Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 104 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU MẪU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................
1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 HÀ NỘI --------
3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội .....
3
1.1.1. Lịch sử hình thành....................................................................................................
3
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội........................
4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội....
8
1.2.1. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh.......................................................................
8
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh xây dựng công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội...
10
1.2.3. Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội..................................
13
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội........
17
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................
17
1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.......................................................................
20
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán............................................................................
20
1.3.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán...........................................................................
21
1.3.2.3. Tổ chức sổ kế toán.......................................................................................
21
1.3.2.4. Tổ chức Báo cáo tài chính ..........................................................................
23
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
HÀ NỘI...................................................................................................................................
24
2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần xây dựng số 5 Hà Nội.................................................................................................
24
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây
dựng số 5 Hà Nội....................................................................................................................
24
2.1.2. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ
phần xây dựng số 5 Hà Nội....................................................................................................
25
2.2.Nội dung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội...............................................................
26
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................
27
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................
27
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B

2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.1.2. Quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu..............................................
28
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................
38
2.2.2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp.........................................................
38
2.2.2.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................
39
2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................
49
2.2.3.1. Đặc điểm chi phí máy thi công..................................................................
49
2.2.3.2. Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công...................................
51
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung.........................................................................
59
2.2.4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung................................................................
59
2.2.4.2. Quá trình hạch toán chi phí sản xuất chung...............................................
60
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm.....................................................................................................................
64
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................
64
2.2.5.2. Đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang..........................................
65
2.2.5.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................

68
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP...................................................................
71
3.1. Đánh giá công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội...............................................................
71
3.1.1. Thành tựu đạt được trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp..........................................................................................................
71
3.1.1.1. Ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán....................................................
71
3.1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
74
3.1.2. Hạn chế của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp .....................................................................................................................................
75
3.1.2.1. Về nhân lực thực hiện công tác kế toán.....................................................
75
3.1.2.2. Về công tác chứng từ...................................................................................
76
3.1.2.3. Về phương pháp hạch toán chi phí sản xuất..............................................
77
3.1.2.4. Về việc đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.............................
78
3.1.2.5. Về việc thực hiện phương thức khoán........................................................
78

3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây tại Công ty Cổ phân xây dựng số 5 Hà Nội...............................................................
79
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp..........................................................................................................
79
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện...........................................................................................
80
3.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp..........................................................................................................
80
3.2.3.1. Về công tác tổ chức kế toán........................................................................
80
3.2.3.2. Về luân chuyển chứng từ kế toán...............................................................
81
3.2.3.3. Về công tác hạch toán các khoản mục chi phí...........................................
82
3.2.3.4. Về đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.....................................
83
3.2.3.5. Quản lý chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp nhằm giảm chi
phí sản xuất và tăng cường hiệu quả của phương thức khoán............................................
85
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện............................................................
86
KẾT LUẬN............................................................................................................................
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
CPSX : Chi phí sản xuất
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
ĐG : Đơn giá
KL : Khối lượng
TT : Thành tiền
TK : Tài khoản
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BIỂU MẪU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
Trang
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 1: Một số chỉ tiêu của Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội............
7
Biểu 2: Giấy đề nghị tạm ứng .............................................................................
30
Biểu 3: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................................
31
Biểu 4: Phiếu nhập kho........................................................................................
32
Biểu 5: Phiếu xuất kho.........................................................................................
33

Biểu 6: Bảng chi tiết xuất vật tư..........................................................................
34
Biểu 7: Trích Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ .........................
35
Biểu 8: Trích Sổ chi tiết tài theo đối tượng –Tài khoản 621 .............................
36
Biểu 9: Trích Sổ cái tài khoản 621 ......................................................................
37
Biểu 10: Trích hợp đồng thuê nhân công ngoài .................................................
41
Biểu 11: Trích Bảng chấm công..........................................................................
44
Biểu 12: Trích bảng thanh toán lương ................................................................
45
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 13: Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH ............................................
47
Biểu 14: Trích Sổ chi tiết theo đối tượng –Tài khoản 622.................................
48
Biểu 15: Trích Sổ cái tài khoản 622 ....................................................................
49
Biểu 16: Bảng theo dõi xe, máy thi công ............................................................
52
Biểu 17: Trích Sổ chi tiết theo đối tượng, tài khoản 6231 ..................................
53
Biểu 18: Trích Sổ cái TK 6231 ...........................................................................
54
Biểu 19: Bảng tính và phân bổ khấu hao ............................................................

56
Biểu 20: Sổ Cái tài khoản 623 ............................................................................
58
Biểu 21: Sổ Chi tiết theo đối tượng TK 6271 .....................................................
61
Biểu 22: Sổ Cái tài khoản 627 ............................................................................
63
Biểu 23: Trích Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh ...................................
65
Biểu 24: Bảng tính giá thành...............................................................................
68
Biểu 25: Sổ Chi tiết tài khoản 154 ......................................................................
69
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 26: Nhật ký chung ......................................................................................
70
Biểu 27: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang theo ...................................
83
Biểu 28: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang theo nội dung chi phí ........
84
Biểu 29: Bảng tính giá thành...............................................................................
85
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng xây lắp tại Công ty Cổ phần
xây dựng số 5 ......................................................................................................
10
Sơ đồ 2: Tổ chức sản xuất tại các xí nghiệp........................................................
12

Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần xây dựng số 5 ................................
14
Sơ đồ 4: Tổ chức lao động kế toán .....................................................................
18
Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán...........................................................................
22
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1: Sổ Chi tiết theo đôi tượng, tài khoản 6232
Phụ lục 2.2: Sổ Cái tài khoản 6234
Phụ lục 2.3: Sổ Chi tiết theo đối tượng TK 6237
Phụ lục 2.4: Sổ Chi tiết theo đối tượng TK 6274
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Phụ lục 2.5: Sổ Chi tiết theo đối tượng TK 6277
Phụ lục 2.6: Sổ Chi tiết theo đối tượng TK 6278
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành xây dựng là một ngành đóng góp khá lớn vào sự phát triển
chung của đất nước Việt Nam trong những năm vừa qua. Tuy vậy, ngành xây
dựng cũng là một trong những ngành được dư luận nhắc đến như là ngành tồn
tại nhiều tiêu cực, khiếm khuyết: thất thoát nguồn vốn xây dựng, đầu tư tràn
lan, chất lượng công trình không đảm bảo, việc rút ruột công trình diễn ra khá
phổ biến. Cộng thêm đó, đặc trưng của ngành là vốn đầu tư lớn, thời gian
hoàn thành một công trình dài nên vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý nguồn
vốn có hiệu quả, khắc phục được tình trạng thất thoát, lãng phí. Điều đó đòi
hỏi công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp cần được chú trọng đúng
mức. Mặt khác, do một phần không nhỏ tài sản của doanh nghiệp nằm trong

các công trình đang xây dựng, khâu sản xuất là khâu quan trọng nhất nhưng là
khâu dễ xảy ra sự thất thoát về vốn nên công tác quản lý vốn có tốt hay
không, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều
vào công tác quản lý chi phí. Điều này khẳng định tầm quan trọng của công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Thông qua
công tác này, các nhà quản trị có thể nắm được kết quả chính xác từng hoạt
động, từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cũng như toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp mình. Từ đó, họ có thể đưa ra được những biện pháp nhằm hạ
giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội” làm đề tài cho chuyên đề thực tập
chuyên ngành.
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chuyên đề thực tập chuyên
ngành bao gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
Phần 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
Phần 3: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 HÀ NỘI
Do tất cả hoạt động của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố lịch
sử, đặc trưng hoạt động, lĩnh vực hoạt động, các yếu tố tổ chức bên trong của

nó nên trước hết bài viết xin đề cập những nét cơ bản về lịch sử hình thành,
quá trình phát triển, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, bộ máy tổ chức của
công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng
số 5 Hà Nội
1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội có được như ngày hôm nay đã
phải trải qua một quá trình lâu dài từ khi đất nước chưa thống nhất.
Trước khi trở thành một thực thể kinh tế độc lập, hạch toán kinh tế
riêng thì Công ty có một thời gian lâu dài tồn tại dưới hình thức là một công
trường thực nghiệm - Công trường thực nghiệm nhà lắp ghép tấm lớn. Công
trường được thành phố Hà Nội thành lập năm 1969 với nhiệm vụ nghiên cứu
xây dựng thí nghiệm nhà ở lắp ghép tấm lớn của Hà Nội.
Sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, đất nước ta bước vào thời kỳ
mới, thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước. Trong giai đoạn
này nước ta đã duy trì cơ chế kinh tế quan liêu bao cấp nên hoạt động của các
tổ chức kinh tế chưa thực sự hiệu quả. Công ty xây dựng số 5 Hà Nội được
thành lập theo quyết định 1801 BXD/ TCCB trong giai đoạn nước ta chuẩn bị
thực hiện đổi mới về kinh tế, năm 1985. Đây là một điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của Công ty. Từ đó đến năm 2004, Công ty hoạt động dưới hình
thức là một doanh nghiệp Nhà nước độc lập thuộc sự quản lý của Sở Xây
dựng Hà Nội.
Năm 2004, trước chủ trương của Đảng và Nhà nước về sắp xếp, đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước,
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
mô hình công ty mẹ con được khuyến khích. Theo quyết định 111/2004/QĐ-
TTg của thủ tướng Chính phủ ngày 23/6/2004 về việc thành lập Tổng công ty
đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (UDIC), Công ty xây dựng số 5 Hà Nội được

xem là một công ty thành viên của UDIC.
Năm 2006, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước,
Công ty xây dựng số 5 Hà Nội được chính thức chuyển thành Công ty Cổ
phần xây dựng số 5 Hà Nội theo quyết định số 2713/QĐ/UBND của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội ngày 9/6/2006 và được Sở Kế hoạch đầu tư Hà
Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103012995 ngày 30/6/2006.
Thời gian hoạt động kể từ ngày đăng ký kinh doanh là 30 năm. Công ty có
vốn góp chi phối của Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (UDIC).
Hiện nay công ty có:
• Tên gọi: Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
• Tên giao dịch: Hanoi Construction Joint-Stock Company N0 5
• Tên viết tắt: HCJSC5
• Trụ sở: Số 101 Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội
• Số điện thoại: (04)8562044/ (04)8532806/ (04)8532807
• Số fax: 5 622 753
• Mã số thuế: 0100105493
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
Do được hình thành và phát triển trong quá trình nước ta thực hiện đổi
mới nền kinh tế nên Công ty xây dựng số 5 Hà nội nay là Công ty Cổ phần
xây dựng số 5 Hà Nội có điều kiện phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Trong những năm đầu mới thành lập, lĩnh vực hoạt động của công ty
còn hạn chế. Chức năng chủ yếu của Công ty là xây dựng các công trình nhà
ở, công trình dân dụng, hạng mục công trình đường xá, các công trình vừa và
nhỏ, sửa chữa các công trình về nhà ở. Tuy vậy, cùng với sự phát triển của
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nền kinh tế, sự nỗ lực của cán bộ lao động công ty, Công ty đã dần đa dạng
hóa loại hình kinh doanh, cung cấp thêm dịch vụ tư vấn thiết kế, kinh doanh
máy móc thiết bị chuyên dùng cho xây dựng, kinh doanh dịch vụ khách sạn…

Trong suốt hơn 20 năm tồn tại và phát triển, Công ty xây dựng số 5 Hà
Nội, nay là công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội đã có một truyền thống
hoạt động vẻ vang, là một trong những đơn vị xây dựng hàng đầu của thành
phố Hà Nội, nhiều năm đạt thành tích cao về sản xuất kinh doanh và đạt các
danh hiệu thi đua xuất sắc của ngành xây dựng Hà Nội, có đủ trình độ chuyên
môn kỹ thuật và quản lý, vững vàng trong cơ chế thị trường. Công ty đã và
đang thực hiện một số công trình lớn như:
- Công trình khu nhà ở chất lượng cao 29 tầng tại 101 phố Láng Hạ
được xây dựng trên tổng diện tích 4.500 m
2
năm 2002, với tổng diện tích sàn
29.600 m
2
.
- Thực hiện gói thầu xây dựng đập ngăn nước của công trình xây dựng
kè và đập sông Nậm Rốm, cách hạ lưu cầu Mường Thanh 500m. Đây là gói
thầu phức tạp đòi hỏi kỹ thuật cao.
Công ty đã nhiều lần được Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
tặng bằng khen về thành tích đạt được trong những năm đổi mới về hoạt
động kinh doanh.
Tháng 6 năm 2006, sau những nỗ lực phấn đấu, Công ty đã chính thức
trở thành công ty cổ phần có vốn của Nhà nước. Đại diện chủ sở hữu nhà
nước tại công ty là Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị.
Tuy nửa năm cuối năm 2006 là thời gian xảy ra những xáo trộn về mô
hình về tổ chức, thay đổi về cơ cấu vốn nhưng doanh nghiệp đã sớm ổn định,
đảm bảo quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục, các công trình đang
tiến hành được thực hiện đúng tiến độ.
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Theo quyết định số 8521/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội ngày 29/12/2005 về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương án
cổ phần hóa Công ty xây dựng số 5 Hà Nội và Điều lệ công ty thì vốn điều lệ
của công ty tại thời điểm thành lập là 22.500.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ,
năm trăm triệu đồng) trong đó vốn Nhà nước là 9.035.000.000 đồng (chiếm
40,15% tổng số vốn điều lệ), số còn lại do người lao động và các nhà đầu tư
khác đóng góp. Vốn điều lệ của Công ty khi thành lập được chia thành
2.250.000 cổ phần, giá trị mỗi cổ phần 10.000 đồng. Việc cổ phần hóa Công
ty trong giai đoạn hiện nay là một việc làm phù hợp. Người lao động nắm giữ
cổ phần (chiếm 19,11%), vì vậy mà quyền lợi Công ty đã thực sự gắn với
quyền lợi của bản thân họ. Đây là một động lực thúc đẩy sự cống hiến của
người lao động, từ đó tăng hiệu quả hoạt động cho toàn công ty. Tuy vậy để
điều này phát huy hiệu quả, lãnh đạo Công ty đã xác định là cần sự nỗ lực
phấn đấu của không chỉ riêng Ban lãnh đạo Công ty mà còn của tất cả người
lao động. Hiện nay, điều quan tâm của doanh nghiệp là làm sao vừa đảm bảo
Công ty kinh doanh có hiệu quả vửa đảm bảo nâng cao thu nhập cho người
lao động. Đất nước càng ngày càng phát triển, kèm theo đó là mức thu nhập
của người dân càng ngày càng tăng. Mức thu nhập hiện nay của người lao
động Công ty Cổ phần xây dựng số 5 hiện nay là ở mức trung bình so với mặt
bằng chung hiện nay.
Có thể điểm qua một số thông tin tài chính của Công ty trong những kỳ
gần đây như sau (trong hai năm đầu cổ phần hóa Công ty được miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp):
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 1 Một số chỉ tiêu của Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
STT Chỉ tiêu
Đơn vị tính 6 tháng đầu
năm 2006

6 tháng cuối
năm 2006
6 tháng đầu
năm 2007
1 Tổng nguồn vốn Triệu đồng 252.563,752 267.324,567 286.647,365
2 Tổng tài sản cố định Triệu đồng 46.042,371 49.226,469 52.829,109
3 Tỷ suất đầu tư % 18,23% 18,41% 18,43%
4 Tổng doanh thu Triệu đồng 47.556,109 45.774,349 50.467,895
5 Tổng LN sau thuế Triệu đồng 976,593 922,674 1.036,388
6 Số lượng lao động Người 240 244 246
7 Thu nhập bình quân 1000đ/ng/th 1.360 1.420 1.570
(Nguồn từ Phòng tài vụ và Phòng tổ chức hành chính)
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng qua
từng kỳ hoạt động. Điều này là do nguồn bổ sung từ lợi nhuận, nguồn vốn vay
tăng thêm.
So với các doanh nghiệp trong ngành thì tỷ lệ tài sản cố định trên tổng
tài sản là hợp lý. Tuy vậy, cũng cần lưu ý trong phần tài sản cố định của Công
ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội, nhà cửa chiếm tỷ trọng khá lớn bởi ngoài
kinh doanh trong ngành xây dựng, Công ty còn cho thuê văn phòng.
Trong năm, số lượng lao động thường xuyên trong biên chế của doanh
nghiệp biến động không nhiều. Ngoài lao động thường xuyên, có hợp đồng
dài hạn với Công ty kể trên, Công ty còn sử dụng thêm một lượng lớn lao
động thuê ngoài.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng Công ty Cổ
phần xây dựng số 5 Hà Nội có những đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh
doanh như sau:
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần xây
dựng số 5 Hà Nội
1.2.1. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B

7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Điều lệ Công ty đã nêu rõ:
Mục tiêu hoạt động của Công ty là không ngừng nâng cao giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu. Đây cũng là mục tiêu tổng quát cho hầu hết các doanh nghiệp
trong giai đoạn hiện nay. Công ty muốn tạo được vị thế rõ ràng hơn nữa trong
ngành xây dựng Việt Nam bằng cách tăng cường chất lượng, đa dạng hóa các
sản phẩm xây dựng, thu hút vốn các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để
đầu tư đổi mới công nghệ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng đặt mục tiêu lợi
ích cho người lao động là một mục tiêu trong quá trình phát triển của công ty.
Lợi ích của người lao động thể hiện là người lao động được tạo điều kiện tối
đa để nâng cao tay nghề, trình độ lao động và nâng cao dần thu nhập
Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội qua
thời gian có sự khác nhau, thay đổi theo hướng càng ngày càng đa dạng. Từ
việc hoạt động chủ yếu tập trung vào hoạt động xây dựng, sửa chữa các công
trình dân dụng, nhà ở, Công ty đã mở rộng sang một số lĩnh vực khác như tư
vấn, kinh doanh và cho thuê bất động sản; hoạt động kinh doanh khách sạn,
xuất nhập khẩu thiết bị xây dựng…Theo giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ
Công ty nêu rõ ngành nghề kinh doanh công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà
Nội bao gồm:
• Xây dựng công trình công cộng, xây dựng nhà ở, xây dựng các công
trình công nghiệp, các công trình hạ tầng (đường xá, cầu, cống), xây dựng
khác; thi công xây dựng, sửa chữa, tôn tạo các công trình di tích lịch sử, đền
chùa, nhà thờ và danh lam thắng cảnh;
• Kinh doanh nhà, kinh doanh khách sạn và dịch vụ du lịch, được cho
thuê nhà thuộc sở hữu của Công ty theo yêu cầu của khách hàng, theo quy
định của Nhà nước;
• Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo đúng giấy phép và quy
định hiện hành của Nhà nước và Ủy ban nhân dân Thành phố;
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B

8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• Lập, quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng để phát triển các
khu đô thị, khu nhà ở và các công trình đô thị khác;
• Tư vấn về đầu tư và xây dựng cho các chủ đầu tư trong nước và
nước ngoài về giải phóng mặt bằng đất đai;
• Thực kiện công tác tư vấn, đầu tư và xây dựng bao gồm: cung cấp
thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách đầu tư và xây
dựng, lập các dự án đầu tư, quản lý dự án đầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, giám
sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng, nghiệm
thu công trình;
• Xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị công trình thể dục thể thao và
vui chơi giải trí;
• Kinh doanh các dịch vụ khách sạn (rượu, thuốc lá điếu, sản xuất
trong nước, vật lý trị liệu, nhà hàng ăn uống, cắt tóc gội đầu, karaoke và hàng
thủ công mỹ nghệ).
Tuy ngành nghề kinh doanh theo đăng ký của doanh nghiệp rất đa dạng
nhưng doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp tập trung vào hoạt động xây
dựng, tư vấn, cho thuê văn phòng và du lịch khách sạn. Điều này cần đặt ra
cho doanh nghiệp có hướng phát triển chi tiết cho từng lĩnh vực, tập trung vào
ngành kinh doanh mà doanh nghiệp thực sự có năng lực.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh xây dựng Công ty Cổ phần xây
dựng số 5 Hà Nội
• Quy trình công nghệ
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Do xây dựng là hoạt động chính, mang lại doanh thu cao nhất cho toàn
doanh nghiệp nên sau đây bài viết chỉ trình bày quy trình công nghệ hoạt
động xây dựng.

Dựa vào đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng là bằng thủ công kết
hợp với sử dụng máy móc thiết bị hiện đại, Công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà
Nội đã có một cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý, phù hợp với điều kiện về lao
động hiện nay ở Công ty. Các sản phẩm do có các đặc điểm khác nhau nên
không có một quy trình chung nào cố định cho tất cả các sản phẩm. Tuy nhiên
những giai đoạn, công việc chính đều được thực hiện theo trình tự sau:
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng xây lắp tại Công ty
Cổ phần xây dựng số 5
( Nguồn từ Phòng Tài vụ)
Trong quy trình trên, Công ty tìm hiểu, khảo sát thị trường xây lắp tìm
kiếm các cơ hội, các công trình xây lắp trong thời gian tới, tiếp nhận các giấy
mời thầu của các chủ thầu. Sau khi xem xét khả năng thực có của doanh
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
Nghiên cứu thị trường xây lắp
Đấu thầu và ký hợp đồng nhận thầu
Lập kế hoạch chuẩn bị thi công
Tổ chức thi công
Nghiệm thu bàn giao công trình cho
chủ đầu tư
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nghiệp về vốn, thiết bị, lao động cũng như đánh giá khả năng của các đơn vị
khác cùng tham gia đấu thầu, doanh nghiệp quyết định tham gia đấu thầu hay
không. Nếu thấy khả năng có thể công ty mua hồ sơ thầu, xây dựng mức bỏ
thầu, tham gia đấu thầu. Sau khi thắng thầu, Công ty làm hợp đồng kinh tế
nhận thầu với chủ đầu tư, giao các công việc cụ thể cho đội máy, xí nghiệp.
Đơn vị tiến hành thi công theo thỏa thuận với chủ đầu tư khi chủ đầu tư bàn
giao mặt bằng. Quá trình thi công sẽ bao gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị thi công,
thi công phần thô và hoàn thiện.
Công việc cuối cùng là nghiệm thu, bàn giao công trình với chủ đầu tư và

thanh lý hợp đồng kinh tế.
Quy trình như trên sẽ đảm bảo cho sản phẩm, công trình xây lắp thực
hiện đúng tiến độ, chất lượng đề ra.
Quy trình trên là quy trình chung bao gồm tất cả các bước. Trong một
số trường hợp, một số công trình nhỏ không có bước đấu thầu thì bước Đấu
thầu và ký hợp đồng đấu thầu chuyển thành bước ký hợp đồng với chủ đầu tư.
• Tổ chức sản xuất tại các xí nghiệp
Hiện nay Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội có năm xí nghiệp
khác nhau, một đội máy thi công. Trong cùng một thời điểm, Công ty có thể
có nhiều công trình khác nhau. Các công trình này có thể do một xí nghiệp
đảm đương hoặc có thể các xí nghiệp khác nhau cùng tiến hành một công
trình. Để đảm bảo cho việc sản xuất được hiệu quả, tạo thuận lợi trong quản
lý các công trình, tạo sự tự chủ cho các xí nghiệp, Công ty đã và đang áp dụng
cơ chế khoán cho các xí nghiệp xây lắp. Đây chưa hẳn là cơ chế khoán gọn.
Khi nhận thầu công trình, Công ty giao công trình, hạng mục công trình cho
xí nghiệp. Các xí nghiệp phải thực hiện thi công theo định mức, dự toán được
giao tuy vậy vẫn phải có sự giám sát, theo dõi, hạch toán từ Công ty. Đây là
hình thức được sử dụng khá phổ biến tại các công ty xây dựng vừa và nhỏ.
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sau khi nhận khoán, xí nghiệp có trách nhiệm tổ chức tốt công việc xây lắp
với sự chỉ đạo của Giám đốc xí nghiệp, chủ nhiệm công trình, sự giám sát của
cán bộ kỹ thuật tại xí nghiệp và cán bộ do Công ty cử xuống. Chính vì nhu
cầu lao động cho từng công trình khác nhau nên xí nghiệp cũng có trách
nhiệm tìm kiếm và thuê thêm lao động sau đó gửi danh sách về Công ty để bộ
phận quản lý theo dõi, bộ phận kế toán hạch toán. Có thể mô tả tổ chức sản
xuất tại xí nghiệp theo sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2: Tổ chức sản xuất tại các xí nghiệp
• Tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật:

Hiện nay, để phục vụ hoạt động của mình Công ty đã tự trang bị một số
máy móc thiết bị, nhiều máy móc có giá trị lớn, đạt được trình độ kỹ thuật
tương đương với trình độ xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng trong
nước. Các thiết bị, máy móc như ô tô vận tải, cần cẩu, máy đào, máy ép cọc,
vận thăng… được Công ty giao cho đội máy thi công quản lý là chủ yếu. Các
thiết bị thi công nhỏ giao cho các Xí nghiệp xây dựng tự quản.
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
Giám đốc xí nghiệp
Chủ nhiệm công trình
Cán bộ
kinh tế
Cán bộ kỹ
thuật
Thống kê kế
hoạch
Tổ chức
hành chính
Tổ đội sản
xuất
Tổ đội sản
xuất
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• Nguồn nhân lực:
Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội không phải là một công ty có
quy mô lớn, do vậy mà số lượng lao động thường xuyên của Công ty không
lớn. Hiện nay Công ty có khoảng 246 lao động trong đó có 63 lao động có
trình độ đại học và trên đại học (chiếm 25,61%), 22 lao động có trình độ trung
cấp và 157 công nhân, 4 nhân viên phục vụ phòng khách sạn (khách sạn
Thành Công). Tùy theo nhu cầu công trình khác nhau mà doanh nghiệp còn

thuê thêm các lao động ngắn hạn theo hợp đồng thuê ngắn hạn.
Xét lao động thường xuyên thì lao động trực tiếp chiếm 64,45% tổng
lao động thường xuyên, lao động trực tiếp gấp 1,84 lao động gián tiếp.
Bất cứ một tổ chức nào muốn hoạt động có hiệu quả thì điều quan trọng
là phải có được sự đồng bộ trong hoạt động giữa các bộ phận trong tổ chức
đó. Để có được điều đó thì bất cứ tổ chức nào cũng phải thiết lập riêng cho
mình một cơ cấu tổ chức riêng cho mình quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn
của từng bộ phận cùng mối quan hệ giữa các bộ phận đó.
1.2.3. Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội
Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội là một công ty cổ phần, trụ sở
và hoạt động chủ yếu là khu vực miền Bắc nên Công ty tổ chức theo mô hình
trực tuyến chức năng. Đây là hình thức tổ chức mà trong đó các cá nhân thực
hiện các hoạt động mang tính chất tương đồng được hợp nhóm trong một đơn
vị cơ cấu. Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội do không phải là một công
ty lớn nên nhiều chức năng hoạt động được tập hợp vào một phòng. Có thể
khái quát sơ đồ tổ chức của Công ty như sau:
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần xây dựng số 5
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông Công ty là cơ quan có quyết định cao nhất tại
công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nhiệm vụ quyết định những công
việc quan trọng liên quan đến định hướng phát triển của Công ty; những
quyết định liên quan đến cổ phần (như phát hành thêm, mua lại hơn 10% tổng
số cổ phần phổ thông đã bán); bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị, quyết định mức thù lao cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
và một số quyền hạn khác mà pháp luật cho phép.
• Hội đồng quản trị
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B

Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban quản lý
dự án
Phó giám đốc thứ
hai
Ban kiểm soát
Phó giám đốc thứ
nhất
Phòng Tổ chức
hành chính
Giám đốc
XN
xây
dựng
số 2
XN
xây
dựng
số 1
Phòng Tài vụ Phòng Kế
hoạch- kỹ thuật
XN
xây
dựng
số 4
Đội
máy
thi
công

XN
xây
dựng
số 5
BQL
khách
sạn
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hội đồng quản trị là cơ quản lý cao nhất của Công ty Cổ phần xây dựng
số 5 Hà Nội, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty giữa hai nhiệm kỳ Đại hội, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Nhiệm kỳ của Hội đồng
quản trị là 5 năm và Hội đồng quản trị bao gồm 5 người.
• Ban kiểm soát
Ban kiểm soát Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội có 3 thành viên,
là cổ đông của Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu có trách
nhiệm giám sát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành Công ty.
• Ban giám đốc
Ban giám đốc bao gồm giám đốc và các phó giám đốc:
Giám đốc do Hội đồng quản trị bầu, bổ nhiệm theo nguyên tắc quá
bán. Theo quy định của công ty thì Giám đốc có thể là thành viên của Hội
đồng quản trị hay là một cổ đông của Công ty hoặc có thể là do doanh nghiệp
thuê ngoài. Theo quy định của Điều lệ Công ty và Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Giám đốc
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, điều
hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền, nhiệm vụ được giao.
Giám đốc phụ trách việc đề xuất phương án tổ chức cán bộ, tổ chức phòng
ban, quyết định lương, thưởng, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao

động, tổ chức công tác thống kê, kế toán, tài chính Công ty, xây dựng báo cáo
tài chính năm, kiến nghị phương án trả cổ tức, xử lý lỗ trong kinh doanh trình
Hội đồng quản trị.
Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trợ giúp công việc cho Giám đốc. Hiện
nay, Công ty có hai Phó giám đốc, lần lượt hỗ trợ Giám đốc về Kế hoạch tài
chính và Kỹ thuật.
Cao Thị Thanh Hải Lớp Kế toán tổng hợp 46B
15

×