Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Thực tế công tác kế toán tại công ty CP may Chiến Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.24 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
PHẦN I :
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty May Chiến Thắng
Công ty may Chiến Thắng là một doanh nghiệp nhà nước , có tư cách pháp nhân
Trụ sở chính cuả công ty là 22 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội . Công ty May
Chiến Thắng đăng ký kinh doanh theo quyết định số 108287, cấp ngày 4/5/1993 với
số vốn điều lệ 12.049.950.000đ, trong đó:
-Vốn cố định : 4.746.020.000đ
-Vốn lưu động : 590.020.000đ
-Vốn khác : 4.333.120.000đ
Tên giao dịch là : Công ty May Chiến Thắng
Tên giao dịch quốc tế : Chien Thang Garment Company
Viết tắt là Chigamex
Công ty có 3 cơ sơ sản xuất :
-Cơ sở 1 : 22 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
- Cơ sở 2 : 178 Nguyễn Lương Bằng – Đống Đa – Hà Nội
-Cơ sở 3 : Thành Phố Thái Nguyên
Quá trình hình thành và phát triển của công ty may Chiến Thắng trải qua 4
giai đoạn
*Giai đoạn từ năm 1968 – 1975:
Thành lập từ ngày 15/6/1968 với tên gọi là Xí nghiệp May Chiến Thắng tại 8B
Lê Trực – Ba Đình – Hà Nội .Xí nghiệp trực thuộc sự quản lý của Cục vải sợi VN
*Giai đoạn từ năm 1976 - 1986
Trong thời kỳ đất nước được thống nhất nên việc gia công hàng xuất khẩu đã đi
vào nền nếp , sản xuất được ổn định và có nhiều tiến bộ .
*Giai đoạn từ năm 1986 – 2004
1
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
Từ năm 1992 ,xí nghiệp đã sản xuất và gia công được các mặt hàng Jacket
chất lượng cao theo yêu cầu của thị trường các nước Đông Âu , Tây Âu, Nhật Bản ,


Đài Loan.
*Giai đoạn từ năm 2005 trở đi
Công ty May Chiến Thắng trở thành Công ty Cổ phần may Chiến Thắng
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Việc sản xuất và tiêu thụ sản xuất của công ty được chia thành 3 phương thức :
-Nhận gia công toàn bộ : Công ty nhận nguyên vật liệu của khách hàng theo hợp
đồng gia công để sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và giao trả cho khách hàng .
-Sản xuất hàng xuất khẩu theo giá FOB : Theo phương thức này căn cứ vào hợp
đồng tiêu thụ đã ký kết với khách hàng .
-Sản xuất hàng nội địa : Công ty thực hiện toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích chủ yếu phục vụ thị trường trong nước .
Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của công ty :
Bao gồm : Áo Jacket, quần áo sơ mi ,áo váy phụ nữ , quần áo thể thao , thảm len.
2.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh một số năm
Kết quả hoạt động kinh doanh (PHỤ LỤC 01)
Nhận xét : Dựa vào bảng báo cáo trên , ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh
của công ty trong năm tài chính 2008 là rất khả quan . Do công ty không đầu tư thêm
vào hoạt động kinh doanh (giá vốn so với năm 2007 giảm hơn 20 tỷ )nhưng doanh
thu của công ty tăng khoảng 3 tỷ.Tuy nhiên tình hình hoạt động trong lĩnh vực tài
chính của công ty lại không khả quan doanh thu hoạt động tài chính chỉ đạt gần30
triệu trong khi chi phí tài chính lên đến khoảng hơn 6 tỷ , có thể thấy một khoản vốn
lớn đã được đầu tư không hiệu quả . Công ty cần phát huy hoạt động sản xuất kinh
doanh và cải thiện đầu tư các hoạt động tài chính
3. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm :
Quy trình sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trải qua 3 giai đoạn :
2
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
-Giai đoạn chuẩn bị kỹ thuật
-Giai đoạn cắt may
-Giai đoạn hoàn thành

Bước 1:Khi nhận được đơn đặt hàng công ty sẽ lập định mức nguyên phụ liệu và tổ
chức giao nhận nguyên phụ liệu .
Bước 2: Tiến hành giác mẫu
Bước 3: Cắt bán thành phẩm ( Cắt thô, cắt tinh )
Bước 4: Phối mẫu
Bước 5: Đưa phối mẫu vào dây chuyền may
Bước 6: Thu hoá sản phẩm , sản phẩm sau khi may xong sẽ được tiến hành kiểm tra
nghiệm thu , nếu có lỗi được trả bước 5
Bước 7: Sản phẩm được nghiệm thu sẽ đem tiến hành giặt ,là , tẩy
Bước 8: Kiểm tra chất lượng sản phẩm , nếu có lỗi thì đưa ra bước 5
Bước 9: Nhập kho , đóng gói ,xuất xưởng
Sơ đồ quy trình công nghệ may (PHỤ LỤC 02)
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
(PHỤ LỤC 03)
Ban giám đốc gồm :
Tổng giám đốc : Có nhiệm vụ lãnh đạo , quản lý chung và toàn diện về công ty .
Phó tổng giám đốc :Có nhiệm vụ theo dõi ký kết hợp đồng dịch vụ cung ứng
nguyên vật liệu , vật tư và các điều kiện phục vụ cho sản xuất .
Giám đốc điều hành kỹ thuật :Có nhiệm vụ phụ trách công tác kỹ thuật công nghệ
máy móc thiết bị ,định mức kỹ thuật ,chỉ đạo thiết kế sản phẩm mới …
Giám đốc điều hành tổ chức sản xuất: Có nhiệm vụ theo dõi kế hoạch , tổ chức
điều hành sản xuất , theo dõi công tác đào tạo,nâng cấp nâng bậc cho công nhân.
Các phòng ban
1. Phòng tổng hợp : Quản lý công tác hành chính quản trị
3
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
2. Phòng tổ chức lao động : Phụ trách công tác tổ chức nhân sự , xây dựng các
định mức lao động .
3. Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch tháng , quý năm,
thanh quyết toán các đơn đặt hàng .

4. Phòng kế toán – tài vụ : Là nơi hạch toán kế toán nhằm cung cấp kịp thời đầy
đủ dữ liệu cho nhà quản lý .
5. Phòng kỹ thuật công nghệ : Chịu trách nhiệm quản lý các định mức kinh tế , kỹ
thuật nghiên cứu chế thử may mẫu các sản phẩm mới
6.Phòng kỹ thuật cơ điện : Có nhiệm vụ quản lý thiết bị máy móc , hệ thống điện ,
thực hiện công tác an toàn lao động
7 .Phòng phục vụ sản xuất : Có nhiệm vụ cung ứng vật tư , nguyên liệu phục vụ
cho sản xuất quản lý phương tiện vận tải và quản lý kho hàng hoá.
8. Phòng kinh doanh tiếp thị : Có nhiệm vụ theo dõi các hợp đồng bán FOB và
chuẩn bị các vật tư nguyên liệu cho các hợp đồng bán FOB.
9. Phòng kinh doanh nội địa : Có nhiệm vụ chuẩn bị vật tư nguyên vật liệu chuẩn
bị mẫu , tài liệu kỹ thuật cho các hợp đồng nội địa.
10. Phòng quản lý hệ thống chất lượng : Có nhiệm vụ thực hiện công tác thiết kế
dây chuyền , nghiên cứu quản lý thao tác,quản lý hệ thống chất lượng ISO.
11. Phòng y tế :Có nhiệm vụ theo dõi sức khỏe , khám chữa bệnh cho người lao
động.
12 .Phòng bảo vệ : Có nhiệm vụ bảo vệ công ty , giữ gìn an ninh trật tự.
13 .Xưởng dạy nghề : Có nhiệm vụ đào tạo và cung cấp công nhân có tay nghề cao
vào làm tại công ty .

4
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN MAY CHIẾN THẮNG
1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP may Chiến Thắng (phụ lục 04)
Bộ máy kế toán của công ty CP may Chiến Thắng được tổ chức theo mô hình kế
toán tập chung (tổ chức kế toán một cấp)
Phòng kế toán của công ty bao gồm:
+Trưởng phòng kế toán : Phụ trách chung về vốn và giá cả , hướng dẫn thi hành

chính sách ,chế độ.Tham mưu cho giám đốc báo cáo kết quả hoạt động SXKD.
+ Phó phòng kế toán : Là người trực tiếp chỉ đạo nhân viên kế toán thực hiện các
phần hành của mình , làm công việc kế toán tổng hợp lên các báo cáo tổng hợp
+ Kế toán ngân hàng : theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi
các khoản tạm ứng , các khoản vay nợ ngân hàng theo thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế .
+ Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ : Theo dõi tình hình nhập ,xuất tồn
kho đối với các vật tư , nguyên vật liệu , giá trị nguyên vật liệu được ghi theo giá
thực tế .
+ Kế toán tài sản cố định:Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : Thực hiện tập hợp chi
phí có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm để tính giá thành sản phẩm.
+Kế toán phân bổ tiền lương : Thực hiện việc phân bổ tiền lương cho từng mã
hàng sản phẩm sản xuất trong tháng.
+Kế toán công nợ : Theo dõi công nợ phải trả và phải thu của các đơn vị trong và
ngoài công ty.
+Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh : Theo dõi tình hình nhập
xuất ,tồn kho của thành phẩm , tính giá trị hàng xuất bán , ghi nhận doanh thu và tiến
hành xác định kết quả kinh doanh.
5
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
+ Thủ quỹ : là người quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp
2.Các chính sách chế độ kế toán hiện đang áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán ( bắt đầu từ ngày 01/01và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch
hàng năm ).Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng để ghi sổ là đồng Việt Nam (VNĐ)
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chứng từ .
Phương pháp kế toán tài sản cố định :
-Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ HH , TSCĐ vô hình .
-Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp kế toán hàng tồn kho :

-Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : Theo giá thực tế
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thưòng xuyên
3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán
3.1 Kế toán tiền lương :
a)Hình thức trả lương áp dụng tại công ty :
-Trả lương theo thời gian :
Cách tính lương : Lương thực tế = lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng
VD: Hệ số lương của kế toán trưởng công ty là 5,31 . Hệ số phụ cấp là 0,5. Trong
tháng tiền thưởng là 2000.000 đ.
Kế toán hạch toán :
Tổng số lương thực tế của kế toán trưởng bao gồm :
Lương cơ bản : 650.000*5,31 = 3.451.500
Phụ cấp 650.000*0,5 = 325.000
Thưởng = 2000.000
Lương thực tế : = 5.776.500
Các khoản trích theo lương tính theo quy định :
Bảo hiểm xã hội : tính vào chi phí : 3.451.500*15% = 517.725
Trừ vào lương : 3.451.500*5% = 172.575
6
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
Bảo hiểm y tế : tính vào chi phí : 3.451.500*2% = 69.030
trừ vào lương : 3.451.500*1% = 34.515
Kinh phí công đoàn : tính hết vào chi phí : 5.776.500* 2% = 115.530
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi :
Nợ TK 622: 50.150.251
Nợ TK 627: 14.362.307
Nợ TK 641: 43.262.892
Nợ TK 642: 20.360.436
Có TK334: 67.230.436
Có TK 338: 60.905.450

- Trả lương theo sản phẩm :
VD: Công ty sản xuất theo dây chuyền,một công nhân làm khâu máy trong tháng
12/2008 sản xuất được 1000 sản phẩm quần bò hãng Mango,đơn giá mỗi sản phẩm
là 1000đ.
Lương sản phẩm của công nhân đó trong tháng 12 là :1000*1000= 1000.0000 đ
b)Chứng từ sử dụng :bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lương,phiếu chi BHXH,
bảng thanh toán BHXH, BHYT,bảng thanh toán tiền thưởng,hợp đồng lao động,
biên bản thanh lý hợp đồng lao động.
c) Kế toán sử dụng TK334: “phải trả công nhân viên”
TK 338: “Các khoản phải trải khác”
3.2Kế toán tài sản cố định
a) Phân loại :Nhà cửa ,vật kiến trúc,phương tiện vận tải ,máy móc thiết bị,dụng cụ
quản lý.
b)Đánh giá :Theo nguyên giá và giá trị còn lại.Nguyên giá bao gồm giá mua cộng
chi phí thu mua .
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + các khoản thuế không được hoàn lại + chi phí mua
Giá trị còn lại = nguyên giá – giá trị hao mòn luỹ kế
7
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
VD: Theo chứng từ số 025/5 tháng 5/2008 công ty có nhập mua 1 xe ô tô chở hàng
từ công ty cổ phần Toyota Mỹ Đình có giá chưa bao gồm thuế là 900.000.000đ ,
thếu GTGT 10% .Công ty xác định thời gian ước tính sử dụng của chiếc xe này là 8
năm , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt .
Nguyên giá của xe ô tô là : 900.000.000+900.000.000 * 10% = 990.000.000
c)Chứng từ sử dụng : biên bản giao nhận TSCĐ , biên bản đánh giá lại TSCĐ , biên
bản thanh lý TSCĐ.
d)Kế toán tổng hợp :
TK sử dụng TK211 “ tài sản cố định hữu hình”
VD: Với chiếc Toyota trên khi mua về kế toán hạch toán như sau :
BT1: ghi tăng tài sản:Nợ TK 211 : 900.000.000

Nợ TK 1332 : 90.000.000
Có TK111: 990.000.000
BT2: kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441 : 900.000.000
Có TK 411 : 900.000.000
-Phương pháp kế toán giảm TSCĐ hữu hình :
VD : Tháng 12 , công ty thanh lý một dàn máy vi tính phòng giám đốc , nguyên giá
20.000.000đ,giá trị hao mòn luỹ kế 15.000.000đ,thu được số tiền là 1.200.000đ(bao
gồm thuế GTGT , thuế suất 10% ) . Kế toán hạch toán như sau:
BT1: ghi giảm TSCĐ:Nợ TK 214 : 15.000.000
Nợ TK 811 : 5000.000
Có TK 211: 20.000.000
BT2: tiền thu về thanh lý , kế toán ghi tăng thu nhập khác
Nợ TK 131 : 1.200.000
Có TK 333(1) : 200.000
Có TK 711: 1000.000
8
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
e)Kế toán khấu hao TSCĐ :
Tài sản cố định được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng .
Mức trích khấu hao = Nguyên giá TSCĐ/ số năm dự kiến sử dụng
VD: Với xe Toyota đã mua như trên , với thời gian sử dụng ước tính là 9 năm , vậy
mức trích khấu hao bình quân mỗi năm là :990.000.000 : 9 = 110.000.000
Mức trích khấu hao bình quân tháng là : 110.000.000 : 12 = 9.170.000
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642(2) : 9.170.000
Có TK214: 9.170.000
3.3 Kế toán vốn bằng tiền :
a)Kế toán tiền mặt
Chứng từ sử dụng :Phiếu thu : mẫu 02-TT/BB
Phiếu chi : mẫu 01-TT/BB

TK sử dụng : TK111
b)Kế toán tổng hợp tiền mặt
VD: “ Kế toán giảm tiền mặt”
Ngày 23/2/2008 công ty may Chiến Thắng chi bồi dưỡng thi thợ giỏi cho mỗi công
nhân là 800.000 VNĐ
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 3341:800.000
Có TK111:800.000
VD : “ Kế toán tăng tiền mặt”
Công ty xuất bán quần bò nữ nối ống MANGO cho công ty may Thái Nguyên , thu
phí vận chuyển là 3000.000 VN
Kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111: 3000.000
Có TK 1388 :3000.000
c)Kế toán tiền gửi ngân hàng
-Chứng từ sử dụng : Giấy báo nợ , giấy báo có
-Tài khoản sử dụng : TK 112
9
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
VD: “ Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng”
Cửa hàng 21_ Thành Công đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền là
200.000.000đ , công ty đã nhận được giấy báo Có
Kế toán hạch toán : Nợ TK 112 : 200.000.000
Có TK 131 : 200.000.000
VD: “ Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng”
Công ty thanh toán tiền mua khoá và dây lương cho người bán bằng tiền gửi ngân
hàng số tiền bằng 2000.000đ đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng kế toán ghi :
Nợ TK 331 : 2000.000
Có TK 112 : 2000.000
3.4 Kế toán nguyên vật liệu
a)Phân loại : Nguyên vật liệu trong công ty được phân loại thành :NVL chính,vật

liệu phụ,nhiên liệu,phế liệu .
b)Đánh giá
Nguyên vật liệu của công ty được đánh giá theo trị giá thực tế :
Giá gốc ( giá thực tế ) = giá mua + các khoản thuế không được hoàn lại + chi
phí thu mua – chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán
VD: Ngày 15.3.2008 công ty mua một lô vải , giá chưa thuế 20.000.000đ , hoá đơn
chưa thuế GTGT số 00138 thuế suất thuế GTGT 10% , chi phí vận chuyển công ty
đã thanh toán bằng tiền mặt 2000.000đ , công ty chưa thanh toán cho người bán
Giá gốc nhập mua = 20.000.000 + 2000.000 = 22.000.000đ
b)Chứng từ sử dụng :Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho ,bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn
NVL,biên bản kiểm nghiệm NVL,phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ,bảng kê mua
hàng ,hoá đơn GTGT,hoá đơn bán hàng thông thường.
c)Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng là TK152
10
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
VD: Với ví dụ trên , khi mua về kế toán hạch toán như sau:
BT1: Nợ TK 152 : 20.000.000
Nợ TK 1331: 2000.000
Có TK331 : 22.000.000
BT2 : Nợ TK 152 : 2000.000
Có TK 111 : 2000.000
Phương pháp giảm nguyên vật liệu
VD: Ngày 28/12/2008 công ty xuất 100 kiện vải cho công ty may Thăng Long để
sản xuất kinh doanh ,có giá bán là 25.000.000đ chưa bao gồm thuế , hoá đơn thuế
GTGT số 00124 thuế suất là 10% . Công ty chưa thanh toán tiền hàng .
BT1: Nợ TK 621 : 25.000.000
Có TK 152 : 25.000.000
BT2 : Nợ TK 131 :27.500.000
Có TK 511: 25.000.000

Có TK 3331 : 2.500.000
3.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
a) Kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp
+Nội dung NVLTT ở công ty may Chiến Thắng bao gồm:Nguyên liệu chính là các
loại vải ,vật liệu như bao bì đóng gói ,nhiên liệu như xăng ,dầu ,điện
+Tài khoản sử dụng là TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
+ Phương pháp KT
VD: Xuất kho 100 kiện vải hãng TEXTYLE cho bộ phận sản xuất của công ty có
giá là 22.500.000đ .
Nợ TK 621 : 22.500.000
Có TK 152 : 22.500.000
b) Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
11
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
+ Nội dung chi phí nhân công trực tiếp công ty may Chiến Thắng gồm :Tiền lương
như lương thời gian , lương sản phẩm ;phụ cấp trách nhiệm , khu vực gồm tiền ăn
trưa .Các khoản trích theo lương : BHXH,BHYT, KPCĐ ,tính vào chi phí trong kỳ
theo quy định .
+ Tài khoản sử dụng là TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
+ Phương pháp KT
VD: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương , công ty trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất là 50 triệu đồng.
Nợ TK 622 : 50.000.000
Có TK 334 : 50.000.000
c) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
+Nội dung :
Tại công ty may Chiến Thắng chi phí sản xuất chung bao gồm :Tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý ,chi phí công cụ dụng cụ dùng cho
phân xưởng ,chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho SXKD
như điện , nước

+ Tài khoản sử dụng là TK 6271 “ Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 “ Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng”
TK 6273 “ Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho PXSX”
TK 6274 “ Chi phí khấu hao TKCĐ phân xưởng”
VD: Căn cứ vào bảng phân bổ NVL,CCDC( phụ lục 12)
Kế toán định khoản :
Nợ TK 6272 : 18.800.000
Có TK 152 : 18.800.000
d) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty
+Nội dung: Là phân bổ chi phí sản xuất để tính giá thành của sản phẩm .Sau khi kế
toán đã tập hợp được chi phí sẩn xuất theo từng khoản mục
12
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
CPNLTT,CPNCTT,CPSXC để tính được giá thành sản phẩm , công việc tiếp theo là
kết chuyển và tập hợp chi phí sản xuất nói trên theo từng đối tượng chi phí .
+TK sử dụng là 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
+Phương pháp KT:
VD: Kết chuyển CPNVLTT là 200.000.000đ, NCTT là 25.000.000đ , CPSXC là
30.000.000đ
Nợ TK154: 255.000.000
Có TK 621: 200.000.000
Có TK 622: 25.000.000
Có TK 627: 30.000.000
e) Kế toán tính giá thành sản phẩm
+ Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra cung
cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành đơn vị.Công ty tính giá thành theo
đơn đặt hàng
Công thức :
Tổng giá thành SPSX thực tế = Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí tập
hợp trong kỳ - Trị giá SP dở dang cuối kỳ

Bảng tính giá thành sản phẩm nhập kho tháng 5/2008

Khoản
mục
Đơn đặt hàng 1 Đơn đặt hàng 2
1686 áo hè ngắn tay 1686 kaki 5700 áo hè 5700 quần hè
Tổng Z Zđ/vị TổngZ Zđ/ị Tổng Z Zđ/vị Tổng Z Zđ/vị
CPNVLTT 46.487.700 27.573 58225200 34534 177.990.000 31.226 224.109.000 39.317
CPNCTT 33.710.880 19.995 45.840.950 27.189 135.480.990 23.769 169.060.980 29.660
CPSXC 20.860.380 12.373 58.370.082 34.620 83.924.960 14.724 104.615.276 18.354
Cộng 101.058.960 59.941 162.436.232 96.343 397.395.950 69.719 497.785.256 87.331
Đơn đặt hàng 1:Nợ TK 155: 101.058.960
13
Báo cáo thực tập Trần Thị Huệ 11.18
Có TK 154 : 101.058.960
Đơn đặt hàng 2 :Nợ TK 155 : 397.395.950
Có TK 154 : 397.395.950
3.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a)Phương thức bán hàng : Công ty áp dụng hình thức bán buôn qua kho và bán lẻ .
VD : Công ty bán buôn cho cửa hàng thời trang 96 Phạm Ngọc Thạch 1700 bộ đầm
kiểu hàn quốc có giá vốn là 200.000đ,với giá bán là 225.000đ một bộ ,hoá đơn số
00148 thuế GTGT 10%. Cửa hàng chưa thanh toán tiền hàng
BT1: Nợ TK 632 : 340.000.000
Có TK 155 : 340.000.000
BT2: Nợ TK 131 : 420.750.000
Có TK 511 : 382.500.000
Có TK 33311: 38.250.000
VD : Công ty xuất bán 2 quần bò hãng Mango cho chị Hương tại cửa hàng Bà Triệu
của công ty với giá bán là 250.000đ đã bao gồm cả thuế GTGT, khách hàng trả bằng
tiền mặt .

Nợ TK 111 : 500.000
Có TK 511 : 500.000
b)Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
-Chi phí bán hàng ( TK 641) là các chi phí phát sinh liên quan đến việc
bán hàng hoá , tiêu thụ thành phẩm và cung cấp dịc vụ ,bao gồm : Chi phí bao bì,chi
phí nhân viên,chi phí dịch vụ mua ngoài ,chi phí bằng tiền khác .
VD: Các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý , điều hành doanh nghiệp Công ty
phải thanh toán từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008 , trong đó chi phí quảng
cáo sản phẩm là 82.018.234đ,chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp là l55.000.000
đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán :
14

×