Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

báo cáo nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân việt nam năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 96 trang )

Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống
người dân Việt Nam năm 2013
Thời gian khảo sát: 25.04 – 28.04.2013
Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch
A. Thông tin nghiên cứu
 Phương pháp khảo sát : Nghiên cứu trực tuyến (Internet)
 Thời gian khảo sát : 25.04 – 28.04.2013
 Số mẫu khảo sát : 1,799
 Đối tượng khảo sát : Nam và Nữ từ 16 tuổi trở lên
 Địa điểm khảo sát : Toàn quốc
 Phương pháp chọn mẫu : Thuận tiện
 Mục Tiêu nghiên cứu : Khám phá về các khía cạnh cuộc sống của người dân Việt Nam
năm 2013.
2
ĐVT: %
B. Thông tin đáp viên [1]
Giới tính Độ tuổi
Thu nhập gia đình hàng tháng
49.8
50.2
Nam (n=896)
Nữ (n=903)
5.7
42.0
27.7
14.1
10.5
16 - 19 tuổi
(n=102)
20 - 24 tuổi
(n=756)


25 - 29 tuổi
(n=498)
30 - 35 tuổi
(n=254)
Trên 35 tuổi
(n=189)
4.4
13.5
39.4
42.8
Thu nhập thấp
(n=79)
Thu nhập trung
bình (n=242)
Thu nhập khá
(n=708)
Thu nhập cao
(n=770)
(*) Các thang thu nhập được qui định như sau:
- Thu nhập thấp: dưới 4.500.000 VNĐ
- Thu nhập trung bình: 4.500.001 - 7.500.000 VNĐ
- Thu nhập khá: 7.500.001 - 15.000.000 VNĐ
- Trung nhập cao: Trên 15.000.000 VNĐ
34.6
64.5
0.9
Đã kết hôn (n=623) Chưa kết hôn (n=1160)
Khác (n=16)
Trình trạng hôn nhân
3

B. Thông tin đáp viên [2]
Tình trạng con cái Vùng miền
30.4
69.6
Đã có con (n=547)
Chưa có con (n=1252)
36.0
13.2
50.8
Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)
4
ĐVT: %
Phần I. Các vấn đề của cuộc sống
 Cứ 100 người được hỏi thì có đến gần 43 người cho biết cuộc sống 2013 có cải thiện hơn so với năm 2012.
Trong đó, cả nam và nữ đều có nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện này. Khi xét về độ tuổi, thì hơn
43% nhóm đáp viên 30 – 34 tuổi và trên 35 tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước.
Trong khi đó, ở các nhóm tuổi nhỏ hơn, tỷ lệ này chỉ dưới 25%.
 Mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện của đa số người được khảo sát là chưa cao, chỉ chiếm 24.6%. Trong khi
đó, tỷ lệ người chưa thỏa mãn lên tới 47.6%. Cụ thể, tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là 50.7% và 44.5%. Khi xét
về độ tuổi, thì trên 45% đáp viên nhóm tuổi 25 – 29 và 30 – 34 nhận định chưa hài lòng về cuộc sống hiện tại.
Tương tự, tỷ lệ này ở hai nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập trung bình cũng chiếm trên dưới 55%
 Hạnh phúc gia đình là một trong những yếu tố được đánh giá là hài lòng nhất trong khía cạnh của cuộc sống,
chiếm tỷ lệ 62.0% trong tổng số 1,799 đáp viên được khảo sát. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và
Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.
 Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của 69.8% đối tượng được hỏi là Khi quây quần bên gia đình,
đây cũng là yếu tố được chọn nhiều nhất. Ngược lại, Khi lướt web hoặc khi Chơi game không được nhiều
người đánh giá là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa chỉ chiếm khoảng dưới 20%.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [1]
Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

 Vấn đề lo lắng bất an hàng đầu là Thu nhập / tài sản sau này chiếm đến 58.0% lựa chọn của đáp viên. Bên
cạnh đó, vấn đề Việc làm, Thu nhập / tài sản hiện tại và Sức khỏe gia đình là các yếu tố lo lắng không kém.
Ngược lại, cái mối quan hệ với làng xóm hay họ hàng phần lớn đều cho rằng không phải là mối lo lắng trong
cuộc sống của họ.
 Bạn bè được nhiều người chọn là đối tượng chia sẻ mỗi khi lo lắng / bất an chiếm đến 61.1% người lựa chọn.
Bên cạnh đó, Cha mẹ hoặc Anh / Chị / Em trong gia đình cũng là đối tượng được tin cậy chiếm tỷ lệ lần lượt
là 41.4% và 34.5%. Ngoài Bạn bè là người được tin tưởng nhiều nhất thì người nam còn tâm sự cùng Người
yêu (35.5%) khi có chuyện lo lắng bất an còn người nữ lại chia sẻ cùng Anh / Chị / Em trong gia đình
(37.2%).
 Ngôi nhà có ý nghĩa nhiều nhất khi đây Là nơi quây quần của gia đình, chiếm đến 73.9% người được khảo
sát lựa chọn. Bên cạnh đó, ngôi nhà còn được xem là Nơi yên bình nhất (67.7%) và Là nơi tràn ngập sự yêu
thương / Chăm sóc (62.8%).
 Cứ 100 người được khảo sát thì có đến 69 người cho rằng Xây dựng một gia đình hạnh phúc là điều quan
trọng nhất trong cuộc sống. Bên cạnh đó, Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình và Quyết tâm làm giàu
trong sự nghiệp là 2 yếu tố tiếp theo có tầm quan trọng trong cuộc sống chiếm tỷ lệ lần lượt là 42.5% và
35.8%. Ngoài việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc, còn có 39.2% người nam Quyết tâm làm giàu trong
sự nghiệp và 46.2% người nữ Cân bằng tốt giữ công việc và gia đình là điều quan trọng cần phấn đấu.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [2]
Phần I. Các vấn đề của cuộc sống
 61.9% người được hỏi cho biết Thu nhập bản thân là yếu tố muốn tập trung đầu tư cho cuộc sống tương lai,
tiếp đến là Sức khỏe và Công việc là 2 phương diện được cũng chú ý lần lượt chiếm tỷ lệ là 61.1% và 56.7%.
Trong đó, nam có vẻ chú ý đến Công việc (57.7%) hơn, ngược lại đối với nữ là Đời sống tình cảm (58.4%).
 Khoảng 50.9% người được nghiên cứu cho biết Thỉnh thoảng có nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội. Trong
khi đó, những người Luôn luôn hoặc Thường xuyên suy nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm 46.0%.
Trong đó, nam giới chiếm 49.2% còn nữ giới lại chiếm 42.9%.
 Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện là một trong những việc làm đóng góp cho xã hội được 58.1% người
khảo sát lựa chọn. Tiếp theo, người tham gia khảo sát còn làm những việc để đóng góp cho xã hội như Tham
gia các hoạt động công ích bảo vệ môi trường thiên nhiên (55.5%) và Hiến máu nhân đạo (48.3%).


C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [3]
Phần II. Quan niệm trong cuộc sống và công việc
 Bên cạnh mục đích làm việc vì Muốn kiếm tiền (77.3%), thì nhiều người tham gia khảo sát còn có những
mục đích khác nhau như Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (58.5%) hay Muốn nâng cao năng lực bản
thân (58.4%).
 Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 64 người cho rằng công việc lý tưởng là công việc Có thu nhập
cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn một số ý kiến khác về công việc lý tưởng như: Môi trường làm việc tốt
(63.5%) và Công việc bản thân yêu thích (62.9%). Nếu xét về giới tính thì 63.5% nam giới lại thích công việc
Có thu nhập cao. Ngược lại, đa phần nữ lại muốn có một công việc với Môi trường làm việc tốt chiếm đến
67.6%.
 Tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ Thường xuyên là 49.7%. Trong đó, với mức độ
này người nam chiếm 51,8% và nữ chiếm 49.7%.
 Trong 1687 người nghiên cứu về hiệu quả áp dụng kế hoạch đã hoạch định thì có khoảng 43.2% thực hiện
chính xác kế hoạch đã đề ra, phần lớn còn lại chỉ dừng ở mức độ Bình thường (42.4%).


C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [4]
Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường
 Mức độ chú ý của số người được nghiên cứu đến vấn đề bảo vệ môi trường khá cao. Cụ thể là cứ 100 người
được hỏi thì có đến hơn 84 người có mức độ chú ý đến việc bảo vệ môi trường. Trong đó, tỷ lệ chú ý đến vấn
đề bảo vệ môi trường giữa nam và nữ gần bằng nhau.
 Có khoảng 47.4% người được hỏi đã có tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính.
Trong đó, nhóm đáp viên nữ đã tham gia vào các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính có phần
nhiều hơn người nam với tỷ lệ so sánh là 43.3% và 37.2%.
 Trong tổng số người được hỏi thì chỉ có khoảng 0.3% là không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng.
Tắt các thiệt bị đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp tiết kiệm năng lượng được nhiều người thực
hiện nhất, chiếm đến 85.4% tổng thể.
 83.8% trong tổng số người được hỏi nghĩ đến tác động của việc mua sắm đối với môi trường từ mức độ
Thỉnh thoảng trở lên. Chỉ có 4.8% đáp viên trả lời là Không bao giờ nghĩ đến vấn đế bảo vệ môi trường khi
mua sắm

 Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng là hành động bảo vệ môi trường chiếm tỷ lệ
phần trăm nhiều nhất khi đi mua sắm với 66.0%. Đứng hai vị trí tiếp theo là Lựa chọn những sản phẩm bền
và có thể sử dụng lâu dài và Mua sản phẩm thức uống đóng trong chai có thể tái sử dụng chiếm tỷ lệ lần
lượt là 62.8% và 46.8%.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [5]
Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống trong giai đoạn gần đây
 Có đến 74.1% người hỏi cho biết giá cả của các sản phẩm vào giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm
ngoái. Ngược lại, chỉ 14.2% người tiêu dùng đánh giá rằng giá cả năm nay có phần giảm so với 2012. Nếu xét
về giới tính thì có số liệu cụ thể như sau: có đến 72.4% đáp viên là nam cho biết, giá cả đầu năm nay có tăng so
với năm ngoái. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ là 75.6%. Còn nhìn theo góc độ nhận xét theo từng khu vực, thì
hơn 60% ở các khu vực Bắc – Trung – Nam đều cho rằng giá cả tăng so với năm ngoái.
 Đối với năm 2013, các hoạt động thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm có những đặc điểm như sau:
 Việc giảm đầu tư bất động sản cao gấp 5 lần so với việc tăng đầu tư vào lĩnh vực này. Ngoài ra, tỷ lệ
Không thay đổi rất cao, chiếm 61.5% trong tổng số người được hỏi.
 Đến 47.1% người cho biết Tài sản / Tiền tiết kiệm có giảm. Trong khi đó, tỷ lệ tăng chỉ 19.6%.
 Đối với Mức thu nhập có 37.4% người được điều tra cho rằng có tăng so với năm ngoài, nhưng số
đánh giá giảm cũng chiếm 31.9%.
 Trong khi đó, khoản được đánh giá tăng nhiều nhất thuộc về Mức chi tiêu với con số 70.6%.
 Đa phần người được khảo sát dự đoán rằng mức Thu nhập cá nhân có tăng đáng kể hoặc một ít trong vòng 1
năm tới. Ngoài ra, cũng có 34.8% đáp viên nhận xét rằng mức Chi tiêu cá nhân có thể sẽ giảm trong năm tới.
 Đa phần người được nghiên cứu đều cho rằng mức sống của bản thân và gia đình nằm trong tầng Trung lưu
trên, Trung lưu dưới, Tầng lớp lao động.


C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [5]
D. BÁO CÁO CHI TIẾT
Phần I. Các vấn đề về cuộc sống
Phần II. Quan niệm trong cuộc sống và công việc
Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống trong giai đoạn gần đây
Phần I. Các vấn đề về cuộc sống
1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [1]
Có đến 42.6% người được hỏi cho biết cuộc sống 2013 Cải thiện tương đối so với 2012.
Nhóm người đánh giá cuộc sống năm nay có cải thiện hơn so năm ngoái chiếm 47.7% trên tổng thể. Trong đó, nam và nữ có
nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện của cuộc sống hiện tại.
Tuy nhiên, độ tuổi khác nhau thì đánh giá về sự thay đổi cũng cũng khác nhau. Hơn 43% nhóm đáp viên 30 – 35 tuổi và trên 35
tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước. Trong khi đó ở các nhóm tuổi nhỏ hơn tỷ lệ này chỉ dưới 25%.
Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]
ĐVT: %
7.1
24.8
20.4
42.6
5.1
Hình 1. Mức độ cải thiện (n=1,799)
Suy giảm đáng kể Suy giảm tương đối
Không có gì thay đổi Cải thiện tương đối
Cải thiện đáng kể
7.2
6.9
23.9
25.8
21.4
19.4
42.5
42.7
5.0

5.1
Nữ
Nam
Hình 2. Giới tính và
mức độ cải thiện
3.9
5.7
7
9.4
11.1
15.7
21.4
24.1
34.3
32.8
19.6
19.3
20.3
20.5
25.4
57.8
47.8
43.2
31.5
27.5
2.9
5.8
5.4
4.3
3.2

16 - 19
tuổi
(n=102)
20 - 24
tuổi
(n=756)
25 - 29
tuổi
(n=498)
30 - 34
tuổi
(n=254)
Trên 35
tuổi
(n=189)
Hình 3. Độ tuổi và mức độ cải
thiện
1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [2]
Trên 45% đối tượng nghiên cứu ở các phân lớp thu nhập từ trung bình trở cho rằng cuộc sống có cải thiện.
Ngược lại, chỉ có 38.0% ở nhóm thu nhập thấp đồng ý với nhận xét trên.
Khoảng 36.7% người ở nhóm thu nhập thấp cho rằng cuộc sống năm nay có suy giảm. Bên cạnh đó, cũng có tỷ lệ gần tương
đương lại đánh giá cuộc sống có cải thiện (38.0%). Ngược lại, trên 45% ở các nhóm thu nhập cao hơn đồng ý rằng cuộc sống
năm nay có sự cải thiện.
Nếu xét về vùng miền thì người dân miền Trung đánh giá cuộc sống cải thiện ở mức khá cao chiếm 58.4%. Trong khi đó, ở các
vùng miền còn lại chiếm dưới 51%.
10.1
5.0
7.3
7.1
26.6

23.6
23.4
26.4
25.3
21.5
21.5
18.6
34.2
47.5
42.5
42.1
3.8
2.5
5.2
5.8
Thu nhập
thấp
(n=79)
Thu nhập
trung bình
(n=242)
Thu nhập
khá
(n=708)
Thu nhập
cao
(n=770)
Hình 4. Thu nhập và mức độ cải thiện
Cải thiện đáng kể
Cải thiện tương đối

Không có gì thay đổi
Suy giảm tương đối
Suy giảm đáng kể
6.0
5.5
9.1
24.9
18.9
27.0
18.2
17.2
24.7
46.0
51.3
34.7
4.9
7.1
4.5
Miền Nam
(n=913)
Miền Trung
(n=238)
Miền Bắc
(n=648)
Hình 5. Vùng miền và mức độ cải thiện
Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]
Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
ĐVT: %
1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [3]

51.2% là số người chưa kết hôn cho rằng cuộc sống có cải thiện. Trong khi, tỷ lệ này ở người đã kết hôn là 41.9%.
Tương tự, 51.0% người chưa cảm nhận được mức độ cải thiện của cuộc sống, còn người đã có con thì chỉ là 40.2%.
Có khoảng trên một nửa số người nghiên cứu chưa lập gia đình cho rằng cuộc sống hiện tại có cải thiện so với giai đoạn trước.
Trong khi đó, tỷ lệ này ở người đã kết hôn chỉ chiếm 41.9%.
Nếu xét về tình trạng con cái, thì đến 38.6% người ở nhóm đã có con cho rằng cuộc sống có suy giảm. Tương tự, tỷ lệ này cũng
chiếm 29.0% số người chưa có con.
8.5
6.2
28.9
22.5
20.7
20.1
36.1
46.5
5.8
4.7
Đã kết hôn (n=623)
Chưa kết hôn
(n=1,160)
Hình 6. Tình trạng hôn nhân và mức độ cải thiện
Suy giảm đáng kể Suy giảm tương đối Không có gì thay đổi Cải thiện tương đối Cải thiện đáng kể
9.5
6.0
29.1
23.0
21.2
20.0
34.9
46.0
5.3

5.0
Đã có con
(n=547)
Chưa có con
(n=1,252)
Hình 7. Tình trạng con cái và mức độ cải thiện
Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]
Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết tình trạng con cái của bạn? [SA]
ĐVT: %
2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [1]
Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 47 người chưa thỏa mãn với cuộc sống hiện tại.
Đến 47.6% người được khảo sát thuộc nhóm Không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại. Trong đó tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là
50.7% và 44.5%.
Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
5.0
42.6
27.8
22.7
5.1
45.6
25.7
21.3
2.2
39.6
29.8
24.1
0.0
10.0

20.0
30.0
40.0
50.0
Hoàn toàn không thỏa
mãn
Không thỏa mãn Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn
Hình 8. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại và giới tính
Tổng (n=1,799)
Nam (n=896)
Nữ (n=903)
ĐVT: %
2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [2]
Nhóm 16 – 19 tuổi và nhóm Thu nhập cao có mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện không quá cao lần lượt là
38.2% và 28.3%.
Độ tuổi 25 – 29 tuổi và 30 – 34 tuổi có mức độ không thỏa mãn khá cao, trên 45%. Tương tự, nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập
trung bình cũng chiếm hơn trên dưới 55%.
Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]
Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]
4.9
5.0
5.0
6.3
3.2
27.5
41.0
46.4
47.6
40.4

29.4
27.6
26.5
26.8
31.9
35.3
23.9
20.5
18.1
22.9
2.9
2.4
1.6
1.2
1.6
16 - 19 tuổi
(n=102)
20 - 24 tuổi
(n=756)
25 - 29 tuổi
(n=498)
30 - 35 tuổi
(n=254)
Trên 35
tuổi
(n=189)
Hình 9. Độ tuổi và mức độ thỏa mãn
Hoàn toàn thỏa mãn
Thỏa mãn
Bình thường

Không thỏa mãn
Hoàn toàn không thỏa mãn
5.1
6.6
4.2
5.2
54.4
48.3
44.7
37.7
30.4
26.0
26.9
28.8
5.1
17.8
23.1
25.7
5.1
1.2
1.1
2.6
Thu nhập thấp
(n=79)
Thu nhập
trung bình
(n=242)
Thu nhập khá
(n=708)
Thu nhập cao

(n=770)
Hình 10. Thu nhập và mức độ thỏa mãn
ĐVT: %
2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [3]
Không có nhiều sự khác biệt về mức độ thỏa mãn với cuộc sống giữa người Đã có con và Chưa có con.
48.7% và 45.0% là tỷ lệ người Không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của nhóm người Chưa kết hôn và Đã kết hôn. Trong khi
đó, trình trạng con cái không ảnh hưởng nhiều đến cảm nhận mức độ thỏa mãn với với cuộc sống hiện tại.
Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết tình trạng con cái của bạn? [SA]
4.2
40.8
29.7
23.5
1.8
5.3
43.4
26.7
22.5
Hoàn toàn
không thỏa
mãn
Không thỏa
mãn
Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn
thỏa mãn
Hình 11. Trình trạng hôn nhân và mức độ
thỏa mãn
Đã kết hôn (n=623) Chưa kết hôn (n=1160)
4.6

42.3
29.5
22.0
1.6
5.2
42.7
27.0
23.0
Hoàn toàn
không thỏa
mãn
Không thỏa
mãn
Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn
thỏa mãn
Hình 12. Trình trạng con cái và mức độ
thỏa mãn
Đã có con (n=547)
Chưa có con (n=1252)
ĐVT: %
2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [4]
Người Miền Bắc có mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại nhìn chung thấp hơn so với các vùng miền khác.
29.9% đáp viên khảo sát ở Miền Trung có thỏa mãn với cuộc sống hiện tại. Trong khi đó, tỷ lệ này ở Miền Bắc và Miền Nam chỉ
đạt lần lượt là 20.8% và 26.0%
Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
44.6
29.9
19.6
1.2

4.6
34.5
31.1
26.5
3.4
5.4
43.3
25.3
23.9
2.1
Hoàn toàn không thỏa
mãn
Không thỏa mãn Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn
Hình 13. Vùng miền và mức độ thỏa mãn
Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)
ĐVT: %
2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [5]
69.5% đáp viên thuộc nhóm cuộc sống suy giảm nhận xét họ không cảm thấy thỏa mãn với cuộc sống hiện tại
Cứ 100 người được hỏi, thì có đến 70 đáp viên thuộc Nhóm cuộc sống suy giảm cảm thấy không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại.
Không chỉ nhóm đáp viên này, mà còn có khoảng 33% nhóm cuộc sống cải thiện cũng nhận xét không thỏa mãn với cuộc sống
Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]
10.3
59.2
23.0
7.0
0.5
3.3
42.0
35.7

18.3
2.2
31.7
27.5
35.1
3.4
Hoàn toàn không thỏa
mãn
Không thỏa mãn Bình thường / không ý
kiến
Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn
Hình 14. Mức độ cải thiện cuộc sống và mức độ thỏa mãn
Nhóm cuộc sống suy giảm (n=574) Nhóm đánh giá không thay đổi (n=367) Nhóm cuộc sống cải thiện (n=858)
ĐVT: %
3. Mức độ hài lòng với các khía cạnh của cuộc sống [1]
Có đến 62.0% số người được khảo sát hài lòng với Hạnh phúc gia đình. Ngược lại, Tài sản / tiền tiết kiệm là
khía cạnh ít được hài lòng nhất chỉ chiếm 14.1%.
Yếu tố Hạnh phúc gia đình được nhiều người hài lòng nhất, chiếm đến 62.0%. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và
Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.
Q. Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của bạn với những khía cạnh cuộc sống sau đây? [Matrix SA]
2.3
1.9
4.3
2.9
1.8
2.6
4.6
8.1
4.9
9.1

10.6
11.2
9.2
8.6
19.1
17.9
19.2
20.5
28.6
26.5
39.6
33.4
47.3
45.0
26.5
44.6
28.3
37.0
38.2
35.6
29.7
35.8
32.4
34.8
25.3
29.7
41.9
39.1
40.7
35.6

36.3
36.7
33.1
26.8
21.1
21.5
15.8
12.6
20.1
5.8
7.6
6.6
4.4
4.7
4.0
2.9
2.1
1.3
1.1
1.5
Hạnh phúc gia đình
Quan hệ hàng xóm
Nơi sinh sống hiện tại
Tình trạng sức khỏe của bản thân ở hiện tại
Năng lực bản thân
Trình độ học vấn của bản thân ở hiện tại
Công việc / học tập hiện tại
An ninh xã hội
Thu nhập gia đình hiện tại
Tài sản gia đình:Xe hơi, xe máy, (…)

Thu nhập cá nhân hiện tại
Tài sản / tiền tiết kiệm
Hình 15. Mức độ hài lòng với các khía cạnh cuộc sống (n=1,799)
Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng
Bình thuờng
Hài lòng
Rất hài lòng
ĐVT: %
3. Mức độ hài lòng với các khía cạnh của cuộc sống [2]
Nhìn chung mức độ hài lòng trung bình cho từng yếu tố không quá cao
5 yếu tố không mang lại sự hài lòng cho phần lớn người được hỏi là: Tài sản / tiền tiết kiệm, Thu nhập cá nhân hiện tại, Tài
sản gia đình, Thu nhập gia đình hiện tại và An ninh xã hội, đều chiếm chỉ số hài lòng trung bình dưới 3.
3.7
3.4
3.3 3.3
3.2 3.2
3.0
2.9
2.8
2.7
2.5 2.5
Hạnh phúc
gia đình
Quan hệ
hàng xóm
Nơi sinh
sống hiện
tại
Tình trạng
sức khỏe

của bản
thân ở hiện
tại
Năng lực
bản thân
Trình độ
học vấn của
bản thân ở
hiện tại
Công việc /
học tập hiện
tại
An ninh xã
hội
Thu nhập
GIA ĐÌNH
hiện tại
Tài sản gia
đình như xe
hơi, xe
máy, đồ
dùng gia
đình…
Thu nhập
CÁ NHÂN
hiện tại
Tài sản /
tiền tiết
kiệm
Hình 16. Mức độ hài lòng trung bình (n=1,799)

Q. Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của bạn với những khía cạnh cuộc sống sau đây? [Matrix SA]
1 – Hoàn toàn không hài lòng, 2 – Không hài lòng, 3 – Bình thường,
4 – Hài lòng, 5 – Rất hài lòng
4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [1]
Khi quây quần bên gia đình là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của hơn 69.8% đáp viên được khảo
sát.
Ngoài thời điểm Khi quây quần bên gia đình chiếm 69.8%, còn có Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân, Khi thư giãn / nghỉ
ngơi và Khi du lịch đều được hơn 60% người được khảo sát cho rằng đây là thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa.
Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]
0.7
1.4
15.1
19.8
27.5
28.7
29.7
30.4
31.2
33.0
35.1
36.4
36.7
41.3
51.3
60.1
60.8
62.8
69.8
Thời điểm khác
Không có thời điểm nào đặc biệt

Khi chơi game
Khi lướt web
Khi chơi thể thao
Khi tham gia các sự kiện, lễ hội
Khi xem phim
Khi học tập / trau dồi kỹ năng
Khi bị lôi cuốn vào công việc
Khi ngủ
Khi đi mua sắm
Khi thưởng thức bữa ăn
Khi nghe nhạc
Khi tham gia các hoạt động xã hội
Khi ở bên cạnh chồng vợ / người yêu
Khi đi du lịch
Khi thư giãn / nghỉ ngơi
Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân
Khi quây quần bên gia đình
Hình 17. Tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa (n=1,799)
ĐVT: %
4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [2]
Khi quây quần bên gia đình là khoảng thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của cả nam và nữ
Ngoài những cảm nhận chung về thời điểm tận hưởng cuộc sống, nam và nữ còn có một số ý kiến khác nhau tiêu biểu như: Nam
giới chọn thời điểm Chơi thể thao hoặc Chơi game. Trong khi đó, nữ giới lại tận hưởng Khi đi du lịch, Ngủ hoặc Mua sắm.
Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Khi
quây
quần
bên
gia

đình
Khi
đi
chơi
cùng
bạn
bè /
người
thân
Khi
thư
giãn /
nghỉ
ngơi
Khi
đi du
lịch
Khi ở
bên
cạnh
chồng
vợ /
người
yêu
Khi
tham
gia
các
hoạt
động


hội
Khi
chơi
thể
thao
Khi
nghe
nhạc
Khi
thưởn
g
thức
bữa
ăn
Khi
bị lôi
cuốn
vào
công
việc
Khi
học
tập /
trau
dồi
kỹ
năng
Khi
ngủ

Khi
xem
phim
Khi
tham
gia
các
sự
kiện,
lễ hội
Khi
đi
mua
sắm
Khi
lướt
web
Khi
chơi
game
Thời
điểm
khác
Khôn
g có
thời
điểm
nào
đặc
biệt

Nam (n=896)
69.0 61.0 59.3 54.8 52.8 40.7 37.7 35.7 34.4 32.9 29.9 27.9 27.1 26.8 22.4 22.1 19.3 0.3 1.6
Nữ (n=903)
70.7 64.5 62.3 65.4 49.8 41.9 17.3 37.8 38.3 29.6 30.8 38.1 32.2 30.6 47.6 17.6 11.0 1.0 1.2
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
Hình 18. Giới tính và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa
ĐVT: %
4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [3]
Xấp xỉ 70% người ở nhóm trên 25 tuổi tận hưởng cuộc sống là Khi quây quần bên gia đình.
Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]
Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]
Khi
thư
giãn
/
nghỉ
ngơi
Khi
quây
quần
bên
gia
đình
Khi
đi
chơi

cùng
bạn
bè /
ngườ
i
thân
Khi
nghe
nhạc
Khi
đi du
lịch
Khi
ngủ
Khi
tham
gia
các
hoạt
động

hội
Khi
học
tập /
trau
dồi
kỹ
năng
Khi


bên
cạnh
chồn
g vợ
/
ngườ
i yêu
Khi
thưở
ng
thức
bữa
ăn
Khi
xem
phim
Khi
chơi
thể
thao
Khi
đi
mua
sắm
Khi
bị lôi
cuốn
vào
công

việc
Khi
lướt
web
Khi
tham
gia
các
sự
kiện,
lễ
hội
Khi
chơi
gam
e
Thời
điểm
khác
Khô
ng

thời
điểm
nào
đặc
biệt
16 - 19 tuổi (n=102)
75.5 63.7 60.8 55.9 51.0 48.0 40.2 38.2 37.3 37.3 35.3 35.3 31.4 31.4 29.4 25.5 23.5 1.0 1.0
20 - 24 tuổi (n=756) 61.2 68.9 69.6 42.5 58.7 32.4 44.2 35.4 46.4 36.8 30.3 29.0 35.1 30.7 21.0 33.5 19.8 0.8 1.2

25 - 29 tuổi (n=498)
58.8 69.9 61.4 30.5 63.3 33.9 38.8 29.1 60.0 36.1 32.5 26.1 36.7 31.5 19.3 28.1 11.0 0.6 1.2
30 - 35 tuổi (n=254)
59.4 71.7 52.4 29.1 58.7 29.1 40.6 23.2 53.5 33.9 25.2 23.2 36.6 33.9 15.0 22.8 9.1 0.4 2.8
Trên 35 tuổi (n=189) 58.2 74.1 54.0 30.2 64.6 30.2 38.1 18.5 52.4 38.1 22.8 26.5 30.7 29.1 18.0 20.6 10.6 0.5 1.1
0.0
40.0
80.0
Hình 19. Độ tuổi và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa
Ở mỗi độ tuổi khác nhau, thời điểm tận hưởng cuộc sống cũng khác nhau. Trong khi, người ở nhóm 16 – 19 tuổi tận hưởng Khi
được thư giãn / nghỉ ngơi (75.5%), thì nhóm 20 – 24 tuổi là Khi đi chơi chơi cùng bạn bè người thân (69.6%). Trong khi đó,
Quây quần bên gia đình được gần 70 % người ở nhóm trên 25 tuổi lựa chọn.
ĐVT: %

×