Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NHÂN sự tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn đầu tư xây DỰNG và THƯƠNG mại TƯỜNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.22 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TƯỜNG THÀNH
GIÁO VIÊN HD : TH.S. LÊ DUY THÀNH
SINH VIÊN TH : NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG
MSSV : 11019493
LỚP : CDQT13TH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
PHOTO QUANG TUẤN
ĐT: 0972.246.583 & 0166.922.4176
Gmail: ; Fabook: vttuan85
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần TVĐTXD VÀ TM Tường
Thành, em thấy được việc thực tập là vô cùng quan trọng, vì đây là cơ hội cho
sinh viên nói chung và bản thân em nói riêng có điều kiện áp dụng những kiến
thức đã được học trên giảng đường vào thực tế. Được sự giúp đỡ của các cán bộ
phụ trách thuộc các phòng ban của công ty thực tập, đặc biệt sự giúp đỡ tận tình
của phòng quản lý thi công em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và tự
mình có thể xây dựng được một số phương pháp quản lý nhân lực cho công ty,
nắm được cách thức quản lý nhân lực như thế nào cho khoa học và có hiệu quả.
Từ đó, em nhận ra một điều rằng muốn làm tốt công tác quản lý nhân lực
chúng ta phải có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ thật vững vàng, phải không
ngừng học hỏi để mở rộng kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn về mọi
mặt. Ngoài ra thì bản thân người thực hiện công tác quản lý nhân lực cũng phải
có lòng yêu nghề, tận tâm với công việc, có ý tưởng sáng tạo trong công việc, sự


cần cù, khéo léo cũng là những yếu tố rất quan trọng trong công việc, rất cần
thiết đối với một người làm công tác quản lý nhân lực.
Trong quá trình thực tập, em luôn ý thức được trách nhiệm của mình
trong công việc, tự giác tích lũy những kinh nghiệm quý báu cho bản thân và rèn
luyện được tinh thần sáng tạo trong học tập cũng như công việc.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu thực tế và còn
hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình
tìm hiểu, đánh giá và viết chuyên đề tốt nghiệp tại công ty cổ phần TVĐTXD và
TM Tường Thành. Qua đây, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới Phòng
Nhân sự của công ty cổ phần TVĐTXD và TM Tường Thành đã tạo cho em một
môi trường thực tập tốt nhất. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ths. Lê Duy
Thành – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

















Thanh Hóa ngày 21 tháng 6 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
ThS: Lê Duy Thành
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 3
MỤC LỤC 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.Lý do chọn đề tài: 1
2. Mục đích nghiên cứu: 1
3.Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu: 2
5. Kết cấu đề tài: 2
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 3
1.1 Khái niệm quản trị nhân lực: 3
1.1.1 Nguồn lực và quản trị nhân lực 3
1.1.1.1 Khái niệm nguồn lực: 3
1.1.1.2. Quản trị nhân lực: 3
1.1.2. Các hoạt động trong lĩnh vực nguồn nhân lực: 3
1.1.3 Mô hình quản trị nguồn nhân lực: 4
1.1.4 Những xu hướng chủ yếu: 5
1.2. Những vị trí nhân sự: 5
1.3 Chức năng của quản trị nhân lực: 8

1.3.1. Chức năng quản trị về nghiệp vụ : Chức năng này bao gồm những chức năng sau. 8
1.3.2. Chức năng về hệ thống : 8
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TƯỜNG
THÀNH 9
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại Tường Thành 9
2.1.1.Khái quát chung về quá trình hình thành công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
thương mại Tường Thành 9
2.1.2. Thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Thành 10
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Thành 11
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại
Tường Thành 11
2.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Thành: 17
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
2.3 Thực trạng công tác quản trị nhân lực cửa công ty CP Tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại Tường Thành 19
2.3.1 Số lượng và cơ cấu lao động của công ty 19
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng nhân lực 25
2.3.2.1 Công tác đào tạo và bồi dưỡng của Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Thành: 26
2.3.2.2 Cách thức tổ chức, phân công và sử dụng lao động 29
2.3.2.3 Tình hình sử dụng thời gian làm việc của công ty : 30
2.3.2.4. Tình hình thực hiện định mức lao động 33
2.4. Công tác an toàn vệ sinh lao động và điều kiện làm việc 35

2.5 Các chế độ đãi ngộ và khuyến khích nhân lực 37
2.5.1 Tiền lương : 37
2.5.2. Các loại phúc lợi : 41
2.6 Tình hình thực hiện bộ luật lao động của Công ty Cổ Phần Tư vấn đầu
tư xây dựng và thương mại Tường Thành 43
2.6.1. Thực hiện ký thoả ước tập thể, xây dựng nội quy lao động: 43
2.6.2 Tình hình kí hợp đồng lao động 44
2.6.3. Tình hình cấp Sổ lao động: 44
2.6.4. Tình hình thực hiện chế độ BHXH - BHYT 44
2.7. Những mặt mạnh và hạn chế của công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng
và thương mại Tường Thành 44
2.7.1. Những mặt mạnh 44
2.7.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân 47
Chương 3 :Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực
của công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành 49
3.1. Yêu cầu phải hoàn thiện công tác QTNL ở Công ty CP Tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại Tường Thành 49
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QTNL ở Công ty CP Tư vấn đầu
tư xây dựng và thương mại Tường Thành 49
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy Công Ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư xây dựng và thương
mại Tường Thành 50
3.2.1.1. Bố trí lại cơ cấu lao động : 51
3.2.1.2. Thành lập phòng Marketing: 52
3.2.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường : 53
3.2.3 Đổi mới công nghệ : 54
3.2.4. Thực hiện phân công và hiệp tác lao động một cách hợp lý 57
3.2.5. Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao năng lực trình độ cho người lao động 57
3.2.6. Về tuyển dụng nhân lực : 58
3.2.7. Nêu cao tinh thần sáng tạo phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong xây dựng
cũng như trong sản xuât 58

3.2. 8.Tạo môi trường và điều kiện làm việc tốt nhất cho người lao động 58
3.2.9. Chính sách tiền lương và các biện pháp khuyến khích người lao động 59
KẾT LUẬN 63
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có
sự điều tiết của Nhà nước đã tạo nên bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của
đất nước. Nền kinh tế - xã hội ngày càng tiến bộ và phát triển đòi hỏi cần phải
có phương pháp quản lý con người khoa học và có hiệu quả cao hơn, đặc biệt là
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào lực lượng lao
động sẽ là cơ bản và ở đây vấn đề quản trị nhân lực sẽ là nòng cốt quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức và quản trị lao động, cần
được nghiên cứu tỉ mỉ, chuyên sâu, và phải có những phương sách đúng mức, từ
đó mới đạt được hiệu quả cao năng suất chất lượng tăng trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực trong
việc nâng cao vị thế cạnh tranh, tăng cơ hội cho công ty mình, Công ty Cổ phần
Tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành đã chú trọng vào công tác
quản trị nguồn nhân lực trong những năm qua. Sau một thời gian thực tập và
nghiên cứu thực trạng tại Công ty và để góp phần nâng cao tầm hiểu biết của
mình về công ty, hoàn thiện, hệ thống hoá những lý luận cơ bản, vận dụng lý
thuyết vào thực tế công tác, cũng như tham gia những ý kiến đóng góp nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị nguồn nhân lực trong công ty, em đã
chọn đề tài: "Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân
lực tại công ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành "
2. Mục đích nghiên cứu:
Ngày nay, trong đời sống xã hội nói chung và trong sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nói riêng, con người là một nhân tố cực kỳ quan trọng thúc

đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội. Đối với bất kỳ lĩnh vực nào thì
con người cũng là sự trung tâm của sự điều khiển.
Yếu tố con người ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sự phát triển của mỗi
quốc gia, nguồn lực con người là vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
1
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
của quốc gia nói chung và tăng cường năng lực công nghệ nói riêng. Công tác
quản trị nhân lực trong mỗi tổ chức là một vấn đề quan trọng và cấp bách. Muốn
nâng cao vị thế của mỗi quốc gia nói chung và vị thế cạnh tranh của mỗi doanh
nghiệp nói riêng trên trường quốc tế thì con đường duy nhất là nâng cao hiệu
quả công tác quản trị nhân lực. Con người luôn có sẵn trong mình một sức
mạnh, vấn đề là làm cách nào để có thể khai thác tốt nhất những sức mạnh đó.
3.Đối tượng nghiên cứu.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng thương mại Tường Thành được
thành lập vào đầu năm 2005 theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2801364556 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 19/05/2005.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu, thông tin.
- Phương pháp phân tích.
- Phân tích so sánh và các phương pháp diễn dịch…
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu , kết luận chuyên đề gồm có ba chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị nhân lực
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần tư
vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực
tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
2

Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC.
1.1 Khái niệm quản trị nhân lực:
1.1.1 Nguồn lực và quản trị nhân lực
1.1.1.1 Khái niệm nguồn lực:
Doanh nghiệp của bạn là một tập hợp các nguồn lực mà bạn đã tập trung
lại nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh:
+ Con người
+ Tiền
+ máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu
+ Kiến thức ( thông tin, thời gian, các hệ thống quản lý và sáng tạo các
quy trình và thủ tục).
1.1.1.2. Quản trị nhân lực:
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các
doanh nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ
phát triển doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý
các tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con
người ở nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của
sự phát triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để
con người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu
quả của tổ chức.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng
nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực, không riêng gì trong sản xuất
kinh doanh.
1.1.2. Các hoạt động trong lĩnh vực nguồn nhân lực:
+ Hoạch định nguồn nhân lực.
+ Phân tích và thiết kế công việc
+ Chiêu mộ và lựa chọn

GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
3
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
+ Đánh giá thành tích
+ Thù lao
+ An toàn và sức khỏe
+ Tương quan lao động
1.1.3 Mô hình quản trị nguồn nhân lực:
- Môi trường bên ngoài:
+Chính sách
+ Kinh tế
+ Thị trường lao động
+ Cạnh tranh
+ Nhân khẩu học
- Môi trường tổ chức;
+ Mục tiêu và các giá trị
+ Văn hóa tổ chức
+ Chiến lược
+ Công nghệ
+ Cấu trúc quy mô.
- Các lĩnh vực nguồn nhân lực:
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
4
Môi trường
bên ngoài
Môi trường
tổ chức
Công
việc
Các lĩnh vực nguồn

nhân lực
Đầu ra
Người lao
động
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
+ Hoạch định, phân tích và thiết kế
+ tuyển mộ, lựa chon, đánh giá thành tích
+ Đào tạo và phát triển, thù lao
+ An toàn và sức khỏe, tương quan lao động
- Người lao động: Động lực làm việc, khả năng, mong muốn, thái độ, cá
tính.
- Công việc: Yêu cầu, tưởng thưởng
- Đầu ra: Thành tích, năng suất, chất lượng, sự hài lòng.
1.1.4 Những xu hướng chủ yếu:
- Tiếp cận chiến lược.
- Tính chất quốc tế hóa của quản trị nguồn nhân lực
- Duy trì những hành vi và những chuẩn mực
- Định chuẩn và đánh giá hiệu quả nguồn nhân lực.
1.2. Những vị trí nhân sự:
Trong một tổ chức, công ty nhỏ thì trưởng bộ phận quản lý nhân sự có thể
phải giải quyết tất cả mọi khía cạnh về công việc nhân sự. Nó đòi hỏi người phụ
trách công việc này phải có một vốn kiến thức khá rộng. Trách nhiệm của
trưởng phòng quản lý nhân sự khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu của công ty.
Trong một tập đoàn lớn thì ban quản lý nhân sự hàng đầu thông thường phát
triển và quản lý các chương trình, chính sách về nguồn nhân lực của công ty.
Những chính sách này thường được thực thi bởi giám đốc hoặc người quản lý
nhân sự, trong một vài trường hợp là giám đốc của các ngành có liên quan.
Giám đốc nhân sự có thể giám sát một vài bộ phận. Mỗi người giám sát
mỗi bộ phận như vậy phải là người có kinh nghiệm quản lý và có chuyên môn
về một lĩnh vực hoạt động của quản lý nhân sự, ví dụ như mảng việc làm, mảng

bồi thường, lợi ích, đào tạo và phát triển, hay các mối quan hệ trong nhân viên.
Nhân viên tuyển dụng thực hiện các công việc như tuyển nhân viên và sắp
xếp công việc, phân chia việc làm cho nhân viên. Người tuyển dụng duy trì mối
liên hệ trong cộng đồng từ các trường cao đẳng cho đến đại học để tìm ra những
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
5
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
ứng cử viên triển vọng cho công việc. Họ có thể phải di chuyển rất nhiều. Nhân
viên tuyển dụng phải sàng lọc, phỏng vấn, và đôi khi phải kiểm tra các ứng cử
viên. Những nhân viên này cũng giải quyết những vấn đề liên quan đến sự công
bằng về quyền lợi giữa các nhân viên hoặc cơ hội thăng tiến của nhân viên trong
những tổ chức lớn. Họ kiểm tra và giải quyết những phàn nàn, kiểm tra và kết
hợp các nguyên tắc để đưa ra sự can thiệp cần thiết, đồng thời họ cũng biên soạn
và trình những bản báo cáo thống kê về vấn đề này.
Tương tự như vậy, phỏng vấn viên là người giúp kết nối các yêu cầu của
công ty với những người tìm việc đủ tiêu chuẩn.
Nhân viên lương thưởng và phúc lợi quản lý hệ thống tiền lương, các
khoản tiền liên quan đến thu nhập của người lao động. Họ lập kế hoạch chăm lo
phúc lợi và đời sống nhân viên, quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ nhân viên. họ
thường quản lý hệ thống đánh giá hoạt động của công ty, thiết kế chế độ khen
thưởng như tiền thưởng cho các kế hoạch hoạt động thành công, hoàn thành
công việc xuất sắc, … Tất cả những công việc của họ đều nhằm đảm bảo tính
công bằng về quyền lợi của người lao động trong công ty với nhau, ngữa công ty
họ với công ty khác, và phù hợp với quy định lương thưởng và phúc lợi của Nhà
nước.
Nhân viên quản lý về lương bổng của nhân viên là những người quản lý
các chương trình về lương bổng của nhân viên công ty, đặc biệt là về bảo hiểm
sức khỏe và trợ cấp lương hưu.
Chuyên gia phân tích công việc phân tích công việc, thực hiện chỉ đạo các
chương trình cho các công ty và có thể chuyên về những lĩnh vực chuyên môn

như phân loại vị trí công việc. Họ thu thập và kiểm tra những thông tin chi tiết
về yêu cầu công việc để chuẩn bị cho bản miêu tả công việc. Bản miêu tả công
việc sẽ giải thích về những nhiệm vụ, đào tạo và kỹ năng mà từng công việc yêu
cầu. Mỗi khi công ty lớn đưa ra một công việc mới và xem xét lại những công
việc đang có thì công ty sẽ phải nhờ đến kiến thức chuyên môn của các nhà phân
tích công việc.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
Chuyên gia phân tích công việc phân tích công việc, thực hiện chỉ đạo các
chương trình cho các công ty và có thể chuyên về những lĩnh vực chuyên môn
như phân loại vị trí công việc. Họ thu thập và kiểm tra những thông tin chi tiết
về yêu cầu công việc để chuẩn bị cho bản miêu tả công việc. Bản miêu tả công
việc sẽ giải thích về những nhiệm vụ, đào tạo và kỹ năng mà từng công việc yêu
cầu. Mỗi khi công ty lớn đưa ra một công việc mới và xem xét lại những công
việc đang có thì công ty sẽ phải nhờ đến kiến thức chuyên môn của các nhà phân
tích công việc.
Chuyên gia phân tích ngành nghề thường là ở các công ty lớn. Họ thường
quan tâm đến các hệ thống phân loại ngành nghề và nghiên cứu những ảnh
hưởng của ngành và các xu hướng ngành nghề đến mối quan hệ giữa nhân viên
và công ty (việc ở lại hay ra đi của nhân viên trong công ty). Họ cũng có thể làm
các việc liên lạc thuộc kỹ thuật giữa công ty của họ với các công ty khác, với
chính phủ và liên đoàn lao động.
Nhân viên quản lý dự án, hỗ trợ nhân viên, còn được gọi là quản lý phúc
lợi nhân viên là những người chịu trách nhiệm về rất nhiều chương trình bao
gồm từ an toàn nghề nghiệp, tiêu chuẩn và thực tiễn về sức khỏe, kiểm tra y tế
và chữa bệnh, các hoạt động trợ giúp, an toàn máy móc, xuất bản, dịch vụ lương
thực thực phẩm, và nghỉ ngơi giải trí. Ghi nhận những đề xuất của nhân viên,
chăm sóc cho trẻ em và người già, các dịch vụ hướng dẫn…
Nhân viên quản lý về đào tạo huấn luyện và phát triển: chỉ đạo và giám

sát các chương trình đào tạo và phát triển cho nhân viên.
Chuyên gia đào tạo huấn luyện nhân viên: đặt ra kế hoạch, tổ chức và chỉ
đạo rất nhiều hoạt động đào tạo. Những người huấn luyện tư vấn cho các giám
sát viên ở nơi làm việc về tăng hiệu quả làm việc và chỉ đạo các buổi giới thiệu
định hướng, sắp xếp các đợt huấn luyện về công việc cho nhân viên mới. Họ
cũng giúp nhân viên duy trì và nâng cao những kỹ năng trong công việc, chuẩn
bị cho những công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn. Họ giúp cho các giám sát
viên nâng cao kỹ năng giao tiếp giữa người và người để làm việc hiệu quả với
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
7
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
nhân viên. Họ có thể thiết lập các kế hoạch đào tạo cá nhân để củng cố thêm
những kỹ năng đã có của nhân viên hoặc dạy cho người mới…
1.3 Chức năng của quản trị nhân lực:
1.3.1. Chức năng quản trị về nghiệp vụ : Chức năng này bao gồm những
chức năng sau
- Thu hút – tuyển dụng.
- Đào tạo – phát triển .
- Đáng giá kết quả hoạt động của công nhân viên .
- Quản trị hệ thống trả công lao động.
- Quan hệ lao động.
1.3.2. Chức năng về hệ thống :
- Thiết lập chiến lược , chính sách nhân sự.
- Thực hiện hoặc phối hợp với các phòng ban khác cùng thực hiện các
chức năng quản trị nguồn nhân lực .
- Cố vấn , hướng dẫn cho lãnh đạo trực tuyến về kỹ năng và cách thực
hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực.
- Kiểm tra , giám sát tình hình thực hiện các chức năng quản trị nguồn
nhân lực trong toàn tổ chức.
Ở đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nhân sự liên quan đến cơ

cấu, điều hành và phát triển.
- Cơ cấu: Xây dựng cách lãnh đạo cho nhân sự, tạo cho nhân sự các hệ
thống (phù hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN) để điều khiển quá
trình.
- Điều hành: nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung cách
ứng xử của nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống
nhân sự.
- Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn
thiện liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
8
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI TƯỜNG THÀNH.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại Tường Thành.
2.1.1.Khái quát chung về quá trình hình thành công ty cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng thương mại Tường Thành.
Những năm gần đây trong thời kỳ mở cửa nền kinh tế thị trường phát triển
đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn và xây
dựng là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát
triển của đất nước. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng dân dụng, công nghiệp giao
thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng dịch vụ cho xã hội góp phần phát triển kinh tế nhà
Nước thì hàng loạt các đơn vị xây lắp ra đời, trong đó có sự ra đời của Công ty
cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng thương mại Tường Thành.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng thương mại Tường Thành được
thành lập vào đầu năm 2005 theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2801364556 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 19/05/2005.

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại
Tường Thành
Địa chỉ trụ sở chính: Số 01A Tiền Phương – Phường Trường Thi –
TP.Thanh Hóa.
Điện thoại: (037).3718 360 DĐ: 0949.150.208
Email:
Tài khoản giao dịch: Ngân hàng NN và PTNT tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu tài khoản tiền gửi: 50110000355516
Mã số thuế: 2801364556
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành là
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
9
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
một công ty hoạt động có con dấu riêng và có tư cách pháp nhân.Các thành viên
Hội đồng quản trị công ty bao gồm:
1. Ông : Hoàng Bá Thành Chủ tịch HĐQT
2. Ông : Lưu Long Hiệp Cổ đông
3. Bà : Trịnh Thị Huyền Cổ đông
Ban đầu vốn đầu tư chỉ có 1500.000000 đồng đến nay vốn công ty đã lên
đến 4.000.000000 đồng. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại
Tường Thành đã và đang nỗ lực phấn đấu không ngừng để đạt được doanh thu
năm 2012 cao nhất có thể.
2.1.2. Thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn
đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành
-Tư vấn, thiết kế các công trình công nghiệp, dân dụng,thủy lợi, thiết kế
các công trình cầu ,đường bộ đến cấp III
- Xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, kiến trúc nhà dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật
-Giám sát thi công công trình hạ tầng kỹ thuật,công nghiệp dân dụng, thủy
lợi công trình giao thông cầu đường:

-Khảo sát địa hình các công trình : cầu, đường bộ kè cấp IV
-Lập dự án đầu tư, thẩm tra dự án , thẩm tra kỹ thuật, tổng dự toán công
trình, tư vấn đấu thầu và quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vận chuyển hàng hóa, san lấp
mặt bằng: 3 năm
+ Địa bàn hoạt động: trong và ngoài tỉnh Thanh Hóa
+ Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
Vận tải hàng hóa đường bộ
Xây dựng các công trình kiến trúc dân dụng, công trình giao thông thủy
lợi
San lấp mặt bằng nền đường
Kinh doanh vật tư , vật liệu xây dựng.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
10
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
Kinh doanh thiết bị máy móc công trình, thiết bị oto và thiết bị các loại
máy khác, kinh doanh thương mại tổng hợp.
Xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu
Tư vấn thí nghiệm vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp giao thông thủy lợi.
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê (Đầu tư kinh doanh và phát triển nhà, khu đô thị và dân cư,
cho thuê mặt bằng)
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Thành
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại Tường Thành
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
11

Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM

GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
12
Hội Đồng Quản Trị
Ban giám đốc
Phòn
g tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
kế
toán
tài
chính
Phòng
kiểm
soát
nội bộ
Ban
dự án

đầu tư
Phòng

an
toàn
Các chi nhánh
Các đội xí nghiệp
trực thuộc
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
Bảng số 2.1: Bảng biến động tình hình lao động qua các năm từ (2011- 2013)
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
Năm

Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2012 so với
2011
Chênh lệch năm 2013 so
với 2012
Số lượng
(người)
Số lượng
(người)
Số lượng
(người)
SL Tỷ lệ
%
SL Tỷ lệ
%
1. Tổng số lao động 410 360 365 -50 -12,19 -45 -11,11
- Lao động gián tiếp 61 65 75 5 8,19 14 21,5
- Lao động trực tiếp 349 295 290 54 -15,47 59 20
2. Trình độ học vấn

- ĐH, CĐ 40 49 60 9 22,5 20 22,5
- THCN 10 19 50 9 90 31 163,15
- CNKT 360 278 255 -82 -22.7 -105 -37.7
- LĐPT 0 14 0 14 100
03. Giới tính
- Nam 365 313 307 -52 -14,2 -58 -18,5
- Nữ 45 47 58 -2 -4,4 11 23,4
13
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động của công ty qua các năm
có sự biến động cũng khá nhiều. Số lượng lao động qua các năm đều giảm. Cụ
thể năm 2012 giảm đến 12.19% so với năm 2011, và năm 2013 giảm 11.11% so
với năm 2012. Bộ phận lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn hơn rất nhiều so với
lao động gián tiếp, điều này phù hợp với công ty tư vấn và xây dựng nhân công
chủ yếu thi công các công trình nên đội ngũ lao động trực tiếp phải chiếm tỷ
trọng lớn. Tỷ lệ lao động có trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp là tương đối
phù hợp với yêu cầu của công việc và sự biến động về lực lượng lao động là
không đáng kể theo chiều hướng tăng. Còn đối với bộ phận lao động trực tiếp thì
lực lượng lao động là tương đối tốt chủ yếu là công nhân kỹ thuật đã qua đào tạo
có tay nghề, chỉ năm 2012 có lao động phổ thông chưa qua đào tạo nhưng chiếm
tỷ trọng 3.87%. Tình hình biến động lao động ở đội ngũ lao động trực tiếp là khá
cao năm 2012 giảm tới 54 người tương ứng với 15,47% so với năm 2011, năm
2013 giảm 59 người tương ứng với 20%. Qua những phân tích trên ta thấy trình
độ đội ngũ lao động của công ty cũng khá tốt, tuy nhiên do lĩnh vực hoạt động
của công ty đòi hỏi phải có kỹ thuật cao nên công ty cần phải có các biên pháp
đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề hơn nữa cho nhân viên vì lực lượng lao
động có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh của
công ty.
Năm 2012 công ty đã có một kỹ sư tốt nghiệp Thạc sỹ.Đây cũng là một cơ
hội tốt thuận lợi cho công ty trong tương lai đáp ứng nhu cầu đặt ra của công

việc.
Bảng số 2.2: Mức tăng giảm lao động trong công ty qua các năm
từ năm (2011- 2013)
Năm
Năm 2011
Năm
2012
Năm
2013
2012 so với
2011
2013 so với
2012
SL Tỷ lệ
%
SL Tỷ lệ
%
- Cho thôi việc
- Tuyển mới
52
18
65
12
34
9
13
6
25
-33,3
-18

9
-34,6
-50
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
14
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM

Từ các số liệu trên ta thấy tỷ lệ cho thôi việc các năm là khá cao cao
nhất là năm 2012 nhưng lượng nhân viên tuyển mới vào thì ngày càng giảm.
Qua đó ta thấy nguyên nhân của việc cho thôi việc tăng là do công ty chưa có
một chế độ lương hợp lý, chưa đáp ứng được nhu cầu của người lao động trong
cuộc sống của họ, còn do đặc điểm của ngành nghề hoạt động của ty: công việc
nặng nhọc luôn phải đi công tác xa, điều kiện sinh hoạt cực kì khó khăn do phải
xây dựng những công trình ở những vùng sâu vùng xa nơi kinh tế khó khăn nên
điều kiện sinh hoạt cũng khó khăn. Mặt khác cũng từ những chính sách về nhân
sự của công ty chỉ tăng cường lực lượng có tay nghề và kỹ thuật để điều hành và
giám sát và theo dõi đôn đốc công việc, còn lực lượng trực tiếp làm những công
việc đơn giản thì có thể thuê ngoài sẽ tiết kiệm được chi phí khá lớn Như vậy ta
thấy tình hình lao động thay đổi đồng thời với tình hình phát triển của công ty ,
nguồn lao động giúp công ty theo kịp sự thay đổi về công việc sản xuất , mở
rộng quy mô đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty trừ những vấn đề
thuộc quyền của hội đồng quản trị.
Giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, đồng thời là
người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật. Giám đốc
trực tiếp theo dõi kiểm tra mọi hoạt động ở các phòng ban, đội từ đó có những
hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể cho mọi tình huống một cách hợp lý và hiệu quả.
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, phụ trách quản lý điều
hành các hoạt động chuyên trách của công ty.

Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng, nhiệm vụ tổ chức và sắp xếp
nguồn nhân lực cho Công ty từ khâu tuyển dụng ban đầu và đào tạo những kiến
thức cần thiết để họ có thể tiếp nhận và hoàn thành công việc được giao.
Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán kế toán của Công ty theo đúng chế độ
tài chính của Nhà nước, phân tích hoạt động kinh tế và cung cấp thông tin kịp
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
15
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
thời giúp lãnh đạo công ty ra những quyết định quản lý tối ưu. Sử dụng vốn một
cách hợp lý, lập các kế hoạch tài chính, huy động các nguồn vốn khác nhằm
đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kỹ thuật thi công: Thiết kế các công trình, lập dự toán, lập các hồ
sơ đấu thầu cho công ty. Ngoài ra, phòng còn tham gia giám sát kỹ thuật thi
công công trình của các đội xây lắp cả về kỹ thuật lẫn tiến độ.
Phòng thiết bị vật tư: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán tài
chính của đơn vị, tổ chưc tài chính, phản ánh chính xác và trung thực kịp thời
đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Theo dõi tình hình chế độ hạch toán và công tác kinh doanh của công
ty, tổ chức kiểm tra công tác kế toán trong nội bộ công ty.
Phòng kế hoạch kinh doanh: Xây dựng và triển khai chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch giá sản phẩm, định mức kinh tế kỹ thuật, thẩm định kết quả đấu
thầu, mua sắm vật tư thiết bị, Ngiên cứu, điều chỉnh giá bán sản phẩm, kế hoạch
sản xuất và cung ứng sản phẩm.
Các đội, tổ xây lắp: Thi công xây dựng các công trình do công ty đấu thầu.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
16
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, của công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành. Ta nhận thấy cơ cấu tổ chức
bộ máy được thực hiện theo cơ cấu chức năng. Thủ trưởng trực tiếp chỉ đạo, và

được giúp sức của các phòng ban chức năng, chuyên gia hội đồng tư vấn để giải
quyết các vấn đề phức tạp. Mỗi phó Giám đốc phụ trách một lĩnh vực chức
năng. Kiểu tổ chức theo mô hình này có những ưu điểm và nhược điểm sau:
Ưu điểm: Cơ cấu được phân chia thành các nhiệm vụ rõ ràng thích hợp
với những lĩnh vực cá nhân được đào tạo, các cá nhân có thể dễ dàng được đào
tạo trên kiến thức và kinh nghiệm của người khác trong cùng ban. Với cơ cấu
này công việc dễ giải quyết, phần lớn các nhân viên có thể hiểu vai trò của từng
đơn vị mặc dù nhiều người có thể không biết các cá nhân trong mỗi chức năng
làm gì
Nhược điểm: Cơ cấu có thể thúc đẩy sự đào tạo hẹp cho các cá nhân, và
dẫn tới các công việc nhàm chán ở một tuyến. Đồng thời việc liên lạc qua lại
giữa các lĩnh vực kỹ thuật khó khăn, và xung đột giữa các đơn vị có thể tăng.
Các đường liên lạc qua tổ chức có thể trở nên rất phức tạp.
2.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tư vấn đầu
tư xây dựng và thương mại Tường Thành:
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, theo quy
định của bộ xây dựng.
Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác
quản lý và tìm kiếm thị trường.
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước: nộp thuế đúng thời gian quy
định.
Quan tâm tới đời sống vật chất của đội ngũ công nhân viên. Đào tạo tay
nghề cho đội ngũ công nhân viên. Đặt an toàn lao động lên hàng đầu.
Nâng cao cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo vệ môi trường.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
17
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
Quy trình công nghệ sản xuất được biểu hiện như sau:
Khởi công công trình
Vật liệu mua về nhập

kho của chi nhánh
Xuất kho cho các công
trình thi công
Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình
Như chúng ta đã biết sản phẩm xây dựng là những công trình dân dụng,
công trình công nghiệp và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các công trình thuỷ
lợi thuộc dự án nhóm C, sản phẩm mang tính đơn chiếc có kích thước và chi phí
lớn, thời gian xây dựng lâu dài, xuất phát từ đặc điểm đó nên quá trình sản xuất
các loại sản phẩm chủ yếu của công ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại Tường Thành nói riêng và các công ty xây dựng nói chung là sản
xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi công trình đều
có dự toán thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm khác nhau. Tuy nhiên
hầu hết các công trình đều phải tuân theo một quy trình công nghệ như sau:
- Nhận thầu công trình thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
- Kí hợp đồng xây dựng với các chủ đầu tư công trình.
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được kí kết với công
ty đã tổ chức quá trình thi công để tạo ra sản phẩm; giải quyết các mặt bằng thi
công, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật
tư, tiến hành xây dựng và hoàn thiện.
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
18
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
- Công trình đã được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công
trình về mặt kĩ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu
tư.
Trong cùng một thời gian công ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại Tường Thành thường phải triển khai thực hiện nhiều hợp đồng khác
nhau trên địa bàn xây dựng khác nhau, nhằm hoàn thành theo yêu cầu của chủ

đầu tư theo hợp đồng xây dựng đã kí.Với năng lực sản xuất nhất định hiện có, để
thực hiện đồng thời nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau công ty đã tổ chức lao
động tại chỗ, nhưng cũng có lúc phải điều lao động từ công trình này đến công
trình khác, nhằm đảm bảo công trình được tiến hành đúng tiến độ thi công.
2.3 Thực trạng công tác quản trị nhân lực cửa công ty CP Tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại Tường Thành
2.3.1 Số lượng và cơ cấu lao động của công ty
Chi nhánh công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường
Thành là Doanh nghiệp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng.
Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty như: kinh doanh nhà ở, kinh doanh lữ
hành, xây dựng các công trình nhà ở, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kinh doanh vật liệu
xây dựng…Chính ví đặc điểm đó mà số lượng cũng như chất lượng nhân lực
của công ty là khá đông và nhiều loại ngành nghề khác nhau. Tương ứng với
mỗi lĩnh vực kinh doanh lại có đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm và có trình độ
để đáp ứng với yêu cầu của khối lượng công việc đặt ra.
Việc tổ chức nhân lực của bất kì một DN nào cũng phải tuân thủ các
nguyên tắc chung là sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm
phải rõ ràng, thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời
phải khuyến khích phát huy tính độc lập, sáng tạo của người lao động. Có như
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
19
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHCN TP.HCM
vậy mới góp phần vào việc nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
Bảng 2.3 Tình hình sử dung lao động của cong ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Thành
Chính vì vậy mà bất cứ một đơn vị, một tổ chức nào cũng đặt vấn đề
nguồn lực lên hàng đầu. Quản trị nhân lực ngoài mục tiêu kinh tế, xã hội và mục
tiêu củng cố phát triển tổ chức thì còn có các mục tiêu bổ trợ như: Mục tiêu thực
hiện các chức năng nhiệm vụ của tổ chức.
Chúng ta có thể thấy rõ tình hình sử dụng lao động của công ty Cổ phần

Tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại Tường Thành:
GVHD: Ths. Lê Duy thành SV: Nguyễn Đức Cường
1.Tổng số lao động 61
2. Cơ cấu lao động
A. Theo trình độ
- Đại học và trên đại học 15
- Cao đẳng và trung cấp 15
- Công nhân kỹ thuật 6
- Lao động phổ thong 25
B. Theo giới tính
- Lao động nữ 5
- Lao động nam 56
20

×