Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện thiệu hoá, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 129 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội





Đỗ THị TÂM











QUN TR RI RO TN DNG TI CHI NHNH
NGN HNG NễNG NGHIP V PHT PTNT
HUYN THIU HO, TNH THANH HO



luận văn thạc sĩ
QUảN TRị KINH DOANH



Hà Nội - 2012


Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội





Đỗ THị TÂM






luận văn thạc sĩ
QUảN TRị KINH DOANH




QUN TR RI RO TN DNG TI CHI NHNH
NGN HNG NễNG NGHIP V PHT PTNT
HUYN THIU HO, TNH THANH HO


Chuyờn ngnh : QUN TR KINH DOANH
Mó s : 60.34.05
Ngi hng dn khoa hc : PGS.TS. VN VIN




Hà Nội - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa ñược công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Các nội dung trong luận văn ñúng như nội dung trong ñề cương ñã thông
qua. Tất cả tài liệu tham khảo ñều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Nếu sai sót tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2012
TÁC GIẢ



ðỗ Thị Tâm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ

nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các Thầy, Cô giáo khoa Quản trị kinh
doanh, Viện ñào tạo sau ñại học - Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ,
tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến thầy giáo - PGS.TS ðỗ Văn Viện ñã
dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh ñạo chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp & PTNT huyện Thiệu Hóa - Thanh Hóa về những lời góp ý và ñặc biệt trong
việc cung cấp các số liệu thống kê phục vụ cho việc phân tích trong chuyên ñề.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, ñồng nghiệp nơi tôi ñang công tác, bạn bè
ñã ñộng viên, chia sẻ và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tới những người cán bộ ngân hàng, khách
hàng ngân hàng ñã dành thời gian trả lời bảng hỏi ñể giúp tôi có những thông tin
cần thiết phục vụ cho việc phân tích trong luận văn.


Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2012
TÁC GIẢ


ðỗ Thị Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


iii

MỤC LỤC

1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại 4
2.1.1. Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại 4
2.1.2. Hoạt ñộng tín dụng 7
2.1.3. Rủi ro tín dụng 11
2.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 24
2.2. Cơ sở thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng 38
2.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số nước trên Thế giới 38
2.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam 41
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 43
3.1.2 Các yếu tố nguồn lực 44
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của chi nhánh 48
3.2. Phương pháp nghiên cứu 50
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 50
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 51
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 52
3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 52
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 54
4.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh chi nhánh NHN
o

và PTNT Thiệu Hóa 4.1.1. Công
tác huy ñộng vốn 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


iv

4.1.2. Thực trạng sử dụng vốn 58
4.1.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh 61
4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHN
o
và PTNT Thiệu Hóa 63
4.2.1. Thực trạng dư nợ của Chi nhánh 63
4.2.2. Rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 68
4.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 74
4.3.1. Xây dựng bộ máy tín dụng và thẩm quyền phê duyệt tín dụng 74
4.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên chính sách tín dụng 74
4.3.3. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng 78
4.3.4. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng 80
4.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên ñiều kiện về bảo ñảm tiền vay 83
4.3.6. Quản trị rủi ro tín dụng thông qua việc ñiều hành lãi suất cho vay 84
4.3.7. Quản trị rủi ro tín dụng thông qua công tác quản lý và xử lý nợ xấu 84
4.4. ðánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHN
0
& PTNT Thiệu Hóa.85
4.4.1. Kết quả ñiều tra về rủi ro tín dụng tại chi nhánh 85
4.4.2. Tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh 87
4.4.3. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại chi nhánh
NHN
0

& PTNT Thiệu Hóa 90
4.5. ðịnh hướng và giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi
nhánh NHN
o
và PTNT Thiệu Hóa 100
4.5.1 ðịnh hướng 100
4.5.2. Các giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHN
o

và PTNT Thiệu Hóa 104
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 114
5.1. Kết luận 114
5.2. Kiến nghị 116
5.2.1. Chính phủ 116
5.2.2. Ngân hàng Nhà nước 117
5.2.3. Chi nhánh NHN
0
& PTNT Thiệu Hóa 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCKQ : Báo cáo kết quả
CBTD : Cán bộ tín dụng
CNTT : Công nghệ thông tin
TTCN: : Trồng trọt chăn nuôi

KH : Khách hàng
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng Doanh nghiệp
NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHN
0
: Ngân hàng Nông nghiệp
PTNT : Phát triển nông thôn
HðKD : Hoạt ñộng kinh doanh
NK : Nợ khoanh
NN : Nhà nước
NQH : Nợ quá hạn
TCTD : Tài chính tín dụng
Tr.ñ : Triệu ñồng
TSðB : Tài sản ñảm bảo
RRTD : Rủi ro tín dụng
XHTD : Xếp hạng tín dụng








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………



vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các loại rủi ro tín dụng – rủi ro chủ yếu: 7
Bảng 3.1: Kết quả hoạt ñộng kinh của NHN
o
và PTNT Thiệu Hóa 48
Bảng 3.2: Thống kê mẫu ñiều tra khách hàng 51
Bảng 4.1: Kết quả huy ñộng vốn tại chi nhánh 55
Bảng 4.2: Kết quả hoạt ñộng huy ñộng vốn theo thời hạn gửi tiền 56
Bảng 4.3: Doanh số cấp tín dụng của chi nhánh 59
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ của chi nhánh 60
Bảng 4.5: Kết quả kinh doanh của chi nhánh 62
Bảng 4.6: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn 64
Bảng 4.7: Dư nợ theo ngành kinh tế của hộ sản xuất 65
Bảng 4.8: Tình hình dư nợ ñược phân theo loại cho vay tại chi nhánh 66
Bảng 4.9: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế 67
Bảng 4.10: Dư nợ và tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh 68
Bảng 4.11: Nợ quá hạn theo nguyên nhân 69
Bảng 4.12: Nợ quá hạn theo thời gian quá hạn 70
Bảng 4.13a: Nợ quá hạn theo loại nợ vay 71
Bảng 4.13b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo loại nợ vay 71
Bảng 4.14a: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế 72
Bảng 4.14b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo ngành kinh tế 72
Bảng 4.15a: Nợ quá hạn theo tính chất ñảm bảo trong cho vay 73
Bảng 4.15b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo tính chất ñảm bảo trong cho vay 74
Bảng 4.16: ðiểm phân loại khoản vay 82
Bảng 4.17: ðánh giá từ phía khách hàng về mục ñích vay vốn NH 85
Bảng 4.18: ðánh giá từ phía khách hàng về khả năng trả nợ 86

Bảng 4.19: ðánh giá từ phía khách hàng về nguyên nhân chậm trả nợ NH 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


vii

DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH VẼ
Sơ ñồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng 13
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHN
o
và PTNT Thiệu Hóa 49
Hình 3.1: Cơ cấu nguồn vốn năm 2011 tại NHN
o &
PTNT Thiệu Hóa 46
Hình 4.1: Quy trình theo dõi và xử lý các khoản nợ có vấn ñề 112


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


1

1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong thời ñại ngày nay, với trình ñộ phát triển cao của nền kinh tế - xã
hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển theo mối quan hệ kinh tế khu
vực và quốc tế. ðây là ñiều kiện môi trường thuận lợi ñể các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh nói chung và hoạt ñộng ngân hàng nói riêng phát triển. Tuy
nhiên, mức ñộ rủi ro tiềm ẩn trong nền kinh tế hiện ñại cũng nhiều hơn gắn
liền với những cơ hội và thách thức mà nền kinh tế ngày nay mang lại.

ðối với hoạt ñộng ngân hàng, hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền
tệ tín dụng, có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ với khách hàng và nền kinh tế
thông qua quá trình thực hiện kinh doanh, các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng
như: huy ñộng vốn, cho vay vốn, thanh toán và các hoạt ñộng dịch vụ khác.
Chính vì vậy, rủi ro ñối với hoạt ñộng ngân hàng rất ña dạng tiềm ẩn và xuất
hiện gắn liền với mỗi hoạt ñộng dịch vụ và tác ñộng, ảnh hưởng với những
mức khác nhau. Rủi ro tín dụng ñược biết ñến như một ñặc thù, là yếu tố
khách quan của kinh doanh tiền tệ của ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra gây
những tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, nó sẽ tác ñộng rất lớn và ảnh hưởng
trực tiếp ñến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác
ñộng ñến toàn bộ hệ thống ngân hàng bởi những ñặc thù trong hoạt ñộng tín
dụng, hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng là vấn ñề khó
khăn nhưng rất bức thiết. ðặc biệt ñối với ngân hàng thương mại việt nam, do
thu nhập tín dụng là chủ yếu từ 60% - 80% thu nhập của ngân hàng.
Trong bối cảnh trên, rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng ñầu của
các ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng luôn giữ vị trí trung tâm trong hoạt
ñộng quản trị rủi ro của ngân hàng. Nó quyết ñịnh ñến sự thành công, tồn tại
hay thất bại của một ngân hàng.
Trong những tháng ñầu năm 2011, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM nói
chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa nói riêng có dấu hiệu tăng cao nhưng vẫn còn ñang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


2

trong tỷ lệ cho phép theo quy ñịnh của Ngân hàng nhà nước. Vậy ñâu là
nguyên nhân? Làm thế nào ñể tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt ñộng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Thiệu Hóa? ðây là một vấn ñề ñang ñược ban lãnh ñạo Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thiệu Hóa ñặc biệt quan tâm.
Chính vì vậy tôi chọn ñề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hoá” làm
ñề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hoá, luận văn ñưa
ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân
hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về rủi ro, tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hoá. Phát
hiện những nguyên nhân ảnh hưởng ñến hoạt ñộng quản trị rủi ro tín dụng tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh
Hoá trong những năm qua.
- ðề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng quản trị rủi ro tín
dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Thiệu Hóa, tỉnh
Thanh Hoá những năm tới.




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


3


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Quan hệ tín dụng của khách hàng vay vốn, kết quả hoạt ñộng tín dụng
và tồn tại trong công tác tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện
Thiệu Hóa - tỉnh Thanh Hóa.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT huyện Thiệu Hóa - tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi không gian: Hoạt ñộng tín dụng trên ñịa bàn 31 xã thị trấn
huyện Thiệu Hóa – tỉnh Thanh Hoá.
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu các tài liệu phản ánh thực trạng công tác quản trị rủi ro
tín dụng ñược thu thập từ năm 2009 – 2011.
+ Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện và nâng cao kết quả công tác
quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng cho giai ñoạn 2012 – 2017.
+ Thời gian thực hiện ñề tài: từ 4/2011 – 8/2012.













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………



4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng của các
ngân hàng thương mại
2.1.1. Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm - các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng ñược thực
hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng khác có liên quan”[8].
Ngày nay hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại ñã trở nên hết sức ña dạng
và có quan hệ ñến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Tuy nhiên những
chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại vẫn là những cầu nối trung gian
tài chính thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.
Hay nói cách khác các ngân hàng thương mại vẫn thực hiện hai chức năng cơ
bản là:
(1). Chức năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng: với hệ thống mạng
lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng ñại lý rộng khắp cùng với các cơ sở
thông tin dữ liệu phong phú, các ngân hàng thương mại ñóng vai trò như là
ñại lý thanh toán, môi giới và tư vấn cho khách hàng trong các hoạt ñộng kinh
doanh. Thông qua chức năng này, các ngân hàng thương mại ñã góp phần ñẩy
nhanh tốc ñộ chu chuyển và hiệu quả sự dụng vốn trong nền kinh tế.
(2). Chức năng luân chuyển tài sản: ñể thực hiện chức năng luân
chuyển tài sản các ngân hàng thương mại thực hiện ñồng thời hai hoạt ñộng.
Thứ nhất, ngân hàng thương mại thực hiện việc huy ñộng vốn thông
qua việc phát hành các loại chứng chỉ tiền gởi, huy ñộng tiết kiệm.
Thứ hai, ngân hàng thương mại thực hiện việc ñầu tư thông qua việc
cấp tín dụng, mua cổ phiếu/trái phiếu do các công ty phát hành.
Ngoài hai chức năng cơ bản trên ñây, hoạt ñộng của các ngân hàng

thương mại còn có những ñặc trưng khác.“Các ñịnh chế tiền gửi trong nền
kinh tế chịu trách nhiệm tạo ra và xoá bỏ tiền tệ; Chúng tạo ra tiền khi cấp tín
dụng và xoá bỏ tiền khi thu hồi nợ” [1]. Thông qua chức năng này ngân hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


5

thương mại “vừa là ñối tượng ñồng thời là trung gian chuyển tải chính sách
tiền tệ của NHTW ”[1].
Với chức năng trung gian tài chính trong các hoạt ñộng kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng, các ngân hàng thương mại ñã trở thành những trung
tâm tiếp nhận và biến ñổi các rủi ro của toàn bộ nền kinh tế. “Các ngân hàng
thương mại ñã trở thành những “cỗ máy biến thế” biến ñổi cơ cấu và thời
hạn của dòng vốn chu chuyển trong nền kinh tế”[10]. Quá trình này luôn hàm
chứa những rủi ro. Các rủi ro ñược chuyển từ các chủ thể là khách hàng sang
cho các ngân hàng thương mại và ñến lượt nó các ngân hàng thương mại lại
tác ñộng trở lại nền kinh tế với những mức ñộ nguy hiểm cao hơn nhiều lần.
2.1.1.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt ñộng của các NHTM
Có nhiều cách phân loại rủi ro, tuy nhiên trong phạm vi hoạt ñộng của
các NHTM Việt Nam có thể tổng hợp thành một số loại rủi ro cơ bản như sau:
Rủi ro tín dụng: Rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên
ñối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp ñồng
ñối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho
dù ñấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ ñến hạn.
Rủi ro lãi suất: thể hiện rủi ro tiềm tàng của một ngân hàng do các biến
ñộng của lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau như rủi
ro xác ñịnh lại lãi suất, rủi ro do ñường cong lãi suất thay ñổi, rủi ro do tương
quan lãi suất, và rủi ro quyền chọn ñi kèm.
Rủi ro thanh khoản: phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các ngân hàng

là huy ñộng ngắn hạn và cho vay dài hạn.
Rủi ro giá cả: ñây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng
có thể biến ñộng. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ
bất ñộng sản ñến cổ phiếu và trái phiếu …
Rủi ro ngoại hối: phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền
tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho ngân hàng có thể gánh
chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


6

Rủi ro hoạt ñộng: bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách
thức mà một ngân hàng ñiều hành các hoạt ñộng của mình. Ví dụ như: việc
cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản
trị kém các quy trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô, thiếu các kế hoạch khôi
phục kinh doanh trong trường hợp xảy ra thảm họa…
Rủi ro pháp lý: thường tác ñộng ñến các ngân hàng theo hai cách. Thứ
nhất, các khách hàng và những người khác vì lý do ñồn ñại nào ñó về chính
sách có thể khởi kiện ngân hàng. Thứ hai, khi các thu xếp pháp lý của một
ngân hàng, ví dụ: các hợp ñồng cho vay và tài sản ñảm bảo tiêu chuẩn của
ngân hàng ñó không ñược ñáp ứng, hoặc Nhà nước thay ñổi ñột ngột chính
sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên …
Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay ñổi trong môi trường hoạt ñộng
của ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro
chiến lược cũng có thể phát sinh từ các hoạt ñộng của bản thân ngân hàng. Ví
dụ: việc xâm nhập vào môi trường mới mà thiếu sự nghiên cứu ñầy ñủ và
thiếu các nguồn lực cần thiết ñể khai thác thị trường này.
Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận ñánh giá xấu về ngân hàng, gây khó
khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách

hàng rời bỏ ngân hàng.
Ngoài những rủi ro chính trên ñây, các nhà quản trị ngân hàng còn quan tâm
ñến một số rủi ro khác như: Rủi ro lạm phát, rủi ro thị trường, rủi ro quốc gia
và các rủi ro khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


7

Bảng 1.1 Các loại rủi ro tín dụng – rủi ro chủ yếu:

ðVT: %
Loại rủi ro Thế giới Việt Nam
Rủi ro tín dụng 52 70
Rủi ro chiến lược 10 10
Rủi ro thị trường 3 5
Rủi ro hoạt ñộng 6 3
Rủi ro khác 29 12
(Nguồn: TS. Phí Trọng Hiển, 2005, “Quản trị rủi ro ngân hàng: Cơ sở lý
thuyết, thách thức thực tiễn và giải pháp cho hệ thống NHTMVN”)
2.1.2. Hoạt ñộng tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người cho vay và người ñi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên
ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi ñến hạn thanh toán. [6]
Căn cứ theo khoản 01 ðiều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín
dụng ñối với khách hàng (Qð 1627) “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo ñó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền ñể sử dụng vào
mục ñích và thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả

gốc và lãi.”
Căn cứ theo ðiều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt ñộng tín
dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy ñộng ñể cấp
tín dụng”
Căn cứ theo ðiều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD ñược
cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


8

thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình
thức khác theo quy ñịnh của NHNN.
2.1.2.2. Bản chất của hoạt ñộng tín dụng
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở hoàn trả và có các ñặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất ñộng sản và ñộng sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển
giao tài sản cho người ñi vay sử dụng phải có cơ sở ñể tin rằng người ñi vay
sẽ trả ñúng hạn
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người ñi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay ñược cấp trên cơ sở bên
ñi vay cam kết hoàn trả vô ñiều kiện cho bên cho vay khi ñến hạn thanh toán.
2.1.2.3. Phân loại hoạt ñộng tín dụng
* Dựa vào mục ñích cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.

+ Cho vay mua bán bất ñộng sản.
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
* Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn ñến 1 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 ñến 5 năm. Mục
ñích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


9

+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục ñích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư.
* Dựa vào mức ñộ tín nhiệm của khách hàng, hoạt ñộng tín dụng phân
chia như sau:
+ Cho vay không có bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn ñể quyết ñịnh cho vay.
+ Cho vay có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
* Dựa vào phương thức cho vay, hoạt ñộng tín dụng phân chia thành
các loại sau:
+ Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp ñồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách
hàng xác ñịnh và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng
thời gian nhất ñịnh.

+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng.
* Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
+ Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
ñồng thời người ñi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay ñược thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ ñã phát sinh và còn trong thời hạn
thanh toán như là: chiết khấu thương mại; bao thanh toán.
2.1.2.4. Ý nghĩa hoạt ñộng tín dụng ñối với các ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất ñịnh với một khoản chi phí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


10

nhất ñịnh. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa ñựng ba
nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Tín dụng ñược phân loại theo những tiêu chí khác nhau:
♦ Thứ nhất, căn cứ vào mục ñích của tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: cấp cho các
doanh nghiệp thanh toán chi phí, mua hàng.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: chủ yếu là tín dụng tiêu dùng cho mục tiêu
cá nhân.

Cho vay bất ñộng sản: bao gồm cả những khoản cho vay xây dựng
ngắn hạn và dài hạn ñầu tư vào mua/xây dựng cho các khu ñất ñai, cao ốc,
trung tâm thương mại,…
Cho vay nông nghiệp: tài trợ cho các hoạt ñộng nông nghiệp.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
♦ Thứ hai, căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ñược chia thành ba nhóm
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục ñích
của loại cho vay này là tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 ñến 5 năm. Mục
ñích của loại cho vay này là tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư.
♦ Thứ ba, căn cứ vào bảo ñảm của tín dụng
Cho vay không có bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ vào uy tín của khách hàng vay
vốn ñể quyết ñịnh cho vay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


11

Cho vay có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.

2.1.3. Rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro: là những biến cố không mong ñợi khi xảy ra dẫn ñến tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí ñể có thể hoàn thành ñược một nghiệp vụ tài chính
nhất ñịnh.

Trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt ñộng kinh
doanh ñem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm
ñến 70% trong tổng rủi ro hoạt ñộng ngân hàng. Mặc dù, hiện nay ñã có sự
chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo ñó thu nhập từ hoạt
ñộng tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên
nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 ñến 2/3 thu nhập ngân
hàng
(6)
.Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo ñuổi lợi nhuận với rủi
ro chấp nhận ñược là bản chất ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng ñến chất lượng
kinh doanh ngân hàng. Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi
ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán
vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay ñổi tiềm ẩn của
thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh
toán hay thanh toán trễ hạn. [13]
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người
vay không thanh toán ñược nợ theo thỏa thuận hợp ñồng dẫn ñến sai hẹn
trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong
những rủi ro chủ yếu trong hoạt ñộng cho vay của ngân hàng. [13]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


12

Còn theo Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín
dụng ñược ñịnh nghĩa là nguy cơ mà người ñi vay không thể chi trả tiền lãi
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn ñã ấn ñịnh trong hợp ñồng tín dụng. ñây

là thuộc tính vốn có của hoạt ñộng ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi
trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả ñược toàn bộ. ñiều này gây ra
sự cố ñối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản
của ngân hàng.
Các ñịnh nghĩa khá ña dạng, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản
của rủi ro tín dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng ñược hiểu một cách ñơn giản nhất ñó là rủi ro không
thu hồi ñược nợ khi ñến hạn. Nói một cách khác là người vay ñã không thực
hiện ñúng cam kết vay vốn theo hợp ñồng tín dụng, không tuân thủ theo
nguyên tắc hoàn trả khi ñáo hạn. ðây là loại rủi ro gắn liền với hoạt ñộng tín dụng
ngân hàng.
+ Về mặt ñịnh lượng: rủi ro tín dung ñược phản ánh bởi chính số
lượng nợ quá hạn, nợ ñọng của mỗi tổ chức tín dụng.
+Về mặt ñịnh tính: rủi ro tín dung có quan hệ ngược chiều với chất lượng
tín dụng. theo ñó chất lượng tín dụng càng cao thì mức ñộ rủi ro càng thấp và
ngược lại, chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tin dụng là rất lớn
và có ñộng tác ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng.
– Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp ñồng, bao gồm lỗ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không
thanh toán.
– Rủi ro tín dụng sẽ dẫn ñến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có
thể dẫn ñến thua lỗ, hoặc ở mức ñộ cao hơn có thể dẫn ñến phá sản.
ðối với các nước ñang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng
thiếu ña dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ
còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng ñược coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


13


chí gần như là duy nhất, ñặc biệt ñối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín
dụng cao hay thấp sẽ quyết ñịnh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai ñại lượng
ñồng biến với nhau trong một phạm vi nhất ñịnh (lợi nhuận kỳ vọng càng cao,
thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta
không thể nào loại trừ hoàn toàn ñược mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của
chúng cũng như tác hại do chúng gây ra.
2.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục ñích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi
ro tín dụng ñược phân chia thành các loại sau ñây:









Sơ ñồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
ñánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
– Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan ñến quá trình ñánh giá và phân
tích tín dụng, phương án vay vốn ñể quyết ñịnh tài trợ của ngân hàng
– Rủi ro bảo ñảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn ñảm bảo như mức
cho vay, loại tài sản ñảm bảo, chủ thể ñảm bảo…

Rủi ro
giao d
ịch

Rủi ro
tín d
ụng

Rủi ro
danh m
ục

Rủi ro
l
ựa chọn

Rủi ro
b
ảo ñảm

Rủi ro
nghi
ệp vụ

Rủi ro
n
ội tại

Rủi ro
t

ập trung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


14

– Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan ñến công tác quản lý khoản vay và
hoạt ñộng cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn ñề.
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, ñược phân thành:
– Rủi ro nội tại: Xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng và sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
– Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng ñịa lý
nhất ñịnh hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.3.3 ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng
ðể chủ ñộng phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các ñặc
ñiểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những ñặc
ñiểm cơ bản sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi
khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay
nói cách khác những rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp: ðặc ñiểm này biểu
hiện ở sự ña dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín
dụng do ñặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do ñó
khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý ñến mọi dấu hiệu rủi ro,

xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng ñem lại ñể có
biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt ñộng
tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng ñã làm
cho ngân hàng không thể nắm bắt ñược các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện
và ñầy ñủ, ñiều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro ñối với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


15

ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù
hợp và ñạt ñược lợi nhuận tương ứng.
2.1.3.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Có 4 nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng: ñó là nguyên nhân
khách quan từ môi trường bên ngoài, từ phía khách hàng, nguyên nhân do
chính ngân hàng và nguyên nhân từ các ñảm bảo tín dụng tạo nên.
a. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão
lụt, hạn hán, hỏa họan và ñộng ñất. Những thay ñổi về nhu cầu của người tiêu
dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp ñổ cả cơ ñồ của
một hãng kinh doanh và ñặt người ñi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ.
Một cuộc ñình công kéo dài, việc giảm giá ñể cạnh tranh hoặc việc mất một
người quản lý giỏi có thể làm thiệt hại nghiêm trọng ñến khả năng chi trả tiền
vay của người ñi vay.
Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trường
tài chính dẫn ñến sự lựa chọn ñối nghịch và rủi ro ñạo ñức ñã ñặt các ngân
hàng trước nguy cơ rủi ro cao.
Môi trường kinh tế: Có ảnh hưởng ñến sức mạnh tài chính của người ñi
vay và thiệt hại hay thành công ñối với người cho vay

Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước: Trong ñiều kiện kinh tế mở
cửa dưới nhiều hình thức và phương tiện, những biến ñộng lớn về kinh tế
chính trị trên thế giới có ảnh hưởng ñến các quan hệ kinh tế ñối ngoại của một
nước mà biểu hiện là cán cân thanh toán, tỷ giá hối ñoái…biến ñộng ñến sự
biến ñộng của giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ…
Môi trường pháp lý: Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý
tạo nên môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho
vay có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm
rủi ro ñối với hoạt ñộng kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………


16

b. Nguyên nhân từ phía người vay
Nguyên nhân từ phía người ñi vay là một trong những nguyên nhân
chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhìn chung các nguyên nhân này
ngân hàng có thể xác ñịnh ñược thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình
hình sức khỏe của khách hàng” cả trước, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu
mục ñích sử dụng tiền vay và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh.
Rủi ro trong kinh doanh của người ñi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp ñược thể hiện ở mức ñộ biến ñộng ít hay nhiều theo chiều hướng xấu
của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra
nếu việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án ñầu tư sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác ñịnh
mức sản lượng không phù hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do
sự biến ñộng của thị trường cung cấp, thị trường tiêu thụ.
Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các
doanh nghiệp không thể ñối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay

cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức ñộ sử dụng nợ, nó gắn liền
với cơ cấu tài chính doanh nghiệp
c. Nguyên nhân do ngân hàng
Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận ngân
hàng nên khi cho vay quá chú trọng về lợi tức.
Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành
ñúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng vi phạm ñạo ñức kinh doanh.
ðịnh giá tài sản không ñảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện
ñầy ñủ thủ tục pháp lý cần thiết.
Do sự cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng cho vay
nhiều hơn các ngân hàng khác.
d. Nguyên nhân từ các ñảm bảo tín dụng
Do sự biến ñộng giá trị tài sản ñảm bảo theo chiều hướng bất lợi (phụ
thuộc vào ñặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản ñó). Có 3 yêu

×