Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Kế hoạch dạy học chủ đề ngữ văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146 KB, 14 trang )

Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn: 02/12/2007
Ngày dạy: 05-06/12/2007
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 13: từ tiếng việt theo đặc điểm Cấu tạo
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:
Chị gái tôi có dáng ngời dong dỏng cao.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức đợc chia thành những kiểu
phức nào?
- HS trả lời.
- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy VD
cụ thể từng trờng hợp?
- HS nêu, lấy VD.


- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD cụ
i. Từ phân theo cấu tạo
1. Từ đơn và từ phức.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
VD: bố, mẹ, xanh,
- Từ phức là từ gồm có hai tiếng hay
nhiều tiếng.
VD: bà ngoại, sách vở, sạch sẽ,
Từ phức gồm:
+ Từ ghép: là từ đợc tạo cách ghép các
tiếng có quan hệ về ý. VD: sách vở,
+ Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng. VD: đo đỏ,
2. Từ ghép:
a. Từ ghép đẳng lập:
Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập ngang
hàng nhau, không có tiếng chính, tiếng
phụ.
VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,
b. Từ ghép chính phụ:
Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng phụ.
VD: bà + (bà nội, bà ngoại, bà thím, bà
mợ, )
3. Từ láy:
a. Láy toàn bộ:
Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả âm,
vần giữa các tiếng.
VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,

GV: Bùi Thị Nga
31
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
thể từng trờng hợp?
- HS nêu, lấy VD.
Lu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện một
số sắc thái biểu đạt nên một số từ láy toàn
bộ có hiện tợng biến đổi âm điệu. VD: đo
đỏ, tim tím, trăng trắng,
b. Láy bộ phận:
Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận nào
đó giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào,
+ về vần: lao xao, lích rích,
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Bài tập 2: Cho các từ láy sau: lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ,
ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn
xao, chuồn chuồn.
a. Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: viên (ngời ở trong một tổ chức hay chuyên làm
một công việc nào đó), trởng (ngời đứng đầu), môn (cửa).
Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
GV: Bùi Thị Nga
32
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Cấu tạo từ

Tiếng Việt
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép ĐL
Từ ghép CP Từ láy Tbộ Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Từ láy âm
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Bài tập 2: Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả:
lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển,
ngậm ngùi, cào cào, ù ù, lí nhí, xôn xao.
Bài tập 3: viên: giáo viên, nhân viên, kế toán viên,
trởng: hiệu trởng, lớp trởng, tổ trởng,
môn: ngọ môn, khuê môn,
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh
ngày xuân.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:

Ngày soạn: 08/12/2007
Ngày dạy: 12 - 13/12/2007
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 14: nghĩa của từ tiếng việt
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:

- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ, hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa, cấp độ
khái quát nghĩa của từ, trờng từ vựng.
- Phân biệt một số hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối
đoạn trích Cảnh ngày xuân.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về nghĩa
của từ tiếng Việt?
- HS vẽ đúng.
- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa bóng
của từ? Lấy VD để làm rõ?
I. Khái quát về nghĩa của từ
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu
GV: Bùi Thị Nga
Nghĩa của từ
Nghĩa đen Nghĩa bóng
33
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa

của từ?
- HS nêu.
- GV: Thế nào là từ đồng âm, từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rông, từ
ngữ nghĩa hẹp? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là trờng từ vựng? VD?
- HS nêu và lấy VD.
của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở
nghĩa gốc của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
ăn (ăn phấn, ăn ảnh, ): nghĩa bóng
ii. hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
iii. hiện tợng từ đồng âm - đồng
nghĩa - trái nghĩa
a. Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống
nhau về chính tả cũng có thể khác nhau về
chính tả.
VD: cái bàn, bàn bạc,
b. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau

VD: chết/mất/toi/hi sinh,
c. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ng-
ợc nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo
các hình tợng tơng phản, gây ấn tơng
mạnh, lời nói thêm sinh động.
VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,
iv. cấp độ khái quát nghĩa của từ -
trờng từ vựng
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại
và có nghĩa hẹp.
VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.
Cây là từ ngữ nghĩa rộng so với lá, hoa,
cành, thân, gốc, rễ và lá, hoa, cành, thân,
gốc, rễ là từ ngữ nghĩa hẹp so với cây.
2. Trờng từ vựng:
Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít

nhất một nét chung về nghĩa.
GV: Bùi Thị Nga
34
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
VD: Trờng từ vựng trạng thái tâm lí gồm:
giận dữ, vui, buồn,
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau. Dựa
vào đâu ta phân biệt đợc từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
Gợi ý:
- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau nhng hoàn toàn khác xa nhau
về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
VD: mùa xuân, tuổi xuân, đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bài tập 2: Từ Bay trong tiếng Việt có những nghĩa sau( cột A) chọn điền các ví dụ
cho bên dới ( vào cột B) tơng ứng với nghĩa của từ ( ở cột A)
tt
A- Nghĩa của từ B- ví dụ
1. Di chuyển trên không
2. Chuyển động theo làn gió
3. Di chuyển rất nhanh
4. Phai mất ,biến mất
5. Biểu thị hành động nhanh ,dễ dàng
a- Lời nói gió bay.
b- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc( Tú Sơng).
c- Mây nhởn nhơ bay- Hôm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).
e- Chối bay chối biến.

Gợi ý: 1.c 2.b 3.d 4.a 5.e
Bài tập 3: Phân tích nghĩa trong các câu thơ sau:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(ánh trăng - Nguyễn Du)
Gợi ý:
- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay đổi, sự
vô tình của ngời đời.
- Hai câu cuối: Hình ảnh ánh trăng im lặng nh nhắc nhở con ngời nhớ về quá khứ tình
nghĩa thuỷ chung.
Bài tập 4: a. Trong câu văn Không! Cuộc đời ch a hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng
buồn nhng lại đáng buồn theo một nghĩa khác (Lão Hạc - Nam Cao)
cụm từ đáng buồn theo một nghĩa khác ở đây đợc hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thơng tâm.
B. Buồn vì một ngời tốt nh Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công.
D. Vì cả ba điều trên.
b. Từ nào có thể thay thế đợc từ bất thình lình trong câu Chẳng ai hiểu lão chết vì
bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình nh vậy (Lão Hạc - Nam Cao)
GV: Bùi Thị Nga
35
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
A. nhanh chóng B. đột ngột C. dữ dội D. quằn quại
Gợi ý: a. D b. B
Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách
dùng từ ở đoạn trích sau :
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học, chúng thẳng tay chém, giết những ng-
ời yêu nớc thơng nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể

máu.
Gợi ý: Trờng từ vựng : Tắm, bể. Cùng nằm trong trờng từ vựng là nớc nói chung.
- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh
động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hoá.
Hiên ngang: T thế của ngời anh hùng.
- Chuẩn bị: Từ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
Ngày soạn: 15/12/2007
Ngày dạy:19-20 /12/2007
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 15: Từ tiếng việt theo nguồn gốc - chức năng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mợn, từ Hán Việt, từ
địa phơng, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tợng thanh - từ tợng hình.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
? Thế nào là từ mợn? Có những bộ phận
từ mợn nào là chủ yếu trong tiếng Việt?
i. Củng cố lí thuyết
1. Từ mợn
Từ mợn là những từ mợn từ tiếng của nớc
ngoài để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
GV: Bùi Thị Nga
36
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- HS nêu khái niệm và các bộ phận từ m-
ợn. GV bổ sung qua sơ đồ.
? Thế nào là từ địa phơng? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là thuật ngữ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tợng thanh ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tợng hình? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
điểm mà tiếng Việt cha có từ thật thích
hợp để diễn đạt.
2. Từ địa phơng

Từ địa phơng là những từ đợc sử dụng phổ
biến ở một địa phơng, vùng miền nhất
định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa
(thế) là những từ ở địa phơng vùng Bắc
Trung Bộ (Thanh Hoá).
3. Biệt ngữ xã hội
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ đợc dùng
trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Không nên lạm dụng biệt ngữ xã hội vì có
thể sẽ gây khó hiểu.
VD: ngỗng (điểm 2), trứng (điểm 1),
4. Thuật ngữ
Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thờng đợc dùng
trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn
ngữ học),
5. Từ tợng thanh - từ tợng hình.
- Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm
thanh của ngời, vật trong tự nhiên và đời
sống.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,
- Từ tợng hình là từ mô phỏng hình dáng,
điệu bộ của ngời, vật.
VD: Khật khỡng, lừ đừ,
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
a) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tợng hình?
A. vật vã B. rũ rợi C. xôn xao D. xộc xệch

b) Từ nào dới đây không phải là từ Hán Việt?
A. vô địch B. nhân dân C. bộ óc D. chân lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạm thanh
Gần xa nô nức yến anh.
GV: Bùi Thị Nga
37
Từ mợn
Từ mợn tiếng Hán
(Từ Hán Việt)
Từ mợn các ngôn
ngữ khác (Pháp,
Anh )
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Gợi ý:
a) B b) C c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tợng thanh, từ láy tợng hình trong các câu, đoạn thơ sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu trong vắt mấy tầng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
c. ôi! Từ không đến có
Xảy ra nh thế nào?
Nay má hây hây gió

Trên lá xanh rào rào
( Quả sấu non trên cao - Xuân Diệu)
Gợi ý: Từ láy tợng thanh: rào rào; từ láy tợng hình: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu,
hây hây, rào rào.
Bài tập 3: Xác định các từ địa phơng có trong đoạn thơ sau:
Chuối đầu vờn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Gợi ý: lổ:trổ, răng (sao)
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN:
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào:
đơn chất, truyện, đơn bào,truyện Nôm.
2. Đọc đoạn thơ: Gần miền có một mụ nào Dớp nhà thờ t ợng ngời thơng dám
nài ! - Truyện Kiều (Nguyễn Du). Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu viễn khách:
+ Năm từ theo mẫu tứ tuần:
+ Năm từ theo mẫu vấn danh
- Chuẩn bị: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
Ngày soạn: 22/12/2007
Ngày dạy:26- /12/2007
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
GV: Bùi Thị Nga

38
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Tiết 16: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một số
phép tu từ so sánh - ẩn dụ - hoán dụ - nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV cho HS nêu khái
niệm các phép tu từ từ
vựng và lấy đợc các VD.
- HS làm theo yêu cầu
của GV.
i. Củng cố lí thuyết
Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em nh búp trên cành

2. Nhân hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu
tả hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng loại từ gọi
ngời để gọi sự vật không phải là ngời làm cho sự vật, sự
việc hiện lên sống động, gần gũi với con ngời.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên
cho sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng (giống
nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật,
hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ: dựa
vào dấu hiệu bên ngoài).
5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại nhiều
lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm
xúc
VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm
tạo sắc thái dí dỏm hài hớc.
VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
7. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông
GV: Bùi Thị Nga
39
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9

Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?
Gợi ý: 1.( 1điểm)
Trả lời đợc :
- ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự
của từ, các nghĩa này đợc ghi trong từ điển.
- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa
ngữ cảnh) không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình
tợng mang tính biểu cảm cho câu nói; Không phải là phơng thức chuyển nghĩa tạo nên
sự phát triển nghĩa của từ ngữ.
Bài tập 2: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
A. ẩn dụ C. Tơng phản
B. Hoán dụ D. Nói giảm , nói tránh .
Gợi ý: C
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
A. Nhân hoá và so sánh C. ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.
Gợi ý: A
Bài tập 4: Hãy chỉ ra biện pháp tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau:

Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trog lăng rất đỏ.
Gợi ý: Phép tu từ ẩn dụ: Mợn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận dụng
các phép tu từ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
GV: Bùi Thị Nga
40
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
* Tổ chức các hoạt động:
Ngày soạn: 29/12/2007
Ngày dạy:02-03/01/2008
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 17: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ
vựng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt qua làm các bài tập
thực hành.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học

* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức HS luyện tập
Bài tập 1: Xác định và phân tích phép tu từ có trong các đoạn thơ sau:
A. Đau lòng kẻ ở ngời đi
Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)
B. Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)
C. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)
D. Bàn tay ta làm nên tất cả
GV: Bùi Thị Nga
41
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm (Chính Hữu)
Gợi ý: A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn xiết giữa ngời đi và kẻ ở.
B. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenh con ngời Việt Nam trong
suốt chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ ở.
Từ đó tô đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của ngời chinh phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.
Bài tập 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng đợc.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D
Bài tập 3: Cho các ví dụ sau: Chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, dời non lấp

biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh nh tàu lá, long trời lở đất.
Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B
Bài tập 4: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:
Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn, hoá bình minh.
Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình
(Tố Hữu)
Gợi ý: - Xác định đợc các phép tu từ có trong đoạn thơ:
hoán dụ: Hồn thơm; ẩn dụ: Ngôi sao, bình minh
Từ ngữ cùng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn
ma, tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện
sự vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trờng tồn cùng thiên nhiên đất
nớc, giảm nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái biểu cảm
vừa thể hiện tấm lòng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ.
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
GV: Bùi Thị Nga

42
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn: 05/01/2007
Ngày dạy:09-10/01/2008
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Tiết 18: luyện tập trau dồi vốn từ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cách trau dồi vốn từ: Cách nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ, cách làm tăng vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trau dồi vốn từ qua làm các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu những cách trau dồi vốn từ?
* Tổ chức HS hoạt động
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
? Nêu những cách để trau dồi vốn từ?
- HS xác định đợc 2 cách rèn luyện để
trau dồi vốn từ chính.
? Tại sao cần phải nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ?
- HS lí giải
? Ta có thể làm tăng vốn từ cho bản thân
bằng những cách nào?
- HS rút ra kinh nghiệm cá nhân. GV bổ

sung, rút ra kết luận chung.
i. kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ
- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngợc lại một
khái niệm có thể đợc biểu hiện bằng nhiều
từ.
- Vì vậy cần phải có ý thức nắm đợc nghĩa
của từ và sắc thái ý nghĩa của từ trong
từng trờng hợp thì mới có thể dùng từ một
cách chính xác.
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- Gặp từ ngữ khó không hiểu thì ta phải
nhờ họ giải thích để hiểu biết và nắm chắc
đợc nghĩa của từ.
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ ngữ
nào mình không hiểu nghĩa thì phải tra từ
điển hoặc hỏi những ngời tin cậy để nắm
đợc nghĩa của từ đó để hiểu đợc nội dung
của văn bản.
- những từ mới cần ghi chép cẩn thận
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. luyện tập
Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ: đánh, chín , gánh, nắm trong các trờng hợp sau:
- đánh cho mấy đòn, đánh đuổi giặc, đánh đàn, đánh cờ, đánh chuối để trồng, đánh
hàng ra chợ.
- quả cây đã chín, cơm canh đã chín, vá chín săm xe, ngợng chín mặt.
- gánh lấy thất bại, gánh lúa về nhà.
- nắm tay lại để đấm, nắm vắt xôi, nắm chính quyền, nắm kiến thức.
Bài tập 2: Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại cho đúng:

a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao của mấy ngày làm thêm ca.
b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.
c. một kĩ s ngời Nga là cha ruột của súng AK.
GV: Bùi Thị Nga
43
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nớc ngoài là 21 điểm vào năm 1981.
Bài tập 3: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa của các từ trong từng cặp từ sau: thám
báo - quân báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh thám; đối thủ - đối phơng.
Bài tập 4: Đặt câu với các từ ngữ Hán Việt sau : tinh tú, điều tiết, tiết tháo, phá gia
chi tử, công luận, độc thoại.
Gợi ý:
Bài tập 1: đánh (đánh cho mấy đòn): làm đau, làm tổn thơng bằng tác động của một
lực (nghĩa gốc), các từ đánh còn lại dùng theo nghĩa chuyển.
Bài tập 2: a. bù lao = thù lao; b. cha ruột = cha đẻ; c. cực đoan = dã man;
Bài tập 3: Mẫu : lính có nhiệm vụ dò xét thu thập tình hình quân sự phục vụ chiến đấu
cho địch thì gọi là thám báo, cho ta thì gọi là quân báo.
Bài tập 4: Mẫu: Ông ấy vẫn giữ vững tiết tháo của một nhà nho.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
Bài tập: Tìm những từ Hán Việt đồng nghĩa với các từi Hán Việt sau: vấn đáp, tứ
tuần, phụ mẫu, ẩm thực, trờng độ, cờng độ, không phận, t duy, an khang, thông
minh, thiên kiến.
- Chuẩn bị: Chủ đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về lịch sử văn học Việt Nam.
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:

GV: Bùi Thị Nga
44

×