Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Thẩm định tài chính đối với dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.42 KB, 141 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


VŨ VIỆT ANH


THẨM ðỊNH TÀI CHÍNH ðỐI VỚI DỰ ÁN VAY VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH QUANG TRUNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG

HÀ NỘI - 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề bảo vệ một học vị nào.


Hà Nội, ngày tháng … năm 2013
Người thực hiện


Vũ Việt Anh














Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn, tôi ñã
nhận ñược sự hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các ñơn vị, gia
ñình và bạn bè về tinh thần và vật chất ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
Cô giáo PGS.TS. Kim Thị Dung, Khoa Kế Toán và Quản trị kinh doanh,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp ý kiến
quý báu, giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu ñể

hoàn chỉnh bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Các Thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn, Khoa Kế toán và Quản trị
Kinh doanh, Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, cùng toàn thể các thầy
giáo, cô giáo ñã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền ñạt những kinh
nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành bản luận
văn này.
- Lãnh ñạo, cùng toàn thể cán bộ Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Quang Trung ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm
học tập và nghiên cứu./
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2013
Tác giả


Vũ Việt Anh
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ ix
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT x
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ðỊNH TÀI CHÍNH
ðỐI VỚI DỰ ÁN VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm liên quan 4
2.1.2 Ý nghĩa thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của Doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại cổ phần 7
2.1.3 Nội dung chủ yếu thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn 9
2.1.4 Trình tự và phương pháp thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn 21
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn
của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại 25
2.2 Cơ sở thực tiễn 29
2.2.1 Thẩm ñịnh tài chính dự án của ngân hàng Ngoại thương Hải Phòng 29
2.2.2 Thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của doanh nghiệp tại Ngân hàng
Techcombank 34
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

2.2.3 Kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Công thương Quang Trung 35
PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðặc ñiểm của Ngân hàng TMCP Công Thương Quang Trung 38
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHTMCP CT Quang Trung 38
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Công Thương chi nhánh Quang Trung .39
3.1.3 Tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quang

Trung 41
3.1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng 42
3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 44
3.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 46
3.3.3 Chi tiêu chủ yếu dùng trong phân tích 47
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 48
4.1 Thực trạng công tác thẩm ñịnh tài chính ñối với với dự án vay vốn của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương chi nhánh Quang Trung 48
4.1.1 Công tác tổ chức thẩm ñịnh tài chính ñối với dự án vay vốn 48
4.1.2 Tiếp nhận hồ sơ và quy trình thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn tại ngân
hàng 50
4.1.3 Phương pháp thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn tại ngân hàng 56
4.1.4 Nội dung thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân
hàng 58
4.1.5 Tổng hợp kết quả thẩm ñịnh tài chính ñối với dự án vay vốn của doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Quang Trung 89
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thẩm ñịnh tài chính ñối với dự án vay vốn của
doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương Quang Trung 96
4.2.1 Nhóm yếu tố thuộc về ngân hàng 96
4.2.2 Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp 102
4.2.3 Nhóm yếu tố khách quan 103
4.3 Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của doanh
nghiệp tại Ngân càng Công thương Quang Trung 105
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

4.3.1 Hoàn thiện quy ñịnh và hướng dẫn các nội dung thẩm ñịnh tài chính dự
án vay vốn của doanh nghiệp cho cán bộ thẩm ñịnh 105
4.3.2 Hoàn thiện và hướng dẫn cụ thể cho cán bộ thẩm ñịnh về phương pháp

thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của doanh nghiệp 107
4.3.3 ðào tạo, nâng cao năng lực trình ñộ của cán bộ thực hiện việc thẩm ñịnh
dự án ñầu tư vay vốn 111
4.3.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin liên quan ñến công tác Thẩm ñịnh tài
chính dự án ñầu tư vay vốn 113
4.3.5 Hiện ñại hóa công nghệ và cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm ñịnh 117
4.3.6 Hoàn thiện công tác tổ chức trong hoạt ñộng thẩm ñịnh tài chính dự án
vay vốn của doanh nghiệp 119
4.3.7 Giải pháp ñối với các doanh nghiệp 120
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 122
5.1 Kết luận 122
5.2 Kiến nghị 123
5.2.1 Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ nghành liên quan 123
5.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam 125
TÀI LIỆU THẢM KHẢO 127
PHỤ LỤC 129





Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình nhân sự của công ty qua các năm 41
Bảng 3.2 Kết quả hoạt ñộng huy ñộng vốn NHCT Quang Trung Trung 42
Bảng 3.3 Hoạt ñộng cho vay và bảo lãnh tại NHCT Quang Trung 43
Bảng 3.4 Dư nợ cho vay theo các ngành nghề của Ngân hàng 44

Bảng 3.5 Số lượng mẫu ñiều tra 46
Bảng 4.1 Thành phần tham gia vào thẩm ñịnh và mức duyệt hạn mức tín dụng tại
Ngân hàng 49
Bảng 4.2 Giấy tờ cần thiết ñể làm hồ sơ vay vốn 51
Bảng 4.3 Các phương pháp thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn ñang áp dụng tài
ngân hàng 56
Bảng 4.4 Tổng mức vốn ñầu tư của dự án ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông các
loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 61
Bảng 4.5 Cân ñối nguồn vốn ñầu tư cho dự án ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông
các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 62
Bảng 4.6 Các khoản phải thu của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam ñến
30/09/2011 63
Bảng 4.7 Các khoản khách hàng lớn phải trả Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà
Nam 64
Bảng 4.8 Dự án bị loại qua thẩm ñịnh tổng mức ñầu tư và nguồn tài trợ 65
Bảng 4.9 Doanh thu của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông các loại” của
Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam qua các năm sản xuất 69
Bảng 4.10 Thẩm ñịnh chi phí của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông các
loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 70
Bảng 4.11 Tính khấu hao tài sản cố ñịnh của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất khăn
bông các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 71
Bảng 4.12 Dự tính trả nợ lãi vay ngân hàng của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất
khăn bông các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 72
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

Bảng 4.13 Tổng hợp chi phí của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông các
loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 73
Bảng 4.14 Thẩm ñịnh dòng tiền của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông các
loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 74

Bảng 4.15 Dự án bị loại qua thẩm ñịnh vì doanh thu, chi phí và dòng tiền 75
Bảng 4.16 Một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất
khăn bông các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 77
Bảng 4.17 Khảo sát ñộ nhạy khi doanh thu giảm 3% của dự án “ñầu tư nhà máy sản
xuất khăn bông các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam81
Bảng 4.18 Khảo sát ñộ nhạy khi chi phí tăng 3% của dự án “ñầu tư nhà máy sản
xuất khăn bông các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam82
Bảng 4.19 Khảo sát ñộ nhạy khi doanh thu giảm 3% và chi phí tăng 3% của dự án
“ñầu tư nhà máy sản xuất khăn bông các loại” của Công ty TNHH MTV
Hà ðông Hà Nam 83
Bảng 4.20 Phương án cho vay thu nợ của dự án “ñầu tư nhà máy sản xuất khăn
bông các loại” của Công ty TNHH MTV Hà ðông Hà Nam 86
Bảng 4.21 Dự án bị loại qua thẩm ñịnh vì hiệu quả tài chính 87
Bảng 4.22 Dự án bị loại qua thẩm ñịnh vì có nhiều rủi ro 88
Bảng 4.23 Số dự án xin vay và ñược vay tại Ngân hàng qua thẩm ñịnh 89
Bảng 4.24 Quy mô số lượng dự án vay vốn ñã ñược vay qua thẩm ñịnh 90
Bảng 4.25 Nguyên nhân các dự án vay vốn của doanh nghiệp bị loại sau thẩm ñịnh 91
Bảng 4.26 Tổng vốn vay qua thẩm ñịnh và ñược vay của các dự án vay vốn tại
Ngân hàng 92
Bảng 4.27 Dư nợ cho vay của Ngân hàng Công thương Quang theo ngành nghề 93
Bảng 4.28 Kết quả cho vay và nợ xấu của ngân hàng qua các năm 94
Bảng 4.29 Thời gian thẩm ñịnh một dự án vay vốn 95
Bảng 4.30 Tỷ lệ ý kiến trả lời của doanh nghiệp về thời gian thẩm ñịnh của ngân
hàng 95
Bảng 4.31 Số lượng dự án và số lượng cán bộ thẩm ñịnh tại ngân hàng 98
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

Bảng 4.32 ðánh giá của doanh nghiệp về trình ñộ chuyên môn của cán bộ thẩm
ñịnh 98

Bảng 4.33 ðánh giá của doanh nghiệp về ý thức của cán bộ thẩm ñịnh 99
Bảng 4.34 Trình ñộ của cán bộ doanh nghiệp quan hệ trực tiếp với ngân hàng xin
vay vốn 103
Bảng 4.35 Minh hoạ tính ñộ nhạy khi Một biến thay ñổi 110
Bảng 4.36 Minh hoạ tính ñộ nhạy khi Hai biến thay ñổi 110

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix


DANH MỤC SƠ ðỒVÀ BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 2.1 Quy trình thẩm ñịnh dự án ñầu tư vay vốn tại NHCT QT 22
Sơ ñồ 2.2tổ chức công tác thẩm ñịnh tại Ngân hàng Ngoại thương Hải Phòng 30
Sơ ñồ 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHCT Quang Trung 40
Sơ ñồ 4.1 Sơ ñồ thể hiện công tác tổ chức thẩm ñịnh tại ngân hàng 49
Sơ ñồ 4.2 Trình tự thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của doanh nghiệp 56

















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
x


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTð Cán bộ Thẩm ñịnh
DA Dự án
HðBð Hợp ñồng bảo ñảm
HðTD Hợp ñồng tín dụng
NHCT QT Ngân hàng Công thương Quang Trung
NHTM Ngân hàng Thương Mại
NHTMCP Ngân Hàng Thương Mại cổ phần
NHTMCP CT Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Công Thương
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QHKH Quan hệ khách hàng
QLRR Quản lý rủi ro
SXKD Sản Xuất kinh doanh
TC Tài chính
TCTD Tổ chức tín dụng
TCHC Tổ chức hành chính
TðTC Thẩm ñịnh tài chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
XNK Xuất nhập khẩu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây có nhiều biến ñộng với nền kinh tế, tài
chính toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, ñặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng, tiền tệ. Sự sụp ñổ của các tập ñoàn tài chính, các ñại gia
ngân hàng tại các quốc gia lớn trên thế giới là bài học cho tất cả các ngân
hàng.Các ngân hàngViệt Nam cũng không tránh khỏi những biến ñộng ñó.
Hiện nay ngành ngân hàng là ngành ñược quan tâm hàng ñầu trong nền kinh
tế, những quyết ñịnh, những chính sách nhằm mục tiêu kiềm chế lạm phát,
tăng trưởng kinh tế ñang ảnh hưởng to lớn ñến hệ thống ngân hàng nước ta.
Trong ñiều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, áp lực
cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày càng gia tăng. ðể thực
hiện ñược mục tiêu hiệu quả, an toàn, phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
các Ngân hàng Thuơng mại (NHTM) phải nâng cao chất lượng hoạt ñộng của
mình nhất là hoạt ñộng cho vay.
Cho vay của NHTM thường ñược thực hiện theo dự án. Do vậy, thẩm
ñịnh tài chính dự án - một khâu không thể thiếu khi thẩm ñịnh dự án – có chất
lượng tốt có ý nghĩa quyết ñịnh tới chất lượng cho vay.
Nhận thức ñược tầm quan trọng này.Ngân Hàng TMCP Công Thương
Quang Trung ñã thường xuyên quan tâm tới chất lượng thẩm ñịnh tài chính
dự án. Nhờ ñó nhiều dự án vay vốn ñã phát huy ñược hiệu quả, thu nhập của
ngân hàng ñược ñảm bảo.Tuy nhiên, so với yêu cầu, chất lượng thẩm ñịnh tài
chính dự án của Ngân Hàng TMCP Công Thương Quang Trung vẫn chưa ñạt
hiệu quả cao.
ðể phát triển ổn ñịnh trong bối cảnh khủng hoảng, cạnh tranh gay gắt,
chất lượng thẩm ñịnh tài chính dự án ñược coi là một trong những mục tiêu
hàng ñầu của Ngân hàng. Nhằm góp phần ñáp ứng ñòi hỏi của thực tiễn. Xuất
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2


phát từ yêu cầu thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Thẩm ñịnh
tài chính ñối với dự án vay vốn của doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP
Công Thương Quang Trung”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phản ánh thực trạng công tác thẩm ñịnh Tài chính ñối với
dự án vay vốn của doanh nghiệp tại NH TMCPCT Quang Trung trong những
năm qua, ñề xuất giải pháp nhằm hòan thiện công tác này cho Ngân hàng
trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm
ñịnh tài chính ñối với dự án vay vốn của Ngân hàng thương mại.
- Phản ánh thực trạng công tác thẩm ñịnh tài chính ñối với dự án vay
vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCPCT Quang Trung trong những
năm qua.
- ðề ra những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thẩm ñịnh
tài chính ñối với dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCPCT
Quang Trung trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác thẩm ñịnh tài chính ñối với
dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCPCT Quang Trung
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
a/Về thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện ñề tài: Thời gian nghiên cứu từ tháng 5/2012 ñến
tháng 7/2013.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3


- Tài liệu sử dụng trong nghiên cứu: số liệu bao gồm những thông tin
thu thập ở các tài liệu ñã công bố qua các năm, tập trung chủ yếu từ cuối năm
2010 ñến hết năm 2012 và số liệu ñiều tra trực tiếp tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Quang Trung.
- Thời gian dự báo cho giải pháp: ñề xuất giải pháp từ nay ñến năm
2015.
b/Về không gian nghiên cứu
- ðề tài ñược nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Quang
Trung.
- Các dự án mà doanh nghiệp vay vốn ở Ngân hàng TMCP Công
Thương Quang Trung.
c/Về nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm ñịnh tài chính
dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCPCT Quang Trung.
- Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm ñịnh tài chính ñối với dự án vay
vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng TMCPCT Quang Trung trong những
năm qua. Tập trung ñánh giá công tác thẩm ñịnh thông qua quy trình nghiệp
vụ cho vay và thực tiễn của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
thẩm ñịnh tài chính ñối với dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCPCT Quang Trung.



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ðỊNH
TÀI CHÍNH ðỐI VỚI DỰ ÁN VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại (NHTM).Ở
Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính (Hồ Diệu, 2011).
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng tài khoản 1 và khoản 7, ñiều20
ñã xác ñịnh “tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi ñể cấp
tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán” và trong các loại hình tổ chức tín
dụng thì “NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt ñộng chủ yếu là
thường xuyên nhận tiền gửi của khách hàng và trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền ñó ñể cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán” (Hồ Diệu, 2001).
2.1.1.2 Khái niệm về dự án vay vốn của doanh nghiệp
Theo từ ñiển của Oxford: “Dự án là một chuỗi các sự việc tiếp nối
ñược thực hiện trong khoảng thời gian giới hạn và ngân sách ñược xác ñịnh
nhằm xác ñịnh mục tiêu là ñạt ñược một kết quả duy nhất nhưng ñược xác
ñịnh rõ.”
Theo ñịnh nghĩa của viện quản trị dự án - PMI: “Dự án là một nổ lực
nhất thời ñược thưc hiện ñể tạo ra một sản phẩm hay một dịch vụ ñộc nhất vô
nhị”.
Trong “ Quy chế ñầu tư và xây dựng” thao Nghị ñịnh 52/1999/ Nð –
CP ngày 8 tháng 7 năm 1999: “Dự án là một tập hợp những ñề xuất có liên
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

quan ñến việc bỏ vốn ñể tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cở sở vật chất
nhất ñịnh nhằm ñạt ñược sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến,
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ theo thời gian xác ñịnh (chỉ

bao gồm hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp).
Một cách cô ñọng nhất thì : “Dự án ñược hiểu là một tập hợp các hoạt
ñộng ñặc thù liên kết chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau nhằm ñạt ñược trong
tương lai ý tưởng ñã ñặt ra(một mục tiêu nhất ñịnh) với một nguồn lực và
thời gian xác ñịnh.”
Những ñặc ñiểm nổi bật của dự án là: DA không phải một ý tưởng hay
phác thảo mà nó còn hàm ý hành ñộng và mục tiêu cụ thể. DA phải nhằm ñáp
ứng một nhu cầu cụ thể ñã ñược ñặt ra và nó luôn tồn tại trong một môi
trường không chắc chắn.Môi trường triển khai DA thường xuyên biến ñổi,
chức ñựng nhiều yếu tố bất ñịnh.Thêm vào ñó DA lại bị khống chế về thời
gian. Mọi sự chậm trễ trong DA sẽ làm mất cơ hội phát triển, kéo theo những
bất lợi cho nhà ñầu tư và nền kinh tế. Các nguồn lực của dự án cũng bị ràng
buộc về các mặt vốn, vật tư, nguồn lao ñộng.
Như vậy, dự án vay vốn của doanh nghiệp có thể ñược hiểu là phảicó
mục ñích vay vốn hợp pháp, và khả năng tài chính của chính doanh nghiệp ñó
phải ñảm bảo ñúng thời hạn ñã cam kết trong hợp ñồng. Nếu doanh nghiệp có
dự án ñầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ khả thi và ñạt hiệu
quả hoặc có dự án ñầu tư ñể xin vay vốn từ ngân hàng và ñược giải ngân
trong một thời gian xác ñịnh theo như hồ sơ vay vốn.
Ngân hàng cho vay theo dự án ñầu tư nhằm cung ứng vốn cho khách
hàng ñể thực hiện các dự án ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
các dự án phuc vụ ñời sống . ðối tượng cho vay theo hình thức này là các dự
án ñầu tư về thiết bị máy móc, nhà xưởng, các công trình xây dựng cơ bản,
nên cho vay theo dự án thường có các ñặc ñiểm cơ bản sau: thứ nhất, thời hạn
cho vay thường dài; thứ hai, mức vốn của các dự án ñầu tư này thường lớn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

Vì vậy các Ngân hàng thương mại phải cân nhắc kĩ lưỡng ước lượng
khả năng rủi ro và sinh lời khi quyết ñịnh cho vay, nhằm mục tiêu nâng cao

hiệu quả và chất lượng tín dụng, ñảm bảo an toàn vốn. Và một biện pháp rất
quan trọng trong số ñó là nâng cao chất lượng thẩm ñịnh dự án (ñặc biệt là
thẩm ñịnh tài chính dự án trong ngân hàng thương mại).
2.1.1.3 Khái niệm về thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của NH
Thương mại
Thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn là quá trình rà soát, ñánh giá một
cách khoa học và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên giác ñộ
của nhà ñầu tư, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác, cá nhân (Trung tâm
ñào tạo, Ngân hành Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam).
Trong hoat ñộng của các ngân hàng, trước khi cho vay dự án, các ngân
hàng quan tâm tới khả năng sinh lời của dự án cũng như khả năng hoàn trả
nợ vay ñể ra quyết ñịnh cho vay, do ñó khâu thẩm ñịnh tài chính ñối với dự
án vay vốn là một khâu hết sức quan trọng trong cho vay theo dự án của các
ngân hàng thương mại.
Hoạt ñộng thẩm ñịnh tài chính dự án hay thẩm ñịnh tín dụng ñầu tư
trong các ngân hàng thương mại là việc tổ chức thu thập và xử lý thông tin
một cách khách quan, toàn diện, các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp
ñến tính khả thi của dự án làm căn cứ ñể ra quyết ñịnh cho vay (Trung tâm
ñào tạo, Ngân hành Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam).
Bất cứ nhà ñầu tư nào khi ñã bỏ tiền ra ñầu tư kinh doanh ñều muốn
ñồng tiền của mình sinh lãi nhiều nhất có thể. Do vậy ñiều họ quan tâm là
khả năng sinh lời của dự án như thế nào , liệu phương án kinh doanh ñưa ra
có phải phương án tối ưu không? Câu tra lời chỉ có thể có ñược sau khi quá
trình thẩm ñịnh tài chính dự án kết thúc.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

Còn ñứng trên góc ñộ của Ngân hàng thương mại thì sao? Ngân hàng
thương mại tham gia vào hoạt ñộng ñầu tư với tư cách là nhà tài trợ dự án, do
ñó các Ngân hàng Thương mại ñặc biệt quan tâm tới việc sinh lời và thu hồi

vốn ñầu tư, hạn chế rủi ro tới mức thấp nhất có thể. Chính vì vậy mục ñích
của thẩm ñịnh cho vay của dự án trong hoạt ñộng cho vay của Ngân hàng
thương mại và ñưa ra ñược những quyết ñịnh cho vay ñúng ñắn và có hiêu
quả.
Như vậy có thể hiểu “thẩm ñịnh tài chính dự án là quá trình rà soát,
ñánh giá một cách khoa học và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án
nhằm ñảm bảo tính khả thi của dự án vay vốn’
2.1.2 Ý nghĩa thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của Doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại cổ phần
2.1.2.1 ðối với Ngân hàng
Việc thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn của doanh nghiệp tại NHTM
có một ý nghĩa vô cùng quan trọng ñó là nó giúp cho các NHTM ñánh giá
ñược chính xác hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả ñầu tư dự án, từ ñó lựa
chọn ñược những dự án khả thi cao ñể cho vay vốn, ñảm bảo ñược khả năng
thu hồi vốn và lãi vay từ dự án
Trong hoat ñộng của các ngân hàng, trước khi cho vay dự án, các ngân
hàng quan tâm tới khả năng sinh lời của dự án cũng như khả năng hoàn trả
nợ vay ñể ra quyết ñịnh cho vay, do ñó khâu thẩm ñịnh tài chính ñối với dự
án vay vốn là một khâu hết sức quan trọng trong cho vay theo dự án của các
ngân hàng thương mại
Chất lượng thẩm ñịnh dự ánbao gồm chất lượng thẩm ñịnh dự án vay
vốn là sự quan tâm hàng ñầu trong hoạt ñộng cho vay của các Ngân hàng
thương mại bởi nó là nhân tố quyết ñịnh chất lượng cho vay của Ngân hàng.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

Thẩm ñịnh dự án vay vốn ñược coi là có chất lượng khi nó ñạt ñược mục tiêu
thẩm ñịnh của ngân hàng ñồng thời thoả mãn ñược nhu cầu của khách hàng.
Việc thẩm ñịnh dự án của Ngân hàng còn có ý nghĩa quan trọng khác
nữa với ngân hàng là nó giúp cho các NHTM có thể hạn chế ñược rủi ro về

mặt tín dụng khi cho các dự án vay vốn. Chất lượng của việc thẩm ñịnh dự án
có ý nghĩa rất quan trọng ñến hiệu quả kinh doanh tín dụng của ngân hàng
2.1.2.2 ðối với doanh nghiệp
Còn ñối với khách hàng, chất lượng thẩm ñịnh dự án của Ngân hàng
chính là thời gian thẩm ñịnh và các khoản lợi ích từ việc thẩm ñịnh dự án của
ngân hàng sẽ mang lại cho họ.
Các dự án ñầu tư vay vốn của doanh nghiệp thường là ñược xây dựng
dựa vào nhu cầu thực tế của thị trường, việc thẩm ñịnh tài chính dự án trong
một khoảng thời gian ngắn hay dài có ý nghĩa rất quan trọng ñối với doanh
nghiệp vì nó có thể quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả
của dự án, khả năng thu hồi vốn và chi phí cơ hội của dự án. Nếu dự án ñược
thẩm ñịnh nhanh gọn, giải ngân nhanh gọn cho doanh nghiệp thì doanh
nghiệp có thể tận dụng thời cơ, ñi trước ñón ñầu khi mà các ñối thủ cạnh
tranh chưa kịp tung ra các sản phẩm tương ñương, sản phẩm cùng loại.
Việc thẩm ñịnh tài chính dự án còn có một ý nghĩa với khách hàng nữa
là nó có ñược giải ngân, ñược cho vay ñúng như ñề xuất ban ñầu của doanh
nghiệp hay không ñể doanh nghiệp có thể sản xuất theo ñúng như dự án ban
ñầu, từ ñó tạo ñiều kiện thuận lợi ñể cho doanh nghiệp kinh doanh và tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9


2.1.3 Nội dung chủ yếu thẩm ñịnh tài chính dự án vay vốn
2.1.3.1Thẩm ñịnh tổng vốn ñầu tư và các nguồn tài trợ cũng như các
phương thức tài trợ dự án
a)Thẩm ñịnh tổng mức ñầu tư của dự án
Dưới góc ñộ của một dự án,vốn ñầu tư là tổng số tiền ñược chi tiêu ñể
hình thành nên các tài sản cố ñịnh và tài sản lưu ñộng cần thiết , các tài sản
này sẽ ñược sử dụng vào việc tạo ra doanh thu, chi phí , thu nhập suốt vòng

ñời hữu ích của dự án này; hay nói cách khác tổng vốn ñầu tư là toàn bộ số
vốn cần thiết ñể thiết lập và ñưa dự án vào hoạt ñộng. Tổng vốn ñầu tư dự án
thường bao gồm các yếu tố chính:
-Vốn ñầu tư vào tài sản cố ñinh
Bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan ñến việc hình thành tài sản
cố ñịnh tài sản cố ñịnh từ giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư ñến giai ñoạn ñầu tư và
giai ñoạn kết thúc xây dựng dự án ñưa vào sử dụng như chi phí xây dựng, ñầu
tư mua sắm máy móc thiết bị (kể cả chi phí vận chuyển ñến công trình, lưu
kho, lưu bãi, chi phí bảo quản bảo dưỡng tại kho bãi, thuế và phí bảo hiểm
thiết bị công trình…), chi phí ñào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi
phí lắp ñặt các thiết bị và thử nghiệm, chi phí mua sắm phương tiện vận
chuyển cùng các chi phí khác trước vận hàng (như chi ñiều tra khảo sát, lập
và thẩm ñịnh dự án, chi phí khởi công, ñền bù giải phóng mặt bằng, tư vấn
khảo sát, thiết kế…).
-Vốn ñầu tư vào tài sản lưu ñộng ban ñầu
Gồm các chi phí ñể tạo ra các tài sản lưu ñộng ban ñầu ñảm bảo cho dự
án có thể ñi vào hoạt ñộng theo các ñiều kiện kinh tế – kỹ thuật như ñã dự
tính, bao gồm tài sản lưu ñộng sản xuất (gồm những tài sản dự trữ cho quá
trình sản xuất như nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản trong
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

quá trình sản xuất) và tài sản lưu ñộng lưu thông (gồm tài sản dự trữ cho quá
trình lưu thông là thành phẩm hàng hoá dự trữ trong kho hay ñang gửi bán và
tài sản trong quá trình lưu thông như vốn bằng tiền và các khoản phải thu…)
- Vốn dự phòng: chi phí dự phòng cho các khoản chi phí phát sinh
không dự kiến trước ñược.
Thẩm ñịnh tổng vốn ñầu tư là rất cần thiết nhằm tránh việc khi thực
hiện vốn ñầu tư tăng lên hoặc giảm ñi quá nhiều so với dự kiến ban ñầu dẫn
tới việc không cân ñối ñược nguồn làm ảnh hưởng ñến hiệu quả và khả năng

trả nợ của dự án.
b)Thẩm ñịnh các nguồn tài trợ cũng như phương thức tài trợ dự
án vay vốn
Trên cơ sở xác ñịnh nhu cầu tổng vốn ñầu tư, ngân hàng thương mại
phải tiến hành thẩm ñịnh phương thức tài trợ cho dự án – vì phương thức tài
trợ sẽ chi phối việc xác ñịnh dòng tiền phù hợp cũng như lựa chọn lãi suất
chiết khấu hợp lý ñể xác ñịnh các chỉ tiêu tài chính dư án. Có 3 phương thức
tài trợ cho dự án:
+ Tài trợ bằng vốn tự có và coi như tự có
+ Tài trợ bằng nợ
+ Tài trợ dự án theo phương thức kết hợp: ñây là phương thức tài trợ
phổ biến của các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại vì Ngân hàng
thương mại thường bao giờ cũng quy ñịnh tỷ lệ tối thiểu vốn tự có tham gia
vào dự án.
Ngân hàng thương mại tiến hành rà soát lại từng nguồn vốn tham gia
tài trợ dự án, ñánh giá khả năng tham gia của các nguồn huy ñộng (thể hiện ở
tính pháp lý và cơ sở thực tế của các nguồn huy ñộng) và chi phí của từng
loại vốn nhằm cân ñối giữa nhu cầu vốn ñầu tư và khả năng tham gia tài trợ
của các nguồn vốn dự kiến ñể ñánh giá tính khả thi của các nguồn vốn thực
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

hiện dự án. ðồng thời, ñánh giá khả năng ñáp ứng nhu cầu vốn trong từng
giai ñoạn thực hiện dự án ñể ñảm bảo tiến ñộ thi công, ngoài ra cần phải xem
xét tính hợp lý trong phân bổ tỷ lệ từng nguồn vốn tài trợ tham gia trong từng
giai ñoạn của dự án. ðánh giá chính xác về tổng vốn ñầu tư, tính khả thi của
các nguồn vốn và cơ cấu vốn ñầu tư thì Ngân hàng thương mại mới có cơ sở
ñể tính toán chi phí vốn, khấu hao tài sản cố ñịnh hàng năm, chi phí sửa chữa
tài sản cố ñịnh , nợ phải trả.
2.1.3.2 Thẩm ñịnh doanh thu, chi phí, dòng tiền của dự án

Sau khi xác ñịnh ñược tổng mức ñầu tư, cơ cấu nguồn và tiến ñộ huy
ñộng vốn, bước tiếp theo của quá trình thẩm ñịnh là thẩm ñịnh kế hoạch sản
xuất kinh doanh của dự án bao gồm thẩm ñịnh các dự tính về công suất huy
ñộng dự kiến, giá bán sản phẩm, chi phí hoạt ñộng hàng năm…
a)Thẩm ñịnh doanh thu từ hoạt ñộng của dự án vay vốn
Việc dự báo chính xác và hợp lý các khoản doanh thu hoạt ñộng hàng
năm sẽ làcơ sở quan trọng ñể ñánh giá chính xác hiệu quả tài chính dự án.
Muốn vậy, ñòi hỏi trong quá trình thẩm ñịnh, Ngân hàng thương mại cần có sự
ñánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ và cạnh tranh của sản phẩm, dịch
vụ ñầu ra của dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm, ñồng thời căn cứ trên các
ñặc tính sản phẩm của dự án và trên cơ sở so sánh với các sản phẩm cùng loại
trên thị trường, mức sản xuất dự kiến của dự án ñã ñược xác ñịnh trong phân
tích kỹ thuật ñể lượng hoá ñược các giả ñịnh về mức huy ñộng công suất so
với công suất thiết kế (xác ñịnh lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ), sự thay ñổi
cơ cấu sản phẩm, xác ñịnh giá bán và diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ ñầu
ra hàng năm. Việc dự ñoán về giá bán và sản lượng tiêu thụ này làm cơ sở cho
việc tính toán doanh thu hoạt ñộng hàng năm của dự án.
b)Thẩm ñịnh Chi phí
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

Phân theo yếu tố chi phí, toàn bộ chi phí hoạt ñộng hàng năm có thể
chia thành các yếu tố: nguyên vật liệu; nhiên liệu; ñộng lực sử dụng vào quá
trình sản xuất, kinh doanh; tiền lương và các khoản phụ cấp lương; bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế; khấu hao tài sản cố ñịnh; chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi khác bằng tiền.
Ngân hàng thương mại cần phải kiểm tra tính hợp lý và ñầy ñủ của
từng khoản mục chi phí. Việc dự tính các chi phí này dựa trên kế hoạch sản
xuất hàng năm, kế hoạch khấu hao và kế hoạch trả nợ của dự án; căn cứ trên
các quy ñịnh của nhà nước ñối với việc trích lập, tính các khoản chi phí, ñồng

thời căn cứ trên các dự án ñầu tư cùng loại ñã thực hiện ñể có cơ sở ñối chiếu,
so sánh.
c)Thẩm ñịnh dòng tiền của dự án
Dòng tiền (CF – Cash Flow) của dự án ñược hiểu là các khoản thu và
chi ñược kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt chu kỳ
của dự án. Nếu lấy toàn bộ khoản tiền thu trừ ñi khoản tiền chi ra thì sẽ xác
ñịnh ñược dòng tiền ròng (NCF – Net Cash Flow) tại các mốc thời gian khác
nhau của dự án. ðây chính là cơ sở ñể xác ñịnh giá trị hiện tại ròng (NPV)
của dự án. Dựa trên cách xác ñịnh này, một cách tổng quát nhất, dòng tiền
của dự án bao gồm: dòng chi ñầu tư, dòng tiền từ hoạt ñộng kinh doanh hàng
năm của dự án và dòng tiền thu hồi sau ñầu tư. Trong ñó:
-Dòng chi ñầu tư bao gồm
Các chi phí mua sắm, cải tạo, mở rộng tài sản cố ñịnh (như chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án và chi phí khác trước khi vận
hành) + ñầu tư vào tài sản lưu ñộng ròng.
-Dòng tiền từ hoạt ñộng kinh doanh hàng năm = Lợi nhuận sau thuế +
khấu hao.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

- Dòng tiền thu hồi sau ñầu tư = Thu hồi từ thanh lý tài sản cố ñịnh +
Thu hồi vốn lưu ñộng ròng.
Trong ñó: Thu hồi từ thanh lý tài sản cố ñịnh = Giá trị thanh lý – (Giá
trị thanh lý - giá trị còn lại của tài sản cố ñịnh ) x thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, tuỳ theo quan ñiểm của người thẩm ñịnh mà khi xác ñịnh
dòng tiền của dự án, ta có thể có những ñiều chỉnh như cộng trở lại lãi vay
vào dòng tiền của dự án ( nếu trên quan ñiểm tổng ñầu tư TIP – Total
Investment Point of View) hoặc cộng phần vốn vay và trừ ñi dòng trả nợ gốc
hàng năm (nếu trên quan ñiểm chủ ñầu tư EPV – Equity Owner Point of

View). ðiều này có thể chấp nhận nếu nó nhất quán với cách lựa chọn lãi suất
chiết khấu.
2.1.3.3 Thẩm ñịnh hiệu quả tài chính của dự án
a) Thẩm ñịnh lãi suất chiết khấu
Lãi suất chiết khấu là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà ñầu tư yêu cầu ñối
với một dự án, là cơ sở ñể chiết khấu các dòng tiền trong việc xác ñịnh giá trị
hiện tại ròng của dự án. Về bản chất, lãi suất chiết khấu chính là chi phí vốn
của dự án, việc xác ñịnh lãi suất chiết khấu phù hợp có ảnh hưởng rất lớn tới
xác ñịnh và ñánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án, vì nếu xác ñịnh lãi
suất chiết khấu lớn thì chỉ tiêu NPV, PI sẽ thấp, PP sẽ kéo dài, ngược lại, nếu
lãi suất chiết khấu thấp thì chỉ tiêu NPV, PI sẽ cao và PP ngắn. Vì vậy việc
xác ñịnh hợp lý lãi suất chiết khấu là rất quan trọng ñể ñánh giá tương ñối
chính xác hiệu quả tài chính dự án. Tuy nhiên, tùy theo quan ñiểm của người
thẩm ñịnh và cơ cấu vốn ñầu tư cho dự án mà có thể có các cách xác ñịnh
khác nhau. Những dự án cho vay tại Ngân hàng thương mại mà ta nghiên cứu
là những dự án ñược tài trợ theo phương thức hỗn hợp, bởi vậy lãi suất chiết
khấu ñược tính theo chi phí vốn bình quân gia quyền WACC:
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14


×