BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN LÂM
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA HỘI NÔNG DÂN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
Ở TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN LÂM
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA HỘI NÔNG DÂN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
Ở TỈNH HẢI DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGUYỄN VIẾT ðĂNG
HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Dương, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Lâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách; cảm ơn các thầy, cô
giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Nguyễn Viết ðăng -
người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương
pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Hội Nông dân tỉnh Hải
Dương; Sở Nông nghiệp & PTNT; Cục thống kê và các ban, ngành chức năng
tỉnh Hải Dương; Hội Nông dân huyện Nam Sách và thị xã Chí Linh; Hội Nông
dân cơ sở các xã, phường, thị trấn; các cán bộ, hội viên nông dân trong huyện
Nam Sách và thị xã Chí Linh ñã tạo nhiều ñiều kiện, cung cấp những số liệu,
thông tin cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè và
các anh chị em học viên lớp K20KTNNB ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn
thành luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của
thầy, cô và bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của
bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, tôi rất mong nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của thầy, cô và các
bạn ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Lâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục bản ñồ, sơ ñồ, ñồ thị x
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA
CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN 5
2.1 Cơ sở lý luận về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển
kinh tế nông thôn 5
2.1.1 Khái niệm về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh
tế nông thôn 5
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế
nông thôn 12
2.1.3 ðặc ñiểm sự tham gia của Hội nông dân trong các hoạt ñộng phát
triển kinh tế nông thôn 15
2.1.4 Nội dung sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế
nông thôn 16
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc phát huy sự tham gia của Hội
nông dân trong các hoạt ñộng phát triển kinh tế nông thôn 21
2.2 Cơ sở thực tiễn về sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển
kinh tế nông thôn 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… iv
2.2.1 Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về vai trò của Hội
Nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn. 26
2.2.2 Thực tiễn tham gia phát triển kinh tế nông thôn của Hội Nông
dân Việt Nam 28
2.2.3 Kinh nghiệm của một số ñịa phương trong nước và các nước trên thế
giới về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế nông
thôn 32
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra về sự tham gia của tổ chức Hội nông
dân trong phát triển kinh tế nông thôn 40
2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 41
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 44
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 44
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44
3.1.2 Tình hình dân số và lao ñộng 49
3.1.3 Cơ sở hạ tầng và ñiều kiện kinh tế 51
3.1.4 Giới thiệu về Hội Nông dân tỉnh Hải Dương 55
3.2 Phương pháp nghiên cứu 58
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 58
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 59
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 61
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin 61
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu về sự tham gia của Hội nông
dân trong phát triển kinh tế nông thôn 61
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63
4.1 Thực trạng sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế
nông thôn ở tỉnh Hải Dương 63
4.1.1 Nội dung và kết quả tham gia các hoạt ñộng phát triển kinh tế
nông thôn của các cấp Hội nông dân tỉnh Hải Dương 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… v
4.1.2 Thực trạng sự tham gia các hoạt ñộng phát triển kinh tế nông
thôn của Hội nông dân cấp cơ sở ñược ñiều tra 87
4.1.3 ðánh giá kết quả tham gia phát triển kinh tế nông thôn của Hội
nông dân các cấp ở tỉnh Hải Dương 98
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của Hội nông dân trong
phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương 109
4.2.1 Chất lượng ñội ngũ cán bộ Hội nông dân 109
4.2.2 Tổ chức hoạt ñộng của Hội Nông dân 115
4.2.3 Nhu cầu từ hội viên nông dân 118
4.2.4 Phân tích ma trận SWOT về swh tham gia của Hội Nông dân
trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương 121
4.3 Phương hướng, mục tiêu và một sô giải pháp nhằm phát huy sự
tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn ở
tỉnh Hải Dương 126
4.3.1 Phương hướng 126
4.3.2 Mục tiêu 126
4.3.3 Một số giải pháp nhằm phát huy sự tham gia của Hội nông dân
trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương 127
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 134
5.1 Kết luận 134
5.2 Kiến nghị 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO 138
PHỤ LỤC 140
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCH Ban Chấp hành
CC Cơ cấu
CNH, HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
ðVT ðơn vị tính
GQVL Giải quyết việc làm
HND Hội Nông dân
HTND Hỗ trợ nông dân
HTX Hợp tác xã
HV Hội viên
KTNT Kinh tế nông thôn
NH Ngân hàng
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NQ Nghị quyết
SL Số lượng
STT Số thứ tự
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Ủy ban nhân dân
TP Thành phố
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TW Trung ương
TX Thị xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Nhiệt ñộ, lượng mưa, ẩm ñộ không khí, số giờ nắng bình quân
năm 2010-2012 46
3.2 Hiện trạng sử dụng ñất ñai tỉnh Hải Dương 48
3.3 Tình hình dân số và lao ñộng tỉnh Hải Dương từ 2010 – 2012 50
3.4 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của tỉnh Hải Dương trong giai
ñoạn 2010 – 2012 53
3.5 Tình hình tổ chức các cấp Hội Nông dân tỉnh Hải Dương ñến
31/12/2012 58
3.6 Một số thông tin về Hội nông dân các xã ñiều tra 60
4.1 Kết quả hoạt ñộng phổ biến, tuyên truyền các nội dung về phát triển
kinh tế nông thôn của các cấp HND trong giai ñoạn 2010 – 2012 65
4.2 Kết quả cho vay vốn theo hình thức tín chấp từ ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT của các cấp Hội nông dân tỉnh Hải Dương 68
4.3 Kết quả hoạt ñộng ủy thác cho vay vốn từ NHCSXH của các cấp
Hội nông dân tỉnh Hải Dương 71
4.4 Kết quả xây dựng nguồn vốn quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Hải
Dương 75
4.5 Kết quả cho vay vốn bằng nguồn vốn Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh
Hải Dương 75
4.6 Kết quả dịch vụ cung ứng thiết bị, vật tư nông nghiệp cho nông
dân của các cấp Hội nông dân tỉnh Hải Dương 79
4.7 Kết quả chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới hộ nông dân của các cấp
Hội nông dân tỉnh Hải Dương 82
4.8 Kết quả hoạt ñộng dạy nghề và giới thiệu việc làm năm 2010 –
2012 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… viii
4.9 Kết quả tham gia công tác tuyên truyền vận ñộng của Hội nông
dân các xã ñiều tra năm 2012 88
4.10 Kết quả cho vay vốn theo hình thức tín chấp từ ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT của Hội nông dân các xã ñiều tra năm 2012 90
4.11 Kết quả hoạt ñộng ủy thác cho vay vốn từ NHCSXH của các Hội
nông dân các xã ñiều tra năm 2012 91
4.12 Kết quả xây dựng và cho vay quỹ HTND tại Hội nông dân các xã
ñiều tra năm 2012 92
4.13 Kết quả tham gia tổ chức cung ứng thiết bị, vật tư nông nghiệp
cho nông dân tại các xã ñiều tra năm 2012 94
4.14 Kết quả tham gia chuyển giao kỹ thuật cho nông dân tại Hội
nông dân các xã ñiều tra năm 2012 95
4.15 Kết quả tham gia công tác dạy nghề và giới thiệu việc làm tại Hội
nông dân các xã ñiều tra năm 2012 97
4.16 ðánh giá của hội viên nông dân về các hoạt ñộng tuyên truyền
của tổ chức Hội 99
4.17
ð
ánh
giá của hội viên nông dân về hoạt ñộng tham gia hỗ trợ
vốn vay 101
4.18 Mong muốn của hội viên nông dân về vốn vay 103
4.19 ðánh giá của hội viên nông dân về các dịch vụ cung ứng thiết bị,
vật tư nông nghiệp của Hội nông dân 106
4.20 ðánh giá của hội viên nông dân về hoạt ñộng chuyển giao kỹ
thuật và dạy nghề, giới thiệu việc làm của Hội Nông dân 108
4.21 Trình ñộ của chủ tịch Hội Nông dân cấp cơ sở ñược ñiều tra năm
2012 111
4.22 ðánh giá của hội viên về năng lực chủ tịch Hội nông dân tại các
xã ñiều tra 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… ix
4.23 ðánh giá của chủ tịch HND cơ sở về tổ chức hoạt ñộng của HND
tại các xã ñiều tra 116
4.24 ðánh giá của hội viên nông dân về mức ñộ cần thiết của các hoạt
ñộng do Hội nông dân triển khai tại các xã ñiều tra 120
4.25 Phân tích ñiểm mạnh – ñiểm yếu, cơ hội – thách thức trong tham
gia phát triển kinh tế nông thôn của HND tỉnh Hải Dương 125
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… x
DANH MỤC BẢN ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ
Bản ñồ 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Hải Dương 45
ðồ thị 3.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Hải Dương qua 3 năm, 2010 - 2012 54
Sơ ñồ 3.1. Tổ chức bộ máy Hội Nông dân tỉnh Hải Dương 57
ðồ thị 4.1. Tổng quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương qua các năm 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 1
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất nước ñang bước vào giai ñoạn cách mạng mới - giai ñoạn ñẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và hội nhập quốc tế. Quá trình công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa và hội nhập kinh tế thế giới có tác ñộng rất lớn,
nhiều mặt tới tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế-xã hội; vừa tạo ra thời
cơ to lớn, vừa ñặt ra những thách thức lớn lao ñối với sự phát triển toàn diện
của ñất nước, trong ñó có nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương ðảng khóa X ñã xác
ñịnh: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng ñể phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn ñịnh
chính trị, bảo ñảm an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của ñất nước”.
Cùng với cả nước, trong những năm qua, Hải Dương ñã có nhiều bước
chuyển lớn trong việc phát triển kinh tế nông thôn. Nông nghiệp phát triển
khá ổn ñịnh, năng suất cây trồng, vật nuôi ñạt kết quả cao; hạ tầng ở nông
thôn ñã ñược chú trọng ñầu tư, công tác xóa ñói giảm nghèo ñược ñẩy mạnh
và thu ñược nhiều kết quả, ñời sống vật chất, tinh thần của người nông dân
ñược cải thiện.
Là một tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân, Hội nông dân
tỉnh Hải Dương với chức năng tuyên truyền, vận ñộng nông dân trong tỉnh
thực hiện tốt các chủ trương của ðảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước,
bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng và hợp pháp cho nông dân, là trung tâm
nòng cốt trong các phong trào nông dân và xây dựng nông thôn mới. Thực
hiện Nghị quyết ðại hội Hội nông dân tỉnh Hải Dương khóa VII, nhiệm kỳ
2008 – 2013, Hội nông dân các cấp ñã có nhiều hoạt ñộng tham gia ñóng góp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 2
quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh. Từ việc Hội ñã
tuyên truyền và vận ñộng nông dân thực hiện các chủ trương, ñường lối của
ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tổ chức các hoạt ñộng dịch vụ, tư
vấn, hỗ trợ nông dân về vốn, vật tư nông nghiệp và kiến thức khoa học kỹ
thuật, kinh nghiệm sản xuất nhằm thúc ñẩy nâng cao năng suất lao ñộng, chất
lượng sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia ñình, chuyển ñổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp và xóa ñói giảm nghèo trên ñịa bàn nông thôn; Hoạt ñộng dạy
nghề và hỗ trợ việc làm ñã ñược các cấp Hội triển khai ngày càng mạnh mẽ,
góp phần giải quyết việc làm cho nông dân và chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng
nông thôn. Việc hướng dẫn, tổ chức các mô hình kinh tế tập thể theo nguyên
tắc tự nguyện ngày càng ñược các cấp Hội quan tâm.
Tuy nhiên, các hoạt ñộng tham gia phát triển kinh tế nông thôn ở các
cấp Hội Nông dân giữa các ñịa phương, cơ sở còn chưa ñồng ñều; công tác
tuyên truyền vận ñộng nhìn chung chưa phát huy ñược ñầy ñủ vai trò chủ thể,
sức mạnh, tiềm năng và tính chủ ñộng, sáng tạo của hội viên, nông dân trong
tham gia, ñóng góp phát triển kinh tế nông thôn. Hoạt ñộng dịch vụ, hỗ trợ
nông dân phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, xóa ñói giảm nghèo chưa ñáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của hội viên, nông dân. Công tác dạy nghề và hỗ
trợ việc làm mới chỉ ñáp ứng một phần nhỏ nhu cầu của nông dân; hoạt ñộng
hướng dẫn và xây dựng mô hình kinh tế tập thể còn hết sức hạn chế.
ðể phát huy ñược sự tham gia của Hội nông dân trong việc phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả và bền vững, thì vấn ñề ñặt ra là phải ñánh giá
ñược thực trạng tham gia của Hội nông dân các cấp trong phát triển kinh tế
nông thôn hiện nay, thực trạng về khả năng tiếp nhận chủ trương, ñường lối
của ðảng, chính sách pháp luật của nhà nước, tính sáng tạo của hội viên nông
dân trong phát triển kinh tế nông thôn thời kỳ hội nhập. ðề ra các giải pháp cụ
thể, phương hướng vận ñộng, nâng cao và phát huy ñược hoạt ñộng tham gia
của tổ chức Hội trong phát triển kinh tế nông thôn, góp phần quan trọng vào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 3
phát triển kinh tế - xã hội nói chung, ổn ñịnh an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hôi ở nông thôn nói riêng.
Là cán bộ ñang công tác tại Hội Nông dân tỉnh Hải Dương, với những
kiến thức ñã ñược học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, với mong muốn
góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc ñổi mới tổ chức Hội cả về nội dung
và phương thức hoạt ñộng, tôi lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu sự tham gia của
Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương” làm
luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh
tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương; từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm phát huy
sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của
Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn.
- ðánh giá thực trạng sự tham gia của Hội Nông dân trong một số lĩnh
vực phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương
- ðề xuất các giải pháp ñể phát huy sự tham gia của tổ chức Hội Nông
dân trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về hoạt
ñộng tham gia phát triển kinh tế nông thôn của Hội Nông dân, những nội
dung hoạt ñộng tham gia phát triển kinh tế nông thôn của Hội Nông dân ở
tỉnh Hải Dương.
ðối tượng khảo sát của ñề tài là tổ chức Hội Nông dân các cấp và hội
viên nông dân trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung:
- ðề tài chỉ tập trung ñi sâu nghiên cứu, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng
tham gia trên một số lĩnh vực của Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông
thôn ở tỉnh Hải Dương.
- Từ thực trạng nghiên cứu, ñề tài ñưa ra những giải pháp tăng cường
hơn nữa sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn trên
ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian:
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian:
- Thời gian nghiên cứu thực trạng: ðề tài tập trung nghiên cứu thực
trạng sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn trong
thời gian 3 năm (từ 2010 ñến 2012). Những khoảng thời gian khác có liên
quan tùy thuộc vào nội dung của nghiên cứu.
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 8/2012 ñến tháng 10/2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 5
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ
THAM GIA CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG THÔN
2.1 Cơ sở lý luận về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh
tế nông thôn
2.1.1 Khái niệm về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế
nông thôn
2.1.1.1 Khái niệm về sự tham
gia
Theo quan ñiểm của các nhà nghiên cứu phát triển, tham gia
(Participation)
là
một triết lý ñặc biệt quan trọng trong nghiên cứu phát triển
cộng ñồng. Theo
Oakley
P. (1989) cho rằng, tham gia là một quá trình tạo khả
năng nhạy cảm của người
dân
và làm tăng khả năng tiếp thu vào năng lực của
người dân nhằm ñáp ứng các nhu
cầu
phát triển cũng như khích lệ các sáng
kiến ñịa phương. Quá trình này hướng tới
sự
tăng cường năng lực tự kiểm
soát các nguồn lực và tổ chức ñiều hành trong
những
hoàn cảnh nhất ñịnh.
Tham gia bao hàm việc ra quyết ñịnh, thực hiện, phân chia
lợi
ích và ñánh giá
các hoạt ñộng phát triển của người dân
(Nguyễn Ngọc Hợi, 2003)
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện phát triển theo ñịnh hướng
cộng
ñồng
từ những năm 1970 thì các khái niệm như “sự tham gia” hay “tăng
cường quyền
lực”
ñã ñược sử dụng rất phổ biến, nhất là trong các tài liệu về
các biện pháp xoá ñói
giảm
nghèo và cải thiện hiệu quả và tính bền vững của
các biện pháp thúc ñẩy sự
phát
triển. Tuy vậy, không có một ñịnh nghĩa duy
nhất về “sự tham gia” ñể có thể áp
dụng
cho tất cả các chương trình hay dự án
phát triển, việc diễn giải bản chất cũng như
quá
trình tham gia phụ thuộc vào
yêu cầu phát triển của mỗi tổ chức
[15].
Các lĩnh vực tham gia thay ñổi tùy theo mục tiêu của người nghiên cứu.
Tuy nhiên, việc ra quyết ñịnh luôn ñược xem là lĩnh vực quyết ñịnh nhất cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 6
bất kì mục tiêu nào và không ñựơc bỏ qua.
Tuy nhiên, với phạm vi nghiên cứu của ñề tài về sự tham gia của Hội
nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn ñược hiểu là hoạt ñộng tham gia
của tổ chức Hội trong phát triển kinh tế nông thôn.
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển kinh tế nông thôn
Có nhiều cách hiểu khác nhau về KTNT, nhưng dù hiểu thế nào thì
KTNT vẫn là tổng thể các hoạt ñộng diễn ra trên ñịa bàn nông thôn, có quan
hệ chặt chẽ với nông nghiệp.
Theo
Giáo trình kinh tế chính trị
, KTNT là một phức hợp những nhân
tố cấu thành của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông - lâm -
ngư nghiệp cùng với các ngành thủ công nghiệp truyền thống, các ngành
TTCN, công nghiệp chế biến và phục vụ nông nghiệp, các ngành thương
nghiệp và dịch vụ… tất cả có quan hệ hữu cơ với nhau trong kinh tế vùng và
lãnh thổ và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. [2]
Thông qua khái niệm có thể thấy, nội dung của KTNT khá rộng. Nó
bao gồm nhiều bộ phận cấu thành như nông - lâm - ngư nghiệp, TTCN,
công nghiệp, dịch vụ nông thôn, cùng với các ngành nghề truyền thống của
nông thôn.
Hiện nay, KTNT còn dựa chủ yếu vào cơ sở của kinh tế nông nghiệp
phát triển, nhưng là sự phát triển tổng hợp, ña ngành nghề, với những biến ñổi
quan trọng trong phân công và phân công lại lao ñộng xã hội ngay tại khu vực
nông thôn, do ñó tạo ra ñược những lực lượng sản xuất mới mà nền nông
nông nghiệp truyền thống trước ñây chưa từng biết ñến. Thế nên, ñể ñánh giá
sự phát triển của KTNT, người ta không chỉ nhìn vào sự tăng trưởng của kinh
tế nông nghiệp, mà còn phải chú ý ñến sự phát triển ñồng bộ các ngành nghề
ở nông thôn; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng từ nông nghiệp
sang các ngành nghề khác ở nông thôn, nhất là công nghiệp và dịch vụ [18]
Một vấn ñề nữa cần quan tâm ñó là sự khác nhau giữa KTNT và kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 7
thành thị. Trong lịch sử, có thời kỳ người ta ñồng nhất KTNT với kinh tế
nông nghiệp, kinh tế thành thị với kinh tế công nghiệp. Ngày nay, nhận thức
ñó rõ ràng không còn hợp thời nữa. Nội dung KTNT (như ñã chỉ ra ở trên)
không chỉ ñơn thuần có hoạt ñộng nông nghiệp mà còn có cả công nghiệp và
dịch vụ. Mặt khác, do ngày nay ranh giới giữa ñô thị và nông thôn chỉ có tính
chất tương ñối nên xét về phương diện kinh tế - xã hội thì một vùng hay một
ñịa phương ñược gọi là nông thôn hay thành thị không hoàn toàn phụ thuộc
vào các quyết ñịnh hành chính. Nó phải ñược xác ñịnh, trước hết là ở các nội
hàm như phân vùng, cấu trúc dân cư, ngành nghề. Nói một cách khác, ñể phân
biệt một cách rạch ròi giữa khu vực KTNT và kinh tế thành thị cần căn cứ vào
trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất, trình ñộ phân công lao ñộng xã hội
và những ñặc trưng riêng của các ngành, của vùng kinh tế [18]
Thêm vào ñó, cũng cần nhấn mạnh ñến tầm quan trọng của KTNT, bởi
ñây là khu vực sản xuất vật chất cung cấp tư liệu tiêu dùng thiết yếu ñể ñảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của con người, ñể tái sản xuất ra sức lao ñộng
cho xã hội, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Chính vì thế, tại Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa
X, vấn ñề nông thôn ñược xem xét trong mối quan hệ mật thiết không thể tách
rời với nông nghiệp, nông dân. ðảng xác ñịnh, trong tổng thể phát triển kinh
tế ñất nước hiện nay thì vấn ñề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải ñược
giải quyết ñồng bộ gắn với quá trình ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Nghĩa là, công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu và là nhân tố bảo ñảm thành công của
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Ngược lại, công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa phải hỗ trợ mạnh mẽ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và
phát triển ñô thị theo quy hoạch căn bản, phát triển toàn diện nông nghiệp,
hiện ñại hóa nông nghiệp là then chốt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 8
Tóm lại,
KTNT là một phức hợp những nhân tố cấu thành lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp, cùng với các ngành
công nghiệp nông thôn và các dịch vụ ở nông thôn. Tất cả các ngành ñó có
quan hệ hữu cơ với nhau trong khu vực nông thôn và cả trong toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
2.1.1.3 Nội dung của phát triển kinh tế nông thôn [18]
a. Cơ cấu kinh tế nông thôn
Kinh tế nông thôn là một bộ phận của nền kinh tế - xã hội, cũng có ñầy
ñủ những yếu tố của nền kinh tế, nên KTNT cũng có cơ cấu kinh tế nhất ñịnh.
ðó chính là tổng thể hữu cơ các yếu tố cấu thành KTNT. Những yếu tố này có
vai trò, vị trí, tỷ trọng không ngang bằng nhau, nhưng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau hợp thành KTNT. Trong cơ cấu KTNT bao gồm cơ cấu ngành,
cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng, lãnh thổ.
+ Cơ cấu ngành KTNT
Các ngành trong cơ cấu KTNT bao gồm: ngành nông nghiệp (theo
nghĩa rộng), các ngành công nghiệp nông thôn, các ngành dịch vụ nông thôn.
Các bộ phận này có sự ñộc lập tương ñối, song giữa chúng có mối quan hệ
chặt chẽ trong quá trình phát triển kinh tế. Chẳng hạn như trồng trọt ñược phát
triển sẽ thúc ñẩy chăn nuôi phát triển, và ngược lại; hoặc thâm canh, ña canh
tốt sẽ thúc ñẩy hình thành những vùng kinh tế tập trung nuôi trồng những loại
cây con có giá trị kinh tế, khi ngành nghề ở nông thôn phát triển sẽ tạo ñiều
kiện phân bố lại lao ñộng ở nông thôn, thúc ñẩy chăn nuôi, trồng trọt và các
ngành nghề khác ở nông thôn phát triển
Cơ cấu kinh tế ngành trong KTNT là nội dung cơ bản phản ánh sự phát
triển của phân công lao ñộng xã hội trong nông thôn. Nó bao gồm những mối
quan hệ tỷ lệ và sự phân bố cả về cơ sở vật chất và con người giữa các ngành
kinh tế trong nông thôn. Các yếu tố của cơ cấu KTNT giữa các ngành yêu cầu
quá trình chuyển dịch phải bảo ñảm cân ñối, hợp lý nhằm tạo ra nhiều việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 9
làm, tăng năng suất lao ñộng, cải thiện ñời sống của dân cư nông thôn theo
hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ.
+ Cơ cấu thành phần kinh tế
Tham gia vào hoạt ñộng KTNT bao gồm nhiều thành phần kinh tế khác
nhau: thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể, tư nhân, hộ gia ñình. Trong ñó,
kinh tế hộ gia ñình và kinh tế trang trại là lực lượng chủ yếu trực tiếp tạo ra
các nông, sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân.
Các thành phần kinh tế tồn tại trong KTNT ñều có tính hai mặt là tích
cực và hạn chế, song trong quá trình phát triển KTNT các thành phần kinh tế
ñều có khả năng giải phóng sức lao ñộng ở nông thôn, tạo việc làm và nâng
cao thu nhập cho dân cư nông thôn. [18]
+ Cơ cấu vùng lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ chính là sự bố trí các ngành sản xuất và
dịch vụ theo không gian nhằm khai thác tiềm năng và lợi thế so sánh của
vùng. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ là theo hướng ñi
vào chuyên môn hóa, tập trung hóa sản xuất và dịch vụ, hình thành những
vùng sản xuất hàng hóa lớn, gắn bó cơ cấu kinh tế của từng vùng với cả nước.
Trong từng vùng lãnh thổ phải coi trọng phát triển sản xuất kinh doanh theo
hướng chuyên môn hóa kết hợp với ña dạng hóa. Các ngành sản xuất và dịch
vụ trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng ñể ñịnh hướng chuyên môn hóa, nhờ
ñó nâng cao ñược trình ñộ sản xuất hàng hóa của vùng.
b. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn là nền tảng cho việc phát
triển KTNT, thông thường bao gồm: hệ thống thủy lợi, giao thông, vận tải
nông thôn, mạng lưới ñiện, khoa học - công nghệ, công nghiệp chế biến nông
sản, thông tin liên lạc, văn hóa, giáo dục nông thôn, trong ñó, giao thông,
thông tin và khoa học- công nghệ là những bộ phận quan trọng nhất.
Kết cấu hạ tầng nông thôn và sự phát triển KTNT có quan hệ gắn bó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 10
với nhau. Phát triển KTNT không thể tách rời kết cấu hạ tầng mà nó phụ
thuộc rất lớn vào sự phát triển của kết cấu hạ tầng.
c. Hình thức tổ chức và cơ chế kinh tế ở nông thôn
Căn cứ vào trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất thì sự ra ñời của
các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn là khách quan. Mỗi hình thức tổ
chức kinh tế ở nông thôn ñều dùa trên một quan hệ sở hữu nhất ñịnh về tư liệu
sản xuất và vốn. Nếu các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với trình ñộ của
lực lượng sản xuất thì sẽ tạo ra ñiều kiện quan trọng và ñộng lực ñể phát huy
các nguồn lực cho sự phát triển của KTNT. Sự phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất thích hợp trong nông thôn sẽ tạo ra những tiền ñề cần thiết ñể sử dụng
hợp lý các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cả nước và từng vùng. Hiện
nay, cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, nhiều hình thức tổ chức sản
xuất ở nông thôn ñã và ñang xuất hiện, mang lại hiệu quả kinh tế.
Hộ gia ñình là hình thức tổ chức vốn có của sản xuất nhỏ, tồn tại phổ
biến ở nước ta và các nước ñang phát triển thuộc Châu Á. Hình thức kinh tế
này có quy mô gia ñình mà các thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về
huyết thống cũng như về kinh tế, cùng sống chung trong một mái nhà, cùng
tiến hành sản xuất và có chung một nguồn thu nhập.
Hộ gia ñình không chỉ ñóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn xã
hội, mà còn là tế bào trong phát triển KTNT, là cơ sở ñảm bảo cho kinh tế tập
thể tồn tại và thúc ñẩy sản xuất hàng hóa nông thôn phát triển.
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cao hơn hộ gia ñình, ñược hình
thành và phát triển trong thời kỳ kinh tế hàng hóa, thay thế cho kinh tế tiểu
nông tự cấp, tự túc. Trang trại xuất hiện lần ñầu tiên ở các nước Tây Âu gắn
liền với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, sau ñó phổ biến ở tất cả
các nước công nghiệp Châu Âu, Bắc Mỹ, rồi lan sang Nhật Bản, Hàn Quốc và
hiện nay ñã xuất hiện ở nhiều nước ñang thực hiện công nghiệp hóa thuộc khu
vực Nam Á. Ở Việt Nam, hình thức này phát triển bắt ñầu phát triển nhanh từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 11
ñầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX cho ñến nay.
Hợp tác xã là hình thức tổ chức phổ biến trong các ngành nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ của các nền kinh tế trên thế giới. Trong nông nghiệp,
mặc dù tên gọi có thể khác nhau như HTX (ở các nước Tây Âu, Bắc Mỹ,
ðông Nam Á), nông trang tập thể (Liên bang Nga và các nước ðông Âu),
công xã nhân dân (Trung Quốc), song các HTX ñều ra ñời dùa trên tinh thần
tự nguyện của các hộ nông dân và tồn tại do nhu cầu muốn hợp sức lại với
nhau, hỗ trợ nhau về vốn, máy móc, kỹ thuật, nhân lực ñể sản xuất và tiêu thụ
nông sản mà từng hộ không thể làm ñược.
Trong giai ñoạn hiện nay, phương thức hoạt ñộng phù hợp và có hiệu quả
là các HTX dịch vụ kinh tế - kỹ thuật như các HTX tín dụng cung ứng vật tư,
chế biến và tiêu thụ nông sản, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ nông nghiệp, nông thôn.
Nông trường quốc doanh là các doanh nghiệp nông nghiệp của Nhà
nước, có quy mô ñất ñai lớn (tới vài trăm nghìn héc ta), ñược trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật tốt, có hướng chuyên môn hóa rõ ràng. Lao ñộng làm việc
trong nông trường ñược gọi là công nhân nông nghiệp, ñược hưởng lương do
Nhà nước trả.
Thể tổng hợp nông nghiệp là một hình thức tổ chức sản xuất lãnh thổ
nông nghiệp ở mức ñộ cao, trong ñó phương pháp công nghiệp ñược áp dụng
rộng rãi, nông nghiệp có ñiều kiện kết hợp với công nghiệp chế biến và các
hoạt ñộng dịch vụ.
ðặc ñiểm cơ bản của thể tổng hợp nông nghiệp là nông phẩm hàng hóa
sản xuất ra ñược quy ñịnh bởi vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã
hội, các mối liên hệ qua lại giữa các doanh nghiệp nông nghiệp với công
nghiệp chế biến. Các DN nông - công nghiệp là hạt nhân của thể tổng hợp
nông nghiệp và thường ñược phân bố gần nhau trên lãnh thổ nhằm ñạt hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 12
d. Về cơ chế kinh tế
Cơ chế KTNT là guồng máy vận hành quá trình phát triển KTNT, và ñể
“guồng máy” này ñược vận hành một cách trơn tru thì cần có sự kết hợp giữa
cơ chế “bàn tay vô hình” của thị trường và cơ chế “bàn tay hữu hình” của Nhà
nước. Bởi cơ chế thị trường, ngoài mặt tích cực còn có những tác ñộng tiêu
cực ñối với sự phát triển của KTNT. ðặc biệt, trong ñiều kiện nền kinh tế hội
nhập ngày càng sâu và rộng nh- hiện nay thì thị trường thế giới ñang gây ảnh
hưởng rất lớn ñến ñến sản xuất nông nghiệp của mỗi nước. Chẳng hạn, trong
những năm gần ñây ở nước ta, do tác ñộng của thị trường thế giới nên tình
trạng chặt rồi lại trồng ñối với cây ñiều, cà phê, hạt tiêu, chè,… luôn tái diễn
một cách thường xuyên. Bên cạnh ñó, tình trạng dư thừa nông sản ở từng nơi,
từng lúc, thậm chí gây ứ ñọng sản phẩm vốn chưa phải ñã là quá thừa; tình
trạng giá gạo tăng ñột biến vào giữa năm 2008, gây ra nhiều rủi ro trong sản
xuất kinh doanh, chính là do tác ñộng tiêu cực của cơ chế thị trường.
Vì thế, cần phải ñề cao vai trò của Nhà nước ñể ngăn ngừa, hạn chế
những “thất bại” của cơ chế thị trường, qua ñó phát huy mặt tích cực của nó
trong phát triển KTNT.
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế nông
thôn
Hội Nông dân có vai trò là người ñại diện và phát huy quyền làm chủ,
bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng, hợp pháp của hội viên, nông dân; phát
huy truyền thống yêu nước, tinh thần cách mạng, lao ñộng sáng tạo, cần kiệm
tự lực, tự cường, ñoàn kết của nông dân; tích cực và chủ ñộng hội nhập quốc
tế, ñẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng văn hoá, giữ vững quốc
phòng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân
chủ, công bằng, văn minh; phát huy vai trò chủ thể của nông dân trong quá
trình phát triển nông nghiệp nông thôn. ðại hội XI khẳng ñịnh: “xây dựng,
phát huy vai trò chủ thể của giai cấp nông dân trong quá trình phát triển nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 13
nghiệp, nông thôn…” [20], [22]
Trong giai ñoạn hiện nay, Hội Nông dân là trung tâm và nòng cốt cho
phong trào nông dân và công cuộc xây dựng nông thôn mới. ðể làm tốt vai
trò của mình trong tham gia phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn
mới, các cấp Hội Nông dân tập trung vào một số nhiệm vụ sau: [14], [22]
Một là, phát triển lực lượng sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn:
Trước hết, ñối với sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp cần dựa trên
cơ sở lợi thế so sánh của từng vùng ñể bố trí lại cây trồng, vật nuôi bảo ñảm
an ninh lương thực và tạo ra các vùng sản xuất chuyên canh các sản phẩm
chủ lực phục vụ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Hai là, nghiên cứu, áp dụng phổ cập những thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến, hiện ñại:
ðối với giống cây trồng, vật nuôi: Áp dụng các loại giống cây trồng,
vật nuôi tốt là khâu ñột phá nhằm tăng nhanh năng suất, chất lượng, sức cạnh
tranh của sản phẩm nông nghiệp. Tham gia tích cực vào các chương trình
tuyển chọn, lai tạo hoặc thuần hóa các giống nhập ngoại.
ðối với công nghệ sinh học: Vận ñộng hội viên, nông dân áp dụng các
công nghệ vi sinh (túi Bioga, phân vi sinh,…), các chất kích thích, ñiều hòa
sinh trưởng; các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu sinh học,
bảo vệ thực vật bằng con ñường ñấu tranh sinh học (IPM).
ðối với kỹ thuật canh tác, nuôi trồng: Áp dụng kỹ thuật canh tác mới, tiến
bộ, thay thế dần tập quán canh tác lạc hậu. Trên cơ sở quy hoạch sử dụng ñất,
cần xây dựng quy trình thâm canh hợp lý ñối với từng loại cây, con trên từng
loại ñất nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên ñất, bảo vệ môi trường sinh thái.
ðối với công nghệ sau thu hoạch và chế biến nông, lâm, thuỷ sản: Áp
dụng các công nghệ bảo quản nông sản và các công nghệ tiên tiến, hiện ñại