B GIÁO DO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
o0o
Công trình tham d Cuc thi
Sinh viên nghiên cứu khoa học Trường Đại học Ngoại thương 2013 – 2014
Tên công trình: ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN KẾT
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI VIỆT NAM
Nhóm ngành: KD2
Hà N
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4
1. Tng quan v qun tr nhân lc 4
1.1. Khái niệm về quản trị nhân lực 4
1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực 6
2. Tng quan v nghiên cu ng ca qun tr nhân ln kt qu
sn xut kinh doanh ca doanh nghip 15
2.1. Các nghiên cứu nước ngoài 15
2.2. Các nghiên cứu trong nước 17
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM 18
1. Tng quan chung v các doanh nghip nh và va ti Vit Nam 18
1.1. Cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam và vai trò của các DNNVV 18
1.2. Những khó khăn của DNNVV VN 19
2. Phân tích ng ca qun tr nhân ln kt qu sn xut kinh
doanh ca doanh nghip nh và va ti Vit Nam 22
2.1. Tổng quan số liệu sử dụng 22
2.2. Mô hình 25
2.3. Kết quả ước lượng 27
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG
ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA 31
ng qun tr nhân lc ti các DNNVV VN 31
2. Mt s gii pháp nhng ng ca qun tr nhân ln
kt qu sn xut kinh doanh ti DNNVV 34
KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bng 1.1. Các yu t theo thuyt Hai nhân t 13
Bng 1.2. Tng hp mt s nghiên cu trên th gii 16
Bng 1.3. Tng hp mt s nghiên cc 17
Bng 2.1. Tình hình tip cn tín dng ca DNNVV 19
Bng 2.2. T l ng ti các DNNVV 21
Bu DNNVV theo ngành và tnh thành 23
Bng 2.4. Các hong qun tr nhân lc la chn 24
Bng 2.5. Bng mô t bin gc 24
Bng 2.6. Bng mô t xây dng bin mi 25
Bng 2.7. Giá tr lch chun và h s 27
Bng 2.8. Kt qu hi quy vi sng bình quân Productivity 28
Bng 2.9. Kt qu hi quy vi t sut li nhun PM 30
Bng 3.1. Cu thành lng DNNVV (%) 31
Bnh v mi thiu 32
Bnh v t l o him 32
Hình 1.1. Các hong qun tr nhân lc và li th cnh tranh 7
u doanh nghip Vit Nam theo quy mô 18
Hình 2.2. T l DNNVV chi các phúc li xã hi 22
c t bình quân hàng tháng 33
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nhi s phát trit bc ca khoa hc
công ngh, hong sn xut kinh doanh i sc. Tuy nhiên vic nn
kinh t lâm vào khng hong t cun vic hàng chc
ngàn doanh nghip b phá s n ht ngày 31/12/2011, c c có
622.977 doanh nghii th 79.014 doanh nghi
2012, s doanh nghip phá st ti 58.000 doanh nghip
1
.
Doanh thu st git cho vay cao,
ng thc phát trin doanh nghip da trên ngun
nhân lc r p vi Vit Nam nên vic chú trng vào qun
tr ngun nhân l
này, mt s doanh nghip chn cách ct gim nhân s, thu hp quy mô sn
xu gim ti thiu chi phí. Tuy nhiên, không ít doanh nghin cách
c lm tích cc tìm kiy kh
c ca nhân viên. c hai lu thy rng,
v qun tr ngun nhân lc c xem là v tiên quy doanh
nghip có th tip tc tn ti và phát trin bn vng.
Có th nói ngun nhân lc vi chng thpt chun quc t
n nay ca các doanh nghip Vit Nam là mt trong nhng nguyên
nhân sâu xa dc cnh tranh ca các doanh nghip Vit Nam còn
thp so vi khu vc và th gii. Công tác qun tr ngun nhân lc doanh
nghit yêu cu. Thc trng qun tr nhân lc các doanh nghip
nh và va Vit Nam (DNNVV VN) còn nhiu bt cp và hn ch, khin cho
1
2
khi này càng khó cnh tranh vi các doanh nghip ln và doanh nghip nc
ngoài vi tim lc tài chính ln và kinh nghip qun lý lâu dài. Các nghiên
cu v qun tr nhân lc ti các DNNVV còn khá ít và thc hin trên phm vi
hp là mt trong nhng nguyên nhân dn s nhn th và
lúng túng trong áp dng qun tr nhân lc ti các DNNVV.
giúp các DNNVV VN hic tm quan trng ca qun tr nhân
lc, ng ca nó ti kt qu sn xung thi có nhng
ging hong qun tr nhân lc, nhóm nghiên cu quyt
nh ch tài “Ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là:
-
-
doanh;
-
và nâng cao
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu là ng ca qun tr nhân lc ti kt qu sn
xut kinh doanh ca các doanh nghip nh và va Vit Nam.
3
Phm vi nghiên cu ca chúng tôi s tp trung vào các doanh nghip nh
và va Vi
4. Phương pháp nghiên cứu
hoàn thành ni dung nghiên cu, nhóm nghiên cu s kt hp s
du sau:
Nghiên cu các tài liu th c tài nghiên
cu khoa hp chí, các nghiên cu ca các t chc, cá nhân
c nhm thu thp các thông tin lý lun và có hiu bit v các
ng thc t v s ng ca qun tr nhân lc ti kt qu
sn xut kinh doanh ca doanh nghip. T tha các nghiên cc và
ng yu t mi vào nghiêm cu này.
tài s d phâng ng
ca các ho ng qun tr nhân l n kt qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phn Li m u; Kt lun; Danh mc bng, bi; Ph lc; Tài
liu tham kh
Chương 1: Tng quan v qun tr nhân lc và ng ca qun tr nhân
ln kt qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip
Chương 2: Phân tích ng ca qun tr nhân ln kt qu sn xut
kinh doanh ca doanh nghip nh và va ti Vit Nam
Chương 3: Mt s gii pháp nhng ng ca qun tr nhân
lc ti các doanh nghip va và nh ti Vit Nam
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan về quản trị nhân lực
1.1. Khái niệm về quản trị nhân lực
1.1.1. Định nghĩa
Qun tr ngun nhân lc là mt v quan trng trong các doanh
nghip hin nay. Trong tình hình công ngh ca các doanh nghip h
ging nhau, yu t thành li th cnh tranh cho công ty. Bt
c công ty nào nu qun lý tt ngun tài nguyên v u có th t
c nhng li th cnh tranh nhc v th trong ngành.
Theo Nguyn Hu Thân (2004, trang 7) Qun tr nhân lc là t hp
toàn b mc tiêu, chic và công c n tr và nhân
viên trong doanh nghip dùng làm nn tng cho cung cách ng x phát
trin doanh nghip. Nhìn nhn qun tr nhân lc là mt trong nhng chc
n ca qun tr t chc, Nguyn Vm và Nguyn Ngc Quân
(2007, trang 8) cho rm vic honh (k hoch hóa), t
chc, ch huy và kim soát các hong nhm thu hút, s dng, và phát trin
có th c các mc tiêu ca t chn tr nhân lc
không ch dng vic thu hút, s dng lng phù hp vi yêu
cu ca t chc c v s ng và chng mà còn phi phát trin và gi
gìn, bo toàn lng y.
1.1.2. Vai trò của quản trị nhân lực
5
Trong t chc, qun tr ngun nhân lc có 4 vai trò chính là vai trò chin
c, vai trò tác nghip, vai trò h tr ng và vai trò hành chính
2
.
Qun tr nhân lc có vai trò chic trong công ty, gm các vic tp
trung và phát trim nâng cao hiu qu hong ca t
chng thi gn kt ngun nhân lc vào honh chic ngay t
u. Bên cn tr nhân s i quyt các v v i lao
ng khi có hong mua bán, sáp nhp hay ct gim quy mô, thit k li t
chc và các quy trình công vic. Mt s chuyên ra coi nhng hong trên
n lý nhng i bên trong và bên ngoài t chc. Hot
ng cu các kt qu tài chính cng
nhân s.
Qun tr ngun nhân l p i vi doanh
nghip. B phân nhân s s có nhim v thit l
và chính sách ngun nhân lc tuyn do và các hong khác.
Chng hn tr nhân s các b phn khác trong vic tuyn
m trc nghim và tuyn chn nhân viên. Do tính cht chuyên môn hóa nên
qun tr nhân s thc hin phn ln công vic nhân s s có hiu
qu phm nhing các b phn khác ít khi
ng ra trc tip làm các cha qun tr nhân s mà nh b phn
qun tr nhân s cung cp các dch v n vic qun tr nhân viên.
Quynh vic tuyn chn nhân viu ki th ng là do
các b phn chuyên môn quy các thông tin cho
vic quyt nh là do b phn dch v qun tr nhân s cung cp. Ngoài vic
thit lp quy trình ngun nhân lc, b phn nhân lng thi tin hành
2
Slide bài ging QTNNL, Ngô Quý Nhâm
6
tái cu trúc quy trình và làm các th to him,
phúc lng.
Hot ng qun lý nhân lc liên quan mt thing. Do
vy mà các hong ca qun lý nhân lu nhm nhu cu bo v i
ng, gic mc, khiu ni. Không nhng bo v h khi nhng
yêu ca doanh nghing thi giúp h phát tric
bn thân, cam kt trung thành v c ra
quynh, gii quyt khng hong t
Vai trò hành chính l n các th t
o him và phúc ln
và xut hin sm trong quá trình phát trin ca hong qun tr nhân lc.
1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực
Các hong ca qun tr nhân lc có th c chia thành 4 nhóm: tin
tuyn dng, tuyn dng, hu tuyn dng và các hong b ng bi các
yu t bên ngoài. Nhng hong này nhm ci thing lc và
làm vic cng tích cn kt qu
chung ca doanh nghip và to ra li th cnh tranh cho doanh nghip.
7
Hình 1.1. Các hoạt động quản trị nhân lực và lợi thế cạnh tranh
Nguồn: Slide bài giảng QTNNL, Ngô Quý Nhâm
Trong bài nghiêm cu v hong qun tr nhân s và kt qu doanh
nghip ti các doanh nghip nh, Collin và cng s nh
vic áp dng qun tr nhân lc hiu qu s ng c hiu qu hong
(s hài lòng ca khách hàng, chng, phát trin sn phm và dch v) và
hiu qu tài chính.
1.2.1. Tổ chức và hoạch định nguồn nhân lực
Honh ngun nhân lc là vic t ch
nhu cu v ngun nhân lc, xây d gii quyt s chênh lch gia
cung và cu ca doanh nghip; honh ngun nhân l i
doanh nghip phu chnh k iu kin th i.
8
Vic t chc và honh ngun nhân lc bao gm các hong v
vic honh ngun nhân lc chic, thit k u t chc, phân tích
và mô t công vic, xây dc, phát trin t chn ni
bánh giá và qup. Tt c các hou
nhn mc tiêu cung cp ngun nhân lc có chng tt, phù hp
vi yêu cu kin công vic và có kh ng vi nhi
y ra trong t chc.
u kin hin nay ca t chc, vic thc hin các công vic
honh ngun nhân lc s to ra nhng giá tr cho t chc. Nu thc hin
vic t chc và honh doanh nghip tt, doanh nghip có th tit kim
c nhiu chi phí phát sinh do tình trng tha hoc thiu nhân viên. Trong c
ng hp, doanh nghiu có th b ng xu. Nnh
không tt dn vic doanh nghip bt buc phi sa thi hoc thuê thêm
i, t c sn xut kinh doanh s b hot hiu sut
cao nhi vi các DNNVV, bt c s mt cân bng nào gia cung và cu
nhân lu có th dn s xáo trn trong sn xut kinh doanh hoc gây
tn kém.
1.2.2. Tuyển dụng
u hong khác trong t chc, tuyn dng là mt quy
trình kinh doanh mt tp hp các hong bin ngun vào thành ngun ra.
Quy trình này gn lin vi các thông tin v yêu cu công vic
ca nhng ng viên khác nhau, s cân nhc, chn lc gia các ng viên tim
i cùng là quynh ng viên phù h máy hot
ng ca công ty.
Quá trình tuyn dng nhân s có ng rt ln ti chng ngun
9
nhân lc trong doanh nghip sau này. Khi doanh nghic nhiu
i ng tuyn và tuyn chc nhi phù hp vi doanh nghip,
thì chng nhân s s c nâng lên rt nhiu. T u qu công vic
ca doanh nghi i.
Quá trình tuyn m s ng rt l n hiu qu ca quá trình
tuyn chn. Trong thc t s có
c tuyn chn vì h c bit các thông tin tuyn m, hoc
h i nc. Chng ca quá trình la chn s
u mong mun hay hiu qu thp n
i nc bng ho nhu cu cn tuyn chn.
Công tác tuyn m có ng ln chng ngun nhân lc trong t
chc. Tuyn m không ch ng ti vic tuyn chn, mà còn ng
ti các cha qun tr ngun nhân lánh giá tình hình
thc hin công vio và phát trin ngun nhân lc;
các mi quan h ng. Vì vy, s dng các kênh tuyn m chính th
báo ng hc, trung tâm gii thiu vic làm , thông tin tuyn dng
c công b công khai, rng rãi s c nhiu ng viên ti
u qu ca quá trình tuyn dng.
Tin trình tuyn dng nhân viên s c din ra theo quy trình c th.
có th tip tng hành cùng vi công ty, các ng viên s phi tri qua
n xin vic. Qua vòng này, công ty s c nhng c
cho là phù hp nht vi v trí công vic hin ti. Vic tuyn dc nhng
nhân viên gii và phù hp vi công ty s mang li li ích to ln cho doanh
nghip v sau.
1.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
10
o ngun nhân lc là mt loi hong có t chc thc hin
trong mt thi gian nhnh và nhn s i nhân cách và
c ci (Trn Th Kim Loan và Bùi Nguyên Hùng,
2009). Hio là nhng hong hc tp nhm khc phc
nhng thiu ht v kin thc và k h có th thc
hin công vic hin ti hiu qu n, mt khác, li là các hong
hc tt khi phm vi công vic mt, nhm mn b cho
ng nhng kin thc, k t công ving
v
Vio và phát trin nhân viên trong t chc s giúp cho doanh
nghip có mt s li ích sau:
Ci thit và chng trong sn xut
Gim bt các công vic nhàm chán, lp li
Kh ng ti hoàn cng làm vic
Gim s cn thit phi giám sát cht ch
Gim thiu tai nn
tho mãn trong công vic và gim t l b vic
ng tri qua tc nh
to càng chi tit, logic thì vic hiu qu
c hiu suc. o, vic
la chn hình th o rt quan tr c bi i vi các DNNVV.
Nhng doanh nghi m là s ng
không có hoc không có nhiu ngân sách dành cho hoo và phát
trin. Vì tho ti ch có th là hình thc phù hp vi hu
ht các DNNVV bi kh ng dng tích cc hc tp
và gio ti ch, hình thc
11
o qua thuyên chuyn công vic cc các DNNVV chú ý vì hình
thc này giúp các doanh nghip x lý nhanh, thích ng kp thi, không gây
xáo trn nhiu khi có nhân viên ngh ving th là m
DNNVV phát trin nhân viên, chun b nhân s cho nhng v trí cp cao.
1.2.4. Quản lý thành tích
c chu thu thp thông tin
t các cp bc qun lý v ng và ng x trong chuyên môn nghip v
ca toàn b nhân s (Nguyn Hu Thân, 2004).
Khi doanh nghip tin hành qun lý thành tích t
nghip s phi xác lp rõ mc tiêu là gì? Ví d p xác lp mc
tiêu v li nhun 20% doanh thu thì h s có nhng ti
tích khác so vi các doanh nghip khác. Có th p s ch
chú trn kt qu sn xut kinh doanh có ng các yêu cu phía khách
n tin trình làm ra sn phn
a mi/mt hong, vic thu thp kt qu
phn hi t n sn phng trong vic
phát trin tip theo các k hoch phù hp vng ca doanh nghip.
Mng biu hin xa lánh vng nghip,
không tôn trng vi cp trên hay chnh mng trong công vii lao
vic. Do vyc ca mt
nhân viên có th là không quan trng vi quan trng vi
ng ngn hng dài hn).
Vi a nhân viên có mi quan h mt thin
thành qu ng ca nhân viên. Theo thuyt tâm lý hành vi, nhân viên tt
yu s cm thc khuyn khích nu thành qu ng ca h c công
12
nhp va và nh, ma
nhân viên nc ghi nhh giá chính xác thì s
thành ci vi công ty, gim s bt mãn trong lúc làm vic và k
c khi h ngh vic vì lý do cá nhân thì công ty s vn gi c danh ting
u rt cn thii vi các doanh nghip va và nh.
1.2.5. Quản trị hệ thống đãi ngộ
H th bao g phi tài chính.
tài chính g tài chính trc tip (các long,
hoa h tài chính gián tip/phúc li (các loi bo him và phúc li
phi tài chính là nh n công vic và môi
ng làm vic. Ti các doanh nghip có quy mô nhng
quan tâm nht tng, r phi tài chính.
Khái nim v tit ng c trên th gii:
Pháp: S tr c hiu là tin,
ng hay ti thiu và mi th lc tr trc tip hay gián tip
bng tin hay hin vi s dng tr ng theo
vic làm cng.
Nht Bn: Ti ng tin mt và hin vt tr cho
i làm công mn, cho thi gian làm vi mát
c ngh l. Ti
n nha ngi vi bo him xã hi và qu
ng và phúc lng nh có
13
nhng chính sách này. Khon tic tr khi ngh vic hoc chm dt hp
c coi là ting.
3
.
Viu khái nim v tig, có th
sau: Tin ting nhc khi h
thành hoc s hoàn thành mt công vi
pháp lum.
Ting thp ln và
doanh nghic ngoài. Tuy nhiên, tin i là yu t duy
nhn s hài lòng ca nhân viên. Theo thuyt Hai nhân t ca
Herzberg, nu ch , chính sách ca t chc kém; s giám sát trong công
vic không phù h u kim làm vi
bng, thù lao không phù hp, thiu công bng; quan h vng nghip và
các cp không tt s khin cho nhân viên không hài lòng. Mt khác, m
hài lòng v công vic s c kt qu mong
muc tha nhc giao trách nhim; có s n
và phát trin.
Bảng 1.1. Các yếu tố theo thuyết Hai nhân tố
Nhân tố không hài lòng
Nhân tố hài lòng
C
3
14
Vì th, có mt chính sách tt, kt hp gi tài chính và phi tài
chính mt cách hài hòa, s giúp cho doanh nghic các ng viên
gi chân, i, kích thích nhân viên
ng, ki
n các yêu cu lung chim t l khá ln trong
tng chi phí ca mt doanh nghi ng
phn giá ca sn phm, dch v mà doanh nghip cho xã
hi. Kic chi phí s làm cho sn phm ca mình có sc cnh tranh
li sn phm ci th cnh tranh.
1.2.6. Quy hoạch cán bộ và phát triển quản trị
Vic quy hoch cán b qun lý bao gm ba ho
c cá nhân, phân tích/quy hoch k nhio và phát trin qun
lý.
Quy hoch và phát trin nhân viên là mt chic cn thit ca b
phn qun lý ngun nhân lc. B phng thi trin khai các hot
ng ta doanh nghi là hong quan trng nh
kt li tt c các hong nh ca doanh nghi các cán b cp cao nhìn
doanh nghip mt bc tranh tng th, nhiu màu sc.
n và bo tr nhân viên
n bng công vic và cuc sng
X lý k lut nhân viên
Quan h ng
n thành tích
Thông tin nhân viên
15
2. Tổng quan về nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Trên th giu bng chng cho thy mi quan h gia vic
ng dng qun tr nhân lc và kt qu sn xut kinh doanh, t các bài nghiên
cu tra mn kim nghim thc t t qu doanh
nghip. Ngun nhân lc có th là yu t có chi phí ln nht và khó kim soát
nh là yu t ng ti kt qu hong
ca t chc, doanh nghip (Pfeffer, 1998). Vì vy có nhiu nghiên cu v
qun tr nhân lc chic tìm hiu vic áp dng qun tr nhân lng
u ra ca doanh nghip (Ferris và cng s, 1999; MacMillan
và Schuler 1985).
Nhiu nghiên cu s dng các mô hình thc nghiy mi
ng ca qun tr nhân lc (th hin qua 2 yu t (1) kỹ
năng của lao động & cấu trúc doanh nghiệp, (2) động lực cho nhân viên) lên
năng suất bình quân và các chỉ tiêu tài chính (Huselid, 1995). Kt qu ca mô
hình vi bin ph thuc năng suất lao động cho thy c 2 bin kỹ năng của
lao động và cấu trúc doanh nghiệp và động lực nhân viên ng
thun chic chy riêng r. Tuy nhiên khi mô hình gm c 2
bin trên thì ch còn bin th ng kê.
)
16
Bảng 1.2. Tổng hợp một số nghiên cứu trên thế giới
Bài nghiên cứu
Phương
pháp
Biến độc lập
Biến phụ thuộc và kết quả
1
Huselid M.A. (1995),
The impact of human
resource management
practices on turnover,
productivity and
corporate financial
performance
chéo
(cross-
sectional
data),
phân tích
OLS
quân
Tobin
q
R
O
A
-
+
+
+
#
+
+
#
-
-
-
#
+
+
2
Delery J.E. và Doty
D.H. (1996), Modes
of theorizing in
strategic human
resource
management: Tests of
universalistic,
contingency, and
configurational
performance
predictions
chéo,
OLS
ROA
ROE
+
+
+
+
#
#
+
#
#
#
o
#
#
#
#
3
Youndt M.A., Dean
J.W. và Lepak D.P.
(1996), Human
resource
management,
manufacturing
strategy, and firm
performance
chéo,
phân tích
OLS
mãn
khách
hàng
#
#
#
+
+
+
#
#
+
#
#
#
#
#
#
+
+
+
*QLNL
+
-
#
#
#
#
-
#
#
#
#
#
4
Hitt M.A, Bierman L.
và Shimizu K. (2001),
The direct and
moderating effects of
human capital
strategy and
performance in
professional service
firms: A resource-
based perspective
(panel
data),
GLS
-
+
+
#
(-)(+)(#) ảnh hưởng âm, dương, không có ý nghĩa
17
2.2. Các nghiên cứu trong nước
ng ca vic áp dng các
hong qun tr nhân trong các doanh nghip va và nh ti Vit Nam. Kt
qu cho thy vic áp dng các hong qun tr nhân lc có ng tích
cc tng li nhuu c th
hoo ca doanh nghip và kt qu cho thy mi quan h cùng
chiu gio bình quân và vi tt c các bin ph thuc
nghiên cu (bng 1.3).
Bảng 1.3. Tổng hợp một số nghiên cứu trong nước
Bài nghiên cứu
Phương
pháp
Biến độc lập
Biến phụ thuộc và kết quả
1
Nguyen V.T. và Bryant
S.E. (2004), A study of
the Fomality of Human
Resource Management
Practices in Small and
Medium-Size
Enterprises in Vietnam
chéo,
phân tích
OLS
+
#
2
Thang N. N. & Quang
T. (2011), The Impact
of Training on Firm
Performance in a
Transitional Economy:
Evidence from
Vietnam
chéo,
OLS
bình quân
Doanh
thu bình
quân
% thay
% thay
doanh thu
+
+
+
+
-
-
-
-
bình quân
+
+
+
+
y, s ng nghiên cng v ng ca các hot
ng qun tr nhân lc ti Vit Nam còn rt ít. Vì v tài nghiêm cu ca
chúng tôi t và bng chng thc tin v ng ca
qun tr nhân ln kt qu sn xu
n thy rnu nào xem xét c th ng ca
ng mt trong nhng yu t quan trng bc nhi vi
ng Vit Nam n kt qu kinh doanh ca doanh nghip. Vic nghiên
cu thêm bin s này s mang li nhng kt qu và gi ý quan trng.
18
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
1. Tổng quan chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
1.1. Cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam và vai trò của các DNNVV
Các doanh nghip ti Vin là DNNVV. Bi 2.1 cho
thy s doanh nghip ln ch chi l này liên tc
gi còn 2,4%. Bi y mt thc trng là
Viu các doanh nghip va.
Hình 2.1. Cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam theo quy mô
Nguồn: Báo cáo thường niên DN VN 2012 của VCCI
S ng DNNVV ln là tm gim sóc cho nn kinh t Vit Nam
khi phi phó vi khng hong bi s linh hot, kh i, thích
ng nhanh nh quy mô nh. Hin nay, kht ln
53,1
57,1
61,6
65,6
36,9
35,9
33,4
29,9
3,5
2,7
2,2
2,1
6,5
4,3
2,8
2,4
0% 20% 40% 60% 80% 100%
2002
2005
2008
2011
DN siêu nhỏ
DN nhỏ
DN vừa
DN lớn
19
trong vic phát trin kinh t bng vic s dt nng xã hi,
tt phn không nh nguc.
1.2. Những khó khăn của DNNVV VN
S ng DNNVV l ch c s
ng khi có nhiu doanh nghip ch hong cm ch, có
kh i th hoc phá sDNNVV ca Vit
Nam không ch gp nh hu v ngun lc mà còn ph
u vi khng hong tài chính th gii và s tn công ca các doanh nghip
c ngoài.
Th nht là thiu vn cho sn xut kinh doanh. Quy mô
doanh nghip nh nên tim lc tài chính hn hp. Bên cc tip cn
tín dp nhit cao, th t
sn th chp không hp lý Theo bng 2.1, trong s 997 doanh nghip np
h n ngân hàng và các t chc tín dng khác, có 219 doanh nghip,
chim 21, 97%, gp các tr ng c các khon vay.
Bảng 2.1. Tình hình tiếp cận tín dụng của DNNVV
Vay tín dng?
S DN
%
G
S DN
%
Không
1.657
62,43
Không
778
78,03
Có
997
37,57
Có
219
21,97
Tng
2.654
100,00
Tng
997
100,00
Nguồn: Xử lý số liệu từ cuộc điều tra các DNNVV năm 2009 của CIEM
Th hai, các DNNVV Vit Nam còn hn ch v công ngh. Hn ch này
t ngun t vic thiu vn nên không có kh i mi các
công ngh sn xut hii. Vì vy, chng sn phm và hiu qu sn
xu c ci thin, d c c
20
gim. h tr s phát tric cnh tranh ca các DNNVV, Th
ng Chính ph án vay 50 triu USD t Ngân hàng Phát
trin châu Á ti Quy -
DNNVV có d i mi công nghi mi thit b k thut theo
chi c phát trin và m rng sn xu . Bên cnh
phát trin Khoa hc công ngh qu
t phn kinh phí h tr các doanh nghip nh và va tham gia
i m c công ngh. Tuy nhiên, vic tip cn vi nhng
a Chính ph nói chung còn rt hn ch bi
thiu thông tin, th tc phc tp hoc doanh nghi ngun lc và có
s chun b s tip nhn.
Th ba, th ng b thu hp. Trong bi cnh kinh t th gi
ng chm, cùng vi nhiu rào cn thi mang tính k thu
ra, th ng xut khu ca các DNNVV b thu hp, kim ngch xut khu
gim. Ti th c, các DNNVV không ch phi giành dt th
phn vi các doanh nghip lc mà còn c các doanh nghip FDI
vi tim lc tài chính ln, kinh nghim qun lý và danh ti ng
c nhi t khu vc Mu dch t do ASEAN, Hi
mi T do FTA Vit Nam EU, Hii tác Kinh t xuyên Thái Bình
p Vic bii
i mt vi vô vàn thách thc.
Th qun tr ngun nhân lc ti các doanh nghip này còn yu. 3/4
lo chuyên môn k thut; s nhà khoa hc,
chuyên gia làm vic trong các DN ch chim 0,025% trong tng s ng
làm vic trong khu vc DN (Cao S Kiêm, 2013). S liu trên cho thy cht
ng ngun nhân lc ti các DNNVV còn thp. Lý do xut phát không ch t
21
n dng, chính sách thu hút công nhân viên có tay ngh,
mà còn t vic hn ch o.
Bảng 2.2. Tỷ lệ đào tạo lao động tại các DNNVV
8,4
2,3
14,9
35,5
6,8
3,1
12,4
20,6
2.029
1.285
603
141
Nguồn: Kết quả điều tra DNNVV năm 2011 của CIEM
Bng 2.2 cho thy s ng rt ít vi trung
bình 8,4% các doanh nghing mng
hin ti. Con s i các doanh nghip siêu nh trong khi khi
này li s ng lo (1.285 trên 2.029 doanh nghiu tra).
Nhng con s trên gii thích phng thp ca lao
ng Vit Nam so vi mt bng chung th gii và tình trng thing có
tay ngh cao. T l o các doanh nghip vn doanh nghip
siêu nh và nh có l bi s nhn thc t tm quan trng ca vi
to và các công vic ti các doanh nghip này (vi quy mô l
phc tng.
Phúc li cng tm bo
(xem hình 2.2). Trung bình ch có khong 22% s doanh nghi
ng khon trích lp bt buc
nh cc. Các phúc li kháng con s khiêm
ti vi BHTN, 35% bng tai nn do công vic, 26,2% tr
n ngh thai sc vi mt bng chung, các doanh
nghip vu bit v pháp lut và quan tâm ti sng ca