ONG VÀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
TỪ ONG
Loài ong đã có cách đây:
80.000.000 năm.
Nghiên cứu khác: có cách
đây 120.500.000 năm
khi Trái đất xuất hiện
thực vật – xuất hiện
loài ong
Ong sống thành đàn:
20.000 – 60.000 con.
Một xã hội: trật tự.
Tổ chức: nghiêm khắc.
Đoàn kết cao
Phân công công việc: rõ
ràng.
I. Đại cương về ong:
Tổ ong: có 03 loài ong:
Tổ ong: có 03 loài ong:
1. Ong chúa:
1. Ong chúa:
- Chỉ có 01 con.
- Chỉ có 01 con.
- Lãnh chúa tối cao.
- Lãnh chúa tối cao.
- Sinh đẻ.
- Sinh đẻ.
2. Ong đực:
2. Ong đực:
- Chiếm 1 – 2% đàn ong (hàng
- Chiếm 1 – 2% đàn ong (hàng
chục đến trăm con)
chục đến trăm con)
- Chỉ có chức năng giao phối với
- Chỉ có chức năng giao phối với
ong chúa.
ong chúa.
3. Ong thợ:
3. Ong thợ:
- Chiếm 98% đàn ong (vài chục
- Chiếm 98% đàn ong (vài chục
đến vài trăm ngàn con).
đến vài trăm ngàn con).
- Thợ lao động không ngừng nghỉ.
- Thợ lao động không ngừng nghỉ.
ONG CHÚA
ONG CHÚA
►
Thân thể: dài, to hơn ong đực.
Thân thể: dài, to hơn ong đực.
►
Sống một khu riêng trong tổ ong do ong
Sống một khu riêng trong tổ ong do ong
thợ xây nên.
thợ xây nên.
►
Đầu tiên là một con ong cái được sinh ra,
Đầu tiên là một con ong cái được sinh ra,
phải đánh nhau, giết chết các con khác
phải đánh nhau, giết chết các con khác
để giành chức ong chúa.
để giành chức ong chúa.
►
Đời sống 3 – 5 năm.
Đời sống 3 – 5 năm.
►
Đặc điểm giao phối:
Đặc điểm giao phối:
-
Ở trên không.
Ở trên không.
-
Đàn ong đực bay theo ong chúa. Con bay
Đàn ong đực bay theo ong chúa. Con bay
nhanh và khỏe nhất được giao phối với
nhanh và khỏe nhất được giao phối với
ong chúa.
ong chúa.
-
Sau giao phối, ong chúa mang trong
Sau giao phối, ong chúa mang trong
mình 1 bọc trứng và 2 – 3 ngày sau thì
mình 1 bọc trứng và 2 – 3 ngày sau thì
sinh. Mỗi ngày có thể sinh 2.000 – 3.000
sinh. Mỗi ngày có thể sinh 2.000 – 3.000
bọc trứng.
bọc trứng.
-
Khi sinh, ong thợ không ngừng chăm sóc
Khi sinh, ong thợ không ngừng chăm sóc
ong chúa và AT.
ong chúa và AT.
ONG ĐỰC
ONG ĐỰC
►
Thân thể:
Thân thể:
to hơn ong thợ
to hơn ong thợ
-
Không có vòi châm nọc
Không có vòi châm nọc
-
Không có túi đựng phấn hoa.
Không có túi đựng phấn hoa.
►
Sống trong đàn:
Sống trong đàn:
không phải
không phải
làm việc gì. Chỉ có một chức
làm việc gì. Chỉ có một chức
năng: giao phối với ong chúa.
năng: giao phối với ong chúa.
Sau giao phối: chết.
Sau giao phối: chết.
►
Đời sống:
Đời sống:
03 tháng. Ở trong đàn
03 tháng. Ở trong đàn
chỉ sống đến mùa thu, bị ong thợ
chỉ sống đến mùa thu, bị ong thợ
đuổi đi hoặc giết chết để tiết
đuổi đi hoặc giết chết để tiết
kiệm thức ăn cho đàn vào mùa
kiệm thức ăn cho đàn vào mùa
đông. Ong đực có cuộc sống bi
đông. Ong đực có cuộc sống bi
thương nhất.
thương nhất.
ONG THỢ
ONG THỢ
►
Thân thể:
Thân thể:
nhỏ nhất. Là ong
nhỏ nhất. Là ong
cái nhưng không sinh sản
cái nhưng không sinh sản
được.
được.
►
Chức năng:
Chức năng:
-
Tìm phấn hoa, hút mật.
Tìm phấn hoa, hút mật.
-
Chăm sóc AT do ong chúa đẻ
Chăm sóc AT do ong chúa đẻ
ra.
ra.
-
Chăm sóc ong chúa.
Chăm sóc ong chúa.
-
Xây tổ.
Xây tổ.
-
Giữ gìn trật tự và luật lệ trong
Giữ gìn trật tự và luật lệ trong
đàn.
đàn.
►
Tuổi thọ:
Tuổi thọ:
4 – 6 tháng.
4 – 6 tháng.
Phân công công việc theo ngày tuổi của ong thợ.
Phân công công việc theo ngày tuổi của ong thợ.
►
Sau khi sinh 3 ngày:
Sau khi sinh 3 ngày:
- Cơ thể chưa hoàn toàn trưởng thành
- Cơ thể chưa hoàn toàn trưởng thành
- Chỉ phụ trách công việc nhẹ nhàng.
- Chỉ phụ trách công việc nhẹ nhàng.
►
Sau sinh 4 – 9 ngày:
Sau sinh 4 – 9 ngày:
tuổi thành niên làm công
tuổi thành niên làm công
việc nhẹ nhàng trong tổ.
việc nhẹ nhàng trong tổ.
►
Sau sinh 10 – 16 ngày:
Sau sinh 10 – 16 ngày:
-
Cơ quan chức năng sinh dục biến mất.
Cơ quan chức năng sinh dục biến mất.
-
Bụng phát triển phình ra, bắt đầu tiết dịch trong
Bụng phát triển phình ra, bắt đầu tiết dịch trong
tổ ong.
tổ ong.
►
Sau 17 – 19 ngày:
Sau 17 – 19 ngày:
-
Trở thành công nhân làm mật.
Trở thành công nhân làm mật.
-
Chế biến mật hoa thành mật ong.
Chế biến mật hoa thành mật ong.
►
Sau 20 ngày:
Sau 20 ngày:
bay khỏi tổ đi tìm mật và phấn hoa.
bay khỏi tổ đi tìm mật và phấn hoa.
Ong thợ làm việc cần mẫn không biết mệt mỏi, đến
Ong thợ làm việc cần mẫn không biết mệt mỏi, đến
khi cánh bị rách, bị rơi xuống mặt đất mà chết
khi cánh bị rách, bị rơi xuống mặt đất mà chết
hoặc già rồi chết.
hoặc già rồi chết.
VŨ ĐIỆU CỦA ONG THỢ -
VŨ ĐIỆU CỦA ONG THỢ -
THÔNG BÁO VỊ TRÍ CÁC BÔNG HOA
THÔNG BÁO VỊ TRÍ CÁC BÔNG HOA
Sau khi thu lượm được phấn hoa và
Sau khi thu lượm được phấn hoa và
mật hoa mang về tổ, giao sản
mật hoa mang về tổ, giao sản
phẩm xong, ong thợ bay múa
phẩm xong, ong thợ bay múa
quanh tổ trước khi bay đi theo
quanh tổ trước khi bay đi theo
02 kiểu:
02 kiểu:
1. Bay theo vòng tròn trên tổ ong.
1. Bay theo vòng tròn trên tổ ong.
Kiểu này thông báo rằng: trong
Kiểu này thông báo rằng: trong
vòng 100m gần tổ ong có hoa.
vòng 100m gần tổ ong có hoa.
2. Bay theo hình số 8 trên tổ ong.
2. Bay theo hình số 8 trên tổ ong.
Kiểu này thông báo rằng: xa hơn
Kiểu này thông báo rằng: xa hơn
100m cách tổ ong mới có hoa.
100m cách tổ ong mới có hoa.
TỔ ONG
TỔ ONG
►
Tổ ong được xây dựng từ nhiều phòng
Tổ ong được xây dựng từ nhiều phòng
nhỏ hình lục giác. Tổ ong do ong thợ
nhỏ hình lục giác. Tổ ong do ong thợ
xây dựng nên.
xây dựng nên.
►
Phân chia khu vực trong tổ ong:
Phân chia khu vực trong tổ ong:
-
Khoang phía trên và 2 bên: lưu giữa mật.
Khoang phía trên và 2 bên: lưu giữa mật.
-
Khoang ở giữa lưu giữ phấn hoa.
Khoang ở giữa lưu giữ phấn hoa.
-
Phòng chính giữa: nơi nuôi dưỡng các ấu
Phòng chính giữa: nơi nuôi dưỡng các ấu
trùng.
trùng.
-
Góc chếch phía trên: nơi ở ong đực.
Góc chếch phía trên: nơi ở ong đực.
-
Góc chếch phía dưới: cung ong chúa.
Góc chếch phía dưới: cung ong chúa.
►
Điều hòa nhiệt trong tổ : 30 – 36
Điều hòa nhiệt trong tổ : 30 – 36
o
o
C
C
-
Mùa đông: ong thợ nằm vây quanh ong
Mùa đông: ong thợ nằm vây quanh ong
chúa, tất cả tập trung một nơi, lấy nhiệt
chúa, tất cả tập trung một nơi, lấy nhiệt
độ thân thể để làm tăng nhiệt độ tổ.
độ thân thể để làm tăng nhiệt độ tổ.
-
Mùa hè: ong trong tổ vẫy cánh liên tục để
Mùa hè: ong trong tổ vẫy cánh liên tục để
lưu thông không khí và làm thấp nhiệt độ
lưu thông không khí và làm thấp nhiệt độ
trong tổ.
trong tổ.
PHÂN GIỚI TÍNH LOÀI ONG
PHÂN GIỚI TÍNH LOÀI ONG
Ong chúa đẻ trứng
Phòng lục giác ong thợ Phòng lục giác ong đực
Kích thước hẹp Kích thước lớn hơn
Ép 2 bên bụng ong chúa Không bị ép bụng
Đẻ trứng có tinh dịch Đẻ trứng không có tinh dịch
Nở ra ong cái
Ăn sữa ong chúa
Ăn mật ong
và phấn hoa
Ăn sữa ong chúa
Ong thợ
Ong chúa
Nở ra ong đực
(trong cung ong chúa)
II. CÁC SẢN PHẨM TPCN TỪ ONG
II. CÁC SẢN PHẨM TPCN TỪ ONG
1. Phấn hoa ong:
1. Phấn hoa ong:
►
Phấn hoa là TB sinh sản giống đực của
Phấn hoa là TB sinh sản giống đực của
các loài hoa. Ong thợ dùng “giỏ phấn”
các loài hoa. Ong thợ dùng “giỏ phấn”
và chân để lấy phấn hoa.
và chân để lấy phấn hoa.
►
Ong thợ vừa dùng vòi để hút mật hoa,
Ong thợ vừa dùng vòi để hút mật hoa,
vừa dùng chân đạp phấn vào giỏ.
vừa dùng chân đạp phấn vào giỏ.
►
Trước khi đạp phấn hoa vào giỏ, ong tiết
Trước khi đạp phấn hoa vào giỏ, ong tiết
ra chất dịch và mật hoa để trộn với phấn
ra chất dịch và mật hoa để trộn với phấn
hoa, nặn thành hình cầu, sau đó dung
hoa, nặn thành hình cầu, sau đó dung
chân, để vào giỏ.
chân, để vào giỏ.
►
Khi đầy giỏ, bay đem phấn hoa về tổ
Khi đầy giỏ, bay đem phấn hoa về tổ
ong. Con ong nặng 100mg nhưng có thể
ong. Con ong nặng 100mg nhưng có thể
dùng chân đem được 30mg phấn hoa.
dùng chân đem được 30mg phấn hoa.
THÀNH PHẦN CỦA PHẤN HOA
THÀNH PHẦN CỦA PHẤN HOA
(1)
(1)
Vitamin:
Vitamin:
có khoảng 17 loại Vitamin:
có khoảng 17 loại Vitamin:
B1, B2, B6, B12, C, A, D, Niacin,
B1, B2, B6, B12, C, A, D, Niacin,
Pantothenic, Biotin, Acid Folic, Cholin,
Pantothenic, Biotin, Acid Folic, Cholin,
Inositol, Tocophenol, Menadione, Rutin,
Inositol, Tocophenol, Menadione, Rutin,
Vitamin P.
Vitamin P.
(2)
(2)
Chất khoáng:
Chất khoáng:
khoảng 17 loại: Ca, P,
khoảng 17 loại: Ca, P,
Cu, Fe, Zn…
Cu, Fe, Zn…
(3)
(3)
Protein và acid amin:
Protein và acid amin:
Khoảng 18 loại:
Khoảng 18 loại:
Leucine, Isoleucine, Lysine, Cystine,
Leucine, Isoleucine, Lysine, Cystine,
Arginine, Phenyla – lanine, Threonine,
Arginine, Phenyla – lanine, Threonine,
Valine…
Valine…
(4)
(4)
Anzyme và các hoạt chất sinh học.
Anzyme và các hoạt chất sinh học.
(5)
(5)
Các nguyên tố khác:
Các nguyên tố khác:
Glucose, Fructose,
Glucose, Fructose,
Flavonoides, Nucleic acid…
Flavonoides, Nucleic acid…
Các tác giả Anh, Mỹ:
Các tác giả Anh, Mỹ:
xác định có hơn 96 chất.
xác định có hơn 96 chất.
Các tác giả Nhật:
Các tác giả Nhật:
xác định có hơn 100 chất
xác định có hơn 100 chất
quan trọng.
quan trọng.
CÔNG DỤNG CỦA PHẤN HOA
CÔNG DỤNG CỦA PHẤN HOA
1
1
. Làm đẹp cho con người:
. Làm đẹp cho con người:
Tác giả
Tác giả
Nhật làm thí nghiệm cho 30 phụ nữ > 30
Nhật làm thí nghiệm cho 30 phụ nữ > 30
tuổi bị vết nám, nhăn trên da, dùng 4 tháng
tuổi bị vết nám, nhăn trên da, dùng 4 tháng
phấn hoa, kết quả 80% (24 người) hết vết
phấn hoa, kết quả 80% (24 người) hết vết
nhăn, vết nám, các điểm da khác màu và
nhăn, vết nám, các điểm da khác màu và
các TB chết trên da. Cơ chế:
các TB chết trên da. Cơ chế:
►
Phấn hoa chứa Vitamin A:
Phấn hoa chứa Vitamin A:
được coi là
được coi là
Vitamin của làn da và các mô TB, có tác
Vitamin của làn da và các mô TB, có tác
dụng chuyển hóa, duy trì ổn định trong TB,
dụng chuyển hóa, duy trì ổn định trong TB,
không tạo ra Keratosis.
không tạo ra Keratosis.
►
Phấn hoa chứa acid Hyaluronic và các
Phấn hoa chứa acid Hyaluronic và các
Enzym
Enzym
làm da mềm mại, phục hồi các làn
làm da mềm mại, phục hồi các làn
da bị nám.
da bị nám.
►
Phấn hoa có các Vitamin C, B2
Phấn hoa có các Vitamin C, B2
có tác
có tác
dụng làm mờ các vết thâm trên da, làm da
dụng làm mờ các vết thâm trên da, làm da
đàn hồi, mịn màng.
đàn hồi, mịn màng.
►
Phấn hoa có Vitamin B3:
Phấn hoa có Vitamin B3:
có tác dụng
có tác dụng
chống viêm da, bảo vệ da.
chống viêm da, bảo vệ da.
2. Phòng thiếu máu và tăng
2. Phòng thiếu máu và tăng
cường máu mới. Phấn hoa có
cường máu mới. Phấn hoa có
Fe, Acid Folic, Acid amin và
Fe, Acid Folic, Acid amin và
các loại vitamin có tác dụng tạo
các loại vitamin có tác dụng tạo
ra hồng cầu.
ra hồng cầu.
3. Tác dụng chống lão hóa:
3. Tác dụng chống lão hóa:
►
Phấn hoa có chứa
Phấn hoa có chứa
β- Carotene,
β- Carotene,
các vitamin E, C, A
các vitamin E, C, A
có tác dụng
có tác dụng
chống các gốc tự do, do đó có tác
chống các gốc tự do, do đó có tác
dụng chống lão hóa, phòng
dụng chống lão hóa, phòng
chống K…
chống K…
►
Phấn hoa chứa nhiều acid amin
Phấn hoa chứa nhiều acid amin
cần thiết cho cơ thể, trong quá
cần thiết cho cơ thể, trong quá
trình sinh sản, sinh trưởng, các
trình sinh sản, sinh trưởng, các
acid amin rất cần để tạo ra các tế
acid amin rất cần để tạo ra các tế
bào mới, bổ sung 1 lượng acid
bào mới, bổ sung 1 lượng acid
amin và protid cần thiết.
amin và protid cần thiết.
4. Tăng cường sức bền bỉ dẻo dai và
4. Tăng cường sức bền bỉ dẻo dai và
thể lực:
thể lực:
►
Phấn hoa có Vitamin, acid amin,
Phấn hoa có Vitamin, acid amin,
các vi khoáng và các hoạt chất sinh
các vi khoáng và các hoạt chất sinh
học nên có tác dụng bổ sung và chất
học nên có tác dụng bổ sung và chất
dinh dưỡng, làm tăng sức dẻo dai
dinh dưỡng, làm tăng sức dẻo dai
và thể lực.
và thể lực.
►
Phấn hoa chính là 1 kho dinh
Phấn hoa chính là 1 kho dinh
dưỡng, là tinh hoa của thực vật, có
dưỡng, là tinh hoa của thực vật, có
chức năng sinh sản để duy trì nòi
chức năng sinh sản để duy trì nòi
giống, là thức ăn để nuôi đàn ong
giống, là thức ăn để nuôi đàn ong
5. Tăng cường chức năng sinh lý cho
5. Tăng cường chức năng sinh lý cho
nam giới:
nam giới:
►
Phấn hoa có chứa nguyên tố Zn: có
Phấn hoa có chứa nguyên tố Zn: có
tác dụng thúc đẩy sinh trưởng tế
tác dụng thúc đẩy sinh trưởng tế
bào, trong đó có TB tuyến sinh dục.
bào, trong đó có TB tuyến sinh dục.
►
Phấn hoa còn chứa nhiều vitamin,
Phấn hoa còn chứa nhiều vitamin,
acid amin, khoáng chất, enzym…
acid amin, khoáng chất, enzym…
rất cần cho tuyến tiền liệt. Phấn hoa
rất cần cho tuyến tiền liệt. Phấn hoa
có td phòng chống sự viêm tiền liệt
có td phòng chống sự viêm tiền liệt
tuyến.
tuyến.
6. Phòng ngừa bệnh tim mạch:
6. Phòng ngừa bệnh tim mạch:
►
Phấn hoa có Rutin:
Phấn hoa có Rutin:
có td tăng
có td tăng
cường sức bền cho thành mạch,
cường sức bền cho thành mạch,
tăng cường lưu thông máu
tăng cường lưu thông máu
trong huyết quản.
trong huyết quản.
►
Phấn hoa có td điều chỉnh HA
Phấn hoa có td điều chỉnh HA
,
,
đảm bảo hoạt động bình
đảm bảo hoạt động bình
thường hệ tim mạch.
thường hệ tim mạch.
7. Các tác dụng khác:
7. Các tác dụng khác:
►
Thúc đẩy quá trình trao đổi
Thúc đẩy quá trình trao đổi
protid.
protid.
►
Phòng chống táo bón, cải thiện
Phòng chống táo bón, cải thiện
các bệnh đường tiêu hóa.
các bệnh đường tiêu hóa.
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM PHẤN HOA
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM PHẤN HOA
CỦA FLP.
CỦA FLP.
1.
1.
Được sx tại vùng xa mạc không có ô
Được sx tại vùng xa mạc không có ô
nhiễm.
nhiễm.
2.
2.
Nguyên liệu từ các loài hoa có thành
Nguyên liệu từ các loài hoa có thành
phần dinh dưỡng phong phú.
phần dinh dưỡng phong phú.
3.
3.
Công nghệ thu hoạch và sản xuất tạo ra
Công nghệ thu hoạch và sản xuất tạo ra
sản phẩm viên nén bằng CN ép lạnh,
sản phẩm viên nén bằng CN ép lạnh,
đảm bảo chất dinh dưỡng và chống lại
đảm bảo chất dinh dưỡng và chống lại
tác động của thời tiết, khí hậu.
tác động của thời tiết, khí hậu.
4.
4.
Sp được trộn thêm sữa ong chúa và mật
Sp được trộn thêm sữa ong chúa và mật
ong tạo nên 1 sản phẩm dinh dưỡng
ong tạo nên 1 sản phẩm dinh dưỡng
hoàn hảo (TP gồm 20 loại acid amin,
hoàn hảo (TP gồm 20 loại acid amin,
trong đó có 8 loại cần thiết, các vitamin
trong đó có 8 loại cần thiết, các vitamin
B, C, D, E, K và nhiều khoáng chất cần
B, C, D, E, K và nhiều khoáng chất cần
thiết).
thiết).
5.
5.
Quy cách sản phẩm: mỗi hộp có 100
Quy cách sản phẩm: mỗi hộp có 100
viên, mỗi viên nặng 500mg.
viên, mỗi viên nặng 500mg.
Cách dùng:
Cách dùng:
1.
1.
Uống trước ăn sáng 30 phút.
Uống trước ăn sáng 30 phút.
2.
2.
Lúc đầu uống ¼ viên/ ngày để thăm dò hiện tượng quá
Lúc đầu uống ¼ viên/ ngày để thăm dò hiện tượng quá
mẫn (vết hồng, ban dị ứng ngoài da…)
mẫn (vết hồng, ban dị ứng ngoài da…)
3.
3.
Sau đó dùng hàng ngày, mỗi ngày 1 viên sau một thời
Sau đó dùng hàng ngày, mỗi ngày 1 viên sau một thời
gian sẽ thấy tác dụng rõ rệt. Những người làm việc
gian sẽ thấy tác dụng rõ rệt. Những người làm việc
nhiều mệt mỏi có thể dùng tới 2 viên.
nhiều mệt mỏi có thể dùng tới 2 viên.
4.
4.
Không nên uống với nước quá nóng vì sẽ làm phá hủy
Không nên uống với nước quá nóng vì sẽ làm phá hủy
các chất dinh dưỡng, nhất là vitamin.
các chất dinh dưỡng, nhất là vitamin.
2. Keo ong:
2. Keo ong:
Là nhựa của các loài cây, nhất là các chồi mầm, do con ong nghiền
Là nhựa của các loài cây, nhất là các chồi mầm, do con ong nghiền
nát luyện với nước dãi và dịch tiết ở bụng ong mà thành, có màu
nát luyện với nước dãi và dịch tiết ở bụng ong mà thành, có màu
nâu hay sẫm. Keo ong còn gọi là Propolis (Pro: trước, Polis: thành
nâu hay sẫm. Keo ong còn gọi là Propolis (Pro: trước, Polis: thành
phố - tiếng Hy lạp). Vai trò của keo ong:
phố - tiếng Hy lạp). Vai trò của keo ong:
-
Đặt ở vị trí lối vào tổ ong, bảo đảm cho tổ ong tránh mưa, gió, bụi
Đặt ở vị trí lối vào tổ ong, bảo đảm cho tổ ong tránh mưa, gió, bụi
và sự xâm nhập từ bên ngoài.
và sự xâm nhập từ bên ngoài.
-
Giữ cho tổ ong luôn vô trùng. Khi ong Chúa đẻ trứng, các ong
Giữ cho tổ ong luôn vô trùng. Khi ong Chúa đẻ trứng, các ong
Thợ tổng vệ sinh tổ, dùng keo ong lấp lối ra vào. Sau khi công
Thợ tổng vệ sinh tổ, dùng keo ong lấp lối ra vào. Sau khi công
việc hoàn thành, thì ong chúa mới đẻ, để đảm bảo vô trùng cho ấu
việc hoàn thành, thì ong chúa mới đẻ, để đảm bảo vô trùng cho ấu
trùng.
trùng.
Thành phần keo ong:
Thành phần keo ong:
TP: 50% nhựa cây, 30% sáp ong,
TP: 50% nhựa cây, 30% sáp ong,
10 % chất béo, 5% phấn hoa, 5%
10 % chất béo, 5% phấn hoa, 5%
chất khác.
chất khác.
Gồm:
Gồm:
1. Các Vitamin: A, B1, B2, C, E,
1. Các Vitamin: A, B1, B2, C, E,
acid Pantothenic.
acid Pantothenic.
2. Các khoáng chất: Cu, Mg, Ca,
2. Các khoáng chất: Cu, Mg, Ca,
Al, Se…
Al, Se…
3. Các Flavonoids
3. Các Flavonoids
4. Các men và hoạt chất khác:
4. Các men và hoạt chất khác:
Quercetin, Chrysin, Acacetin…
Quercetin, Chrysin, Acacetin…
(Tổng số ~ 34 chất).
(Tổng số ~ 34 chất).
CÔNG DỤNG CỦA KEO ONG
CÔNG DỤNG CỦA KEO ONG
1. Tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao
1. Tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao
sức đề kháng Flavonoids:
sức đề kháng Flavonoids:
-
Có tác dụng kháng sinh tự nhiên.
Có tác dụng kháng sinh tự nhiên.
-
Kt phát triển các VSV có lợi.
Kt phát triển các VSV có lợi.
-
KT sx BC, BH và Interferon.
KT sx BC, BH và Interferon.
-
Chống oxy hóa, bảo vệ tổ chức cơ
Chống oxy hóa, bảo vệ tổ chức cơ
quan trong cơ thể.
quan trong cơ thể.
2. Phòng ngừa các bệnh tim mạch:
2. Phòng ngừa các bệnh tim mạch:
giảm mỡ máu, phòng xơ vữa động
giảm mỡ máu, phòng xơ vữa động
mạch, cải thiện tuần hoàn lưu thông
mạch, cải thiện tuần hoàn lưu thông
máu.
máu.
3. Cải thiện chức năng tiêu hóa:
3. Cải thiện chức năng tiêu hóa:
keo
keo
ong chứa nhiều Enzyme có tác dụng
ong chứa nhiều Enzyme có tác dụng
giúp tiêu hóa tốt.
giúp tiêu hóa tốt.
4. Tác dụng khử trùng, chống viêm
4. Tác dụng khử trùng, chống viêm
nhiễm, chữa các vết thương.
nhiễm, chữa các vết thương.
5. Ngăn ngừa phát triển tế bào khối u:
5. Ngăn ngừa phát triển tế bào khối u:
Keo ong có chất Caffeic acid,
Keo ong có chất Caffeic acid,
Phenethyl ester có tác dụng ngăn chặn
Phenethyl ester có tác dụng ngăn chặn
sự phát triển của TB khối u (không tác
sự phát triển của TB khối u (không tác
dụng với TB lành), hỗ trợ điều trị các
dụng với TB lành), hỗ trợ điều trị các
bệnh ung thư mũi, ung thư cổ tử cung,
bệnh ung thư mũi, ung thư cổ tử cung,
ung thư vú, ung thư trực tràng.
ung thư vú, ung thư trực tràng.
6. Tác dụng hỗ trợ tăng cường chức
6. Tác dụng hỗ trợ tăng cường chức
năng giải độc cho gan, giảm men
năng giải độc cho gan, giảm men
gan GOT, GPT.
gan GOT, GPT.
ĐẶC ĐIỂM SP KEO ONG CỦA FLP
ĐẶC ĐIỂM SP KEO ONG CỦA FLP
1.
1.
Kỹ thuật lấy keo ong
Kỹ thuật lấy keo ong
:
:
sử dụng phương pháp truyền
sử dụng phương pháp truyền
thống.
thống.
2.
2.
Bổ sung thêm sữa ong chúa để nâng cao giá trị dinh
Bổ sung thêm sữa ong chúa để nâng cao giá trị dinh
dưỡng của sản phẩm.
dưỡng của sản phẩm.
3.
3.
Không có ô nhiễm và sâu bệnh.
Không có ô nhiễm và sâu bệnh.
4.
4.
Quy cách: Hộp có 60 viên, mỗi viên nặng 700mg,
Quy cách: Hộp có 60 viên, mỗi viên nặng 700mg,
trong đó chứa 100mg keo ong tinh khiết. Bảo quản
trong đó chứa 100mg keo ong tinh khiết. Bảo quản
nơi khô ráo, thoáng mát
nơi khô ráo, thoáng mát
5.
5.
Cách dùng:
Cách dùng:
Trước khi ăn sáng hàng ngày uống 1 – 2
Trước khi ăn sáng hàng ngày uống 1 – 2
viên với nước ấm hoặc lạnh, tránh nước nóng.
viên với nước ấm hoặc lạnh, tránh nước nóng.
3. Sữa ong chúa:
3. Sữa ong chúa:
►
Ong ngoài 20 ngày tuổi bay ra khỏi tổ kiếm phấn hoa
Ong ngoài 20 ngày tuổi bay ra khỏi tổ kiếm phấn hoa
mang về. Các con ong trong tổ sau khi ăn phấn hoa,
mang về. Các con ong trong tổ sau khi ăn phấn hoa,
phấn hoa được đưa theo đường máu lên đầu ong, trộn
phấn hoa được đưa theo đường máu lên đầu ong, trộn
với nước dãi của chúng rồi chia làm 2 phần, một phần
với nước dãi của chúng rồi chia làm 2 phần, một phần
chuyển cho ong Chúa, một phần lưu lại trong cơ thể.
chuyển cho ong Chúa, một phần lưu lại trong cơ thể.
Hai phần này đều có thể chuyển thành chất sữa trắng,
Hai phần này đều có thể chuyển thành chất sữa trắng,
gọi là sữa ong Chúa.
gọi là sữa ong Chúa.
►
Ong Chúa và ong Thợ khi là Ấu trùng hoàn toàn giống
Ong Chúa và ong Thợ khi là Ấu trùng hoàn toàn giống
nhau: trong vòng 3 ngày sau khi nở đều ăn sữa ong
nhau: trong vòng 3 ngày sau khi nở đều ăn sữa ong
chúa. Trong 3 ngày này, các Ấu trùng sẽ trở thành các
chúa. Trong 3 ngày này, các Ấu trùng sẽ trở thành các
ong nhỏ. Những con ong trở thành ong thợ, không được
ong nhỏ. Những con ong trở thành ong thợ, không được
ăn sữa Ong Chúa nữa mà chỉ được ăn mật ong và phấn
ăn sữa Ong Chúa nữa mà chỉ được ăn mật ong và phấn
hoa. Ấu trùng được ăn hoàn toàn bằng sữa Ong Chúa
hoa. Ấu trùng được ăn hoàn toàn bằng sữa Ong Chúa
bắt đầu có sự thay đổi khác biệt so với các con Ong
bắt đầu có sự thay đổi khác biệt so với các con Ong
khác: to gấp đôi các con khác, tuổi thọ gấp 40 lần con
khác: to gấp đôi các con khác, tuổi thọ gấp 40 lần con
khác, đến khi đẻ có thể đẻ mỗi ngày tới 3.000 trứng.
khác, đến khi đẻ có thể đẻ mỗi ngày tới 3.000 trứng.
Thành phần sữa ong chúa:
Thành phần sữa ong chúa:
1.
1.
Chất R (Royal Jelly):
Chất R (Royal Jelly):
là hợp chất
là hợp chất
của tất cả các chất cộng lại, có tác
của tất cả các chất cộng lại, có tác
dụng làm TB sinh trưởng mạnh, vì
dụng làm TB sinh trưởng mạnh, vì
thế chống lão hóa, xúc tiến trao đổi
thế chống lão hóa, xúc tiến trao đổi
chất, có tác dụng rất to lớn mà khoa
chất, có tác dụng rất to lớn mà khoa
học vẫn chưa xác định được (chất
học vẫn chưa xác định được (chất
thần bí).
thần bí).
2.
2.
Protein và acid amin:
Protein và acid amin:
có 18 loại,
có 18 loại,
trong đó có 8 acid amin cần thiết,
trong đó có 8 acid amin cần thiết,
acid oleic, Palmic, 10
acid oleic, Palmic, 10
Hydroxydecanoic, các Albumin,
Hydroxydecanoic, các Albumin,
Globulin…
Globulin…
3.
3.
Các Vitamin có 10 loại Vitamin,
Các Vitamin có 10 loại Vitamin,
nhiều nhất là nhóm B
nhiều nhất là nhóm B
(B5, B6, B1,
(B5, B6, B1,
acid Folic, Inositol, B12, Biotin…)
acid Folic, Inositol, B12, Biotin…)
4.
4.
Các chất khoáng:
Các chất khoáng:
sắt, đồng, kẽm…
sắt, đồng, kẽm…
5.
5.
Các hợp chất của acid Phospho:
Các hợp chất của acid Phospho:
ADP, ATP.
ADP, ATP.