Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hoàn thiện các loại hình phúc lợi và dịch vụ cho đội ngũ giảng viên trường Đại học Dân lập Phương Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.98 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Môc lôc

Lêi më đầu
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Trong thế giới hiện đại, khi chun sang nỊn kinh tÕ dùa chđ u vµo tri thức và
xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta ngày càng nhận thức rõ
hơn về vai trò quyết định của nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế và xà hội.
Nhận thức đợc tầm quan träng cđa con ngêi trong tỉ chøc, hÇu hÕt các doanh
nghiệp đều xây dựng chiến lợc để thu hút, gìn giữ, phát triển nguồn nhân lực có
chất lợng nhằm đạt đợc các mục tiêu đà đề ra
Làm thế nào để gìn giữ đợc nhân tài, nâng cao đợc hiệu suất làm việc, đó là vấn
đề buộc mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn đợc cho mình một phơng pháp thích hợp.
Trong chiến lợc này, chơng trình phúc lợi và các loại hình dịch vụ có ý nghĩa quan
trọng rất quan trọng bởi ngời lao động ngày càng quan tâm tới lợi ích nhận đợc từ
doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ phải cân nhắc lựa chọn loại hình dịch vụ nào để
1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngời lao động. Vì vậy, em chọn đề tài Hoàn
thiện các loại hình phúc lợi và dịch vụ cho đội ngũ giảng viên trờng Đại Học
Dân lập Phơng Đông.
2.Mục đích nghiên cứu.
Đề tài đa ra các hình thức, mục tiêu, nguyên tắc xây dựng các chơng trình phúc
lợi và dịch vụ đối với ngời lao động, kết hợp liên hệ thực tế tại trờng Đại Học Dân
lập Phơng Đông. Đề án sẽ xem xét các loại hình dịchvụ của nhà trờng đà thực hiện
có đáp ứng đợc nhu cầu của các giảng viên thuộc các nhóm tuổi khác nhau, từ đó
sẽ giúp cán bộ quản lý lựa chọn và xây dung đợc loại hình phúc lợi và dịch vụ phù


hợp vừa đáp ứng nhu cầu của các giảng viên vừa phù hợp với điều kiện của trờng
trong giai đoạn phát triển hiện nay.
3. Phạm vi nghiên cứu.
-Đối tợng nghiên cứu là các loại hình phúc lợi và dịch vụ dành cho các giảng
viên thuộc các nhóm tuổi khác nhau tại trờng đại học Dân Lập Phơng Đông.
-Phạm vi nghiên cứu: Ba khoa thuộc cơ sở II của trờng ĐH Dân Lập Phơng
Đông, trong thời gian từ năm 2002 đến năm 2007.
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Sử dụng phơng pháp nghiên cứu phi thực nghiệm với hai nguồn thông tin
-Nguồn thông tin sơ cấp: các văn bản hành chính nội bộ bao gồm quyết
định,nghị quyết về chơng trình dịch vụ, phúc lợi của nhà trờng đối với các giảng
viên.
- Nguồn thông tin thứ cấp có thông qua sử dụng bảng câu hỏi về mức độ hài lòng
của các giảng viên về chơng trình dịch vụ và phúc lợi của trờng và phỏng vấn cá
nhân.
5.Câu hỏi nghiên cứu.
Với những giảng viên của trờng Đại Học Dân Lập Phơng Đông thuộc các nhóm
tuổi khác nhau sẽ hài lòng với chơng trình phúc lợi và dịch vụ nào?

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.Khái niệm và các loại hình dịch vụ và phúc lợi.
1.1-Khái niệm.
Trong hầu hết các tổ chức, ngời quản lý đều nhận thấy sự cần thiết phải cung
cấp các loại bảo hiểm và các chơng trình phúclợi khác liên quan đến sức khoẻ, sự
an toàn, các bảo hiểm và các lợi ích khác cho ngời lao động.. Phúc lợi là phần thù
lao gián tiếp đợc trả dới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho ngời lao động. Dịch vụ

cho ngời lao động là những khoản cũng có tác dụng to lớn nh phúc lợi, nhng nguời
lao động phải trả một khoản tiền nào đó.Các khoản phúc lợi mà ngời lao động
nhận đợc rất đa dạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau:quy định của pháp
luật, khả năng tài chính của công ty, điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.Nhng xét
tổng quát thì phúc lợi bao gồm hai phần chính: phúc lợi theo luật pháp quy định,
và phúc lợi do công ty tự nguyện áp dụng thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp
đến đời sống ngời lao động, có tác dụng kích thích ngời lao động gắn bó lâu dài
với doanh nghiệp.
1.2-Các loại phúc lợi cho ngời lao động.
1.2.1-Phúc lợi bắt buộc
Là các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đa ra theo yêu cầu của
pháp luật.
Chính phủ và pháp luật đa ra những quy định về phúc lợi nhằm đảm bảo quyền
lợi của ngời lao động, giúp họ yên tâm công tác.Phúc lợi bắt buộc gồm 5 chế độ
bảo hiểm xà hội cho ngời lao động: trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp, thai sản, hu trí, tử tuất.
1.2.2-Phúc lợi tự nguyện.
Là các phúc lợi mà các tổ chức đa ra, tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế của họ và
sự quan tâm của ngời lÃnh đạo ở đó.
1.2.2.1- Các phúc lợi bảo hiểm.
Bảo hiểm sức khoẻ: trả cho việc ngăn chặn bệnh tật.
Bảo hiểm nhân thọ: trả tiền cho gia ®×nh ngêi lao ®éng khi ngêi lao
®éng qua ®êi.

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

 B¶o hiĨm mất khả năng lao động: dành cho ngời lao động bị mất khả

năng lao động không liên quan đến công việc họ đảm nhận.
1.2.2.2-Các phúc lợi bảo đảm.
Bảo đảm thu nhập: khoản tiền trả cho ngời lao động bị mất việc làm
do lý do từ phía tổ chức.
Bảo ®¶m hu trÝ: kho¶n tiỊn tr¶ cho ngêi lao ®éng khi họ làm cho công
ty đến một mức tuổi nào đó phải nghỉ hu với số năm làm tại công ty theo
công ty quy định.
1.2.2.3.Tiền trả cho thời gian không làm việc.
Khoản tiền trả cho những thời gian ngời lao động không làm việc do thoả
thuận ngoài mức quy định của pháp luật.Ngày nay những ngời chủ doanh nghiệp
đà thù lao cho công nhân viên cả trong thời gian nghỉ giải lao, nghỉ uống cà phê,
và thời gian họ thực sự không đi làm-những ngày nghỉ lễ, nghỉ phép hay nghỉ ốm.
Nghỉ phép có lơng thờng đợc bắt đầu sau một thời gian làm việc tối thiểu.Chi phí
của những trợ cấp này chịu ảnh hởng từ lơng cơ bản của công nhân viên.
1.2.2.4-Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt.
Nhằm trợ giúp cho ngời lao động do lịch làm việc linh hoạt: số giờ làm việc
trong ngày, hoặc số ngày làm việc trong tuần
1.2.2.5-Các loại hình dịch vụ cho ngời lao động
a-Dịch vụ tài chính: giúp đỡ tài chính cho ngời lao động và gia đình họ liên
quan trực tiếp đến tài chính của cá nhân họ.


Dịch vụ bán giảm giá: bán sản phẩm cho nhân viên với giá rẻ hơn

mức giá bán bình thờng, hay với phơng thức thanh toán u đÃi hơn so với khách
hàng .Chơng trình này nhằm hỗ trợ cho cuộc sống của ngời lao động, giảm bớt
những khó khăn về vật chất. Ngời lao động sử dụng sản phẩm của công ty sẽ làm
tăng doanh thu đồng thời sẽ tạo ra sự tin tởng vào chất lợng sản phẩm, tăng niềm
tin vào uy tín và thơng hiệu của công ty.



Hiệp hội tín dụng:nhiều công ty lập các chơng trình tiết kiệm để tích

lũy các khoản chi bằng tiền mặt cho việc mua nhà ở, các cá nhân thờng xuyên gửi

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

các khoản tiền tiết kiệm, trích từ số lơng hàng tháng và tiền thởng của họ vào đó
để hởng lÃi suất cao hơn đáng kể so với tiền gửi vào các ngân hàng thơng mại.


Giúp đỡ tài chính của tổ chức: cho ngời lao động vay một khoản tiền

dài với lÃi suất rất thấp và trừ dần vào thu nhập hàng tháng


Các cửa hàng cửa hiệu, căng tin bán cho ngời lao động với giá rẻ.



Dịch vụ mua cổ phần của công ty: ngời lao động đợc mua một số cổ

phiếu với giá u đÃi.Hiện nay hình thức tham gia cổ đông đợc sử dụng tơng
đối phổ biến, đem lại lợi ích thiết thực cho các bên trực tiếp liên quan.
Đối với công ty và cổ đông, bán cổ phần cho nhân viên đợc xem là một
công cụ tài chính nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của công ty.Các lợi ích mà
chơng trình cổ phần đem lại là một động lực lớn giúp nhân viên thi đua hoàn thành

công việc để đợc hởng các lợi tức. Điều này làm cho công ty trở nên năng động và
không ngừng phát triển.
Đối với nhân viên công ty, chính sách này giúp họ phát huy khả năng của
chính mình và thu lợi ích trực tiếp từ sự phát triển của công ty.Ngoài ra họ còn đợc
cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của công ty và đợc tham gia quyết định
các vấn đề quan trọng và các vấn đề khác liên quan đến công việc họ đang làm.
Kế hoạch chia lời cho nhân viên: tùy thuộc tình hình họat động hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty, ngời lao động sẽ đợc chia lợi nhuận theo tỷ lệ % nhất
định căn cứ vào các chỉ tiêu: thâm niên, mức độ đóng góp vào thành quả của công
ty v.v.Điều này sẽ kích thích nhân viên làm việc tốt hơn và quan tâm đến kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty vì gắn liền với lợi ích của họ, ngời lao động sẽ
phấn đấu để doanh nghiệp phát triển mạnh hơn. Ngoài ra, nhân viên sẽ không đòi
tăng lơng khi có lạm phát, giữ trạng thái ổn định đặc biệt khi doanh nghiệp đang
trong tình trạng khó khăn về tài chính.1
b.Dịch vụ nghề nghiệp: một số tổ chức lấy nhân viên của mình để phục vụ
cho ngời lao động trong tổ chức không mất tiền:
Cố vấn kế toán công khai.
1

TS.Trần Thị Nhung & PGS.TS Nguyễn Duy Dũng, 2004, Phát triển nguồn nhân lực trong các công ty Nhật Bản
hiện nay. Tr .45

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368



T vÊn cho ngời lao động: một số tổ chức thuê nhân viên t vấn nghề


nghiệp, thầy thuốc tâm thần và các nhà tâm lý


Phúc lợi chăm sóc y tế tại chỗ: cung cấp thuốc men cùng các nhân viên y

tế, bác sĩ và y tá phục vụ tại tổ chức.


Th viện và phòng đọc: trang bị phòng đọc và th viện mà ở đó cung cấp

những sách chuyên ngành và giải trí, cung cấp thông tin thời sự giúp nhân viên cập
nhật kiến thức.


Hệ thống nghiên cứu đề nghị của ngời lao ®éng: ngêi lao ®éng ®a ra ý

kiÕn, s¸ng kiÕn , góp ý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
c. Dịch vụ giải trí:tạo cho ngời lao động những cơ hội để họ sử dụng thời gian
nhàn rỗi một cách bổ ích.Giúp ngời lao động phục hồi sức khỏe và tinh thần, tạo
cảm giác thoải mái, phấn chấn và có cơ hội xích lại gần nhau và khuyến khích ngời lao động tham gia tự nguyện.
Chơng trình thể thao văn hóa: liên hoan ca múa nhạc, tổ chức thi đá bóng
hoặc các môn thể thao khác giữa các phòng, ban, bộ phận trong công ty hay
giao lu thi đấu bên ngoài.
Chơng trình dà ngoại: thăm quan các thắng cảnh du lịch, nghỉ mát
v..v.tăng cờng mối quan hệ hiểu biết lẫn nhau, mở rộng quan hệ.
d.Chăm sóc ngời già và trẻ em: để giúp nhân viên an tâm làm việc một số tổ
chức mở các lớp mẫu giáo để trông trẻ, chăm sóc bố mẹ già để các nhân viên an tâm
công tác.Có một vài phơng thức hỗ trợ việc chăm sóc con cái.
Một phơng thức là một tài khoản chi linh hoạt cho phép công nhân viên để

dành tiền lơng trớc thuế cho những chi phí nhất định, bao gồm việc giúp đỡ bố mẹ
già và chăm sóc con cái.Cách làm này tiết kiệm cho công nhân viên những khoản
thuế đánh vào số tiền chuyển vào tài khoản sau này.
Phơng thức thứ hai là công ty đứng ra tổ chức việc chăm sóc. Nhiều công ty
đà tổ chức cơ sở này ở gần trụ sở mình , thế nhng những cách này có thể phát sinh
những vấn đề trách nhiệm pháp lý và khả năng thiên vị trong viƯc tiÕp nhËn trỴ.

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Một phơng án nữa là giúp đỡ tài chính cho những ngời chăm sóc của cộng
đồng một cách trực tiếp cũng nh gián tiếp thông qua phiếu trả tiền.2
e.Dịch vụ nhà ở và giao thông đi lại:
Nhà ở: một số tổ chức có chi nhánh đóng ở các tỉnh, tổ chức có thể cung cấp
những nơi ở tiện nghi cho nhân viên khi họ đi công tác xa. Có nơi còn làm nhà phân
phối hoặc bán cho ngời lao động với giá rẻ hoặc trả góp. Nhng hiện nay một số công
ty đình chỉ xây dựng nhà ở mới cho nhân viên mà tiến đến tiền tệ hóa mạnh hơn các
khoản trợ cấp nhà ở nhằm đảm bảo sự công bằng trong vấn đề đÃi ngộ và linh hoạt
hơn trong vấn đề quản lý. Chơng trình giúp đỡ nhân viên mua hoặc tự xây dựng nhà
riêng cho mình, chơng trình này không chỉ có lợi cho công ty mà còn có lợi cho
nhân viên vì khuyến khích nhân viên tìm cách mua nhà riêng phù hợp với sở thích
và nhu cầu của mình.
Trợ cấp đi lại: cho ngời lao động đợc hởng tiền trợ cấp đi lại hoặc một số
doanh nghiệp có tổ chức xe đa đón cán bộ công nhân viên của cơ quan đi làm.
2. Mục tiêu và nguyên tắc xây dựng chơng trình phúc lợi và dịch vụ cho
ngời lao động.
2.1.Mục tiêu của chơng trình phúc lợi.
Chơng trình phúc lợi là điều kiện để thu hút và gìn giữ ngời lao động giỏi.Các

mục tiêu của chơng trình này phải gắn kết, hoà hợp với các chính sách quản trị
nguồn nhân lực. Các mục tiêu của chơng trình này phải đảm bảo:
ã

Duy trì, và nâng cao năng suất lao động.

ã

Thực hiện chức năng xà hội của các chơng trình đối với ngời lao động:

mang tính nhân bản và thể hiện văn hoá của doanh nghiệp ,chia sẻ lợi nhuận của
công ty cho những ngời đà có công tạo nên nó, tạo ra sự công bằng hơn cho xà hội
khi mà xà hội có nhiều ngời chủ hơn..
ã

Đáp ứng đòi hỏi của đại diện ngời lao động và nâng cao vai trò điều tiết

của chính phủ.
ã

Duy trì mức sống vật chất và tinh thần của ngời lao động.
2.2.Nguyên tắc xây dựng chơng trình phúc lợi.

2

John.W.Boudrean, Quản trị nguồn nhân sự ( Ts. Văn Trọng Hùng dịch), 2000, Tr.510-511

7



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ã

Chơng trình đó phải vừa có lợi cho ngời lao động vừa có lợi cho ngời

lao động vừa có lợi cho ngời quản lý. Chi phí cho phúc lợi phải đem lại kết quả là
tăng năng suất lao động, chất lợng phục vụ, sự trung thành của ngời lao động và
tinh thần của họ đợc nâng cao, giảm sự mâu thuẫn giữa ngời lao động và tổ chức.
ã Tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
ã Chi phí của chơng trình phải nằm trong khả năng thanh toán của tổ chức.
ã Chơng trình phải đợc xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và vô
t với tất cả mọi ngời.
ã Chơng trình phải đợc mọi ngời lao động tham gia và ủng hộ.
3.Chơng trình phúc lợi và dịch vụ tại trờng Đại Học Dân Lập Phơng Đông.
3.1.Tổng quan về trờng Đại Học Dân Lập Phơng Đông.
Trờng Đại Học Dân Lập Phơng Đông đợc thành lập vào ngày 8/7/1994 do Thủ
Tớng Chính Phủ quyết định thành lập. Trờng có hai cơ sở chính là: sơ sở I tại
201B Trung Kính, Cầu Giấy và cơ sở II tại chùa Hng Ký số 4-Minh Khai- Hà Nội.
Mặc dù trờng mới thành lập đợc 17năm nhng đà có những thành tích suất sắc
trong công cuộc giáo dục và đào tạo ra những thế hệ sinh viên có trình độ cao.Mỗi
năm nhà trờng tuyển sinh khoảng 1500 sinh viên thuộc khối Đại Học và 500 đến
600 sinh viên thuộc khối Cao Đẳng và Trung cấp.Ngoài ra trờng còn liên kết đào
tạo với các trờng ®¹i häc cđa Trung Qc nh»m trao ®ỉi kinh nghiƯm và tiếp thu
các chơng trình,cách thức giảng dạy mới.Bộ phận giảng viên của trờng bao
gồm:32% là giảng viên cơ hữu, 68% là giảng viên thỉnh giảng. Trong giai đoạn
hiện nay thì bộ phận giảng viên thỉnh giảng là đội ngũ nòng cốt, đây là những thạc
sỹ, tiến sỹ có trình độ học vấn cao, giàu kinh nghiệm. Nhng trong tơng lai đến
năm 2010 nhà trờng sẽ xây dựng một đội ngũ giảng viên cơ hữu có trình độ cao
học trở lên, họ là đội ngũ giàu nhiệt huyết và năng động, ham học hỏi

Tại sơ sở II của trờng bao gồm 216 giảng viên thuộc 3 khoa: khoa cơ điện tử,
khoa công nghệ thông tin, khoa kiến trúc công trình.
3.2.Tình hình thực hiện chơng trình phúc lợi và dịch vụ cña trêng

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hàng năm nhà trờng thực hiện chế độ phân bổ thu chi ngân sách, quy định tỷ lệ
giữa chi thờng xuyên và chi đầu t phát triển.Trong đó,chi thờng xuyên chiếm
80%tổng doanh thu( chi phóc lỵi chiÕm 10% trong 100% cđa chi thêng xuyên) và
chi đầu t phát triển 20 % tổng doanh thu.
3.2.1.Chơng trình ốm đau, tai nạn, rủi ro
Nhà trờng đà xây dựng nhiều chính sách phúc lợi cho các giảng viên trong trờng, đặc biệt chế độ ốm đau, tai nạn, rủi ro..đối với các giảng viên.Giảng viên cơ
hữu đang làm việc tại trờng thì khi ốm đau, tai nạn sẽ đợc hởng chế độ 100.000
đồng /1 ngời,các giảng viên sau thời gian làm việc tại trờng đà nghỉ hu cũng đợc
hởng mức 50.000 đồng 1 ngời.
Trong trờng hợp phúng viếng
Chế độ ngày nghỉ lễ, tết, trung thu,.v.v..nhà trờng luôn thực hiện đều đặn và thờng xuyên.Vào ngày nghỉ tết, mỗi giảng viên đợc hởng 1.000.000đồng và lĩnh
thêm phúc lợi 1 tháng lơng( kể cả phụ cấp, không trừ bảo hiểm)
Để tăng cờng tình đoàn kết và hữu nghị, sự hiểu biết giữa các cán bộ, giáo viên
các khoa, trung tâm trong toàn trờng thì nhà trờng đà tổ chức các phong trào thi
đua giỏi việc trờng, đảm việc nhà, kỷ cơng, tình thơng, trách nhiệm v.v. và
các chơng trình liên hoan tiếng hát cán bộ, giảng viên.
Trong năm nay, nhà trờng đà thực hiện chơng trình thanh lý bán giảm giá 25
chiếc điều hoà cho các giảng viên trong trờng.Trong đó u tiên các giảng viên có
thâm niên, thu nhập thấp, có con nhỏ, cha có điều hoà,chơng trình đà thu hút đợc
rất nhiều ngời tham gia và hởng ứng.
Nhà trờng cũng đa ra quy định về việc hỗ trợ cho vay đối với cán bộ giảng viên

cơ hữu học tập nâng cao trình độ, mỗi cán bộ đi học đợc nghỉ 2 buổi làm việc
trong một tuần để có thời gian học tập.Đây là sự đầu t để thực hiện kế hoạch đến
năm 2010 nhà trờng sẽ xây dựng đợc đội ngũ giảng viên hữu cơ đều học cao học
trở lên.
Hội đồng quản trị của nhà trờng đà quyết định thu hút vốn vào xây dựng cơ sở
hạ tầng bằng cách phát động chơng trình tham gia góp vốn của các giảng viên.Nh
vậy, khi giảng viên tham gia đóng góp vốn thì sẽ nhận đợc lợi tức hàng quý lµ
9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

10%/q. NÕu lỵi nhuận của nhà trờng vợt quá một số lợng nhất định thì các giảng
viên sẽ nhận đợc một khoản lợi tức.Từ đó sẽ giảm tỷ lệ thất thoát các giảng viên
giỏi có kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác giảng dạy, đảm bảo đội ngũ giảng
viên có trình độ.
Đồng thời nhà trờng đà thực hiện chơng trình th viện điện tử với số lợng đầu
sách phong phú đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nghiên ,nâng cao
kiến thức của các giảng viên.
Thành lập bộ phận y tế với biên chế hợp đồng là 3 ngời phụ trách ở 3 khu vực
làm nhiệm vụ y tế và kiêm phục vụ phòng nớc giảng viên của khu vực.
Qua đó, ta thấy trờng Đại Học Dân Lập Phơng Đông đà thực hiện rất nhiều chơng trình phúc lợi và dịch vụ cho đội ngũ cán bộ giảng viên.Nhng trong quá trình
thực hiện vẫn còn nhiều điều tồn tại. Đó là các thông tin về việc chia lợi nhuận
không đợc công khai rõ ràng, chi phí chế độ thăm hỏi khi ốm đau 100.000đồng
cho 1 giảng viên là thấp, chế độ hởng phúc lợi chủ yếu dựa vào thâm niên công tác
và chức vụ.
Sau đây là bảng câu hỏi đà sử dụng để thu thập thông tin phục vụ cho quá trình
nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: những giảng viên ở các
nhóm tuổi khác nhau:22-30,31-40,trên 40 sẽ cảm thấy hài lòng với loại hình dịch
vụ nào? từ đó sẽ giúp bộ phận quản lý của nhà trờng xây dựng và phát triển các

loại hình dịch vụ nhằm phục vụ tốt nhất các giảng viên của nhà trờng.

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phiếu điều tra
Xin kính chào ơng (bà), được sự đồng ý của khoa kinh tế và quản lý nguồn
nhân sự trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, chúng tôi đang thực hiện đề tài
nghiên cứu về các loại hình phúc lợi và dịch vụ đối với các giảng viên trường
Đại Học. Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm hồn thiện chương trình phúc lợi
để phục vụ và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho các giảng viên. Chúng
tôi muốn biết mức độ hài lịng và khơng hài lịng của các ơng( bà) về chương
trình phúc lợi và dịch vụ của trường. Nếu ơng( bà) khơng hài lịng, vui lịng cho
chúng tơi biết ngun nhân, vì thơng tin này có thể giúp cho người ra quyết định
cải thiện các loại hình phúc lợi và dịch vụ.
Chúng tơi xin đảm bảo rằng câu trả lời của ơng( bà) hồn tồn khơng bị tiết lộ.
Tuy nhiên, nếu ông (bà) vẫn không muốn trả lời một câu hỏi cụ thể nào đó, xin
vui lịng bỏ qua nó.
Xin trân trọng cảm ơn ơng(bà) rất nhiều!
Hướng dẫn trả lời:
1.Ơng( bà) đánh dấu vào ý ơng (bà) cho là phù hợp nhất.
2.Với câu hỏi mở, kính mong ơng( bà) có thể trả lời theo đúng suy nghĩ và
hành động của mình.
Câu 1: ơng(bà ) có quan tâm về chế độ ốm đau, tai nạn, rủi ro của nhà trường
dành cho mình khơng?
 có

 khơng


Câu 2: Ơng (bà) đánh giá như thế nào về giá trị các chế độ trên?
 Có giá trị vật chất
 Có giá trị tinh thần
 Cả hai

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Câu 3: Theo ông( bà) mức hưởng các chế độ chính sách giữa các đối tượng là
giảng viên cơ hữu, trợ giảng, giảng viên đã nghỉ hưu :
 Hồn tồn khơng cơng bằng

 Cơng bằng

 Khơng cơng bằng

 Hồn tồn cơng bằng

 Bình thường
Câu 4a: Ơng( bà) có tham gia chương trình bán giảm giá điều hồ của nhà
trường khơng?
 Có (chuyển câu 5)

 Khơng ( chuyển câu 4b)

Câu 4b: Vì sao ơng ( bà) lại khơng tham gia chương trình này?
 Khơng biết thơng tin

 Đã có điều hồ
 Giá điều hồ bằng 20% giá thị trường là vẫn cao
 Số lượng điều hồ chỉ có 25 chiếc là ít
 Khơng có nhu cầu sử dụng
 Ý kiÕn kh¸c…………..
Câu 5: Ơng bà có hài lịng về chương trình bán giảm giá điều hồ này khơng?
(ơng bà khoanh trịn số đã chọn)
1-Rất khơng hài lịng

2-Khơng hài lịng

4- Rất hài lịng

5- Vuợt q mong đợi

Giá bán
Chất lượng
Cách thức bán
Tiêu chí được ưu tiên mua:

3- Hài lịng một phần

1
1
1

2
2
2


3
3
3

4
4
4

5
5
5

1

2

3

4

5

+Thu nhập thấp
+ Có con nhỏ
+ Thâm niên cơng tác
+Chưa có điều hịa
Câu 6: Ơng( bà) có mong muốn nhà trường sẽ thực hiện các chương trình bán
giảm giá khác cho các giảng viên không?
12



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

 Có

 Khơng

Câu 7: Ơng( bà) có thể đưa ra ý kiến đóng góp để chương trình bán giảm giá
được hồn thiện và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của ông( bà)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 8: Một năm nhà trường tổ chức cho ông( bà) mấy chuyến đi dã ngoại?
 Không lần nào

 1 lần

 2 lần

 trên 2 lần

Câu 9: Ông ( bà) mong muốn được tổ chức dã ngoại bao nhiêu lần trong 1 năm?
 1 lần

 2 lần

 trên 2 lần


Câu 10: Địa điểm mà ông ( bà) muốn được đến dã ngoại là:
 Khu di tích lịch sử.

 Khu kinh tế, thương mại.

 Khu vui chơi giải trí.

 Khác………

Câu 11a: Ơng ( bà) có hay tham gia các hoạt động văn hố, văn nghệ của trường
tổ chức dành cho các cán bộ giảng viên khơng?
 Ln ln có mặt (chuyển câu 12)
 Hiếm khi

( chuyển câu 12)

 Kh«ng bao giờ

( chuyển câu 11b)

11b: Ơng ( bà) có thể cho biết ngun nhân vì sao khơng tham gia:


Nội dung chương trình khơng phong phú, thiếu sáng tạo



Cách thức tổ chức không lôi cuốn, khơng khoa học.




Khơng có thời gian.
13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Ý kiÕn kh¸c……

Câu 12: Ơng ( bà) có hài lịng về hoạt động văn hố, văn nghệ
1-Rất khơng hài lịng

2-Khơng hài lịng

4- Rất hài lịng

5-Vuợt q mong đợi

Nội dung chương trình, tiết

3- Hài lịng 1 phần

+Thời gian
+Địa điểm

1


2

3

4

5

1

mục
Cách thức tổ chức:

2

3

4

5

+Trang trí, thiết kế
Câu 13: Ơng (bà) có thể đóng góp ý kiến về các hoạt động văn hố, văn nghệ để
hồn thiện và phát triển hơn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

…………………………………………..
Xin vui lịng cung cấp thơng tin cá nhân v ụng( b)
B.Gii tớnh:

nam

n

C.Nhúm tui:

22-30

31-40

 >40

D.Đang công tác tại khoa:……………………………………………
………………………………………………………………………..
Một lần nữa xin cảm ơn và kính chúc ơng( bà) thành cơng trong cơng việc!

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕt qu¶ cđa phiếu điều tra :
Số phiếu phát ra: 35 phiếu

Số phiếu thu về: 30 phiếu


Sử dụng chơng trình SPSS để xử lý dữ liệu thu đợc từ bảng câu hỏi cho kết quả sau
đây:
a.Thống kê mô tả.

15


N
Valid
Missing

Std.

Deviation
.186 .591 1.093 .384
16

29
29
29
29
24
5
29
29
29
29
29
14
15

29

0
0
0
0
5
24
0
0
0
0
0
15
14
0

1.666 .447 .000
.789
.501 .923

nhom tuoi

gioi tinh

muc do hai long ve cac hoat dong van hoa, van nghe

ly do khong tham gi

muc do tham gia chuong trinh van nghe, van hoa


dia diem da ngoai

so chuyen di da ngoai theo yeu cau cua cac giang vien

so chuyen di da ngoai trong mot nam cua nha truong

mong muon duoc huong nhieu che do ban giam gia

muc do hai long ve chuong trinh ban giam gia

ly do khong tham gia chuong trinh

tham gia chuong trinh ban giam gia dieu hoa

muc do cong bang cua cac che do

gia tri cua che do om dau

thai do quan tam

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

.574 .802 .488 .501 .738


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Variance
Range


.034 .350 1.195 .148
1

2

4

1

2.775 .200 .000
5

1

0

17

.623
3

.251 .852
1

3

.330 .643 .238 .251 .544
2


2

1

1

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

b.Thèng kª suy diễn
Kiểm tra mối tơng quan giữa 2 biến cùng loại scale
Biến địa điểm dà ngoại và biến giới tính thì 2 biến có mối quan hệ tơng
quan nghĩa là giữa những giáo viên nam và nữ có sự lựa chọn địa điểm du lịch
khác nhau.
Correlations

dia diem da ngoai
dia diem da ngoai

Pearson

gioi tinh

Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson


gioi tinh

1

.399(*)

29

.032
29

.399(*)
Correlation
Sig. (2-tailed)
.032
N
29
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

1
29

Kiểm tra mối tơng quan giữa hai biến tháI độ quan tâm và nhóm tuổi có mối quan
hệ tơng quan với nhau nghĩa là những giảng viên thuộc các nhóm tuổi khác nhau
thì có sự quan tâm khác nhau tới chơng trình ốm đau, tai nạn, rủi ro cđa nhµ trêng
dµnh cho hä.

18



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Correlations

thai do quan tam
thai do quan tam

Pearson

nhom tuoi

Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson

nhom tuoi

1

.387(*)

29

.038
29

.387(*)
Correlation
Sig. (2-tailed)

.038
N
29
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

1
29

ANOVA
KiĨm tra mèi t¬ng quan giữa các biến với một biến thuộc thang đo NOMINAL >2
là biến giới tính với hai biến là giá trị của chế độ ốm đau và mức độ công bằng
của các chế độ cho kết quả là các giảng viên thuộc nhóm tuổi khác nhau thì sẽ
ành hởng tới thái độ quan tâm tới chế độ ốm đau, tai nạn và sẽ đánh gía về giá trị
của chế độ ốm đau khác nhau: có giá trị tinh thần, có giá trị vật chất hay cả hai.
Sum of
Squares
gia tri cua che do Between
om dau

Groups
Within

muc do cong

Groups
Total
Between

bang cua cac


Groups

Mean
df

Square

.079

1

.079

9.714

27
28

1.341

1

1.341

32.107

27

1.189


33.448

28

che do
Within
Groups
Total

Sig.

.360

9.793

F

19

.219

.644

1.128

.298


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


nhom tuoi

Between
Groups
Within
Groups
Total

2.277

1

2.277

12.964

27

.480

15.241

4.742

.038

28

XÐt mèi tơng quan giữa biến nhóm tuổi với các biến khác (one - samplet test)
One-Sample Statistics

Mối tơng quan giữa biến nhóm ti thc NOMINAL >2 víi 2 biÕn møc ®é tham
gia chơng trình văn nghệ , văn hoá và mức độ hài lòng về các hoạt động văn hoá,
văn nghệ để xét có mối tơng quan giữa các biến cho kết qu¶
Std.
N
muc do tham gia chuong trinh
van nghe, van hoa
muc do hai long ve cac hoat
dong van hoa, van nghe
nhom tuoi

Mean

Std. Error

Deviation

Mean

29

1.52

.574

.107

15

3.33


.488

.126

29

1.52

.738

.137

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

One-Sample Test

Test Value = 0
Mean
Sig. (2- Differen
tailed)

ce

95% Confidence
Interval of the


t

df

Lower

Upper

14.222

28

.000

1.517 1.30

1.74

26.458

14

.000

3.333 3.06

3.60

van hoa, van nghe
nhom tuoi

11.074

28

.000

1.517 1.24

1.80

Lower Upper

Difference
Low
er

Upper

muc do tham gia
chuong trinh van
nghe, van hoa
muc do hai long
ve cac hoat dong

Mèi t¬ng quan giữa các biến nhóm tuổi, giới tính, địa điểm dà ngoại thu đợc số
liệu
One-Sample Statistics

N
dia diem da ngoai

gioi tinh
nhom tuoi

Mean Std. Deviation
29
1.93
.923
29
1.59
.501
29
1.52
.738

21

Std. Error Mean
.171
.093
.137


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

One-Sample Test

Test Value = 0
Mean
Sig. (2- Differen
t

Lower

df
Upper

tailed)
Lower

dia diem da

ce
Upper

95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Upper

11.265
28
.000
1.931
1.58
2.28
ngoai
gioi tinh
17.042
28
.000

1.586
1.40
1.78
nhom tuoi
11.074
28
.000
1.517
1.24
1.80
Mối tơng quan giữa các biến nhóm tuổi, địa điểm dà ngoại, số chuyến đi dà ngoại
theo yêu cầu của các giảng viên

22


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

One-Sample Statistics
Std.
N

Mean

Std. Error

Deviation

Mean


so chuyen di da
ngoai theo yeu cau

29

2.59

.501

.093

cua cac giang vien
dia diem da ngoai
nhom tuoi

29
29

1.93
1.52

.923
.738

.171
.137

One-Sample Test

Test Value = 0

Mean
Sig. (2t
Lower

tailed)
Lower

ce
Upper

df
Upper

27.786

Differen

28

95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Upper

so chuyen di da
ngoai theo yeu
cau cua cac

.000


giang vien
dia diem da

2.586

2.40

2.78

11.265
28
.000
1.931
1.58
2.28
ngoai
nhom tuoi
11.074
28
.000
1.517
1.24
1.80
Mối tơng quan giữa các biến nhóm tuổi, giá trị của chế độ ốm đau, thái độ quan
tâm

23



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

One-Sample Statistics
Std.
N
thai do quan tam
gia tri cua che do om
dau
nhom tuoi

29

Mean Deviation
1.03
.186

Std. Error Mean
.034

29

2.72

.591

.110

29

1.52


.738

.137

24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

One-Sample Test

Test Value = 0
Sig.
(2-

95%

Mean

Confidence

tailed Differe
t

)
Lowe

nce


Difference

Lower Upper
30.000
28

r
Upper Lower Upper
.000 1.034
.96
1.11

24.805

28

.000

2.724

2.50

2.95

11.074

thai do quan tam
gia tri cua che do om
dau
nhom tuoi


df

Interval of the

28

.000

1.517

1.24

1.80

Mèi t¬ng quan giữa các biến nhóm tuổi, mức độ hài lòng về các hoạt động văn
hoá, văn nghệ, mức độ tham gia chơng trình văn hoá, văn nghệ.
One-Sample Statistics
Std.
Std.
N
muc do tham gia chuong trinh

Mean

Error

Deviation

Mean


29

25

.574

.107

3.33

.488

.126

29

dong van hoa, van nghe
nhom tuoi

1.52

15

van nghe, van hoa
muc do hai long ve cac hoat

1.52

.738


.137


×