Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

THỰC tế CÔNG tác kế TOÁN tại NHÀ máy ô tô VEAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.79 MB, 83 trang )

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NHÀ
MÁY Ô TÔ VEAM
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ gốc:
• Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
• Giấy đề nghị tạm ứng
• Bảng thanh toán tiền lương
• Biên lai thu tiền
• Hợp đồng
• Bảng kiểm kê quỹ
• Chứng từ dùng để ghi số:
• Phiếu thu:
• Phiếu chi:
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ”
Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
• Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng
giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám
đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và
chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký
duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán
thanh toán lưu Phiếu Chi này.
1
• Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt
lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận
đủ số tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền
mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên.


Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt,
thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo
2
quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên
nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo
Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo
quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng
quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
2.1.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.1.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/12/2013, Nhà máy bán 1 xe ô tô tải Dragon MB
2.5T-1 mới 100% (có mui) cho công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ &
3
XNK Phương Linh có MST: 0311211099 HĐ GTGT số 0003816 đã thu bằng tiền
mặt số tiền 439.384.000, VAT 10%
• Định khoản:
Nợ TK 1111 : 439.384.000
Có TK 5112 : 399.440.000
Có TK 3331 : 39.944.000
• Hóa đơn chứng từ có liên quan gồm có Phiếu thu 0356, Hóa đơn GTGT số
0003816, phiếu XK_100 … (Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/12/2013, thanh toán cho công ty TNHH DSK
GLONET VIỆT NAM các dịch vụ phí phát lệnh giao hàng 525.000, phí xếp dỡ
1.755.923, phí cân bằng container 1.055.750, phí vệ sinh container 63.345, phí đại
lí 527.875 bằng tiền mặt chưa bao gồm thuế VAT 10%
• Định khoản
Nợ TK 6417 : 3.927.893
Nợ TK 1331 : 392.789
Có TK 1111 : 4.320.682
• Hóa đơn chứng từ có liên quan gồm có phiếu chi số 0456, hóa đơn GTGT số

0000046,… (phụ lục 01)
2.1.4.2. Sổ kế toán sử dụng
Hình 1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt
4
Chứng từ gốc: Phiếu
thu, phiếu chi, Hóa
đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 111 Sổ nhật kí
chung
Sổ cái
TK 111
5
SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản “111”- Tiền mặt
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh

Số tồn Ghi chú
Thu Chi Thu Chi
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu kỳ
4.572.112.58
6
- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … … … …
03/12 03/12 PT0356 Bán xe tải thu bằng tiền mặt 5112 399.440.000
3331 39.944.000
12/12 12/12 PC0456
Thanh toán tiền phí cho công ty
TNHH DSK GLONET VIỆT NAM 6417 3.927.893
1331 392.789

… … … … … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ X
55.081.696.522 56.469.530.714
x x
- Số tồn cuối kỳ X X x 3.184.278.394 x
6
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng

Số hiệu
TK đối
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
1.600.144.156.78
9 1.600.144.156.789
… … … … … … … … …
03/12 PT0356 03/12 Bán xe tải thu bằng tiền mặt x 01 1111 439.384.000
x 02 5112 399.440.000
x 03 3331 39.994.000
12/12 PC0456 12/12
Thanh toán tiền phí cho công ty
TNHH DSK GLONET VIỆT
NAM x 04 6417 3.927.893
x 05 1331 392.789
x 06 1111 4.320.682
… … … … … … …
… … … … … … … … …

Cộng mang sang x x x
1.600.587.861.47
1 1.600.587.861.471
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Đơn vi: Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ: Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
7
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2

- Số dư đầu năm
4.572.112.586

- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … …
03/12 0356 03/12
Bán xe tải thu bằng tiền
mặt 45 01 5112 399.440.000
02 3331 39.944.000
12/12 0456 12/12
Thanh toán tiền phí cho
công ty TNHH DSK
GLONET VIỆT NAM 50 03 6417 3.927.893
04 1331 392.789
… … … … … … … … …
+ Cộng số phát sinh tháng
55.081.696.522 56.469.530.714
+ Số dư cuối kỳ 3.184.278.394
- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vi: Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ: Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
8
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
9
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:

2.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
o Giấy báo Có
o Giấy báo Nợ
o Phiếu tính lãi
 Chứng từ gốc
o Ủy nhiệm thu
o Ủy nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
* Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản thanh lý
hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm 4 liên
chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán TGNH sẽ gửi Ủy
Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán,sau đó Ngân hàng
sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào
sổ chi tiết TK 112.
10
Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH
• Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế toán sẽ
hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với các
chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của Doanh nghiệp, giữa
số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho Ngân
hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
11
Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH
2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.2.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/12/2013, xuất quỹ tiền mặt 400.000.000 đồng gửi vào Ngân
hàng SACOMBANK chi nhánh Bỉm Sơn, căn cứ giấy báo có của Ngân hàng.
• Định khoản:
Nợ TK 112: 400.000.000
Có TK 1111: 400.000.000
• Hóa đơn chứng từ: Giấy báo Có (số giao dịch 1431245868) , Phiếu Chi số 0401. (xem
phụ lục 01)
12
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/12/2013, nhà máy nhập kho 1 lô nhiên liệu dầu Điezen của
công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Thanh Hóa (petrolimex Thanh Hóa) có MST
2801583156 giá mua trên hóa đơn số 005896 là 245.258.256 đồng, thuế VAT 10% tất cả
thanh toán bằng tiền gửi tại ngân hàng SACOMBANK chi nhánh Bỉm Sơn.
• Định khoản:
Nợ TK 152 : 245.258.256
Nợ TK 1331 : 24.525.826
Có TK 122 : 269.784.082
• Hóa đơn chúng từ : Hóa đơn GTGT số 0007854, PNK-40 (xem phụ lục 01)
2.2.4.2. Sổ kế toán sử dụng:
Hình 2: Sơ đồ quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết
Sổ chi tiết tài khoan 112- Tiền gửi Ngân hàng
Chứng từ gốc :
GBN,GBC,PTLãi
Sổ chi tiết
TK112
Sổ nhật
kí chung
Sổ cái
TK 112

13
Đơn vị : Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ : Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số S06 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:Ngân hàng SACOMBANK chi nhánh Bỉm Sơn
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
A B C D 1 2
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
01/12 PC0401 01/12 Xuất quỹ tiền mặt gửi NH 1111 400.000.000
16/12 PNK-40 16/12 Mua nhiên liệu dầu Điezen 152 245.258.256
16/12 HĐ0007854 16/12 Thuế GTGT 1331 24.525.826

… … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ x 110.009.197.199 105.878.197.317
- Số tồn cuối kỳ x 13.726.947.228 x
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
14
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Số hiệu
TK đối
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ

A B C D E G H 1
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
01/12 PC0401 01/12 Xuất quỹ tiền mặt gửi NH x 01 111
x 02 112 400.000.000
16/12 PNK-40 16/12 Mua nhiên liệu bừng tiền gửi NH x 03 112
x 04 152 245.258.256
x 05 1331 24.525.826
x
… … … … … … …
… … … … … … …

Cộng mang sang x x x
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày 31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
Đơn vi: Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ: Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
15
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày

tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm 9.595.947.346
- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … …
01/12 PC0401 01/12 Gửi tiền mặt vào tài khoản 1 1111 400.000.000
16/12 PNK-40 16/12
Mua nhiên liệu bừng tiền gửi
NH 03 152 245.258.256
04 131 24.525.826
… … … … … … … … …
+ Cộng số phát sinh tháng 110.009.197.199 105.878.197.317
+ Số dư cuối kỳ 13.726.947.228
- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vi: Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ: Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
16
2.3. Kế toán các khoản phải thu:
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
o Giấy báo Có của ngân hàng
 Chứng từ gốc
o Hóa đơn GTGT
o Giấy đề nghị thanh toán
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
2.3.3. Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng
Đầu tiên kế toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải thu. Kế
toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa để đòi tiền
khách hàng.
Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn cứ vào
thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về, kế toán Phải thu sẽ
biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ. Khi
quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T cho TK 131.
17
Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu

2.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.3.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/12/2013, DNTN Nguyễn Thanh Thảo thanh toán tiền mua phụ
tùng ô tô 02/12/2013 theo HĐ số 10020156 bằng tiền mặt trị giá 45.500.000 đồng.
• Định khoản:
Nợ TK 1111 : 45.500.000
Có TK 131 : 45.500.000
18
• Hóa đơn chứng từ có liên quan: phiếu thu 0348,…(xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/12/2013, nhà máy bán xe tải cho DNTN Hồng Vinh MST
2801609213 theo HĐ số 0003826 giá chưa thuế là 254.300.000 đồng, thuế VAT khấu trừ
10%, chưa thu tiền khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán
• Định khoản:
Nợ TK 131 : 279.730.000
Có TK 5112 : 254.300.000
Có TK 3331 : 25.430.000
• Hóa đơn chứng từ : Hóa đơn GTGT số 0003826,…(xem phụ lục 01)
2.3.4.2. Sổ kế toán sử dụng
Hình 3: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khách hàng
- Sổ chi tiết tài khỏan 131- Phải thu khách hàng
Chứng từ gốc :Hợp
đồng,HĐGTGT,…
Sổ chi tiết
TK131
Sổ nhật
kí chung
Sổ cái
TK 131
19
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN)

(Dùng cho TK131,331)
Tài khoản: 131
Đối tượng: DNTN Hồng Vinh
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
- Số dư đầu kỳ 50.260.000
- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … … … …
04/12 HĐ0003826 04/12
Mua xe tải 5112 254.300.000 304.560.000
1331 25.430.000 329.990.000
… … … … … … … … … …


- Cộng số phát sinh
trong kỳ x X 5.150.258.000 5.140.589.000 x x
- Số dư cuối kỳ x X x x
100.259.000 x
20
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK131,331)
Tài khoản: 131
Đối tượng: DNTN Nguyễn Thanh Thảo
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4 5
- Số dư đầu kỳ 100.254.125
- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … … … …
05/12 PT0348 05/12
Thanh toán tiền hàng 1111 45.500.000
… … … … … … … … … …

- Cộng số phát sinh
trong kỳ x X 10.258.158.000 11.365.145.000 x x
- Số dư cuối kỳ x X x x
50.258.158 x
Đơn vi: Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ: Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
21
Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Số hiệu
TK đối
Số phát sinh
Số hiệu

Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang …
… … … … … … … … …
04/12 HĐ0003826 04/12
Mua xe tải
x 09 131 279.730.000
x 10 5112 254.300.000
x 11 1331 25.430.000
05/12 PT0348 05/12 Thanh toán tiền hàng x 12 1111 45.500.000
13 131 45.500.000
… … … … … … …
… … … … … … … … …
Cộng mang sang x x x x x
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
22
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải

Nhật ký chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm
4.010.693.456 190015319890
- Số phát sinh trong tháng

… … … … … … …
… …
04/12 HĐ0003826 04/12 Mua xe tải 09 5112
254.300.000
1331
25.430.000
05/12 PT0348 05/12 Thanh toán tiền hàng 12 1111
45.500.000
… … … … … … …
… …
+ Cộng số phát sinh tháng
171.217.055.685 190.209.982.779

+ Số dư cuối kỳ
204.997.553.528
+ Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vi: Nhà máy ô tô VEAM
Địa chỉ: Bắc Sơn – Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
23
2.4. Kế toán công nợ tạm ứng
2.4.1Chứng từ sử dụng
 Chứng từ ghi sổ:
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Phiếu thu
o Phiếu chi
o Báo cáo thanh toán tạm ứng
 Chứng từ gốc
o Hóa đơn mua hàng
o Biên lai cước vận chuyển
2.4.2Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 141: “Tạm ứng”
2.4.3. Tóm tắt quy trình kế toán công nợ tạm ứng
Khi cán bộ hay công nhân viên của bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ứng sẽ lập một
Tờ trình xin tạm ứng rồi đưa Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi có chữ ký của Tổng Giám Đốc,
Tờ trình sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và Kế toán tạm ứng sẽ kiểm tra chữ ký trên Tờ
trình, nếu hợp lệ, Kế toán tạm ứng lưu bản gốc và foto một bản chuyển sang Kế toán tiền mặt

để lập Phiếu Chi. Sau đó Phiếu Chi được chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt.
Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền.
Sau đó Phiếu Chi được lưu tại Kế toán tiền mặt.
Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán tiền
tạm ứng kèm theo chứng từ gốc gồm Hóa đơn, Biên lai thu tiền, cho kế toán tạm ứng. Nếu số
tiền thực chi lớn hơn số tạm ứng, công ty sẽ làm Phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả cho người tạm
ứng. Trường hợp khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ lương của
người nhận tạm ứng.
Cuối tháng, Kế toán tạm ứng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi các khoản
tạm ứng này.
24
Sơ đồ 2.6 – Kế toán tạm ứng
25

×