BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN NGUYÊN
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ðỒNG CÁC DÂN TỘC VỀ
CÁC HOẠT ðỘNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA- XÃ HỘI TRONG CÁC
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU
TẠI XÍN MẦN (HÀ GIANG) VÀ SƠN ðỘNG (BẮC GIANG)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM BẢO DƯƠNG
HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Nguyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của mình, ngoài sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn; Viện ðào
tạo sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan
tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo TS. Phạm Bảo Dương ñã trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban và các xã
của huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang ñã tạo ñiều
kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho
luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Nguyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hộp xi
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ
THAM GIA CỦA CỘNG ðỒNG CÁC DÂN TỘC VỀ CÁC
HOẠT ðỘNG PHÁT TRIỂN VHXH TRONG CÁC
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Khái niệm sự tham gia của cộng ñồng về các hoạt ñộng phát triển
VHXH trong các chương trình giảm nghèo 5
2.1.2 Bản chất và vai trò sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 12
2.1.3 Nội dung sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về hoạt ñộng
phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc
về hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm
nghèo 16
2.2 Cơ sở thực tiễn 19
2.2.1 Chính sách của Nhà nước về huy ñộng sự tham gia của cộng
ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các
chương trình giảm nghèo 19
2.2.2 Kinh nghiệm sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt
ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 20
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 26
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của Xín Mần, Hà Giang và Sơn ðộng, Bắc
Giang 26
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội của Xín Mần, Hà Giang và Sơn ðộng,
Bắc Giang 29
3.1.3 Thực trạng phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu 38
3.2.1 Cách tiếp cận nghiên cứu 38
3.2.2 Khung phân tích sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về hoạt
ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 39
3.2.3 Chọn ñiểm nghiên cứu 41
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu 41
3.2.5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 42
3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 43
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44
4.1 Tổng quan các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương
trình giảm nghèo ñang ñược thực hiện tại Xín Mần và Sơn ðộng 44
4.1.1 Hoạt ñộng hỗ trợ giáo dục tại Xín Mần và Sơn ðộng 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
4.1.2 Hoạt ñộng ñầu tư KHCN tại Xín Mần và Sơn ðộng 46
4.1.3 Hoạt ñộng ñầu tư cho y tế tại Xín Mần và Sơn ðộng 46
4.1.4 Hoạt ñộng ñào tạo nghề và giải quyết việc làm tại Xín Mần và
Sơn ðộng 47
4.1.5 Hoạt ñộng phát triển văn hóa – thông tin, TDTT tại Xín Mần và
Sơn ðộng 51
4.2 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về hoạt ñộng phát triển
VHXH trong các chương trình giảm nghèo tại Xín Mần và Sơn
ðộng 53
4.2.1 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc trong xác ñịnh nhu cầu các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 53
4.2.2 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc trong lập kế hoạch thực
hiện các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm
nghèo 60
4.2.3 Phân cấp cộng ñồng thực hiện các hoạt ñộng phát triển VHXH
trong các chương trình giảm nghèo 65
4.3.4 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc trong triển khai thực hiện các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 66
4.2.5 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc trong giám sát và ñánh
giá các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm
nghèo 70
4.2.6 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc trong hưởng lợi sản phẩm
các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm
nghèo 77
4.2.7 Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc trong công tác quản lý
các sản phẩm của các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các
chương trình giảm nghèo 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
4.3 Nhân tố ảnh hưởng sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo
tại Xín Mần và Sơn ðộng 82
4.3.1 Phong tục tập quán của các dân tộc 82
4.3.2 Năng lực tham gia của các thành viên trong cộng ñồng 84
4.3.3 Nguồn lực và khả năng tiếp cận nguồn lực của cộng ñồng 88
4.3.4 Trình ñộ của cán bộ ñịa phương 89
4.3.5 Các chính sách giảm nghèo 92
4.4 Giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 93
4.4.1 Tiếp tục ñẩy mạnh phong trào “xây dựng ñời sống văn hóa” 93
4.4.2 Nâng cao trình ñộ dân trí 94
4.4.3 Xóa bỏ bất bình ñẳng giới trong cộng ñồng 95
4.4.4 Hỗ trợ vốn cho cộng ñồng 96
4.4.5 Nâng cao trình ñộ, năng lực cho cán bộ ñịa phương 97
4.4.6 Tăng cường phân cấp cộng ñồng thực hiện các hoạt ñộng phát
triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 98
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 99
5.1 Kết luận 99
5.2 Kiến nghị 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ : Bình quân
BHYT : Bảo hiểm y tế
CB : Cán bộ
CC : Cơ cấu
CN : Công nghiệp
CSHT : Cơ sở hạ tầng
DTTS : Dân tộc thiểu số
GS : Giám sát
KH : Kế hoạch
KHCN : Khoa học công nghệ
KHHGð : Kế hoạch hóa gia ñình
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KTXH : Kinh tế xã hội
Lð : Lao ñộng
NC : Nhu cầu
NN : Nông nghiệp
PT : Phát triển
SL : Số lượng
SP : Sản phẩm
SX : Sản xuất
TDTT : Thể dục thể thao
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
VH : Văn hóa
VHXH : Văn hóa xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Nguồn lực ñất ñai của huyện Xín Mần qua 3 năm 2009 – 2011 27
3.2 Nguồn lực ñất ñai của huyện Sơn ðộng qua 3 năm 2009 – 2011 28
3.3 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Xín Mần qua 3 năm
2009 – 2011 30
3.4 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Sơn ðộng qua 3 năm
2009 – 2011 31
3.5 Giá trị các ngành kinh tế của huyện Xín Mần trong 3 năm 2009 –
2011 33
3.6 Giá trị các ngành kinh tế của huyện Sơn ðộng trong 3 năm 2009
– 2011 34
4.1 Kết quả và hiệu quả hoạt ñộng hỗ trợ giáo dục trong các chương
trình giảm nghèo tại Xín Mần và Sơn ðộng trong 3 năm 2009 –
2011 45
4.2 Kết quả dạy nghề lao ñộng nông thôn của huyện Xín Mần, Sơn
ðộng trong 3 năm 2009 – 2011 50
4.3 Kết quả phong trào xây dựng ñời sống văn hóa cơ sở huyện Xín
Mần và Sơn ðộng 3 năm 2009 – 2011 52
4.4 Kết quả xây dựng hệ thống thiết chế VH, TDTT tại Xín Mần và
Sơn ðộng trong 3 năm 2009 – 2011 53
4.5 Nhận ñịnh của CB về công tác xác ñịnh NC các hoạt ñộng phát
triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 55
4.6 Tỷ lệ người dân tham gia xác ñịnh nhu cầu các hoạt ñộng phát
triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
4.7 Nhận ñịnh của CB các cấp về công tác lập kế hoạch thực hiện các
hoạt ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 61
4.8 Tỷ lệ người dân không tham gia lập kế hoạch thực hiện các hoạt
ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 64
4.9 Các chương trình giảm nghèo mà các cấp tại Xín Mần và Sơn
ðộng ñược làm chủ ñầu tư 66
4.10 Nhận ñịnh của CB các cấp về công tác triển khai các hoạt ñộng
phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 67
4.11 Tỷ lệ người dân tham gia thực hiện các hoạt ñộng phát triển
VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 69
4.12 Nhận ñịnh của CB các cấp về công tác giám sát, ñánh giá các
hoạt ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 72
4.13 Tỷ lệ người dân tham gia giám sát, ñánh giá các hoạt ñộng phát
triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 75
4.14 Tỷ lệ các thành viên cộng ñồng tham gia hưởng lợi từ các hoạt
ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 78
4.15 Nhận ñịnh của CB các cấp về công tác quản lý SP của các hoạt
ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần và Sơn ðộng 80
4.16 Một số phong tục lạc hậu ở các dân tộc tại Xín Mần và Sơn ðộng 82
4.17 Ảnh hưởng của việc tham gia các lễ hội ñến các gia ñình tại Xín
Mần và Sơn ðộng 83
4.18 Trình ñộ của cộng ñồng các dân tộc tại Xín Mần và Sơn ðộng 84
4.19 Ảnh hưởng của trình ñộ ñến sự tham gia của cộng ñồng các dân
tộc về hoạt ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần, Sơn ðộng 85
4.20 Ảnh hưởng của giới tính ñến sự tham gia của cộng ñồng các dân
tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần, Sơn ðộng 87
4.21 Nguồn lực của cộng ñồng các dân tộc tại Xín Mần và Sơn ðộng 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
x
4.22 Sự ñiều hành triển khai thực hiện các hoạt ñộng phát triển VHXH
tại Xín Mần và Sơn ðộng 90
4.23 ðánh giá của cộng ñồng về sự ñiều hành triển khai thực hiện các
hoạt ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần, Sơn ðộng 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
xi
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1 Khó khăn khi tham gia xác ñịnh nhu cầu của cộng ñồng các dân
tộc tại Xín Mần 59
4.2 Khó khăn khi tham gia xác ñịnh nhu cầu của cộng ñồng các dân
tộc tại Sơn ðộng 59
4.3 Mức ñộ tham gia lập KH của cộng ñồng các dân tộc tại Xín Mần 65
4.4 Mức ñộ tham gia lập KH của cộng ñộng các dân tộc tại Sơn
ðộng 65
4.5 Mức ñộ tham gia thực hiện các hoạt ñộng phát triển VHXH của
cộng ñồng các dân tộc tại Xín Mần 70
4.6 Mức ñộ tham gia thực hiện các hoạt ñộng phát triển VHXH của
cộng ñồng các dân tộc tại Sơn ðộng 70
4.7 Nguyên nhân cộng ñồng các dân tộc không tham gia GS, ñánh
giá các hoạt ñộng phát triển VHXH tại Xín Mần 76
4.8 Nguyên nhân cộng ñồng các dân tộc không tham gia GS, ñánh
giá các hoạt ñộng phát triển VHXH tại Sơn ðộng 76
4.9 Thực tế người dân Xín Mần tham gia quản lý sản phẩm của các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 81
4.10 Thực tế người dân Sơn ðộng tham gia quản lý sản phẩm của các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo 81
4.11 Mức ñộ tham gia họp thôn của người phụ nữ 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, Việt Nam ñã có nhiều chương trình, chính sách
xóa ñói giảm nghèo. Công tác XðGN của Việt Nam ñã ñạt ñược những thành
tựu nhất ñịnh như: luôn ñạt và vượt mục tiêu ñề ra qua các giai ñoạn, hoàn
thành vượt mức mục tiêu thiên niên kỷ về giảm nghèo trước 10 năm…Từ năm
1992 ñến năm 1998 với rất nhiều nỗ lực, tỷ lệ ñói nghèo ở Việt Nam bình
quân mỗi năm giảm từ 2% ñến 3%. Tỷ lệ nghèo ở Việt Nam giảm từ 58,1%
năm 1993 xuống còn 14,8% năm 2008. ðến hết năm 2010 tỷ lệ nghèo của
Việt Nam là 9,45%, trong khi ñó mục tiêu ñề ra là 10% (ðặng Thị Hoài,
2011). Mặc dù quy mô ñói nghèo toàn quốc giảm nhanh nhưng thực trạng cho
thấy, nghèo ñói vẫn là vấn ñề ñáng lưu tâm ở Việt Nam, nghèo ñói hiện nay
không còn là hiện tượng phổ biến mà mang tính cục bộ. Nghèo ñói tập trung
ở một số vùng sâu vùng xa, tập trung vào một số nhóm người như ñồng bào
dân tộc thiểu số.
Miền núi phía Bắc Việt Nam có ñiều kiện tự nhiên rất khó khăn, nhất là
ñịa hình dốc, chia cắt mạnh, khí hậu khắc nghiệt, thời tiết thất thường, kinh tế
kém phát triển, trong ñó nông nghiệp vẫn là ngành giữ vai trò rất quan trọng
trong cơ cấu kinh tế. ðây là khu vực có số lượng lớn, ñồng bào dân tộc thiểu
số sinh sống, trình ñộ dân trí thấp, so với nhiều vùng khác trong cả nước.
Năm 2008 tỉ lệ nghèo bình quân chung của vùng là 31,6% (theo chuẩn nghèo
giai ñoạn 2005 – 2010), cao nhất trong cả nước. Tuy nhiên ñến năm 2011 theo
kết quả ñiều tra của Bộ Lao ñộng – Thương binh và Xã hội thì tỷ lệ hộ nghèo
tại khu vực này lên ñến hơn 33% (theo chuẩn nghèo mới).
Hà Giang và Bắc Giang là hai tỉnh miền núi phía Bắc có ñiều kiện kinh
tế còn nhiều khó khăn, có tỷ lệ hộ nghèo cao. ðặc biệt huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang và huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang là hai huyện nằm trong 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
huyện nghèo nhất nước, hiện nay ñang nằm trong diện cần ñược giảm nghèo
nhanh theo chương trình 30a của Chính phủ.
ðã có nhiều chương trình, chính sách hỗ trợ giảm nghèo ñược triển
khai như chương trình 134, chương trình 135, 30a tại hai huyện này, song
kết quả giảm nghèo từ các chương trình, chính sách chưa cao và chưa bền
vững. Có rất nhiều nguyên nhân của hiện trang này, trong ñó có một
nguyên nhân là do cộng ñồng các dân tộc chưa phát huy hết vai trò của
mình trong giải quyết vấn ñề ñói nghèo. Sự tham gia của cộng ñồng các
dân tộc trong các chương trình xóa ñói giảm nghèo còn hạn chế (Phạm Bảo
Duơng, 2010). ðể nâng cao hơn nữa hiệu quả của những chương trình
XðGN trong cả nước nói chung, tại huyện Xín Mần và huyện Sơn ðộng
nói riêng; cần phải ñánh giá và nghiên cứu sự tham gia của cộng ñồng các
dân tộc trong XðGN.
Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc vào các chương trình xóa ñói
giảm nghèo có thể qua lĩnh vực kinh tế hoặc lĩnh vực văn hóa – xã hội. Văn
hóa và xã hội có mối quan hệ mật thiết với kinh tế, chính trị; tạo thành những
vấn ñề chủ yếu của ñời sống xã hội; như Hồ Chí Minh ñã nói: “trong công
cuộc kiến thiết nước nhà có bốn vấn ñề chú ý ñến; cũng phải coi trọng ngang
nhau: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội”. Vì vậy cần tập trung nghiên cứu sự
tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong
các chương trình giảm nghèo.
Xuất phát từ những bức thiết trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Nghiên cứu sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát
triển văn hóa - xã hội trong các chương trình giảm nghèo: trường hợp nghiên
cứu tại Xín Mần (Hà Giang) và Sơn ðộng (Bắc Giang)”.
1.2 Mục tiêu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của ñề tài là nghiên cứu sự tham gia của cộng ñồng các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm
nghèo tại huyện Xín Mần, Hà Giang và huyện Sơn ðộng, Bắc Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia
của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các
chương trình giảm nghèo.
- ðánh giá ñược thực trạng tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các
hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo tại huyện Xín
Mần, Hà Giang và huyện Sơn ðộng, Bắc Giang; xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng
tới tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong
các chương trình giảm nghèo.
- ðề xuất giải pháp nâng cao sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về
các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo tại huyện
Xín Mần, Hà Giang và huyện Sơn ðộng, Bắc Giang.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Cộng ñồng các dân tộc ñang tham gia vào các hoạt ñộng
phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo tại huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang và huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang như thế nào?
- Câu hỏi 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự tham gia của cộng
ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình
giảm nghèo tại Xín Mần, tỉnh Hà Giang và Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang?
- Câu hỏi 3: Những giải pháp nào có thể nâng cao ñược sự tham gia của
cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương
trình giảm nghèo tại huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Sơn ðộng, tỉnh
Bắc Giang?
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các vấn ñề liên quan ñến sự tham
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
gia cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng về phát triển VHXH trong các
chương trình giảm nghèo ở Xí Mần, tỉnh Hà Giang và Sơn ðộng, tỉnh Bắc
Giang.
Chủ thể nghiên cứu là cộng ñồng các dân tộc, các cơ quan quản lý và
thực thi chính sách trong thực hiện các hoạt ñộng phát triển VHXH của các
chương trình giảm nghèo.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: ðề tài ñược tiến hành tại huyện Xín Mần, tỉnh Hà
Giang và huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian: Số liệu ñược thu thập trong vòng 3 năm từ 2009
ñến 2011.
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu vai trò, thực trạng tham
gia của các cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong
các chương trình giảm nghèo. Từ ñó xác ñịnh các yếu tố hỗ trợ hay cản trở ñể
ñề xuất các giải pháp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ
THAM GIA CỦA CỘNG ðỒNG CÁC DÂN TỘC VỀ CÁC
HOẠT ðỘNG PHÁT TRIỂN VHXH TRONG CÁC CHƯƠNG
TRÌNH GIẢM NGHÈO
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm sự tham gia của cộng ñồng về các hoạt ñộng phát triển
VHXH trong các chương trình giảm nghèo
2.1.1.1 Khái niệm cộng ñồng và cộng ñồng các dân tộc
1. Khái niệm cộng ñồng
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về
cộng ñồng, có nhiều ñịnh nghĩa về cộng ñồng khác nhau.
Người ñặt nền móng ñầu tiên cho các lý thuyết xã hội về cộng ñồng là
nhà xã hội học người ðức Ferdinand Toennies. Toennies cho rằng cộng ñồng
là một thực thể xã hội có ñộ gắn kết và bền vững hơn hiệp hội, ñược ñặc trưng
bởi sự ñồng thuận về ý chí của các thành viên trong cộng ñồng (Toennies,
1887). Theo ñịnh nghĩa này thì trong cộng ñồng, các thành viên có mối liên
hệ, gắn kết chặt chẽ với nhau (thông qua tình hàng xóm láng giềng, họ tộc,…)
và có cùng chung một ý chí ñể cùng hướng tới một mục ñích chung.
Trên phương diện về quy mô của cộng ñồng, Arunagrawal và Clack C.
Gibson ñịnh nghĩa cộng ñồng một ñơn vị quần cư nhỏ, là cấu trúc xã hội ñồng
nhất, có chung một mục ñích và quy tắc (Arunagrawal và Clack C. Gibson
(1999)). Hai ông cho rằng cộng ñồng thường có quy mô nhỏ cả về dân số lẫn
không gian sống, cộng ñồng thường trong phạm vi một làng, sự gần gũi như
vậy làm cho mọi người gắn bó với nhau.
Về mặt kinh tế, cộng ñồng ñược xem là một loại vốn xã hội (Robert D.
Putnan, 2000). Theo ông, hai yếu tố tạo nên cộng ñồng bao gồm tinh thần gắn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
kết và mạng lưới xã hội (chúng ñược xem như là vốn xã hội), trong ñó từng
người cảm thấy yên tâm, an toàn khi ở trong mạng lưới và do ñó sẵn sàng
ñóng góp, hy sinh vì cộng ñồng, bảo vệ lợi ích của cộng ñồng trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt
Phạm Hồng Tung (2009) cho rằng cộng ñồng là nhóm người có sức bền
cố kết nội tại cao, với những tiêu chí nhận biết và quy tắc hoạt ñộng, ứng xử
chung dựa trên sự ñồng thuận về ý chí, tình cảm, niềm tin và ý thức cộng
ñồng, nhờ ñó các thành viên của cộng ñồng cảm thấy có sự gắn kết giữa họ
với cộng ñồng và với các thành viên trong cộng ñồng.
Theo Tô Duy Hợp và cộng sự (2000) thì cộng ñồng là một thực thể xã
hội có cơ cấu tổ chức (chặt chẽ hoặc không chặt chẽ), là một nhóm người
cùng chia sẻ và chịu ràng buộc bởi các ñặc ñiểm và lợi ích chung ñược thiết
lập thông qua tương tác và trao ñổi giữa các thành viên.
Tổng hợp từ những khái niệm trên có thể thấy: cộng ñồng là một tập
hợp những người sống gắn bó với nhau thành một xã hội nhỏ cùng sống
chung trong một khu vực, có những ñiểm tương ñồng về mặt văn hóa, kinh tế,
xã hội truyền thống, phong tục tập quán, có các quan hệ trong ñời sống gắn
bó với nhau.
2. Khái niệm cộng ñồng các dân tộc
* Khái niệm về dân tộc
Dân tộc trong ñề tài ñược hiểu như cộng ñồng của các tộc người, ví dụ:
dân tộc Tày, dân tộc Ba Na,…. Cộng ñồng này có thể là bộ phận chủ thể hay
thiểu số của một dân tộc sinh sống ở nhiều quốc gia dân tộc khác nhau, ñược
liên kết với nhau bằng những ñặc ñiểm ngôn ngữ, văn hoá và nhất là ý thức tự
giác tộc người (Từ ñiển bách khoa toàn thư Việt Nam).
Theo Phạm Huy Châu (Viện khoa học xã hội Việt Nam) thì dân tộc là
cộng ñồng những người cùng chung một lịch sử, nói chung một ngôn ngữ,
sống chung trên một vùng lãnh thổ và có chung một nền văn hoá.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
Như vậy khái niệm dân tộc có thể ñược hiểu dùng ñể chỉ các tộc người
cụ thể như người Kinh, người Tày, người Nùng…. Dân tộc là một cộng ñồng
người có mối liên hệ gắn bó, bền vững, có chung ngôn ngữ, phong tục tập
quán, và ý thức tự giác cộng ñồng.
* Khái niệm về cộng ñồng các dân tộc
Từ những ñịnh nghĩa về cộng ñồng và về dân tộc trên, chúng ta có thể
khái quát chung khái niệm về cộng ñồng các dân tộc như sau:
Cộng ñồng các dân tộc là những dân tộc – tộc người cụ thể như dân tộc
Kinh, dân tộc Nùng, dân tộc Thái,…. Họ có những yếu tố giống nhau như
cùng chủng tộc, ñịa dư xuất thân, sinh hoạt tư tưởng,… Ở cộng ñồng các dân
tộc có sự liên kết gắn bó, có chung bản sắc văn hóa do có chung nguồn gốc
sắc tộc, ngôn ngữ, y phục và sự tương ñồng về phong tục tập quán. Những
cộng ñồng tộc người có thể chung ñịa bàn quần cư, có thể không, nhưng dù
sinh sống cách xa nhau, họ vẫn chia sẻ những ñặc trưng văn hóa, phong tục
tập quán và các yếu tố khác.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của cộng ñồng các dân tộc
1. ðặc ñiểm về kinh tế
ðặc ñiểm kinh tế của cộng ñồng các dân tộc ñược thể hiện qua quy mô
về vốn, về lao ñộng và ñất ñai. Những yếu tố này ảnh hưởng rất lớn ñến sự
tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH trong
các chương trình giảm nghèo. Những cộng ñồng dân tộc có quy mô lớn về
vốn cũng như lao ñộng và ñất ñai thì họ sẽ tham gia tích cực hơn vào các
chương trình XðGN của ñịa phương.
Người Kinh có ñời sống kinh tế khá hơn so với người của dân tộc khác.
Họ có ñiệu kiện về vốn, lao ñộng cũng như ñất ñai tốt hơn so với các dân tộc
khác vì vậy họ có khả năng ñóng góp vào những chương trình XðGN của ñịa
phương nhiều hơn so với các dân tộc khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
2. ðặc ñiểm về văn hóa
Văn hóa là nền tảng sức mạnh tinh thần của cộng ñồng các dân tộc, vừa
là mục tiêu, vừa là ñộng lực thúc ñẩy kinh tế xã hội phát triển. Vì vậy văn hoá
ảnh hưởng lớn ñến sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng
phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo.
Giá trị truyền thống, giá trị văn hóa của cộng ñồng các dân tộc là một
trong những yếu tố góp phần XðGN nhanh và bền vững nếu ñược khai
thác và phát huy hiệu quả. Chẳng hạn tính cộng ñồng của các cộng ñồng
các dân tộc, thể hiện bằng tinh thần ñoàn kết, sự tương trợ, giúp ñỡ lẫn
nhau trong cộng ñồng, tính thật thà, chịu khó, sự trung thành… là những
nét ñẹp văn hóa nếu ñược phát huy sẽ giúp cộng ñồng XðGN một cách bền
vững. Tuy vậy, một số cộng ñồng còn có những hủ tục cản trở XðGN.
3. ðặc ñiểm về dân tộc
ðặc ñiểm về dân tộc liên quan ñến các khía cạnh về văn hóa như ngôn
ngữ, tập quán sinh hoạt, tập quán canh tác, các nghi lễ tôn giáo…Các ñặc ñiểm
này ảnh hưởng ñến sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát
triểnVHXH trong các chương trình giảm nghèo.
4. ðặc ñiểm về tập quán canh tác
Mỗi cộng ñồng có tập quán canh tác khác nhau. Vì vậy những chương
trình XðGN tại một ñịa phương thì phải phù hợp với tập quán canh tác của
người dân tại ñịa phương ñó. Ví dụ như người Nùng thường canh tác ở vùng
thấp, nơi có nước thuận lợi cho cày cấy. Người Nùng sinh sống chủ yếu bằng
nghề làm ruộng nước với kỹ thuật canh tác, tưới tiêu khá cao,…. Vì vậy
những chính sách XðGN ñối với người Nùng cần phải phù hợp với tập quán
canh tác của họ.
Bên cạnh những tập quán canh tác tốt còn nhiều những tập quán canh
tác còn lạc hậu như người Mông có tập quán làm nương rẫy du canh. Vì vậy
trong các chương trình XðGN cần phải phân tích cho họ thấy ñược tác hại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
của những hoạt ñộng nay, từ ñó họ sẽ bỏ ñược những tập quán không tốt ñó.
2.1.1.3 Khái niệm và bản chất về phát triển văn hóa – xã hội
1. Khái niệm về văn hóa và xã hội
Văn hóa bao gồm cả hai khía cạnh: khía cạnh phi vật chất của xã hội
như ngôn ngữ, tư tưởng, giá trị và các khía cạnh vật chất như nhà cửa, quần
áo, các phương tiện, Cả hai khía cạnh cần thiết ñể làm ra sản phẩm và ñó là
một phần của văn hóa.
Văn hóa Việt Nam là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do
cộng ñồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ
nước…, là kết quả giao lưu và tiếp thu tinh hoa của nhiều nền văn minh thế
giới ñể không ngừng hoàn thiện mình (Nghị quyết Trung ương 5, khóa VIII)
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người ñược phân biệt với
các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ ñặc trưng, chia sẻ cùng
một thể chế và có cùng văn hóa. ()
2. Bản chất của phát triển VHXH
Bản chất của phát triển VHXH chính là sự vận ñộng ñi lên của VHXH cả
về lượng và chất. Văn hóa – xã hội bao gồm rất nhiều mặt như: giáo dục, y tế,
khoa học công nghệ, văn hóa thông tin, thể dục thể thao,… vì vậy phát triển
VHXH là phải tạo ñược sự chuyển biến mạnh mẽ toàn diện về phát triển văn
hoá, thể dục thể thao, giáo dục, y tế, dân số - KHHGð.
Phát triển VHXH bao gồm:
a. Phát triển giáo dục – ñào tạo
Phát triển giáo dục là tạo ra một bước chuyển biến mạnh mẽ về chất
lượng giáo dục theo hướng tiếp cận với trình ñộ tiên tiến. Phát triển VHXH
bao gồm: ñổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán; tăng cường các nguồn
lực ñầu tư cho giáo dục; xây dựng ñội ngũ giáo viên, tạo ñộng lực cho người
dạy, người học; tiếp tục ñổi mới nội dung, phương pháp giáo dục – ñào tạo,
tăng cường cơ sở vật chất trường học. (PGS.TS Nguyễn Duy Bắc, học viện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
Hành Chính Quốc Gia Hồ Chí Minh, “phát triển giáo dục ñào tạo và khoa
học công nghệ trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa”)
Ngoài ra cần phát triển các hình thức ñào tạo, dạy nghề theo hướng xã
hội hóa, quan tâm ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn. Quy hoạch xây
dựng các trường ñại học, cao ñẳng, ñào tạo nghề có chất lượng cao theo
hướng hiện ñại, ñáp ứng ñược yêu cầu của xã hội.
b. Phát triển khoa học công nghệ và môi trường
Theo chiến lược phát triển KTXH 2011 – 2020 ()
thì phát triển KHCN và môi trường bao gồm:
Nghiên cứu ứng dụng và triển khai là hướng ưu tiên ñể ñổi mới công
nghệ với cơ cấu nhiều trình ñộ và ñi thẳng vào công nghệ hiện ñại ở những
lĩnh vực kinh tế ñã ñược chọn lựa tại mỗi ñịa phương. Bên cạnh ñó cần ñẩy
mạnh các hoạt ñộng khoa học công nghệ, tạo ñộng lực thúc ñẩy phát triển sản
xuất và ñời sống như: hoạt ñộng ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong
phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp, nông
thôn, phục vụ sản xuất, bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản,….
Coi trọng việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong công nghệ chế biến,
công nghệ chế tạo vật liệu mới.
Tiếp nhận có hiệu quả việc chuyển giao một số công nghệ sản xuất của
chính sách XðGN trên mỗi ñịa bàn.
Ứng dụng công nghệ sinh học hiện ñại vào phát triển sản xuất nông lâm
nghiệp và thủy sản ña dạng, chú trọng trong khâu giống, thâm canh sản xuất
và chế biến.
c. ðầu tư cho y tế, thực hiện kế hoạch hóa gia ñình
Phát triển y tế là ñổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế theo hướng công
bằng, hiệu quả và phát triển. Nó bao gồm:
Tập trung phát triển mạnh hệ thống chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế. Chuẩn hoá chất lượng dịch vụ y tế, chất lượng bệnh viện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho khám chữa bệnh. Thực hiện tốt chính
sách khám, chữa bệnh cho các ñối tượng chính sách, người nghèo, trẻ em và
người dân tộc thiểu số, chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi. Tăng cường ñào
tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn, y ñức, tinh thần trách nhiệm của ñội ngũ
cán bộ y tế (Chiến lược phát triển KTXH 2011 – 2020, ).
Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia ñình. Nâng cao chất
lượng cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản
và kế hoạch hóa gia ñình. ðẩy mạnh tuyên truyền, vận ñộng và giáo dục về
dân số, kế hoạch hóa gia ñình, nhất là với ñối tượng vị thành niên, thanh niên
và người dân vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
d. Giải quyết việc làm, thực hiện chính sách xã hội
Tăng cường công tác giải quyết việc làm, phấn ñấu tạo nhiều việc làm
mới và ñẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng từ nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Bên cạnh vấn ñề giải quyết việc làm, cần
phải thúc ñẩy việc thực hiện các chính sách xã hội ñể ñảm bảo công bằng xã hội,
giúp người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn có ñiều kiện ñể vươn lên, giúp
nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của họ ().
e. Phát triển văn hóa – thông tin, TDTT
Phát triển văn hóa là cần ñẩy mạnh việc triển khai thực hiện chiến lược
văn hóa; gắn chặt phát triển văn hóa với phát triển kinh tế ñể văn hóa thực sự
là ñộng lực thúc ñẩy phát triển kinh tế, là nền tảng tinh thần cho xã hội. Cần
nâng cao chất lượng các hoạt ñộng thông tin, báo chí, xuất bản. ðẩy mạnh thông
tin ñối ngoại, chống sự xâm nhập các sản phẩm phản văn hóa gây hại tư tưởng,
ñạo ñức xã hội; nêu cao cảnh giác, kịp thời ñấu tranh với các luận ñiểm
sai trái của các thế lực thù ñịch với ñường lối của ðảng và Nhà nước
( ).
Bên cạnh ñó cũng cần phát triển mạnh mẽ TDTT quần chúng nhằm, thu
hút ñông ñảo lực lượng của xã hội tham gia dưới nhiều hình thức sinh ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
2.1.2 Bản chất và vai trò sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt
ñộng phát triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo
2.1.2.1 Bản chất sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát
triển VHXH trong các chương trình giảm nghèo
Sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển
VHXH trong các chương trình giảm nghèo chính là sự tham gia của họ vào tất
cả các khâu trong của các hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình
giảm, từ việc xác ñịnh nhu cầu trong XðGN, lập KH, ñến tham gia thực hiện các
chương trình, và cuối cùng là sử dụng và ñánh giá những sản phẩm của chương
trình ñó. Trong quá trình tham gia hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương
trình giảm nghèo, cộng ñồng các dân tộc sẽ ñóng góp cả sức người và những
nguồn lực vật chất ñể giúp cho các chương trình XðGN có hiệu quả cao hơn.
2.1.2.2 Vai trò của cộng ñồng các dân tộc về các hoạt ñộng phát triển VHXH
trong các chương trình giảm nghèo
Ngày nay chúng ta ñã nhận thấy rằng cơ chế kinh tế thị trường có vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Bên cạnh những ñiểm ưu ñiểm, cơ chế
kinh tế thị trường cũng có những khuyết tật, tạo nên sự bất bình ñẳng, khủng
hoảng và xung ñột xã hội nên cần phải có sự can thiệp của Nhà nước. Sự can
thiệp của Nhà nước sẽ ñảm bảo hiệu quả cho sự vận ñộng của thị trường ñược
ổn ñịnh, nhằm tối ña hóa hiệu quả kinh tế. Nhưng thực tế ñã cho thấy rằng
Nhà nước cũng gặp những thất bại khi can thiệp vào thị trường.
Qua nhiều công trình nghiên cứu ñã chứng minh rằng trong nền kinh tế
thị trường, cộng ñồng các dân tộc ñóng vai trò quan trọng. Cộng ñồng các dân
tộc ñã và ñang trở thành tác nhân tham gia quản lý xã hội, với các vai trò nổi
bật như cung cấp dịch vụ; ñiều hoà mối quan hệ giữa Nhà nước và xã hội; tự
quản, bảo vệ quyền lợi của các thành viên và xây dựng lòng tin.
VHXH là một lĩnh vực của ñời sống xã hội, nó ñảm bảo cho ñời sống tinh
thần của người dân. Vì vậy XðGN sẽ không thể thiếu phát triển VHXH. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
nhiên sự phát triển VHXH như thế nào cho hợp lý thì không chỉ cần một cá
nhân mà nó ñòi hỏi sự tham gia của cả cộng ñồng. Thực tế cũng ñã chứng minh
vai trò quan trọng của cộng ñồng các dân tộc trong hoạt ñộng phát triển VHXH
của các chương trình giảm nghèo. Theo một nghiên cứu của Trịnh Văn Tuấn
tại ñịa bàn tỉnh Sơn La, tác giả ñã chỉ ra vai trò của cộng ñồng trong công tác
XðGN cho người dân ñịa phương, thông qua việc ñóng góp tiền của và ngày
công nhằm thực hiện các hoạt ñộng xây dựng hệ thống nhà ở, cải thiện ñời
sống văn hoá, thực hiện khám chữa bệnh cho người nghèo trên ñịa bàn tỉnh.
Qua những phân tích ở trên chúng ta thấy rằng: Cộng ñồng các dân tộc
ñóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chương trình xóa ñói
giảm nghèo nói chung và hoạt ñộng phát triển VHXH trong các chương trình
giảm nghèo nói riêng.
2.1.3 Nội dung sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc về hoạt ñộng phát triển
VHXH trong các chương trình giảm nghèo
2.1.3.1 Cộng ñồng tham gia xác ñịnh nhu cầu thiết yếu về phát triển VHXH trong
các chương trình giảm nghèo
ðể xây dựng ñược một chương trình XðGN phù hợp, cần phải biết
người nghèo ñang thiếu gì, cần gì, họ gặp phải những khó khăn gì. Trong hoạt
ñộng phát triển VHXH, cần phải xác ñịnh rõ người nghèo tại ñịa phương ñó
có nhu cầu ñi học hay không? Có nhu cầu cần ñược chăm sóc sức khỏe hay
không? Người nghèo tại ñịa phương có ñược tiếp cận với những công nghệ
mới không? Mà muốn biết ñược những nhu cầu này thì không chỉ căn cứ
vào lời nói của những cán bộ tại ñịa phương ñó mà cộng ñồng các dân tộc tại
ñịa phương cũng phải tham gia vào xác ñịnh nhu cầu thiết yếu.
Thực tế hiện nay ñã chỉ ra rằng việc xác ñịnh nhu cầu trong lập kế
hoạch ở một số ñịa phương còn dựa chủ yếu vào quan ñiểm, ñịnh hướng của
cán bộ lãnh ñạo, sự tham gia của người dân còn hạn chế. Việc xác ñịnh nhu
cầu chủ yếu dựa trên quan ñiểm của cán bộ lãnh ñạo mà không có sự tham gia