Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

các dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng( có đầy đủ cả trắc nghiệm và bài tập tự luận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.58 KB, 9 trang )

BÀI TẬP
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
I/ Dạng câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam thì…………
a. Mọi trường hợp vay đều phải được bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh.
b. Tùy trường hợp vay, TCTD được quyền lựa chọn hình thức bảo đảm tiền vay theo
quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước.
c. Doanh nghiệp nhà nước được miễn thế chấp tài sản để bảo đảm tiền vay.
d. Cả b và c đúng
Câu 2 : Luật các TCTD và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn
dưới những hình thức nào ?
a. (i) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác; (ii) phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu và các GTCG khác; (iii) vay vốn ngắn hạn của NHNN; (iv) vác
hình thức huy động vốn khác.
b. (i) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác; (ii) phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu và các GTCG khác; (iii) vay vốn của các TCTD khác; (iv) vay vốn
ngắn hạn của NHNN; (v) các hình thức huy động vốn khác.
c. (i) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác; (ii) phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu và các GTCG khác; (iii) vay vốn ngắn hạn của NHNN; (iv) các
hình thức huy động vốn khác.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Ông H dự định gửi tiết kiệm định kỳ 12 tháng tại Gbank, số tiền là 500 triệu đồng.
Lãi suất Gbank áp dụng cho loại tiền gửi này là 7%/năm. Giả sử bạn là nhân viên giao
dịch, vào ngày giao dịch ông H hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả gốc và lãi khi đáo hạn là
bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn ?
a. 553 triệu đồng
b. 533 triệu đồng
c. 535 triệu đồng
d. 555 triệu đồng
Câu 4: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại SeaBank số tiền là 30 triệu đồng.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7%/năm. Giả sử bạn là nhân viên


giao dịch. Vào ngày giao dịch, ông X hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được bao nhiêu tiền lãi khi
đáo hạn nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng ?
a. 528.068 đồng
b. 582.068 đồng
c. 528.860 đồng
d. 582.680 đồng
Câu 5: Bố mẹ gửi cho bạn một sổ tiết kiệm 500 triệu đồng vào ngân hàng ACB từ ngày
bạn vào đại học (1/9/N) đến khi ra trường sau 4 năm (1/9/N+4) bạn sẽ nhận được bao
nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng, lãi suất 12%/năm.
a. 806,11 triệu đồng.
b. 860,11 triệu đồng.
c. 861,11 triệu đồng.
d. 811, 61 triệu đồng.
Câu 6: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại SeaBank số tiền là 30 triệu đồng.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 12%/năm. Giả sử bạn là nhân viên
giao dịch. Vào ngày giao dịch, ông X hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả gốc và lãi khi đáo
hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng ?
a. 30.990.030 đồng.
b. 30.909.300 đồng.
c. 30.009.030 đồng.
d. 30.909.030 đồng.
Câu 7: Cần một thời gian là bao nhiêu ngày để số tiền đầu tư 100 triệu đồng trở thành
120 triệu đồng với lãi suất đơn 12%/năm.
a. 600 ngày
b. 599 ngày
c. 610 ngày
d. 605 ngày
Câu 8: Phân tích phương án SXKD của khách hàng có vai trò như thế nào trong việc
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng ?
a. Quan trọng, vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

b. Quan trọng, vì nó trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
c. Không quan trọng, vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài
chính của DN để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
d. Không quan trọng, vì nó gián tiếp chứ không trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng.
Câu 9: Tại sao khi xem xét cho vay DAĐT, ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn
chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án ?
a. Nhằm buộc doanh nghiệp chia sẻ rủi ro cùng với ngân hàng.
b. Nhằm tránh tâm lý ỷ lại, khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả.
c. Nhằm giảm mức độ lệ thuộc về tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng.
d. Nhằm gia tăng mức độ tự chủ tài chính của doanh ngiệp.
Câu 10:Thẻ tín dụng và Thẻ ghi nợ khác nhau ở những điểm nào ?
a. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành; Thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
b. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng; Thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ.
c. Thẻ tín dụng không đòi hỏi ngân hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng;
Thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai.
II/ Dạng bài tập cho vay SXKD & đầu tư dự án
Bài tập 1: Trong tháng 03/N, Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam (FIC) gửi đến
Ngân hàng thương mại cổ phần A hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án đầu tư.
Sau khi xem xét ngân hàng đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3.190 triệu đồng.
- Vốn tự có thực hiện dự án: 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án.
- Các nguồn khác tham gia dự án: 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 2800 triệu đồng.
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án: 1274 triệu
đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu:
1/ Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với dự án?
2/ Xác định thời hạn cho vay đối với dự án? Thời hạn trả nợ đầu tiên và thời hạn trả nợ

cuối cùng của dự án vay vốn?
3/ Nếu thời hạn cho vay của ngân hàng ấn định là 2,5 năm thì công ty cần điều chỉnh
như thế nào để được sử dụng khoản vay này?
Biết rằng:
- Mức cho vay tối đa của ngân hàng bằng 70% giá trị của tài sản thế chấp.
- Công ty cam kết dùng toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả
nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 20%/năm.
- Dự án được thực hiện 16/04/N và hoàn thành đưa vào sử dụng 16/10/N.
- Tiền vay được rút toàn bộ từ ngày đầu thi công.
- Các nguồn khác doanh nghiệp dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 50,7 triệu đồng.
- Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng.
Bài tập 2: Một doanh nghiệp dự kiến vay ngân hàng để thực thi một đề án cải tiến kỹ
thuật với tổng dự toán 500 triệu đồng. Vốn tự có tham gia 40%. Doanh nghiệp dự kiến:
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 20%/năm.
- Hiệu quả kinh tế hàng năm: 150 triệu đồng; dùng 60% để trả nợ.
- Các nguồn trả nợ khác: 30 triệu đồng / năm.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp nhận tiền vay toàn bộ ngày 15/5/N.
- Ngân hàng và doanh nghiệp thoả thuận kỳ hạn trả nợ là một tháng, kỳ hạn trả nợ
đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền vay.
Yêu cầu:
1/ Tính thời hạn cho vay của khoản vay trên ?
2/ Xác định thời hạn trả nợ cuối cùng của khoản vay ?
3/ Tính nghĩa vụ trả nợ của kỳ hạn trả nợ đầu tiên, nếu lãi suất cho vay của ngân hàng
là 1,1%/tháng (lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả) ?
4/ Nếu thời hạn cho vay của ngân hàng tối đa là 17 tháng thì ngân hàng có thể cho vay
tối đa là bao nhiêu ?
Bài tập 3: Trong tháng 6/N Công ty Gốm Sứ Nam Dương gửi đến chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công Thương A hồ sơ xin vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng

sản xuất (công trình tự làm). Sau khi kiểm tra thẩm định, ngân hàng đã thống nhất với
doanh nghiệp về các số liệu như sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 4.120 triệu đồng.
- Vốn tự có tham gia thực hiện dự án bằng 20% tổng mức vốn đầu tư cho dự án và
các nguồn tham gia khác là 326 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 4.560 triệu đồng.
- Lợi nhuận thu được hàng năm của doanh nghiệp trước khi thực hiện dự án: 1.360
triệu đồng, dự tính sau khi đầu tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm của doanh
nghiệp sẽ tăng thêm 25%.
Biết rằng:
- Ngân hàng thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị của tài sản thế chấp.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 20%/năm.
- Doanh nghiệp cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự
án để trả nợ ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 56 triệu đồng.
- Dự án bắt đầu thực hiện từ ngày 01/07/N, hoàn thành đưa vào ngày 01/10/N và
ngay sau đó đưa vào sử dụng.
Yêu cầu:
1/ Xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng.
2/ Xác định thời hạn cho vay và thời hạn trả nợ cuối cùng của dự án.
Bài tập 4
Tháng 1/N, Công ty cổ phần kinh doanh tổng hợp Mai Nguyễn gửi đến Ngân hàng
thương mại A hồ sơ xin vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất. Sau khi
thẩm định, ngân hàng đã nhất trí về các số liệu như sau:
- Chi phí xây dựng cơ bản: 1.500 triệu đồng.
- Tiền mua thiết bị: 2.000 triệu đồng.
- Chi phí vận chuyển thiết bị: 10 triệu đồng.
- Chi phí xây dựng cơ bản khác: 300 triệu đồng.
- Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án là 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự
án.

- Lợi nhuận công ty thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.200 triệu đồng. Sau khi đầu
tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm tăng thêm được 25% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm là 15%; Giá trị tài sản thế chấp: 3.550 triệu đồng.
- Các nguồn khác than gia thực hiện dự án: 167 triệu đồng.
Yêu cầu:
1/ Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với dự án ?
2/ Xác định thời hạn cho vay và thời hạn trả nợ cuối cùng của dự án ?
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ ngân hàng.
- Mức cho vay tối đa của ngân hàng bằng 70% giá trị của tài sản thế chấp.
- Nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm là: 30,6 triệu đồng.
- Dự án khởi công ngày 1/2/N và đưa vào sử dụng sau 4 tháng kể từ ngày khởi công.
- Căn cứ vào khả năng hiện tại nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng là 487.200 triệu
đồng, ngân hàng bố trí cho công ty dư nợ tối đa bằng 0,5% số vốn ngân hàng dùng
để kinh doanh.
- Tiền vay được rút toàn bộ ngay từ ngày đầu khởi công.
Bài tập 5: Doanh nghiệp may Quang Minh lập tờ trình gửi đến ngân hàng về việc vay vốn
đầu tư mở rộng quy mô sản xuất (xây dựng nhà xưởng), đã cung cấp cho ngân hàng một
số tài liệu chủ yếu sau:
- Tổng dự toán đầu tư đã được phê duyệt: 500 triệu đồng. Trong đó vốn đơn vị tham
gia là 20%.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/năm.
- Lãi ròng dự kiến hàng năm thu được về việc đầu tư này là 40 triệu đồng, doanh
nghiệp dùng 80% để trả nợ cho ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ là 8 triệu đồng một năm.
- Thời gian thi công 4 tháng (từ 1/2/N đến 1/6/N).
Công trình được xây dựng theo hình thức “chìa khóa trao tay”. Tiền vay sẽ được rút
toàn bộ một lần để thanh toán cho chủ thầu khi kết thúc thời gian thi công.
Sau khi thẩm định, ngân hàng đã đồng ý cho doanh nghiệp vay với thời gian là 4,5
năm. Ngân hàng và doanh nghiệp thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 6 tháng. Kỳ hạn trả nợ đầu

tiên bắt đầu khi công trình đi vào hoạt động.
Yêu cầu:
1. Việc đưa ra quyết định về thời hạn cho vay như trên của ngân hàng đối với dự án
này đã hợp lý chưa?
2. Nếu thời hạn cho vay được ngân hàng ấn định là 4,5 năm thì doanh nghiệp cần điều
chỉnh nguồn trả nợ như thế nào để được sử dụng khoản vay này?
Bài tập 6
Được sự bảo lãnh bằng tín chấp của Hội nông dân Việt Nam, ngày 25/6/N Công ty
kinh doanh Xuất nhập khẩu Hữu Nghị đã gửi đến Ngân hàng thương mại A hồ sơ vay vốn
với số tiền vay là 25 tỷ đồng, thời hạn 5 năm để thực hiện dự án xây dựng Nhà máy sản
xuất Giấy dầu chống thấm. Sau khi xem xét và thẩm định ngân hàng xác định được các số
liệu như sau:
- Chi phí xây dựng cơ bản: 4.840 triệu đồng;
- Chi phí mua thiết bị: 20.000 triệu đồng.
- Vốn tự có của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án là: 30% tổng nhu cầu đầu tư cho dự
án.
- Vốn khác: 168 triệu đồng.
- Tỷ lệ khấu hao cơ bản hàng năm là 15%.
- Lợi nhuận và các nguồn khác khách hàng cam kết dùng để trả nợ hàng năm là: 2.337
triệu đồng.
- Thời gian bắt đầu thực hiện dự án 15/8/N và hoàn thành vào ngày 15/2/N+1 và được đưa
vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành.
Yêu cầu:
1/ Theo Anh (Chị) mức cho vay, thời hạn cho vay mà công ty đề nghị Ngân hàng thương
mại A có hợp lý không? Tại sao?
2/ Giả sử nguồn vốn của Ngân hàng thương mại A dùng vào kinh doanh: 11.308.000 triệu
đồng. Căn cứ vào khả năng đó, ngân hàng bố trí cho Công ty số dư nợ tối đa bằng 0,15%
số vốn ngân hàng dùng vào kinh doanh. Hãy xác định mức cho vay của ngân hàng đối với
dự án?
III/ Dạng bài tập nghiệp vụ chiết khấu

Bài tập 7: Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Gidobank nhận được hồ sơ xin chiết
khấu chứng từ có giá của Công ty CP Bánh mứt kẹo Hải Hà gồm hai loại chứng từ sau:
- Hối phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/4 năm
sau, có mệnh giá là 128.000 USD đã được ngân hàng City Bank New York chấp
nhận chi trả khi đáo hạn.
- Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 2 tỷ đồng, kỳ hạn 5 năm, được phát hành vào
ngày 17/10/2003 và được hưởng lãi hàng năm là 8,5%.
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng được giao nhiệm vụ, hãy xác định số tiền mà
khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu mỗi loại chứng từ nêu trên. Biết rằng Gidobank
áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu
là 6%/năm đối với USD, và 1%/tháng đối với VNĐ.
Bài tập 8: Ngày 8/4/N, một doanh nghiệp đem đến Ngân hàng thương mại X các chứng từ
xin chiết khấu như sau:
- Thương phiếu 1: mệnh giá 480 USD, ngày đáo hạn ngày 10/5/N.
- Thương phiếu 2: mệnh giá 720 USD, ngày đáo hạn ngày 30/5/N.
- Trái phiếu kho bạc, mệnh giá 500 USD, kỳ hạn 5 năm, ngày phát hành 20/07/N-5.
Lãi suất 8,5%/năm, trả lãi sau.
- Thương phiếu 3: ngày đáo hạn ngày 29/06/N
- Lệnh phiếu kỳ hạn 1 năm, ngày phát hành 25/04/N-1, số tiền 450 USD.
Yêu cầu:
1/ Ngân hàng chấp nhận chiết khấu những chứng từ nào?
2/ Xác định mệnh giá của thương phiếu 3 và số tiền mà ngân hàng nhận được khi thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu?
Biết rằng:
- Sau khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu số tiền mà ngân hàng trả cho khách hàng là:
1788 USD.
- Khả năng vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng.
- Theo quy định, ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại
không dưới 20 ngày và không quá 90 ngày.
- Lãi suất chiết khấu: 15%/năm.

- Tỷ lệ hoa hồng phí ký hậu: 0,6% và hoa hồng phí cố định cho mỗi phiên là 76,48
USD.
- Doanh nghiệp là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung của các chứng
từ đảm bảo tốt.
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 10/04/N.
Bài tập 9
Ngày 13/6/N, doanh nghiệp Lê Linh gửi đến ngân hàng các chứng từ xin chiết khấu như
sau:
- Hối phiếu A có kỳ hạn 3 tháng, ngày phát hành 30/4/N, số tiền 60 triệu đồng.
- Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn 3 tháng, ngày phát hành 15/04/N, mệnh giá 30 triệu
đồng. Lãi suất tín phiếu 0,6%/tháng, trả lãi sau.
- Lệnh phiếu B, ngày phát hành 14/05/N, ngày đến hạn 14/08/N, số tiền 15 triệu đồng.
- Trái phiếu Chính phủ, mệnh giá 50 triệu, kỳ hạn 5 năm, ngày phát hành 20/07/N-5.
Lãi suất 8,5%/năm, trả lãi trước.
- Lệnh phiếu C kỳ hạn 4 tháng, ngày phát hành 1/6/N, số tiền 40 triệu đồng.
- Hối phiếu D, số tiền 36 triệu, kỳ hạn 3 tháng, ngày phát hành 20/3/N.
Yêu cầu:
1/ Ngân hàng chấp nhận chiết khấu những chứng từ nào?
2/ Xác định số tiền ngân hàng phải trả cho khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu?
Biết rằng:
- Khả năng vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng;
- Theo quy định, ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại
không dưới 20 ngày và không quá 90 ngày;
- Lãi suất chiết khấu: 9%/năm đối với chứng từ không ghi lãi suất. Đối với chứng
từ ghi lãi suất, lãi suất chiết khấu bằng 100% mức sinh lời của chứng từ;
- Phí chiết khấu: 0,5% tính trên giá trị đáo hạn của chứng từ;
- Doanh nghiệp là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung của các
chứng từ đảm bảo tốt;
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/06/N.
Bài tập 10

Ngày 20/3/N, Ngân hàng Công thươg chi nhánh XYZ nhận được một số chứng từ xin
chiết khấu của Công ty Hồng Hà (đơn vị: triệu đồng)
1/ Hối phiếu A do Công ty Hoàng Long ký chấp nhận, kỳ hạn 6 tháng, ngày phát
hành 20/1/N, số tiền 100.
2/ Tín phiếu kho bạc kỳ hạn một năm, phát hành ngày 30/3/N-1, số tiền 200, lãi
suất tín phiếu 0,6%/tháng, trả lãi trước.
3/ Sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, ngày gửi 15/3/N, số tiền 50, lãi suất tiết kiệm có kỳ
hạn loại 6 tháng là 0,7%/tháng, trả lãi sau.
Yêu cầu:
a/ Tính số tiền mà Ngân hàng Công thương trả cho Công ty Hồng Hà khi thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu ?
b/ Nếu thời hạn chiết khấu tối đa của ngân hàng là 3 tháng, ngân hàng sẽ thực hiện
chiết khấu những chứng từ nào?
c/ Nếu Công ty Hoàng Long ký chấp nhận hối phiếu kỳ hạn 6 tháng với số tiền là
90 thì ngân hàng có chiết khấu không. Vì sao?
Biết rằng:
- Lãi suất chiết khấu bằng 1%/tháng đối với chứng từ không ghi lãi suất. Đối với
chứng từ có ghi lãi suất thì lãi suất chiết khấu bằng 100% mức sinh lời của chứng từ;
- Phí chiết khấu là 0,5% tính trên trị giá đến hạn của chứng từ.
- Ngân hàng nhận chiết khấu ngày 21/3/N.

×