Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tại huyện cưkuin, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.04 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
******


NGUYỄN TRUNG HIẾU



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CƯKUIN,
TỈNH ðẮC LẮC



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60620115



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGOAN




HÀ NỘI, 2012


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Nguyễn Trung Hiếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế -
Phát triển nông thôn, Ban ðào tạo ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Phân tích ñịnh lượng những người
ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức và ñã tạo ñiều kiện giúp tôi thực hiện
bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS.TS Nguyễn Hữu
Ngoan ñã dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện CưKuin và các anh chị em ở các phòng
nghiệp vụ của chi nhánh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong việc thu

thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn


Nguyễn Trung Hiếu






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo Ngân hàng Nông nghiệp
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
UBND Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iii

MỤC LỤC iv

DANH MỤC BẢNG vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ viii

PHẦN I. MỞ ðẦU 1

1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI 3

1.2.1 Mục tiêu chung 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3


PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5

2.1.1 Một số khái niệm 5

2.1.2 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng ngân hàng 6

2.1.3 Sự phân loại tín dụng 11

2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt ñộng tín dụng 14

2.1.5 Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại 15

2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN 32

2.2.1 Chính sách tín dụng của một số nước trên thế giới 32

2.2.2 Các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn của
Việt Nam 35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

2.2.3 Bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu tín dụng nông nghiệp,
nông thôn ở các nước trên thế giới và Việt Nam 39

2.2.4 Những nghiên cứu ở Viết Nam liên quan ñến ñề tài 40


PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42

3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU 42

3.1.1 ðặc ñiểm kinh tế xã hội huyện CưKuin 42

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện
CưKuin 42
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48

3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin 48

3.2.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 50

3.2.3 Phương pháp phân tích 51

3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 52

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59

4.1 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT HUYỆN CƯKUIN 59

4.1.1 Tình hình huy ñộng vốn 59

4.1.2 Tình hình cho vay 67

4.1.3 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh 73

4.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NHNo&PTNT

HUYỆN CƯKUIN 74

4.2.1 ðánh giá chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện CưKuin từ phía khách hàng 74

4.2.2 ðánh giá chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện CưKuin từ phía người cho vay giai ñoạn 2008 - 2011 79

4.2.3 ðánh giá chung 83

4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

4.3.1 Mở rộng nguồn vốn 88

4.3.2 Nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất ñạo ñức nghề
nghiệp cho ñội ngũ cán bộ tín dụng 90

4.3.3 ða dạng hóa các phương thức cho vay 91

4.3.4 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin NH 92

4.3.5 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay 93

4.3.6 ðẩy mạnh thực hiện chính sách khách hàng 93

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94


5.1 KẾT LUẬN 94

5.2 KIẾN NGHỊ 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO 97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình lao ñộng của chi nhánh 47

Bảng 3.2. ðối tượng và mẫu ñiều tra 50

Bảng 4.1. Lãi suất huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Cư Kuin trong giai ñoạn 2008 - 2011 60

Bảng 4.2. Tình hình huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Cư Kuin trong giai ñoạn 2008 - 2011 60

Bảng 4.3. Lãi suất cho vay vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Cư Kuin trong giai ñoạn 2008 - 2011 67

Bảng 4.4a. Tình hình dư nợ cho vay 68

Bảng 4.4b. Biến ñộng dư nợ cho vay 69


Bảng 4.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua các năm 73

Bảng 4.6. Kết quả trả lời phỏng vấn về mức lãi suất cho vay trong
03 năm 2009 – 2011 75

Bảng 4.7. Kết quả trả lời phỏng vấn sự ñánh giá về thời gian giải
quyết cho vay năm 2011 76

Bảng 4.8. Kết quả trả lời phỏng vấn về thời gian xem xét hồ sơ giải
quyết cho vay 76

Bảng 4.9. Kết quả ñiều tra ñánh giá của khách hàng về một số nội
dung liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng của NH năm 2009 –
2011 78

Bảng 4.10. Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ 79

Bảng 4.11. Tình hình nợ quá hạn 79

Bảng 4.12. Tình hình nợ xấu 80

Bảng 4.13. Nợ có khả năng mất vốn so với tổng số nợ xấu 80

Bảng 4.14. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro 81

Bảng 4.15. Tình hình thu nợ và xử lý rủi ro 81

Bảng 4.16. Tình hình lợi nhuận và thu lãi từ hoạt ñộng cho vay 82

Bảng 4.17. Thị phần dư nợ của NHNo&PTNT huyện CưKuin 85


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Trang
Biểu ñồ 4.1. Tình hình huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Cư Kuin trong giai ñoạn 2008 - 2011 61

Biểu ñồ 4.2. Tình hình huy ñộng vốn theo thành phần kinh tế tại
chi nhánh NHNo&PTNT huyện CưKuin trong giai ñoạn
2008-2011 63

Biểu ñồ 4.3. Tình hình huy ñộng vốn theo thời hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện CưKuin trong giai ñoạn 2008-2011 65

Biểu ñồ 4.4. Tình hình nợ xấu qua các năm 72


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

PHẦN I
MỞ ðẦU

1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Trong ñiều kiện kinh tế thị trường ñang ngày càng phát triển và cạnh
tranh gay gắt như hiện nay thì ñòi hỏi khách quan không thể thiếu của nền

kinh tế ñó là vốn. Vốn ñược coi là một trong những yếu tố quyết ñịnh sự sống
còn và phát triển của nền kinh tế. ðể ñáp ứng về nguồn vốn cần thiết cho nền
kinh tế thì hoạt ñộng tín dụng Ngân hàng ñã ra ñời và ñược coi là mấu chốt
giải quyết mọi vấn ñề về vốn.
Trong xu thế toàn cầu hóa nhu cầu về tín dụng ñối với các thành phần
kinh tế càng trở nên cấp thiết hơn. Hoạt ñộng tín dụng ngân hàng thương mại
là một trong những kênh chủ yếu thu hút và ñiều hòa nguồn vốn, là chiếc cầu
nối trung gian giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, nó ñóng vai trò quan trọng ñối
với sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Sản phẩm tín dụng là một trong
những sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận và cũng không ít rủi ro ñến cho các
Ngân Hàng thương mại (NHTM). Vì nguyên liệu kinh doanh của sản phẩm
này là tiền, tiền là hàng hóa nhưng lại là hàng hóa mang tính xã hội cao, chỉ
một biến ñộng của nó về mặt giá trị trên thị trường là có thể ảnh hưởng ñến
nhiều hoạt ñộng của nền kinh tế xã hội và hoạt ñộng kinh doanh của các
NHTM. Với vai trò tập trung vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế vào mục ñích cho
vay, hoạt ñộng Ngân hàng còn làm thay ñổi cơ cấu nguồn vốn xã hội, cải biến
dòng lưu chuyển và mục tiêu sử dụng vốn, góp phần giải quyết căn bản các
mâu thuẫn về cung cầu tiền tệ.
Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng luôn ñứng trước nguy cơ rủi ro
rất cao và Tín dụng là một trong những lĩnh vực có nhiều rủi ro nhất, nó
luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ NH nào, kể cả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

những NH hàng ñầu Thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tấm kiểm soát
của con người. ðối với các NHTM Việt Nam, hoạt ñộng tín dụng ñang là
lĩnh vực chủ ñạo, chiếm tỷ trọng từ 80-95% doanh thu nên việc ñảm báo
chất lượng tín dụng càng có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng. Tuy nhiên khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể

chấp nhận ñược nhờ xây dựng một mô hình quản trị hiệu quả, phù hợp với
môi trường hoạt ñộng như: tăng cường ñổi mới trang thiết bị, cơ sở vật
chất kỹ thuật hiện ñại, trình ñộ ñội ngũ cán bộ ñược nâng cao Vì vậy
trong thời gian vừa qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam và các
Tổ chức tín dụng ñều hết sức quan tâm ñến chất lượng tín dụng, ñiều này
ñược thể hiện rõ qua các văn bản chỉ ñạo nghiệp vụ về nâng cao chất lượng
tín dụng, về công tác thanh tra của NHNN, về công tác tự kiểm tra kiểm
soát của các Tổ chức tín dụng, về mở các lớp tập huấn bồi dưỡng và nâng
cao nghiệp vụ
Qua ñó cho thấy, phát triển tín dụng phù hợp với xu thế phát triển của
nền kinh tế ñi ñôi với an toàn tín dụng là mục tiêu mà các NHTM nói chung
và NHNo chi nhánh huyện CưKuin nói riêng cần ñặt lên hàng ñầu nhằm ña
dạng hóa các danh mục ñầu tư cho vay, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế
cạnh tranh.
Với xu thế ñó ñã ñặt ra vấn ñề cần phải giải quyết là: ðánh giá ñúng
thực trạng chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện CưKuin
một cách khoa học, nguyên nhân nào dẫn ñến thực trạng ñó? cần có giải pháp
gì ñể nâng cao chất lượng tín dụng trong thời gian tới?
Xuất phát từ thực tiễn và ñể trả lời các câu hỏi trên, chúng tôi lựa chọn
ñề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện CưKuin, tỉnh ðắc Lắc” Làm nội dung
nghiên cứu luận văn của mình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện CưKuin từ ñó ñề xuất giải pháp góp

phần nâng cao chất lượng tín dụng của chi nhánh NH trên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng ñến
chất lượng hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh huyện CưKuin - tỉnh ðắc Lắc.
ðề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện CưKuin - tỉnh ðắc Lắc.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
a) Chủ thể
- NHNo&PTNT chi nhánh huyện CưKuin - tỉnh ðắc Lắc.
- Khách hàng: hộ sản xuất, hộ kinh doanh có quan hệ giao dịch tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện CưKuin.
b) Khách thể
Toàn bộ lý thuyết về tín dụng.
Hoạt ñộng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện CưKuin.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
a) Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung giải quyết những vấn ñề có liên quan ñến chất lượng tín
dụng của NHNo&PTNT huyện CưKuin.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

b) Phạm vi về không gian
Chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện CưKuin và
các xã Ea Tiêu, Ea Ktur, Ea Ning thuộc huyện CưKuin.
c) Phạm vi về thời gian

Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT huyện
CưKuin từ năm 2008 – 2011 và ñịnh hướng giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng ñến năm 2015.













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin Credutium có nghĩa là tin tưởng.
Quan hệ tín dụng ra ñời và tồn tại xuất phát từ khách quan của quá trình
tuần hoàn vốn ñể giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường
xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong
quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc

hàng hoá cho vay cho người ñi vay trong một thời gian nhất ñịnh. Người ñi
vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá ñã vay khi ñến hạn trả nợ có
kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. Tín dụng có vị trí quan trọng ñối
với việc tích tụ, tận dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ñể phát triển kinh
doanh. Tín dụng ñược phân loại theo các tiêu thức: thời hạn tín dụng (Tín
dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); ñối tượng tín dụng (Tín dụng vốn cố ñịnh,
tín dụng vốn lưu ñộng); mục ñích sử dụng vốn (Tín dụng sản xuất và lưu
thông hàng hoá, tín dụng trong tiêu dùng); chủ thể trong quan hệ tín dụng (Tín
dụng hàng hoá, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước) [12].
Có thể diễn giải khái niệm này một cách ñơn giản hơn như sau: Dựa
vào nghĩa của hai từ Tín và Dụng trong cụm từ ta thấy rằng Tín là chữ tín,
Dụng hiểu nôm na là sử dụng, ghép hai từ lại ta có một khái niệm dễ hiểu Tín
dụng là việc sử dụng vốn, tài sản của người khác bằng uy tín, tín nhiệm của
người sử dụng.
Từ phân tích trên, ta ñi ñến khái niệm: Tín dụng Ngân hàng là việc
Ngân hàng thỏa thuận ñể khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác.
Rõ ràng, trong khái niệm này ít nhất phải có hai chủ thể: Người có vốn
(Người cho vay) muốn cho vay và Người có chữ tín (hoặc tài sản thế chấp)
muốn ñi vay (Người ñi vay). Người cho vay có quyền sở hữu vốn nhưng
chưa/không có nhu cầu sử dụng vốn nên ñã chuyển giao Quyền sử dụng cho
Người ñi vay. Người ñi vay chỉ có quyền sử dụng, không có quyền sở hữu
ñối với món vay [12].
Theo nghĩa rộng tín dụng gồm 2 mặt : huy ñộng vốn và tiến hành cho vay .

Nó thể hiện ở 3 nội dung:
- Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị ñã chuyển giao cho người sở hữu phải trả
kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao về quyền sử
dụng tạm thời (có hoàn trả) về tài sản ñều phản ánh quan hệ tín dụng; mối
quan hệ tín dụng này lại ñược thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Như vậy, nội dung tín dụng là rộng
hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt ñộng tín dụng thì cho vay (tín
dụng bằng tiền) là hoạt ñộng quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại
các NHTM. Chính vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường ñược dùng
ñan xen và thay thế cho nhau.
2.1.2 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng ngân hàng
a) Bản chất của tín dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người ñi vay, giữa
họ có mối quan hệ với nhau thông qua vận ñộng giá trị vốn tín dụng ñược
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận ñộng qua ba giai
ñoạn sau:
- Giai ñoạn 1: Phân phối tín dụng dưới hình thái cho vay. Ở giai ñoạn
này, vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hoá ñược chuyển từ người cho vay
sang người ñi vay. Như vậy khi cho vay giá trị vốn tín dụng ñược chuyển
sang người ñi vay, ñây là ñặc ñiểm cơ bản khác với người mua hàng hoá
thông thường. Bởi vì trong quan hệ mua bán hàng hoá thì giá trị chỉ thay ñổi
hình thái tồn tại. Trong việc cho vay chỉ có một bên nhận ñược giá trị và cũng

chỉ một bên nhượng ñi giá trị mà thôi.
- Giai ñoạn 2: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau
khi nhận ñược giá trị vốn tín dụng, người ñi vay ñược quyền sử dụng giá trị
ñó ñể thoả mãn một mục ñích nhất ñịnh. Ở giai ñoạn này vay vốn ñược sử
dụng trực tiếp nếu vay bằng hàng hoá hoặc vay vốn ñể sử dụng mua hàng hoá,
nếu vay vốn bằng tiền ñể thoả mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của người
ñi vay. Tuy nhiên người ñi vay không có quyền sở hữu giá trị ñó mà chỉ có
quyền sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh.
- Giai ñoạn 3: Sự hoàn trả của tín dụng. ðây là giai ñoạn kết thúc một
vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn dụng ñã hoàn thành một chu kỳ sản
xuất ñể trở về hình thái tiền tệ thì vốn dụng ñược người ñi vay hoàn trả lại cho
người vay.
Như vậy, sự hoàn trả của tín dụng là ñặc trưng thuộc về bản chất của tín
dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với phạm trù kinh tế khác. Mặt
khác sự hoàn trả là quá trình quay trở về của giá trị. Hình thái vật chất của sự
hoàn trả là sự vận ñộng dưới hình thái hàng hoá hoặc giá trị. Tuy nhiên sự vận
ñộng ñó không phải với tư cách là phương tiện lưu thông, mà tư cách là một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

lượng giá trị ñược vận ñộng. Chính vì thế sự hoàn trả luôn luôn ñược bảo tồn
về giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
Vậy bản chất của tín dụng ñược thể hiện là hình thức vận ñộng của
vốn tiền tệ trong xã hội theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm thúc ñẩy sản
xuất kinh doanh phát triển, tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho
dân chúng.
b) Chức năng của tín dụng
* Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả
Tín dụng thu hút ñại bộ phận tiền tệ nhàn rổi của nền kinh tế và phân

phối lại vốn ñó dưới hình thức cho vay ñể bổ sung vốn cho doanh nghiệp, cá
nhân có nhu cầu về vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Hiện nay vốn tín dụng là bộ phận vốn lưu ñộng của doanh nghiệp, ngoài ra nó
còn ñầu tư cho tài sản cố ñịnh.
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình
thức tín dụng ñược thực hiện bằng hai cách: phân phối trực tiếp và phân phối
gián tiếp. Phân phối trực tiếp là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời
nhàn rỗi chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng, nó ñược thực hiện trong
tín dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của công ty. Phân phối gián
tiếp là việc phân phối ñược thực hiện thông qua tổ chức tài chính trung gian
như: Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính.
* Chức năng tiết kiệm tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng tín dụng ngày càng mở rộng và
phát triển ña dạng, từ ñó thúc ñẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt và
thanh toán bù trừ giữa các ñơn vị kinh tế. ðiều này làm giảm ñược khối lượng
giấy bạc trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng,
ñồng thời cho phép Nhà nước ñiều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

nhằm ñáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hoá
phát triển.
* Chức năng phản ánh một cách tổng hợp và kiểm soát quá trình hoạt
ñộng của nền kinh tế
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách
tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt ñộng của nền kinh tế, do ñó tín dụng còn
ñược coi là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước ñể kiểm soát,
thúc ñẩy quá trình thực hiện các chiến lược hoạch ñịnh phát triển kinh tế.

Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm, gắn liền với phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh, tín dụng có thể phản
ánh và kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
c) Vai trò của tín dụng
Tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan trọng, ñặc biệt là trong cơ chế
thị trường hiện nay. ðiều ñó ñược thể hiện ở một số khía cạnh sau:
- Tín dụng Ngân hàng huy ñộng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa
sử dụng trong tất cả các thành phần kinh tế ñể cho các doanh nghiệp và cá
nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Tín dụng Ngân hàng là công cụ ñể giải quyết mâu thuẫn giữa người
thừa vốn và người thiếu vốn. Nó ñẩy nhanh tốc ñộ chu chuyển vốn góp phần
thúc ñẩy nền kinh tế phát triển. Trong quá trình hoạt ñộng ñó, Ngân hàng thu
ñược lợi tức cho vay ñể duy trì và phát triển hoạt ñộng của chính Ngân hàng.
Tuy vậy trong cơ chế thị trường hiện nay, huy ñộng và cho vay bao nhiêu, có
ñáp ứng ñược hay không ñáp ứng ñược yêu cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn
có ñúng hạn không là vấn ñề ñược ñặt lên hàng ñầu trong hoạt ñộng tín dụng
của Ngân hàng. Bởi vì nếu ñầu tư tín dụng không có hiệu quả, không thu hồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

ñược nợ thì Ngân hàng sẽ lỗ và ñi ñến phá sản. Do vậy, mỗi Ngân hàng trong
môi trường cạnh tranh phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện
pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối ña nguồn vốn tiềm tàng với chi phí rẻ trong
nền kinh tế ñể kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có thể nói, trong nền kinh tế
thị trường, tín dụng Ngân hàng góp phần vào quá trình vận ñộng liên tục của
nguồn vốn, làm tăng tốc ñộ chu chuyển tiền tệ trong xã hội và góp phần thúc
ñẩy quá trình tăng trưởng của nền kinh tế.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc ñẩy quá trình mở rộng mối quan
hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong ñiều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế

của một nước luôn phải gắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới. Sự hợp
tác hoá bình ñẳng cùng có lợi giữa các nước trên thế giới và trong khu vực
ñang ñược phát triển mạnh mẽ. Trong ñó, ñầu tư vốn ra nước ngoài và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hoá là hai lĩnh vực hợp tác quốc tế thông dụng và
phổ biến nhất giữa các nước. Vốn là nhân tố quyết ñịnh ñầu tiên cho việc thực
hiện quá trình này. Nhưng trên thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào,
một nhà kinh doanh nào cũng có ñủ vốn ñể hoạt ñộng. Ngân hàng với tư cách
là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt ñộng tín dụng sẽ là trợ thủ
ñắc lực về vốn cho các nhà ñầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc ñẩy nền kinh tế tăng trưởng. Tín
dụng Ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công
nghiệp - Nông nghiệp - Dịch vụ. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và
dịch vụ tái mở rộng hoạt ñộng, mọi chu kỳ ñều phải bắt ñầu từ tiền và kết thúc
bằng tiền. ðể tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm
kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường
mới. Tất cả những công việc ñó ñòi hỏi phải có nhiều vốn và phải kịp thời.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

Tín dụng Ngân hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu ñó. Mặt khác,
vốn Ngân hàng cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc cho vay với ñiều
kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy ñịnh. Do ñó, các nhà doanh
nghiệp phải tìm nhiều biện pháp ñể sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng
quay của vốn, trả nợ vay ñúng hạn cả gốc lẫn lãi. Thực hiện ñược việc này
trong nền kinh tế thị trường là cuộc vật lộn, cạnh tranh gay gắt và quyết liệt,
vì thế tín dụng góp phần làm cho nền kinh tế hàng hoá phát triển ngày một
cao. Trong nền kinh tế thị trường, sự hoạt ñộng của thị trường vốn, thị trường
tiền tệ là các mặt hoạt ñộng liên quan ñến quan hệ tín dụng Ngân hàng và nhờ
có hoạt ñộng này mà việc phát hành cổ phiếu, chuyển nhượng và mua bán cổ

phiếu mới có môi trường hoạt ñộng. Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò
hết sức quan trọng không chỉ ñối với Ngân hàng mà còn với cả xã hôị. Tuy
nhiên ñể tín dụng Ngân hàng phát huy ñược hết vai trò của nó thì các nhà
quản lý Ngân hàng cũng như các cơ quan chức năng phải tạo ra một hành lang
pháp lý cũng như các quy ñịnh chặt chẽ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho cả người
vay và người cho vay.
2.1.3 Sự phân loại tín dụng
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, người ta phân chia tín dụng thành
những loại khác nhau, tạo thuận lợi cho việc quản lý của Ngân hàng thương
mại ñối với các món vay của khách hàng.
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ñược chia thành
+ Tín dụng ngắn hạn là tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường
ñược sử dụng ñể cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu ñộng của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

+ Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Tín dụng
trung hạn thường ñược sử dụng ñể ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến
hay ñổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án có quy mô nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn là loại hình tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên và
thời hạn tối ña có thể lên ñến 20-30 năm. Tín dụng dài hạn thường ñược sử
dụng ñể ñáp ứng nhu cầu dài hạn như xây nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận
tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Hay nói cách khác là mua
sắm tài sản cố ñịnh lớn có thời gian thu hồi vốn chậm.
b) Căn cứ vào sự ñảm bảo trong cho vay
+ Tín dụng có ñảm bảo: Là loại tín dụng ñược hình thành trên cơ sở

dựa vào tài sản ñảm bảo. Tức là người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố,
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Cả ba hình thức cầm cố, thế chấp và bảo lãnh của bên thứ ba ñều nhằm
mục ñích hạn chế rủi ro của Ngân hàng, trong trường hợp xấu nhất xảy ra là
người vay không có khả năng trả nợ khi ñến hạn thì Ngân hàng sẽ phải xử lý
tài sản thế chấp ñể thu hồi vốn.
+ Tín dụng không có ñảm bảo (tín chấp): Là loại tín dụng không có tài
sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay ñược
hình thành trên cơ sở lòng tin, uy tín của bản thân khách hàng.
c) Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá là loại tín dụng cung cấp
cho các nhà doanh nghiệp ñể tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân ñể ñáp ứng
nhu cầu chi tiêu. Có 2 hình thức:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

*Tín dụng tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng và khách hàng quan hệ trực
tiếp với nhau từ khi bắt ñầu cho ñến khi kết thúc tín dụng.
* Tín dụng tiêu dùng gián tiếp: Là loại quan hệ tín dụng thường qua
trung gian là người bán hàng, bằng cách Ngân hàng mua lại các phiếu nợ.
d) Căn cứ vào phương pháp cho vay
+ Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu
cầu vay ñồng thời khi hết hạn vay người ñi vay trực tiếp trả nợ vay (gốc và
lãi) cho Ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: Là các khoản cho vay ñược thực hiện thông qua
việc mua lại các khế ước nợ hoặc các chứng chỉ nợ ñã phát sinh và còn trong
thời hạn thanh toán. Trong thực tế thường dùng gọi là tín dụng chiết khấu.
Chiết khấu là một nghiệp vụ trong ñó khách hàng chuyển nhượng quyền sở

hữu thương phiếu chưa ñến hạn cho Ngân hàng ñể nhận một khoản tiền bằng
mệnh giá trừ ñi lãi suất chiết khấu và hoa hồng.
e) Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
+ Tín dụng bằng tiền: Là loại tín dụng mà hình thái tín dụng ñược cấp
là tiền mặt.
+ Tín dụng bằng tài sản( hiện vật): Là loại tín dụng mà hình thái giá trị
tín dụng ñược cấp bằng tài sản.
f) Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
+ Tín dụng từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và Ngân hàng phải thực hiện thủ tục vốn cần thiết và ký kết hợp
ñồng tín dụng.
+ Tín dụng theo hạn mức tín dụng: Với phương thức cho vay này Ngân
hàng và khách hàng xác ñịnh và thỏa thuận một hạn mức tín dụng ñược duy
trì trong khoảng thời gian nhất ñịnh trên tài khoản tiền vay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

+ Tín dụng theo dự án ñầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn ñế
thực hiện các dự án ñầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các sự
án phục vụ ñời sống.
+ Tín dụng hợp vốn: ðây là phương thức Ngân hàng ñứng ra cho vay
ñối với dự án vay của khách hàng, trong ñó một Ngân hàng ñứng ra làm ñầu
mối dàn xếp, phối hợp với các Ngân hàng khác.
+ Tín dụng trả góp: Khi vay vốn, Ngân hàng và khách hàng xác ñịnh và
thỏa thuận một số lãi suất vay phải trả cộng với số nợ gốc ñược chia ra ñể trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
+ Tín dụng thông qua các nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Tín dụng theo dự án thấu chi.
2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt ñộng tín dụng

* Nguyên tắc hoàn trả: ðây là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ tín
dụng, là cơ sở ñể ñảm bảo cho ngân hàng kinh doanh. Theo nguyên tắc này
thì vốn vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi ñúng hạn. Trước khi cấp tiền vay, các
ngân hàng phải có cơ sở ñể tin rằng người vay có thiện chí và khả năng trả nợ
ñầy ñủ, ñúng hạn. Nếu không hợp ñồng tín dụng sẽ không ñược ký kết.
* Nguyên tắc vốn vay có mục ñích và sử dụng vốn ñúng mục ñích:
Khách hàng vay phải cho ngân hàng thấy ñược mục ñích và khả năng sử dụng
vốn của mình có hiệu quả thông qua các phương án, dự án ñầu tư nhằm bảo
ñảm ñược việc hoàn trả tiền gốc và lãi cho ngân hàng khi ñến hạn. Qua ñây
ngân hàng có thể xác ñịnh ñược hiệu quả cho vay, ño lường rủi ro và tính khả
thi của ñề nghị vay. Do ñó, trong suốt quá trình khách hàng sử dụng nợ vay,
ngân hàng phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra và kịp thời áp dụng các biện
pháp chế tài ñối với khách hàng vi phạm hợp ñồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

* Nguyên tắc có ñảm bảo: Trong nền kinh tế thị trường việc dự báo
chính xác các sự kiện sẽ xảy ra là rất khó. Vì vậy, ñể giảm thiểu rủi ro trong
kinh doanh, nhất là trong các hoạt ñộng tín dụng các Ngân hàng luôn ñòi hỏi
ñiều kiện ñảm bảo cho khoản vay.
- ðảm bảo bằng tài sản
- ðảm bảo không bằng tài sản mà bằng uy tín, năng lực tài chính, tính
khả thi của phương án kinh doanh, kế hoạch ñầu tư…
2.1.5 Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
a) Chất lượng tín dụng
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp,
phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Do tính phức tạp
của nó nên hiện nay có rất nhiều các quan niệm khác nhau về chất lượng sản
phẩm. Mỗi quan niệm ñều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết

những mục tiêu, nhiệm vụ nhất ñịnh trong thực tế. ðứng trên giác ñộ khác
nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể ñưa ra những
quan niệm về chất lượng xuất phát từ người sản xuất, người triêu dùng, từ sản
phẩm hay từ ñòi hỏi của thị trường.
Quan ñiểm xuất phát từ sản phẩm cho rằng chất lượng sản phẩm ñược
phản ánh bởi các thuộc tính ñặc trưng của sản phẩm ñó. Chẳng hạn: chất
lượng sản phẩm là tập hợp của những tính chất của sản phẩm chế ñịnh tính
thích hợp của sản phẩm ñể thỏa mãn những nhu cầu xác ñịnh phù hợp với
công dụng của nó hoặc chất lượng là một hệ thống ñặc trưng nội tại của sản
phẩm ñược xác ñịnh bằng những thông số có thể ño ñược hoặc so sánh ñược,
những thông số này lấy ngay trong sản phẩm ñó hoặc giá trị sử dụng của nó.
Quan ñiểm này ñã ñồng nghĩa chất lượng sản phẩm với số lượng các thuộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

16

tính hữu ích của sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính
hữu ích nhưng không ñược người tiêu dùng ñánh giá cao.
Theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và
phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy
cách ñã ñược xác ñịnh trước.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta ñưa ra rất nhiều quan niệm khác
nhau về chất lượng sản phẩm. Những quan niệm chất lượng này xuất phát và
gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh tranh,
giá cả Theo Philip Crosby – một chuyên gia hàng ñầu của Mỹ về quản lý
chất lượng thì “chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. Theo ông này, yêu cầu
ở ñây là yêu cầu của người tiêu dùng và người sản xuất. Còn theo tổ chức
Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO ñã ñưa ra ñịnh nghĩa
chất lượng sản phảm như sau: “Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những ñặc
trưng của nó, thể hiện ñược sự thỏa mãn nhu cầu trong những biểu hiện tiêu

dùng xác ñịnh, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng
mong muốn”.
Trên cơ sở các quan niệm về chất lượng như trên ta có thể hiểu chất
lượng tín dụng ngân hàng như sau: Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự ñáp
ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng, ñảm
bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù
hợp và phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
Xét trên góc ñộ hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thì chất lượng tín
dụng là khoản tín dụng ñược ñảm bảo an toàn, sử dụng ñúng mục ñích, phù
hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, hoàn trả gốc và lãi ñúng thời hạn,
ñem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng

×