hàng điện tử- điên máy - điện lạnh
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY:
1.2.1 Cơ cấu chung:
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nguồn: Phòng tổ chức
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 3 SVTH: Phạm Thị Lý
Đại HĐ Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Gi¸m §èc
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Lao Động
Phòng Kế Toán

Tài Chính
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Trạm TM Nghệ An
Trạm TM Ga Thanh
Hoá
Trạm TM Vạn Hà,
Thiệu Hoá, Thanh Hoá
Trạm TM Quán Lào,
Yên Định, Thanh Hoá
Trạm TM Vĩnh Lộc,
Vĩnh Lộc, Thanh Hoá
Trạm TM Kiểu Yên
Định, Thanh Hoá
Trung Tâm
Đ.máy
Đ.tử
Đ.lạnh
Quán Lào, Yên Định,
Trạm
HeadHondaQuán Lào,
Yên Định, Thanh Hoá
Tổng kho Vật tư NN
Quán Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Phßng Tæ Chøc
Lao §éng
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Lao Động

Phòng Kế Toán
Tài Chính
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Trạm TM Nghệ
An
Trạm TM Ga
Thanh Hoá
Trạm TM Vạn
Hà, Thiệu Hoá,
Thanh Hoá
Trạm TM Quán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Trạm TM Vĩnh
Lộc, Vĩnh Lộc,
Thanh Hoá
Trạm TM Kiểu
Yên Định, Thanh
Hoá
Trung Tâm
Đ.máy
Đ.tử
Đ.lạnh
Quán Lào, Yên
Định,
Trạm
HeadHondaQuán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá

Tổng kho Vật tư
NN Quán Lào,
Yên Định, Thanh
Hoá
Phßng KÕ To¸n
Tµi ChÝnh
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Lao Động
Phòng Kế Toán
Tài Chính
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Trạm TM Nghệ An
Trạm TM Ga
Thanh Hoá
Trạm TM Vạn Hà,
Thiệu Hoá, Thanh
Hoá
Trạm TM Quán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Trạm TM Vĩnh
Lộc, Vĩnh Lộc,
Thanh Hoá
Trạm TM Kiểu
Yên Định, Thanh
Hoá
Trung Tâm
Đ.máy

Đ.tử
Đ.lạnh
Quán Lào, Yên
Định,
Trạm
HeadHondaQuán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Tổng kho Vật tư
NN Quán Lào,
Yên Định, Thanh
Hoá
Phßng KÕ Ho¹ch
Kinh Doanh
Trạm
TM Ga
Thanh
Hoá
Trạm
TM
Vạn
Hà,
Thiệu
Hoá,
Trạm
TM
Quán
Lào,
Yên
Định,

Trạm
TM
Vĩnh
Lộc,
Thanh
Hoá
Trung
Tâm
Đ.máy
Đ.tử
Đ.lạnh
Quán
Lào,
Yên
Định,
Trạm
Head
Hond
aQuá
n
Lào,
Yên
Định,
Tổng
kho
Vật tư
NN
Quán
Lào,
Yên

Định,
Trạm
TM
Kiểu
Yên
Định,
Trạm
TM
Nghệ
An
Ban Kiểm Soát
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
1.2.2.Chức năng của từng bộ phận
-Đại Hội cổ Đông: Là những thành viên đóng góp Cổ phần với số vốn CSH lớn,
đi tiên phong hình thành xây dựng công ty. Đại hôi cổ đông này bầu ra HĐ Quản Trị
& Ban kiểm soát đứng đầu Bộ máy Quản lý của công ty. Có nhiệm vụ phụ trách chung
các lĩnh vực về kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, điều hành bộ máy quản lý.
- Ban kiểm soát: Do ĐH Cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm tra theo dõi kiểm soát
hệ thống Bộ máy quản lý, HĐ Quản Trị, Các phòng ban và các trạm thương mại trực
thuộc.
- Hội Đông Quản Trị: Cũng được do ĐH cổ đông bầu ra, phụ trách chung và
trực tiếp phụ trách các lĩnh vực kế hoạch kinh doanh của công ty, Tài chính kế toán, tổ
chức cán bộ thẩm định giá, chủ tịch hội đồng khen thưởng kỷ luật.
- Ban Giám Đốc: Gồm có 3 người : 1 Giám đốc và 2 phó giám đốc- Là đại diện
của công ty về mặt pháp luật, giấy tờ, chịu trách nhiệm về tình hình phát triển của
công ty.
-Phòng Tổ Chức Lao Động : Đại diện cho người lao động của công ty, trực tiếp
làm công tác cán bộ, tiền lương, chế độ chính sách, an ninh, bảo hộ lao động, chăm sóc
sức khoẻ cho cán bộ CNV Công ty, kiểm tra đánh giá vệ sinh môi trường của công ty.
-Phòng Kế Toán Tài Chính: cung cấp thông tin và kiểm tra hoạt đông sản xuất

kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện công việc hoạch toán theo chuẩn mực kế
toán, kiểm toán do Nhà Nước ban hành.
-Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh: Lập kế hoạch mua hàng và tiêu thụ hàng hoá.
Tìm ra chiến lược marketing hiệu quả.
- Các trạm Thương mại Trực Thuộc: Phân phối hàng hoá đến NTD và thu tiền
hạch toán về phòng kế toán tài chính. Mỗi trạm đều có Trạm trưởng
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 4 SVTH: Phạm Thị Lý
Phßng Tæ Chøc
Lao §éng
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Lao Động
Phòng Kế Toán
Tài Chính
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Trạm TM Nghệ
An
Trạm TM Ga
Thanh Hoá
Trạm TM Vạn
Hà, Thiệu Hoá,
Thanh Hoá
Trạm TM Quán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Trạm TM Vĩnh
Lộc, Vĩnh Lộc,
Thanh Hoá
Trạm TM Kiểu

Yên Định, Thanh
Hoá
Trung Tâm
Đ.máy
Đ.tử
Đ.lạnh
Quán Lào, Yên
Định,
Trạm
HeadHondaQuán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Tổng kho Vật tư
NN Quán Lào,
Yên Định, Thanh
Hoá
Phßng KÕ To¸n
Tµi ChÝnh
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Lao Động
Phòng Kế Toán
Tài Chính
Phòng Kế Hoạch
Kinh Doanh
Trạm TM Nghệ An
Trạm TM Ga
Thanh Hoá
Trạm TM Vạn Hà,
Thiệu Hoá, Thanh

Hoá
Trạm TM Quán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Trạm TM Vĩnh
Lộc, Vĩnh Lộc,
Thanh Hoá
Trạm TM Kiểu
Yên Định, Thanh
Hoá
Trung Tâm
Đ.máy
Đ.tử
Đ.lạnh
Quán Lào, Yên
Định,
Trạm
HeadHondaQuán
Lào, Yên Định,
Thanh Hoá
Tổng kho Vật tư
NN Quán Lào,
Yên Định, Thanh
Hoá
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của tùng bộ phận
-Kế Toán Trưởng: là Người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo,
hướng dẫn các nhân viên thực hiên việc ghi chép chứng từ, tài liệu sổ sách kế toán

thống kê theo quy định của Nhà Nước. Bên cạnh đó kế toán cũng là người chịu trách
nhiệm về tính chính xác, đầy đủ khách quan trong tài liệu sổ sách kế toán.
-Kế Toán Tỏng hợp : Phụ trách chung tổng hợp các thông tin tài chính kế toán
để xem xét kiểm tra đối chiếu.
-Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng: Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ
tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện sai
sót kịp thời
- Kế Toán Tiền Lương và Bảo Hiểm Xã Hội: Tổ chức ghi chép phản ánh về số
lượng lao động , thời gian lao động, tính lương và các khoản trích theo lương. Theo
dõi tình hình tiền lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. Lập báo
cáo tiền lương phục vụ cho công tác quản lý của nhà nước và của doanh nghiệp.
-Thủ Quỹ và Kế toán Xây dưng cơ bản. Là người gửi tiền mặt tồn quỹ thu tiền
và chi tiền khi có giấy tờ hợp lệ. Thủ quỹ kiêm kế toán xây dưng cơ bản.
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 5 SVTH: Phạm Thị Lý
Kế toán tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng
Kế toán tiền lương
và Bảo hiểm xã hội
Thủ quỹ và Kế toán Xây
dựng cơ bản
Kế toán tổng hợp
Kế toán phải thu và phải
trả khác
Kế toán mua, bán hàng
hoá & các khoản thanh toán
Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
-Kế toán mua, bán hàng hoá & các khoản thanh toán: Ghi chép chất lương, số
lượng và chi phí mua hàng, giá mua chi phí khác, thuế không được hoàn trả theo
chứng từ đã lập trên hệ thống sổ kế toán thích hợp.

Phân bổ hợp lý,xác định đúng giá vốn hàng bán cũng như phát hiện kịp thời khối
lượng bán hàng và doanh thu bán hàng.
Quản lý chặt chẽ tình hình biến động kho hàng, phát hiện kịp thời hàng hóa ứ
đọng. Xác đinh kết quả tiêu thụ hàng hoá.
Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ của nhà cung cấp và khách hàng có liên quan
tới từng thương vụ giao dịch.
-Kế Toán Phải thu và Phải trả khác: Thông kê các khoản phải thu và còn lại của
doanh nghiệp
1.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
1.3.1 Chứng từ sử dụng tại công ty:
-Lao động tiền lương:
-Chứng từ:
Bảng chấm công .
Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng phân bổ tiền lương & bảo hiểm xã hội.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Bảng thanh toán tiền thưởng
- Sổ kế toán:
Bảng phân bổ tiền lương& các khoản trích theo lương.
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái (dành cho hình thức chứng từ ghi sổ ).
Bảng cân đối phát sinh.
Bảng kê.
Hàng tồn kho:
-Chứng từ:
Phiếu nhập kho- Phiếu xuất kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hóa.
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 6 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên

Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
Bảng kê mua hàng.
-Sổ kế toán:
Sổ kho (thẻ kho)
Số chi tiết sản phẩm, hàng hóa.
Bảng tổng hợp vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Số Cái.
Bảng cân đối số phát sinh.
Mua- bán hàng:
- Chứng từ:
Phiếu nhập kho - Phiếu xuât kho.
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.
Thẻ Quày hàng.
Bảng kê mua lại cổ phiếu.
Hóa đơn GTGT.
Bảng kê thu mua hàng hóa.
Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý.
Hóa đơn bán hàng thông thường.
Biên bản giao nhận hàng hóa.
-Sổ kế toán:
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán).
Bảng kê mua hàng
Sổ chi tiết bán hàng.
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
Sổ nhật ký bán hàng.
Sổ Nhật ký mua hàng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái.
Bảng cân đối số phát sinh.

Tiền tệ:
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 7 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
- Chứng từ:
Phiếu thu - Phiếu chi.
Giấy báo nợ- Giấy báo có.
Giấy đề nghị tạm ứng.
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
-Số kế toán:
Sổ Nhật ký chi tiền.
Sổ Nhật ký thu tiền.
Sổ quỹ tiền mặt.
Sổ nhật ký thu tiền.
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
Sổ tiền gửi ngân hàng.
Sổ chi tiết các tài khoản : 311,341,342,315
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái.
Bảng cân đối phát sinh.
1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên- Thanh Hóa áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ để hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại , có nội dung kinh tế.
chứng từ kế toán được đánh số liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số
thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được
kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán

GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 8 SVTH: Phạm Thị Lý

Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
Sơ đồ 1.3 sơ đồ hoạch toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú:

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc tổng hợp từ bẳng chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi
vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ để ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan cuối tháng khóa sổ tính tổng số tiền của tất cả các nghiệp vụ
phát kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra
tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 9 SVTH: Phạm Thị Lý
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toỏn
chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng Cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :

Đối chiếu, kiểm tra :
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và Có của tất cả
tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh
trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản cân đối số phát
sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
1.3.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
-Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Được ghi nhận theo giá mua thực tế.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.3.4 Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 10 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN
2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1.Tổng quan về tiền và các khoản tương dương tiền:
2.1.1.1 Khái niệm về tiền ở công ty:
- Tiền là tài sản của công ty tồn tại dưới dạng hình thái giá trị bao gồm tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
- Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngấn hạn (không quá 3 tháng),
có khả năng chuyể đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro
2.1.1.2Các nguyên tắc hoạch toán về tiền và các khoản tương đương tiền.
- Kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất VNĐ

- Khi Công ty có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động SXKD thì Công ty sẽ quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân giao dịch liên ngân hàng do ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam công bố.
2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu- phiếu chi
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng,
-Bảng thanh toán tiền lương.
- Biên lai thu tiền .
2.1.3 Tài khoản sử dụng
-Tk cấp 1: 111- Tiền mặt
-Tk cấp 2: 1111- Tiền Việt Nam
-Tk cấp 2: 1112- Ngoại tệ
-Tk cấp 2: 1112-Váng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.4 Sổ kế toán Sử dụng
-Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quỷ tiền mặt, ghi chép hàng ngày
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất tiền mặt, ngoại tệ, vàng
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 11 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
bạc đá quý và tính ra tổng quỹ của mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt
(1) Chứng từ ghi sổ
(2)Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(3) Sổ cái
2.1.5 Các nghiệp vụ phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/11/2011 ông Hưng mua phân NPK và Đạm (152)
3.300.000 đồng.
Nợ Tk 111: 3.000.000
Có Tk 3331: 300.000
Có TK 156:3.300.000

Ngiệp vụ 2: Ngày 04/11/2011 thu tiền bán phân Đạm của Bảnh Sơn là
50.090.000 đồng.
Nợ Tk 111: 40.000.000
Có Tk 3331:10.090.000
Có Tk 131: 50.090.000
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN MẶT
Tài khoản :111- Tiền mặt
Từ ngày 01/11/2011 đến ngày 30/11/2011
Chứng từ Tên
khách
hàng
Diễn giải
Ghi Có các TK
Số hiệu 112 3331 156 3339 334
AT120 02/11
Ông
Hưng
Thu tiền
bán phân
300.000 2.700.000
AN124 04/11 Bảnh Sơn
Thu tiền
bán phân
Đạm
40.000.000 10.090.000
………. ………… ……… … …… …… …… …
T.Cộng x x x x x
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ:067/2011
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 12 SVTH: Phạm Thị Lý

Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
Ngày 02 tháng 11 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Bán phân bón NPK,
Đạm .
111 156,3331 3.000.000
Thu nợ của khách hàng 111 156,3331 50.090.000
Bán phân đạm, Việt nhật 111 156,3331 18.600.000

Cộng 247.588.300
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 13 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
SỔ CÁI
Quý 4 năm 2011
TÊN TÀI KHOẢN: TIỀN MẶT
SỐ HIỆU:111
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
số tiền
Ghi

chú
số Ngày Nợ Có
Quý 4/2011 SD ĐK 408.543.614
2/10 001 2/10 Thu nợ khách hàng 131 372.000.000
2/10 001 2/10 Thanh toán mua vật liệu 152 101.788.669
02/10 001 2/10 Bán phân Kali 156,133 70.000.000

02/11 067 02/11 Bán phân bón NPK,Đạm 156,133 247.588.300

30/12 152 30/12 Thu tiền bán lương thực 131 388.559.700
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
45.368.350.862
4.638.434.108
4.638.434.318
41.210.460.368
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 14 SVTH: Phạm Thị Lý
Đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên
Địa chỉ: TT Quán Lào -Yên Định-Thanh hóa
Mẫu số : S02C2-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Là số tiền mà doanh nghiệp gửi ở các loại ngân hàng, doanh nghiệp tài chính
2.2.1. Chứng từ sử dụng :
- Giấy báo nợ - giấy báo có
- Phiếu tính lãi
- Ủy nhiệm thu

- ủy nhiệm chi
2.2.2 Thủ tục hoạch toán
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
chứng từ gốc kèm theo, nếu sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh
nghiệp, số liệu trên chứng từ gốc và số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh
nghiệp phải báo ngay cho ngân hàng cùng đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời cuối
tháng, nếu chưa xác minh được chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân
hàng như giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê, phần chênh lệch được ghi vào tài
khoản 138 ( tài khoản thừa chờ sử lý) sang tháng sau tiếp tục đối chiếu tìm hiểu
nguyên nhân.
2.2.3 Tài khoản sử dụng :
-Tk cấp 1: 112- Tiền gửi ngân hàng
-Tk cấp 2: 1111- Tiền Việt Nam
-Tk cấp 2: 1112- Ngoại tệ
-Tk cấp 2: 1112-Váng bạc, kim khí quý, đá quý
2.2.4 Sổ kế toán Sử dụng
(1) Chứng từ ghi sổ
(2)Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(3) Sổ cái
2.2.5 Các nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 28/11/2011 công ty mua một xe tải của công ty TNHH một
thanh viên TOYOTA Mỹ Đình, số 15 Phạm Hùng Mỹ- Mỹ Đình- Hà Nội ,Mã số thuế
0105445038 với giá chưa vat, vat 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 211:763.636.364
Nợ TK 133 : 76.363.636
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 15 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
Có TK 112: 840.000.000
Nghiệp vụ 2: rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt 30.005.887
Nợ TK 111 : 30.005.887

Có TK 112: 30.005.887
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/11/2011đến ngày 30/11/2011
Chứng từ Tên khách Diễn giải Tài
khoản
Ghi Nợ các tài khoản
Số
hiệu
Ngày
tháng
111 133 211
0048 02/11 Ngân hàng
nông
nghiệp
Rút tiền
ngân
hàng
112 30.005.887
0045 23/11 Công ty
TOYOTA
chuyển
tiền mua
xe tải
112 76.363.636 840.000.000
… … ……. …… ……
Cộng x x x x x
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ:189/2011
NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2011

Trích yếu Số hiệu
Tài khoản
Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ tiền mặt
111 112 30.005.887
cộng 30.005.887

CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ:458/2011
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 16 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2011
Trích yếu Số hiệu
Tài khoản
Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
ủy nhiệm chi 211 112,133 763.636.364

cộng 1.085.233.339

GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 17 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
SỔ CÁI
Quý 4 năm 2011
TÊN TÀI KHOẢN: TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
SỐ HIỆU:112

Ngày tháng
ghi sổ
chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối
ứng
số tiền Ghi
chú
số Ngày Nợ Có
Quý 4 năm 2011 SD ĐK 41.886.109
2/10 189 2/11 Thanh toán nợ cho khách hàng 331 50.028.692
05/10 189 06/10 Gửi tiền mặt vào ngân hàng 111 30.005.877
08/10 181 08/10 Khách hàng tả nợ bằng chuyển khoản 131 22.578.991

23/11 458 23/11 Ủy nhiệm chi mua xe ôtô 211 50.000.000

30/12 685 30/12 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 111 106.588.990
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
56.931.806.177
3.025.250.318
3.025.250.318
53.408.441.968
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 18 SVTH: Phạm Thị Lý
Đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên
Địa chỉ: TT Quán Lào -Yên Định-Thanh hóa
Mẫu số : S02C2-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
2.3 Kế toán nợ phải thu:

Khái niệm:
-Khoản thu khách hàng là khoản nợ phải thu của donh nghiệp, phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa , bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng .
Hoạch toán các khoản phải thu:
- Khi bán hàng cho khách hàng vì là các đối tượng khác nhau (bán lẻ, bán đại lý)
do đó thuận tiện cho việc bán hàng công ty thực hiện các hình thức thu tiền khác nhau
như: Thu bàng tiền mặ, Bắng chuyển khoản hay cho chịu. Phòng kế toán tiến hành lập
các hóa đơn, chứng từ phù hợp cho kháh hàng và vào sổ
+ TH 1: bán hàng trả ngay bằng tiền mặt, kế toán tiến hành lập phiếu thu tiền mặt và
công nhận thanh toán với khách hàng
+ TH 2: Nếu bằng chuyển khoản. Căn cứ vào chứng từ ngân hàng (các giấy báo nợ,
có ) để kế toán ghi vào nghiệp vụ trên
+ TH 3 : Nếu khách hàng chưa trả tiền. Căn cứ cào hóa đơn bán hàng kế toán tiến
hành ghi sổ
- Tại phòng kế toán, kế toán thực hiện theo dõi với khách hàng. sổ chi tiết này
được mở riêng cho từng khách hàng cuối tháng tiến hành lập sổ tổng hợp phải thu của
khách hàng và vào sổ cái tài khoản 131 phải thu của khách hàng để theo công nợ.
2.3.1 chứng từ sử dụng :
- Phiếu thu-Phiếu chi
- Giấy báo Nợ - Giấy báo Có
- Hóa Đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
-Tk cấp 1 :131- Phải thu kách hàng
2.3.3 Sổ kế toán Sử dụng
(1) Sổ chi tiết phải thu khách hàng
(2) Sổ tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng
(3) Sổ cáí
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 19 SVTH: Phạm Thị Lý

Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
2.3.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/12 bán phân đầu trâu cho Công ty TNHH Mai Tùng Địa chỉ
TP Thanh Hóa.HĐ 157822 Với giá bán bao gồm cả VAT 542.276.000, VAT 10%
Nợ TK 131:542.276.000
Có TK 3331:42.276.000
Có TK 511:500.000.000
Ngiệp vụ 2: Ngày 02/12/2011 bán đạm URE cho công ty Vật tư nông nghiệp và Xây
Dựng Hải Phòng, địa chỉ TP Hải Phòng 5.000.000.000 bao gồm cả VAT ,VAT
10%.HĐ 785469
Nợ TK 131:5.000.000.000
Có TK 3331:500.000.000.
Có TK 511 :4.500.000.000
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/10/2011
Chứng từ Tên khách
hàng
Nội
dung
Tổng tiền Ghi có các TK
Số
hiệu
Ngày
tháng
3331 511
556 02/12 Công ty
TNHH Mai
Tùng
Bán

phân
Đầu trâu
542.276.000 42.276.000 500.000.000
556 02/12 Công ty Vật
tư VT NN
Hải Phòng
Bán
Đạm
URE
5.000.000.000 500.000.000 4.500.000.000
… … …………. ………. ………… …………. …………….
Cộng x x x x
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 566/2011
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 20 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2012
Trích yếu
Số hiệu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Bán phân đầu trâu cho Cty Mai
Tùng
131
3331
511
542.276.000

Bán Đạm URE cho công ty
Nông nghiệp Hải phòng
131
3331
511
5.000.000.000

Cộng 8.004.007.248
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 21 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
SỔ CÁI
QUÝ 4 NĂM 2011
TÊN TÀI KHOẢN: Phải thu khách hàng
SỐ HIỆU:131
Ngày
tháng
ghi sổ
chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
số tiền
Ghi
chú
số Ngày Nợ Có
Quý 4 /2011 SD ĐK 5.654.417.860 8.284.313.401
1/10 220 1/10 bán phân đầu trâu khách hàng trả tiền 111 11.541.000
2/10 221 2/10 Khách hàng trả nợ 111 55.987.000
03/10 223 03/10 Khách hàng thanh toán tiền tháng trước 111 60.789.425
04/10 224. .03/10 bán phân lâm lân Thao khách hàng chưa trả tiền 112 87.446.550

… …. … ………. …. …… ………. …
02/12 566 02/12 Bán phân đầu trâu cho Cty Mai Tùng 511,3331 542.276.000
02/12 566 02/12 Bán đạm Ure cho Cty NN Hải Phòng 511,3331 5.000.000.000

30/12 598 30/12 Thu tiền nợ tháng trước 111 30.000.000
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 22 SVTH: Phạm Thị Lý
Đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên
Địa chỉ: TT Quán Lào -Yên Định-Thanh hóa
Mẫu số : S02C2-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
92.195.744.363
6.170.944.530
6.170.944.530
86.446.927.531
6.170.944.530
6.170.944.530
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 23 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
2.4.Kế toán thuế GTGT đầu vào :
2.4.1 Tài khoản sử dụng:
- Tk cấp 1: 133 Thuế GTGT được khấu trừ
- Tk cấp 2: 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
- Tk cấp 2: 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
2.4.2 Sổ kế toán sử dụng:
(1) Bảng kê chứng từ thuế GTGT được khấu trừ

(2) Chứng từ ghi sổ
(3) Sổ cáí
2.4.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 28/11/2011 công ty mua một xe tải của công ty TNHH một
thanh viên TOYOTA Mỹ Đình, số 15 Phạm Hùng Mỹ- Mỹ Đình- Hà Nội ,Mã số thuế
0105445038 với giá chưa vat, vat 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 211:763.636.364
Nợ TK 133 : 76.363.636
Có TK 112: 840.000.000
Nghiệp vụ 2: ngày 28/11/2011 Công ty mua phân đạm của công ty TNHH An
Phát, Địa chỉ TP.Thanh hoá.S ố tiền chưa bao gồm thuế Vat , vat 10% .H Đ 785.023
ĐK: Nợ TK 156:150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 111: 165.000.000
GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 24 SVTH: Phạm Thị Lý
Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên
BẢNG KÊ CHỨNG THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
Nợ TK 133: THUẾ GTGT ĐẦU RA
Từ ngày 01/11/2011đến ngày 30/11/2011
Chứng từ Tên khách Diễn giải Tài
khoản
Ghi Có các tài khoản
Số
hiệu
Ngày
tháng
111 112
0048 28/11 Công ty
TNHH
Toyota

Mua xe t
ải
133 76.363.636
0045 28/11 Công TY
TNHH an
phát
Mua h àng
hoá
133 165.000.000
… … ……. …… ……
Cộng x x x x x
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ:456/2011
NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2011
Trích yếu Số hiệu
Tài khoản
Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
Mua xe tải của Cty Toyota 133 112 76.363.636
Mua h àng của công ty An Phát 133 111 15.000.000
Cộng 913.363.636

GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 25 SVTH: Phạm Thị Lý

×