Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn hoa sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.59 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU & VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Người hướng dẫn : Sinh viên thực hiện:
- NGUYỄN QUỐC HUY
- Mã số SV: 13D520201019
- Lớp: Ký Thuật Điện- Điện Tử
- Khóa: 8

Cần Thơ, 2014
1
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Song, nó cũng gây nhiều khó
khăn thử thách cho các doanh nghiệp. Đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do đó để tồn tại và phát triển bền
vững doanh nghiệp phải nổ lực làm nên những sản phẩm có chất lượng cao
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất hàng hóa, sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất là để tiêu thụ trên thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
con người trong xã hội. Vì thế tiêu thụ thành phẩm là một khâu quan trọng
không thể thiếu trong quá trình: sản xuất – trao đổi – phân phối – tiêu dùng.
Mặt khác, với bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường thì mục đích cuối
cùng là thu lợi nhuận cao nhất. Mà điều này chỉ có thể thực hiện được khi kết
thúc giai đoạn tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp. Như vậy, tiêu thụ sản
phẩm có một ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Hiện nay nước ta đang
trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được tự do cạnh
tranh, tự chủ trong quản lý và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản


xuất kinh doanh của mình thì điều tối cần thiết là phải tìm cách xúc tiến tiêu
thụ sản phẩm của mình để đạt hiệu quả tốt nhất.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả
như mong muốn thì kế toán với vai trò như một công cụ quản lý đắc lực, có
nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin một cách chính xác, đầy đủ kịp thời giúp
những người điều hành ra quyết định đúng đắn, đặc biệt với khâu tiêu thụ sản
phẩm thì kế toán phải phản ảnh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ trong việc
xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: "Kế toán tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cổ phần tập
đoàn Hoa Sen – Phụng Hiệp tháng 09/2013" làm đề tài nghiên cứu. Việc nghiên
cứu đề tài này sẽ giúp tôi củng cố những kiến thức đã học và hiểu rõ hơn tầm
quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần
tập đoàn Hoa Sen – Phụng Hiệp.
- Các quá trình tiêu thụ thành phẩm.
- Các khoản chi phí, doanh thu và các chứng từ có liên quan.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu chung
Phân tích quy trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh của Chi nhanh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen – Phụng Hiệp. Trên
1
2
cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao công
tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài hướng đến những mục tiêu cơ bản sau:

- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh ở công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen
– Phụng Hiệp.
Địa chỉ: Khu vực 3, phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu
Giang.
4.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng nghiên cứu trong đề tài là số liệu phát sinh trong tháng
09 năm 2013 của Chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen – Phụng Hiệp.
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/04/2014 đến
ngày 05/05/2014.
5. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Giới thiệu tổng quát về Chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen –
Phụng Hiệp.
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong tháng 09 năm 2013 tại Chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen –
Phụng Hiệp.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp ở đơn vị, cụ
thể là quan sát, thu thập tài liệu từ công ty cũng như tìm hiểu những vấn đề có

liên quan đến công tác nghiên cứu từ những nhân viên kế toán tại đơn vị thực
tập. Các báo cáo tài chính của công ty: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, các chứng từ có liên quan… Ngoài ra, thu thập thêm thông tin từ báo
chí, các trang web và một số bài luận văn tham khảo.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và phương pháp hạch toán tại công ty.
2
3
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các công cụ thống kê kinh tế, phân
tích kinh tế.
3
4
PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Lược sử vấn đề nghiên cứu
Sinh viên Trần Thị Thu Hà (2012), “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Vinafor Cần Thơ”,trường Đại học
Tây Đô. Luận văn nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong đơn vị. Bên cạnh đó, đề
tài còn đưa ra những yếu tố thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến kết quả tiêu
thụ cũng như kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, góp phần làm tăng lợi nhuận cho công ty.
Sinh viên Huỳnh Văn Chơn (2012), “Kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV TM DV Trường Phúc”, trường Cao đẳng Cần Thơ.
Luân văn nghiên cứu công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại công ty, qua đó tìm hiểu những ưu nhược điểm trong công tác kế toán tại
đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện

công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Sinh viên Trần Thị Ngọc (2013), “Kế toán xác định và phân tích kết quả
kinh doanh tại Công ty Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận”, Đại học Cần Thơ.
Luận văn nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh qua các nghiệp vụ
phát sinh tại công ty và tổng hợp các nghiệp đó để xác định kết quả kinh doanh
cuối cùng. Ngoài ra, đề tài còn phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty thông qua các tỷ số tài chính để nhận thấy rõ được các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra giải pháp
nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Khái niệm
1.2.1.1 Kế toán tiêu thụ
Tiêu thụ thành phẩm là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm lao
vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Tức là doanh nghiệp không còn quyền sở hữu
về thành phẩm nhưng bù lại được quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh
toán hoặc được quyền đòi tiền.
4
5
1.2.1.2 Xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Chuẩn mực 14 – Doanh thu
và thu nhập khác)
Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. [3, tr.28]
Kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu trừ cho chi phí
hợp lý phát sinh để tạo ra doanh thu trong kỳ. [1, tr.262]
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán

- Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả thuộc
từng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
- Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến
doanh thu, thu nhập, chi phí, kết quả.
1.2.3 Nhiệm vụ kế toán
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất,
tồn kho hàng hóa.
- Phản ánh, giám sát kế hoạch tiêu thụ. Tính toán và phản ánh kịp thời
doanh thu bán hàng.
- Theo dõi và giám sát chặt chẽ các loại chi phí.
- Hạch toán trung thực, kịp thời việc phân phối thu nhập, tình hình trích
lập quỹ của doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
1.3 Kế toán thành phẩm
1.3.1 Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công
nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và
đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập
kho thành phẩm.
1.3.2 Kế toán chi tiết nhập – xuất kho thành phẩm
1.3.2.1 Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
 Đối với thành phẩm nhập kho:
Trường hợp thành phẩm do các bộ phận sản xuất kinh doanh chính và
sản xuất kinh doanh phụ hoàn thành nhập kho, giá thành thực tế chính là giá
thành công xưởng thực tế (giá thành sản xuất thực tế), bao gồm toàn bộ chi phí
sản xuất chế tạo ra sản phẩm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra = giá thành thực tế
5
6

Trường hợp thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến, giá thành thực tế
bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc gia công.
TP thuê ngoài
chế biến
=
Chi phí
chế biến
+
Chi phí liên quan trực tiếp
đến công việc chế biến
 Đối với thành phẩm xuất kho:
Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải được phản ánh theo giá thực tế.
Do thành phẩm nhập từ các nguồn hay các đợt nhập với giá khác nhau nên
việc xác định giá thực tế xuất kho có thể áp dụng một trong các cách sau:
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
- Phương pháp bình quân gia quyền (sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ).
1.3.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán
Giá hạch toán do phòng kế toán xác định thường ổn định trong quý
hoặc năm và giá hạch toán hay giá kế hoạch chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết
ghi trên chứng từ nhập xuất kho và sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán
phải xác định hệ số chênh lệch giá để tính ra thực tế thành phẩm xuất kho.
1.3.3 Chứng từ hạch toán
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Thẻ kho.
- Bảng tổng hợp xuất nhập kho.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan,
1.3.4 Tài khoản sử dụng

 Tài khoản 155 – Thành phẩm
Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại thành
phẩm của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung:
Hệ số chênh
lệch giá
=
Giá thực tế TP
tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế TP
nhập trong kỳ
Giá hạch toán TP
tồn đầu kỳ
+
Giá hạch toán TP
nhập trong kỳ
6
7
 Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến
cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán
đại lý, ký gửi nhưng chưa chấp nhận
thanh toán.
- Trị giá hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ

đã được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả lại.
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hoá, sản
phẩm đã gửi đi hoặc dịch vụ đã cung
cấp chưa được khách hàng chấp nhận
thanh toán.
Nợ TK 155 Có
- Trị giá thực tế của TP nhập kho
trong kỳ.
- Trị giá gốc của TP phát hiện thừa
khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá TP tồn kho cuối
kỳ (PP KKĐK).
- Trị giá thực tế của TP xuất kho
trong kỳ.
- Trị giá thực tế của TP phát hiện
thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của TP
tồn kho định kỳ (PP KKĐK)
Số dư: Giá trị thực tế TP tồn cuối kỳ.
7
8
1.3.5 Sơ đồ hạch toán
TK 155
TK 632
Gia công, thuê ngoài
gia công, chế biến
nhập kho

Thành phẩm
thừa chờ xử lý
TK 338
Thành phẩm
gửi bán bị trả lại
TK 157, 632
Xuất kho thành phẩm để bán,
trả lương, biếu tặng
TK 157
Xuất kho thành phẩm
gửi bán
Hàng gửi
bán đã tiêu
thụ
TK 222,128
Góp vốn liên doanh,
đầu tư ngắn hạn
khác
TK 138
Thành phẩm
thiếu chờ xử lý
Thành phẩm hoàn thành không nhập kho mà
giao bán thẳng cho khách hoặc gửi đi bán ngay
8
9
Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm
1.4 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.4.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.4.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được khi

bán một lượng thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. [2, tr.150]
1.4.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu bán
hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.4.1.3 Các phương thức bán hàng
a. Bán hàng theo phương thức nhận hàng
 Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền
hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải
chịu một phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ
chuyển giao cho người mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch
9
10
toán, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải
thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu
bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
b. Bán hàng theo phương thức gửi hàng

 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán
Phương thức gửi hàng đi bán là phương thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua,
giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận
doanh thu bán hàng.
 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký
gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên
đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại
lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của
lượng hàng tiêu thụ. Khi bên đại lý thông báo đã bán được số hàng đó thì tại
thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng.
1.4.1.4 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thu, giấy báo.
- Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.4.1.5 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền
(do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản
phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng
chấp thuận thanh toán. [1, tr.166]

10
11

Kết cấu và nội dụng:
Nợ TK 511 Có
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp hai:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá;
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm;
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. [1, tr.167]
Kết cấu và nội dụng:
Nợ TK 512 Có
- Số thuế TTĐB hoặc thuế GTGT tính
theo PPTT của hàng bán nội bộ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận k/c.
- K/c sang TK 911 để XĐKQKD.
- DT bán hàng nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 512 có 3 TK cấp hai:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá;
- TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm;
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.4.1.6 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
1.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại (TK 521)
a. Khái niệm

- Số thuế TTĐB, XK hoặc thuế GTGT
tính theo PPTT phải nộp trong kỳ.
- K/c khoản giảm giá hàng bán,
CKTM, hàng bán bị trả lại trong kỳ.
- K/c DTT vào TK 911 để XĐKQKD.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 911
Phản ánh các khoản giảm trừ DT
K/c các khoản
giảm trừ DT
TK 521,531,532
TK 111,112,131
Thuế
TK 3331
TK 3332
3333
Phản
ánh
DTBH
K/c
DTT
TK 511, 512
11
12
Chiết khấu thương mại là số tiền giảm giá trong trường hợp khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn như đã được thỏa thuận ghi trên hợp đồng mua
bán. [2, tr.151]
b. Chứng từ hạch toán

- Hợp đồng chiết khấu, bảng tính chiết khấu.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc
người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng
lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng). [2, tr.247]
Kết cấu và nội dung:
d. Sơ đồ hạch toán
Hình 1.3: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
1.4.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại (TK 531)
a. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là trị giá của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng mua bán:
hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. [1, tr.151]
b. Chứng từ hạch toán
- Biên bản hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 521 Có
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
K/c số chiết khấu đã thanh toán
sang TK 511 - DTBH và CCDV để
xác định DTT trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 521
Cuối kỳ k/c

CKTM sang TK
doanh thu
TK 111, 112, 131
Số CKTM cho
người mua
TK 3331
Doanh thu
không có thuế
GTGT
Thuế GTGT đầu ra (nếu
có)
TK 511
12
13
- Hóa đơn hàng bán bị trả lại.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại
(tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên
quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào
TK 641 – Chi phí bán hàng.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 531 Có
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách hàng.
K/c giá bán của hàng bị trả lại sang
TK 511 – DTBH và CCDV hoặc TK
512 - DTBH nội bộ để xác định

doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch toán
Hình 1.4: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
1.4.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán (TK 532)
a. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá được doanh nghiệp chấp thuận
một cách đặt biệt trên giá đã thỏa thuận vì một số lí do hàng bán kém phẩm
chất, hay không đúng quy cách, mẫu mã, đã ghi trong hợp đồng mua bán. [2,
tr.151]
b. Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn.
- Biên bản giảm giá.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. [2, tr.247]
TK 531
Cuối kỳ k/c hàng
bị trả lại sang
DTBH
TK 111, 112, 131
Thanh toán
cho khách
hàng số tiền
hàng bị trả lại
TK 3331
Doanh thu
không có thuế

GTGT
Thuế GTGT đầu ra (nếu
có)
TK 511, 512
13
14
Kết cấu và nội dung:
d. Sơ đồ hạch toán
Hình 1.5: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
1.4.2.4 Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
a. Kế toán thuế GTGT phải nộp (TK 3331)
Kế toán thuế GTGT phải nộp phản ánh các giao dịch liên quan đến
khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện theo quy định có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ kế toán. [1,
tr.208]
b. Kế toán thuế TTĐB phải nộp (TK 3332)
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một sự tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa
xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục do Nhà nước quy định.
[1, tr.220]
c. Kế toán thuế XK phải nộp (TK 3333)
Thuế xuất khẩu là thuế được đánh trên giá bán hàng đối với số hàng
hóa, sản phẩm bán ra nước ngoài. [2, tr.151]
1.4.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
1.4.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động đầu tư tài chính và
hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu, không bao gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.4.3.2 Chứng từ hạch toán

- Giấy báo có.
- Phiếu thu.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.4.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 532 Có
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho người mua hàng.
K/c toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán sang TK 511 – DTBH và CCDV
hoặc TK 512 – DTBH nội bộ để xác
định doanh thu thuần trong kỳ hạch
toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 532
Cuối kỳ k/c tổng
số giảm giá hàng
bán sang DTBH
TK 111, 112, 131
Khoản giảm
giá hàng bán
cho khách
hàng
TK 3331
Doanh thu
không có thuế
GTGT
Thuế GTGT đầu ra (nếu
có)
TK 511

14
15
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp. [2, tr.248]
Kết cấu và nội dung:
1.4.3.4 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.4 Kế toán thu nhập khác (TK 711)
1.4.4.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự
tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là
những khoản thu nhập không mang tính thường xuyên như: thu về nhượng
bán, thanh lý TSCĐ, thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, thu các khoản
nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,…
1.4.4.2 Chứng từ hạch toán
- Giấy báo có.
- Phiếu thu.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Nợ TK 515 Có
K/c DT hoạt động tài chính thuần
sang TK 911 để XĐKQKD.
Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
K/c lãi tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cuối kỳ
SXKD

TK 413
Chiết khấu thanh toán
được hưởng do mua
hàng
Dùng cổ tức, lợi nhuận
được chia bổ sung vốn
góp
TK 331
TK 121,221
Lãi tỷ giá
TK 211,241,642
152,153,156
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Lãi bán ngoại
tệ
TK 1112,1122
Tỷ giá thực
tế
Tỷ giá ghi
sổ
Bán ngoại tệ
TK 1111,1121
TK 1112,1122
TK 111,112,138
Lãi tiền gửi, tiền cho vay,
trái phiếu cổ tức được chia
TK 515
K/c doanh thu
tài chính
TK 911

15
16
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. [2, tr.252]
Kết cấu và nội dung:
1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.7: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.5 Kế toán chi phí
1.5.1 Kế toán giá vốn hàng bán (TK 632)
1.5.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. [1, tr.7]
1.5.1.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ gốc khác liên quan…
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Nợ TK 711 Có
Số thuế GTGT phải nộp theo PPTT
đối với các khoản TN khác (nếu có).
Cuối kỳ k/c các khoản thu khác
trong kỳ sang TK 911 để XĐKQKD.

Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 152, 156, 211
Được tài trợ, biếu
tặng vật tư, hàng hóa
Các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
nợ
TK 331, 338
TK 3331
(nếu
có)
Thu nhập thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 111, 112
TK 711
K/c các khoản thu
nhập khác phát sinh
Số thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp (nếu
có)
TK 911
TK 3331
16
17
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao; chi phí sửa
chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động

sản đầu tư
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- CPNVL, CPNC vượt trên mức bình
thường và CPSX chung cố định không
phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay > số dự phòng đã lập
năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá hàng bán bị khách hàng trả
lại nhập kho.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số phải trích lập dự
phòng năm nay < khoản đã lập dự
phòng năm trước chưa sử dụng hết).
- K/C giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
đã bán trong kỳ sang TK 911 để
XĐKQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
17
18
1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán


Hình 1.8: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
1.5.2 Kế toán chi phí bán hàng (TK 641)
1.5.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, vận
chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng, đại lý; chi
phí bảo hành sản phẩm.
1.5.2.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn, phiếu chi.
- Bảng kê chi phí, bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT,
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 641 Có
- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
- Các khoản ghi giảm CPBH.
- K/C CPBH vào TK 911 để
XĐKQKD trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Hao mòn bất
động sản đầu tư
TK 2147
Giá trị còn lại
bất động sản đầu


TK 217
Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
TK 159
Phản ánh hao hụt,
mất mát hàng tồn kho
TK 152,153,138
TK 154
Hàng gửi đi bán
xác định là đã bán
TK 157
Sản phẩm sản xuất xong
giao thẳng cho người mua
TK 155, 156
Giá vốn TP xuất bán
K/c giá vốn
hàng bán
Giá vốn TP đã bán bị
trả lại kho
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 155, 156
TK 159
TK 911
TK 632
18
19
TK 641 có 7 TK cấp 2.
- TK 6411: Chi phí nhân viên;

- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì;
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng;
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ;
- TK 6415: Chi phí bảo hành;
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
1.5.2.4 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
1.5.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
1.5.3.1 Khái niệm
Chí phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí quản lý
hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,
1.5.3.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn, phiếu chi.
- Bảng kê chi phí, bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT,
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.5.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung:
CP nhân viên bán
hàng
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331

TK 911
CP vật liệu,
CCDC

CP khấu hao TSCĐ
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
CP bằng tiền khác
Các khoản ghi giảm
CPBH
K/c CPBH
TK 142
CPBH chờ
K/c
K/c CPBH
19
20
TK 642 có 8 TK cấp 2.
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý;
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý;
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng;
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ;
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí;
- TK 6426: Chi phí dự phòng;
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 642 Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm CPQLDN.

- Cuối kỳ, k/c CP QLDN để
XĐKQKD hoặc chờ kết chuyển.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
20
21
1.5.3.4 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635)
1.5.4.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay và những chi
phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức,
tiền bản quyền,… những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản
tương đương tiền.
1.5.4.2 Chứng từ hạch toán
- Giấy báo Có.
- Bảng tính lãi vay.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.5.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung:
1.5.4.4 Sơ đồ hạch toán
Nợ TK 635 Có
- Các khoản chi phí hay các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động tài
chính.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
- K/C vào TK 911 để XĐKQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

CP nhân viên QLDN
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 112
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331
TK 911
CP vật liệu,
CCDC

CP khấu hao TSCĐ
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
CP bằng tiền khác
Các khoản ghi giảm
CP QLDN
K/c CP QLDN
TK 142
CP QLDN
chờ K/c
K/c
CP QLDN
Lỗ về bán ngoại
tệ
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
TK 111(2)
112(2)
K/c CP tài

chính
TK 911
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các khoản mục gốc ngoại
tệ
TK 413
Tiền thu về bán
các khoản đầu

CP hoạt động
liên doanh, liên
kết
TK 111,112
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 121,221,222 223,
228
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 129,229
Hoàn nhập số
chênh lệch dự
phòng giảm giá
đầu tư
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
TK 129, 229
TK 635
TK 111,112,242,335
21
22
Hình 1.11: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.5.5 Kế toán chi phí khác (TK 811)
1.5.5.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể
là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
1.5.5.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
1.5.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 811 Có
Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ.
K/c vào TK 911 để XĐKQKD
trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
22
23
1.5.5.4 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí khác
1.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821)
1.5.6.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu
nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. [1, tr.240]
1.5.6.2 Chứng từ hạch toán
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN.

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
1.5.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết cấu và nội dung:
TK 821 có 2 TK cấp hai:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Nợ TK 821 Có
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm.
- Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
- K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên
có TK 8212 và bên nợ TK 8212 để
XĐKQKD.
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm được giảm trừ.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại.
- K/c số chênh lệch để XĐKQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Khoản phạt do vi phạm hợp
đồng
K/c chi phí khác
phát sinh trong
kỳ

TK 911
TK 811
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…)
Giá trị
còn lại
Ghi giảm TSCĐ do
thanh lý, nhượng bán
Giá trị
hao mòn
TK 211
TK 214
TK 111,112,338
TK 111,112
23
24
1.5.6.4 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.13: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (TK 911)
1.6.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng
doanh thu đạt được và tổng chi phí phải bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí)
và lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động

tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.6.2 Nguyên tắc hạch toán
Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là
số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.6.3 Chứng từ hạch toán
Bảng tính toán, kết chuyển chi phí và doanh thu, thu nhập của các hoạt
động SXKD và các hoạt động khác của DN.
Bảng tính toán, kết chuyển chênh lệch thu chi (lợi nhuận trước thuế) của
các hoạt động SXKD và các hoạt động khác.
1.6.4 Phương pháp xác định
 Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh:
LN LN DT CP CP CP
của = gộp về BH + hoạt động - hoạt động - bán - quản lý
HĐKD và CCDV tài chính tài chính hàng DN
K/c chi phí
thuế TNDN
TK 911
TK 8211
Điều chỉnh thuế TNDN đã
nộp
Thuế TNDN
phải nộp
Nộp thuế
TNDN

TK 334
TK 111,112
24

×