Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh bến thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







NGUYỄN THỊ KIM NHUNG



GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN THÀNH


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH



HÀ NỘI – 2011


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2011.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Kim Nhung




























Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


ii


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
nhiệt tình và ñóng góp quý báu của các bạn ñồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS. TS Lê Hữu Ảnh - người
thầy ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu ñề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Viện Sau ñại học, quý thầy cô
thuộc Khoa Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Tài chính ñã giúp tôi hoàn thành quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam Chi nhánh Bến Thành ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi

trong quá trình học tập; xin cảm ơn các anh chị ñồng nghiệp tại Chi nhánh Bến
Thành ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho
việc nghiên cứu ñề tài.


Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Kim Nhung
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
2 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN
ðẠI 5
2.1 Một số khái niệm cơ bản 5
2.1.1 Khái niệm ngân hàng 5
2.1.2 Khái niệm về ngân hàng hiện ñại 6

2.1.3 Khái niệm dịch vụ ngân hàng hiện ñại 8
2.2 ðặc ñiểm sản phẩm dịch vụ và vai trò ngân hàng hiện ñại 10
2.2.1 ðặc ñiểm chung của dịch vụ ngân hàng hiện ñại 10
2.2.2 Vai trò ngân hàng hiện ñại 12
2.3 Các hình thức dịch vụ ngân hàng hiện ñại 14
2.3.1 Huy ñộng vốn 14
2.3.2 Tín dụng 14
2.3.3 Kinh doanh ngoại tệ 15
2.3.4 Dịch vụ ngân quỹ 16
2.3.5 Dịch vụ thanh toán 16
2.3.6 Dịch vụ kiều hối 17
2.3.7 Dịch vụ thẻ 18
2.3.8 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử 20
2.3.9 Dịch vụ khác 21
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


iv

2.4 Vai trò của thương mại ñiện tử ñối với phát triển các dịch vụ ngân hàng
hiện ñại 21
2.4.1 Khái niệm về thương mại ñiện tử 21
2.4.2 Các ñặc trưng của thương mại ñiện tử 22
2.4.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại ñiện tử 24
2.4.5 Lợi ích của thương mại ñiện tử 26
2.4.6 Vai trò của thương mại ñiện tử ñối với các dịch vụ ngân hàng hiện ñại 28
2.4.7 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển các dịch vụ NH
hiện ñại 29
2.5 Một số kinh nghiệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam 31

2.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại từ 31
2.5.2 Kinh nghiệm của ngân hàng Nhật Bản 33
2.5.3 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam 33
3 ðẶC ðIỂM ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 36
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Ngoại thương Việt Nam 36
3.1.1 Một số nét về quá trình phát triển và Cổ phần hóa NHTM 36
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Bến Thành 44
3.2 Phương pháp nghiên cứu 46
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 46
3.2.2 Phương pháp phân tích 48
3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin 48
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49
4.1 Tổng quát về hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại CN Bến Thành 49
4.1.1 Hoạt ñộng huy ñộng vốn 51
4.1.2 Hoạt ñộng tín dụng 54
4.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VCB Bến Thành 58
4.2.1 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại 58
4.2.2 Tình hình thu nhập từ dịch vụ 61
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


v

4.2.3 Chiến lược về chính sách khách hàng 73
4.2.4 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại trên ñịa bàn TP HCM 75
4.2.5 ðánh giá về việc triển khai dịch vụ NH hiện ñại tại CN Bến Thành 77
4.3 ðịnh hướng và giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại 80
4.3.1 ðịnh hướng 80
4.3.2 Căn cứ Căn cứ mục tiêu và cơ sở xây dựng giải pháp phát triển các dịch

vụ ngân hàng hiện ñại tại VCB 83
4.3.3 Giải pháp
Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại
92
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị ñối với Chính phủ, NHNN và các cơ quan ban ngành 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 117

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
ATM : Automatic Tranfer Money – máy rút tiền tự ñộng
Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BIDV : Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
CN : Chi nhánh
CTY : Công ty
CNTT : Công nghệ thông tin
DN : Doanh nghiệp
DVNH : Dịch vụ ngân hàng
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
FPT : Công ty cổ phần viễn thông FPT
FDI : Công ty ñầu tư trực tiếp nước ngoài
HSBC : Ngân hàng Hồng Kong – Thượng Hải

IBT : Thanh toán nội bộ trong hệ thống VCB
IBPS : ðiện tử liên ngân hàng
KD : Kinh doanh
L/C : Tín dụng thư
NK : Nhập khẩu
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
QTRRTN : Quản trị rủi ro tác nghiệp
Sacombank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thương Tín
SWIFT : Hiệp hội viễn thông Tài chính liên ngân hàng toàn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


vii

Thế giới
TCTD : Tổ chức tín dụng
TP.HCM : Thành phố Hồ chí Minh
TMðT : Thương mại ñiện tử
Vietinbank : Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương
VCB,
Vietcombank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
VCB HCM : VCB Chi nhánh Hồ Chí Minh
VNPT : Viễn thông Việt Nam
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
XNK : Xuất nhập khẩu

XK : Xuất khẩu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


viii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Một số chỉ tiêu hoạt ñộng của Vietcombank từ 2008 ñến 2010 39
3.2 Tình hình tổng tài sản của VCB và một số NHTM 2008 -2010 41
3.3 Tình hình huy ñộng vốn của CN cấp II Bến Thành 2006-2007 45
4.1 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của VCB Bến Thành từ 2008-2010 50
4.2 Tình hình huy ñộng vốn của VCB Bến Thành năm 2008 –2010 52
4.3 Dư nợ cho vay của VCB Bến Thành từ năm 2008 -2010 55
4.4 So sánh thị phần của VCB Bến Thành với các CNVCB trên ñịa bàn HCM 61
4.5 Tình hình thu nhập dịch vụ của VCB Bến Thành từ 2008 – 2010 63
4.6 Doanh số TT nội ñịa của VCB Bến Thành từ năm 2008 – 2010 64
4.7 Doanh số TTQT của VCB Bến Thành từ năm 2008 – 2010 65
4.8 Tình hình KD ngoại tệ của VCB Bến Thành từ năm 2008 – 2010 67
4.9 Hoạt ñộng dịch vụ NH trực tuyến của VCB Bến Thành từ năm 2008 – 2010 68
4.10 Tình hình kinh doanh thẻ của VCB Bến Thành từ năm 2008 -2010 69
4.11 Hoạt ñộng tài khoản cá nhân tại VCB Bến Thành từ năm 2008 – 2010 72
4.12 So sánh các sản phẩm dịch vụ NH hiện ñại của VCB và một số NHTMCP 76

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


1


1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam thực hiện lộ trình hội nhập vào nền
kinh tế quốc tế ñã ñặt ra nhiều cơ hội và thách thức ñan xen cho các ngân hàng
thương mại, ñó là sự tham gia của các tập ñoàn tài chính ña quốc gia có thế
mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ. Trước tình hình ñó bắt buộc các ngân
hàng thương mại phải có những bước cải cách trong ñịnh hướng phát triển chiến
lược kinh doanh.
ðể có thể vượt qua các rào cản, khó khăn của quá trình hội nhập, các ngân
hàng thương mại (NHTM) nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần
(NHTMCP) Ngoại thương Việt Nam trong ñó có Chi nhánh Bến Thành nói
riêng ñã và ñang không ngừng nâng cao năng lực quản lý ñiều hành, chủ ñộng
mở rộng quy mô hoạt ñộng, ña dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho ñơn vị. Khi nền kinh tế ñã ñược hội nhập, nhất là Việt Nam
cam kết mở cửa thị trường tài chính trong nước theo các cam kết ñối với các ñối
tác nước ngoài thì việc các NHTM nước ngoài có ñủ nội lực, ñó là vốn và công
nghệ dần dần họ sẽ chiếm lĩnh thị trường tài chính Việt Nam. Làm thế nào ñể có
ñủ sức ñứng vững khi có sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại nước
ngoài, câu hỏi này luôn là những thách thức ñối với các NHTM Việt Nam.
Việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại và bán lẻ ñã ñược các NHTM lựa
chọn là xu hướng phát triển lâu dài và bền vững, ñây là một lựa chọn ñúng ñắn
vì thực tế cho thấy NHTM nào ñã xây dựng ñược chiến lược phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện ñại và bán lẻ ñều mang lại sự thành công, ñó là việc chiếm lĩnh
thị trường và mang lại nguồn thu cho ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường, do sức ép cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính ngày càng
lớn, yêu cầu ñòi hỏi của người sử dụng cũng ngày càng cao và nhất là sự phát
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….



2

triển như vũ bão của công nghệ thông tin (CNTT), dịch vụ ngân hàng (DVNH)
không ngừng ñược cải tiến và DVNH hiện ñại ñã ra ñời. Các Ngân hàng có thể
ñưa ra thị trường những dịch vụ hoàn toàn mới hoặc cung cấp những dịch vụ
truyền thống theo phương thức mới với hàm lượng công nghệ cao.
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñược hiểu bao gồm những DVNH truyền thống
ñược nâng cấp, phát triển trên nền tảng công nghệ hiện ñại “process innovation”
và những dịch vụ hoàn toàn mới ñược cung cấp nhằm ñem lại những tiện ích
mới cho người sử dụng (product innovation), phù hợp với sự phát triển của khu
vực và thế giới.
Trong những năm gần ñây, Việt Nam có tốc ñộ tăng trưởng kinh tế liên tục
qua các năm, chính sách luật pháp luôn luôn có những thay ñổi tích cực ñể phù
hợp với nền kinh tế hội nhập; tình hình an ninh chính trị ổn ñịnh; ñây là tiền ñề
cho sự phát triển thị trường ngân hàng ở Việt Nam. Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) ñã nhanh chóng xác ñịnh việc ña dạng hóa
các loại hình dịch vụ là chiến lược trọng tâm có ý nghĩa sống còn trong cạnh
tranh. Một trong các hoạt ñộng có sự phát triển ñầy dấu ấn, minh chứng cho tính
ñúng ñắn của chiến lược kinh doanh là những thành tựu trong dịch vụ ngân hàng
bán lẻ và ngân hàng hiện ñại.
Bên cạnh dịch vụ bán buôn vốn có uy tín quốc tế dành cho các tổ chức kinh
tế, Vietcombank hiện ñược biết tới như một ñịa chỉ tin cậy của các dịch vụ ña
dạng và hiện ñại dành cho khách hàng cá nhân như các sản phẩm cho vay linh
hoạt, thanh toán thẻ, hệ thống máy rút tiền tự ñộng ATM, các sản phẩm huy
ñộng vốn ña dạng, các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ chuyển tiền kiều
hối. Vietcombank cũng là ngân hàng ñầu tiên tại Việt Nam cho phép khách hàng
có thể gửi tiền ở một nơi và thực hiện rút tiền ở bất kỳ ñiểm giao dịch nào thuộc
hệ thống trên toàn quốc.
Tất cả các thành tựu nói trên trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


3

có ñược là nhờ ñịnh hướng ñúng ñắn của Ban lãnh ñạo Vietcombank qua các
thời kỳ về chiến lược phát triển bán lẻ, chiến lược ngân hàng hiện ñại, chiến
lược phát triển mạng lưới, sự tâm huyết của ñội ngũ cán bộ thiết kế và cung ứng
sản phẩm dịch vụ cũng như chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
ñộng ngân hàng ngay từ các năm ñầu của nền kinh tế mở cửa.
Tuy nhiên, khi các ñối thủ cạnh tranh trong nước ngày một lớn mạnh và ñặc
biệt là sự tham gia vào thị trường của các ngân hàng (NH) nước ngoài hàng ñầu
trên một thị trường dù có nhiều thuận lợi cho dịch vụ ngân hàng hiện ñại phát
triển (dân số trẻ, ñông, ñộ thâm nhập dịch vụ ngân hàng còn thấp) nhưng có ñộ
canh tranh gay gắt như hiện nay, dịch vụ NH hiện ñại của VCB chắc chắn sẽ cần
tiếp tục ñược ñịnh hướng ñúng ñắn và ñầu tư cả về nhân lực và công nghệ một
cách bài bản nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa, tận dụng và tạo ra các yếu tố
thành công trong bản thân chặng ñường sắp tới: thiên thời, ñịa lợi, nhân hòa.
Với lý do ñó tôi ñã chọn ñề tài “Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân
hàng hiện ñại tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam,
Chi nhánh Bến Thành” làm ñề tài nghiên cứu trong luận văn với hy vọng góp
một phần nhỏ trong công tác hoạch ñịnh chiến lược tại ñơn vị.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bến Thành, trên cơ sở ñó ñề xuất các
giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bến Thành trong thời gian tới
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ ngân hàng

hiện ñại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


4

- ðánh giá thực trạng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua.
- ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển các dịch vụ
ngân hàng hiện ñại tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bến
Thành trong thời gian tới
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu:
Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bến Thành.
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn ñề cập về các dịch vụ ngân hàng hiện ñại chủ yếu tại NHTMCP
Ngoại thương CN Bến Thành.
- Thời gian thu thập số liệu:
Tất cả nội dung thuộc ñề tài nghiên cứu tập trung thời gian 3 năm, từ năm

2008 ñến năm 2010. Các giải pháp ñề xuất ñến 2015 về phát triển các dịch
vụ NH hiện ñại tại VCB nói chung và VCB chi nhánh Bến Thành, nhằm
tăng cường năng lực cạnh tranh của NH trong nền kinh tế phát triển và hội
nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


5


2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI

2.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1 Khái niệm ngân hàng


Ngân hàng
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng ñối với nền kinh tế
nói chung và ñối với từng cộng ñồng ñịa phương nói riêng. Ngân hàng có thể
ñược ñịnh nghĩa qua các chức năng mà ngân hàng thực hiện trong nền kinh tế.
Theo Peter S. Rose (2000) [10] có ñưa ra ñịnh nghĩa về ngân hàng theo cách tiếp
cận này ñược trích dẫn như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung
cấp một danh mục các dịch vụ tài chính ña dạng nhất - ñặc biệt là tín dụng, tiết
kiệm và dịch vụ thanh toán – và ngân hàng thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.”




Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng
nhất trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt ñộng
của nền kinh tế ñã minh chứng rằng: Ở ñâu có một hệ thống NHTM phát triển
thì ở ñó sẽ có sự phát triển với tốc ñộ cao của nền kinh tế - xã hội và ngược lại.
• Ở Mỹ : Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính [6].
• Ở Pháp : Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ

nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác hay dưới hình thức khác ñể
thực hiện các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính của ngân hàng [6].
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


6

• Ở Việt Nam : Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (sửa ñổi năm 2010)
[7] “Hoạt ñộng ngân hàng thương mại là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc mộ số các nghiệp vụ sau ñây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Theo Nghị ñịnh số 59/2009Nð-CP của Chính phủ [9]: “Ngân hàng
thương mại là ngân hàng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng và các
hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy ñịnh của
Luật các Tổ chức tín dụng và các quy ñịnh khác của pháp luật”.
Qua các khái niệm trên có thể ñưa ra nhận xét sau: Ngân hàng thương mại là
một loại hình doanh nghiệp, vì nó có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài chính
giống như một doanh nghiệp. Ngoài mục tiêu kinh doanh vì mục ñích lợi nhuận
thì NHTM là một doanh nghiệp ñặt biệt: lĩnh vực kinh doanh của NH là tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ. ðây là lĩnh vực rất nhạy cảm, liên quan trực tiếp ñến tất cả
các ngành cũng như mọi mặt của ñời sống kinh tế - xã hội.
2.1.2 Khái niệm về ngân hàng hiện ñại
Ngân hàng hiện ñại là việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích, ña dạng và
cũng là ñiều kiện cần thiết ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và hoạt ñộng có hiệu
quả. Các dịch vụ có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống
và các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống ñã có
quá trình hình thành và phát triển lâu dài như cho vay thương mại, huy ñộng
vốn, chiết khấu thương phiếu, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt ñộng của
chính phủ, cung cấp các dịch vụ ủy thác, Các dịch vụ ngân hàng hiện ñại
thường là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ khoa học công nghệ hiện

ñại như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ
ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới tài chính, bảo hiểm
Sự phát triển của các dịch vụ NH hiện ñại không hoàn toàn thay thế bởi các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


7

sản phẩm truyền thống, mà nó mang tính kế thừa và thậm chí là sự nâng cấp của
sản phẩm truyền thống. Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại phát triển
thì khoảng cách giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp lại
và thay vào ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà (Home Banking), giao dịch
qua Internet (Internet Banking), giao dịch qua (Phone/Mobile Banking)
Trong một ñất nước có nền kinh tế năng ñộng, một xã hội phát triển thịnh
vượng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ NH hiện ñại là rất lớn. ðối với các nước
ñang phát triển như Việt Nam có thể thấy nhu cầu này chưa nhiều, nhưng trong
ñịnh hướng lâu dài thì nhu cầu sẽ không ngừng tăng lên theo tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội, doanh số và lợi nhuận của mảng hoạt ñộng sẽ dần chiếm tỷ
trọng rất lớn và trở nên quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của các NHTM.
Trong những năm gần ñây, thuật ngữ hiện ñại hóa ngân hàng bắt ñầu xuất
hiện với ý nghĩa là: “thiết lập một hệ thống tập trung hóa và tự ñộng hóa trong
các giao dịch với mục ñích lấy khách hàng là trung tâm”

[22]. Theo ngôn ngữ
hội nhập thì hiện ñại hóa ngân hàng giống như các doanh nghiệp Việt Nam ứng
dụng các tiến bộ công nghệ ñể tăng năng suất, tạo năng lực cạnh tranh trên
thương trường, hệ thống ngân hàng cũng tương tự như vậy. Trên thế giới các
ngân hàng luôn lấy khách hàng làm trung tâm, tìm mọi cách ñáp ứng thỏa mãn
các nhu cầu ña dạng của khách hàng.
Có thể khát quát những nội dung của quá trình hiện ñại hóa NH như là một

quá trình thiết lập hàng loạt các modul quản lý, bao gồm :
1) Hệ thống quản lý hồ sơ khách hàng.
2) Hệ thống xử lý nghiệp vụ tiền gửi.
3) Hệ thống xử lý nghiệp vụ tín dụng và tài trợ.
4) Hệ thống xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
5) Hệ thống xử lý nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


8

6) Hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyển tiền trong nước.
7) Hệ thống xử lý nghiệp vụ hối ñoái.
8) Hệ thống quản lý tài sản cố ñịnh.
9) Hệ thống sổ cái.
10) Hệ thống thông tin quản lý.
11) Hệ thống quản lý nghiệp vụ thẻ.
12) Hệ thống quản lý dịch vụ ngân hàng ñiện tử.
13) Hệ thống xử lý giao diện với hệ thống khác.
14) Hệ thống quản lý các dịch vụ chung.
ðiểm chung nhất các hệ thống này ñược xử lý hoàn toàn tự ñộng, dựa trên
nền tảng thông tin tập trung thống nhất, nhưng có phần chia trách nhiệm rõ ràng
và thiết lập ñược hệ thống dữ liệu online trên toàn hệ thống, giúp giao dịch viên
ở bất kỳ nơi nào cũng có thể truy suất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm
2.1.3 Khái niệm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Cho ñến nay, khái niệm dịch vụ ngân hàng chưa có một ñịnh nghĩa cụ thể
nào, mỗi quốc gia ñều có cách hiểu khác nhau về dịch vụ ngân hàng.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) [16], dịch vụ tài chính ñược
cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi
dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và

dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, dịch ngân hàng ñược ñặt
trong nội hàm của dịch vụ tài chính.
Hiệp ñịnh chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO [17], cũng không
nêu khái niệm dịch vụ mà liệt kê dịch vụ thành 12 ngành lớn. Mỗi ngành lớn lại
ñược chia ra các phân ngành nhỏ (55 phân ngành) và mỗi phân ngành liệt kê chi
tiết các hoạt ñộng dịch vụ cụ thể (155 phân ngành). Theo GATS các dịch vụ
ngân hàng là nhận tiền gửi, cho vay, cho thuê tài chính, chuyển tiền và thanh
toán thẻ, séc, bảo lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị trường tài chính,
phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ thanh toán và
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


9

bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn, trung gian và
hỗ trợ về tài chính.
Ở Việt Nam, cho ñến nay vẫn chưa có một ñịnh nghĩa cụ thể nào về dịch vụ
ngân hàng. Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (sửa ñổi năm 2010) (số:
47/2010 ngày 16/06/2010) thì dịch vụ ngân hàng cũng chưa ñược ñịnh nghĩa và
giải thích cụ thể. Tại khoản 1 và khoản 7 ñiều 20 thì hoạt ñộng kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng bao hàm cả 3 nội dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và
cung ứng dịch vụ thanh toán [7]. Nhưng cũng chưa phân ñịnh rõ ñâu là lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ, ñâu là lĩnh vực dịch vụ NH.
Tóm lại, ở Việt Nam hiện nay cũng chưa có sự thống nhất về khái niệm dịch
vụ NH trong các văn bản luật. Tuy nhiên, Hiệp ñịnh thương mại Việt Nam –
Hoa Kỳ và Hiệp ñịnh khung ASEAN về dịch vụ (AFAS) ñã ñược xây dựng trên
nguyên tắc chuẩn mực của WTO, vì vậy các nội dung và phương pháp phân loại
dịch vụ tài chính (trong ñó có dịch vụ NH) tương tự như WTO. Kết hợp thực tế
cung cấp các dịch vụ NH tại các NHTM Việt Nam. Theo cách hiểu của tác giả,
Dịch vụ ngân hàng là toàn bộ hoạt ñộng tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại

hối của hệ thống NH cung ứng cho nền kinh tế.
2.1.4. Sự khác biệt của ngân hàng hiện ñại và chưa hiện ñại
Sự khác biệt giữa ngân hàng hiện ñại và ngân hàng chưa hiện ñại ñược thể
hiện ở khả năng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Với một ngân hàng hiện
ñại thì luôn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tiện ích và ña dang. Các dịch
vụ ñó bao gồm cả dịch vụ của ngân hàng chưa hiện ñại (ngân hàng truyền thống)
và các dịch vụ của ngân hàng hiện ñại.
- Các dịch vụ của ngân hàng chưa hiện ñại có quá trình hình thành và phát
triển lâu dài như cho vay thương mại, huy ñộng vốn, chiết khấu thương phiếu, bảo
quản vật có giá, tài trợ các hoạt ñộng của Chính phủ, cung cấp các dịch vụ ủy thác…
- Các dịch vụ của ngân hàng hiện ñại thường là các dịch vụ gắn liền với
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


10

sự phát triển, tiến bộ của công nghệ hiện ñại như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử,
dịch vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và
mô giới tài chính, bảo hiểm…
Sự phát triển của các dịch vụ của ngân hàng hiện ñại không hoàn toàn là
sự thay thế các sản phẩm truyền thống mà nó mang tính kế thừa, thậm chí là sự
nâng cấp của các sản phẩm truyền thống. Với các sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng hiện ñại thì những quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách
hàng ngày càng thu hẹp lại và thay thế vào ñó là các giao dịch ngân hàng tại
nhà, ngân hàng qua Internet, ngân hàng qua ñiện thoại
2.2 ðặc ñiểm sản phẩm dịch vụ và vai trò ngân hàng hiện ñại
2.2.1 ðặc ñiểm chung của dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Ngân hàng hiện ñại có hệ thống các sản phẩm dịch vụ rất phong phú (hình 2.1).











Sơ ñồ hình 2.1: Các dịch vụ của ngân hàng hiện ñại


NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI
Dịch vụ tín
dụng
Dịch vụ thanh
toán
Dịch vụ bảo
hiểm
Dịch vụ ñầu

Dịch vụ tài trợ
thương mại
Dịch vụ môi
giới
Dịch vụ ngân
hàng ñầu
tư/bảo lãnh
chứng khoán
Dịch vụ khác

Dịch vụ quỹ
ñầu tư
Dịch vụ quản
trị tiền mặt
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


11

Từ hệ thống các sản phẩm dịch vụ NH rất ña dạng, dịch vụ ngân hàng
hiện ñại có những ñặc ñiểm sau:
- ðối tượng phục vụ của ngân hàng hiện ñại là các tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ gia ñình và các cá nhân.
- Hệ thống giao dịch một cửa ñem lại nhiều tiện ích cho khách hàng như gửi
và rút tiền ở nhiều nơi nhờ khả năng giao dịch ña chi nhánh, tiết kiệm thời gian,
dịch vụ thanh toán nhanh chóng và thuận tiện.
- Số lượng giao dịch lớn chi phí trung bình thấp.
- Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại cung ứng cho nhiều ñối tượng
khách hàng ña dạng, ñáp ứng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu sản xuất kinh
doanh của mọi tầng lớp khách hàng trong xã hội.
- Dịch vụ ngân hàng hiện ñại có nhiều kênh phân phối, ña dạng phục vụ cho
khách hàng trên phạm vi rộng.
- ðơn giản hóa các thao tác nghiệp vụ, tự ñộng hóa hoạt ñộng nghiệp vụ
ngân hàng và giao dịch với khách hàng.
- ðảm bảo, nhanh chóng, an toàn, chính xác trong các giao dịch online, nên
việc xử lý số liệu ñảm bảo tuyệt ñối an toàn.
- Cập nhật thông tin quản lý ñiều hành và hoạt ñộng kinh doanh. Hệ thống
thông tin ñầy ñủ, chính xác, cập nhật bất kỳ thời ñiểm nào, nhờ có thông tin
nhạy bén giúp cho công tác quản lý ngân hàng tốt hơn và mang lại hiệu quả kinh
doanh cao hơn.

- Nâng cao năng lực trình ñộ chuyên môn của ñội ngũ cán bộ ngân hàng, ñây
là yếu tố then chốt giúp nâng cao trụ vững năng lực cạnh tranh.
- Góp phần ñổi mới kinh tế ñất nước, khơi thông trong giao dịch thanh toán,
không tạo khan hiếm tiền mặt, giúp cho việc sử dụng vốn hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các tổ chức và các cá nhân KD khác.
- Dịch vụ ngân hàng hiện ñại phát triển dựa trền nền tảng công nghệ thông
tin hiện ñại, có tác dụng ñẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng ñược
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


12

tiềm năng to lớn về vốn ñể phát triển kinh tế, tăng cường khả năng công tác
quản lý tập trung, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, nâng cao ñời sống dân cư,
góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và khách hàng.
DVNH hiện ñại mang tính trọn gói, vì thế ñòi hỏi các NH phải thường xuyên
bổ sung ứng dụng công nghệ tiên tiến và nâng cao chất lượng dịch vu. Phát triển
công nghệ nhằm tăng cường khả năng quản lý, cung cấp thông tin trực tuyến,
quản lý thông tin khách hàng, quản lý hạn mức tín dụng vay và cho vay một
cách ñảm bảo an toàn.
ðây là nền tảng quan trọng ñể các NHTM nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng
tốc ñộ xử lý thông tin, tăng cường tính bảo mật, ñảm bảo các yêu cầu quản lý
nội bộ, ñáp ứng giao dịch kinh doanh, quản trị thanh khoản trong thanh toán, có
khả năng kết nối thông suốt với các NH. Phát triển các DVNH hiện ñại trên cơ
sở phải quản lý, phòng chống ñược rủi ro, bảo mật và an toàn.
2.2.2 Vai trò ngân hàng hiện ñại
2.2.2.1 ðối với nền kinh tế
Vai trò của ngân hàng tác ñộng trực tiếp ñến mọi mặt ñời sống của người
dân, dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển sẽ tạo ñiều kiện ñể thu hút nguồn vốn
ñầu tư vào những vùng trọng ñiểm, những ngành trọng tâm mũi nhọn. Nhờ trung

gian tài chính này việc phân bổ nguồn vốn có hiệu quả giữa các ngành, các lĩnh
vực thông qua quá trình sàng lọc vốn tín dụng, vốn trong nền kinh tế tập trung
vào những vùng có khả năng sinh lời cao, mang lại nhiều lợi ích.
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại càng phát triển càng thể hiện tính chuyên môn
hóa của NH trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ, ñưa dịch vụ ñến gần hơn
với người sử dụng, từ ñó góp phần giảm chi phí của xã hội và nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh của các chủ thể.
NHTM ảnh hưởng ñến tăng trưởng kinh tế bằng cách làm thay ñổi tỉ lệ tiết
kiệm và thông qua sự tài trợ vốn cho các doanh nghiệp trong việc mở rộng sản
xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, mà chủ yếu ñầu tư về công nghệ, nâng cao
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


13

sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Việc phát triển các sản phẩm dịch vụ NH hiện ñại trên nền tảng công nghệ
tiên tiến, hiện ñại là thể hiện sự văn minh của nền kinh tế quốc gia vì nó trực
tiếp làm biến ñổi từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế phi tiền mặt. Góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận
thương mại, trốn thuế, tham nhũng
2.2.2.2 ðối với khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại trên nền tảng công
nghệ tiên tiến, giúp tiết kiệm nhân lực, giảm chi phí vận hành, nhờ ñó giảm chi
phí dịch vụ cho khách hàng. Khách hàng sẽ ñược phục vụ tốt hơn do hoạt ñộng
NH hiện ñại ñem ñến sự thuận tiện, an toàn tiết kiệm cho khách hàng trong quá
trình thanh toán, và sử dụng nguồn thu nhập của mình.
Phát triển dịch vụ NH hiện ñại góp phần cung cấp sản phẩm tiện ích, an toàn
cho xã hội như phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán tiền
ñiện, tiền nước, ñiện thoại bằng thẻ thanh toán tại máy ATM, trả lương cho nhân

viên qua tài khoản nâng cao trình ñộ nhận thức của người dân. Các sản phẩm
dịch vụ NH hiện ñại mang lại nhiều lợi ích và nguồn lợi nhuận to lớn cho xã hội,
phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
ðặc biệt ñối với các doanh nghiệp, DNNVV thông qua nguồn vốn ñược tài
trợ và các tiện ích thanh toán khác, dịch vụ NH hiện ñại tạo ñiều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh ñược trôi chảy, nhịp nhàng góp phần ñẩy nhanh tốc ñộ
sản xuất và luân chuyển hàng hóa.
2.2.2.3 ðối với ngân hàng
Phát triển các sản phẩm dịch vụ NH hiện ñại góp phần thúc ñẩy sự phát triển
của nền kinh tế, khắc phục sự ñộc quyền trong ngân hàng, tạo ra một hệ thống
ngân hàng lành mạnh, nhằm nâng cao sức cạnh tranh giữa các ngân hàng. ðồng
thời, các ngân hàng sẽ không ngừng nghiên cứu và cung cấp các sản phẩm dịch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


14

vụ tốt nhất, tiện ích nhất cho người tiêu dùng, từ ñó thúc ñẩy sự phát triển của cả
một hệ thống ngân hàng.
Mang lại cho ngân hàng khoản thu nhập lớn về phí dịch vụ, mở rộng thị
trường, phát triển mạng lưới nhằm thu hút càng nhiều khách hàng hiện tại và
tiềm năng sử dụng dịch vụ của mình tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ ñạo cho
NH, góp phần làm vững mạnh nền tài chính quốc gia.
Tận dụng ñược nguồn vốn trong thanh toán của khách hàng ñang lưu ký trên
tài khoản thanh toán và tài khoản ký quỹ ñể huy ñộng nguồn vốn có lãi suất
thấp, làm cho chi phí ñầu vào của nguồn vốn huy ñộng giảm xuống, tạo ra sự
chênh lệch giữa lãi suất bình quân cho vay và lãi suất bình quân tiền gửi.
2.3 Các hình thức dịch vụ ngân hàng hiện ñại
2.3.1 Huy ñộng vốn
Ngoài nguồn vốn tự có, hoạt ñộng huy ñộng vốn có ý nghĩa quan trọng ñối

với NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn ñể kinh doanh. Trong huy ñộng vốn
ngân hàng thương mại ñược sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp luật cho
phép ñể huy ñộng các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng
cho vay, ñáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Huy ñộng vốn từ các TCTD và các DN, hình thức huy ñộng bán lẻ thì tiền
gửi tiết kiệm của cá nhân là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn huy
ñộng của NH. Hoạt ñộng huy ñộng vốn của NHTM bao gồm các hình thức:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
- Vay vốn.
- Huy ñộng vốn khác
2.3.2 Tín dụng
Tín dụng là hoạt ñộng cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan trọng ñối
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


15

với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Ngân hàng thương mại
ñược cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết
khấu, tái chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy ñịnh của pháp luật. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
thương mại bao gồm:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
- Bảo lãnh ngân hàng.
- Cho thuê tài chính.
- Cho vay trả góp mua xe ô tô, xe máy.
- Cho vay mua nhà, nền nhà, sửa chữa và xây dựng nhà.
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng trả góp thế chấp tài sản.
- Cho vay hỗ trợ du học.

- Cho vay các hình thức khác.
2.3.3 Kinh doanh ngoại tệ




Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên NH
ðây là hình thức kinh doanh ngoại tệ giữa các NHTM với nhau thông qua
thị trường liên NH. Hiện nay các NHTM chủ yếu kinh doanh ngoại tệ với khách
hàng là doanh nghiệp. Lượng ngoại tệ dư thừa mới ñem giao dịch ở thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng, trong trường hợp khan hiếm ngoại tệ các NHTM
thường sử dụng chính sách dự trữ ngoại tệ, khiến cho hoạt ñộng của thị trường
liên NH không phát triển, kìm hãm tốc ñộ luân chuyển vốn, gây thiệt hại cho
nền kinh tế nói chung.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….


16




Kinh doanh ngoại tệ với khách hàng là DN
Trong giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng trong nước, NHTM chủ
yếu giao dịch với khách hàng DN có hoạt ñộng kinh doanh XNK. Các công ty
XK có nhu cầu bán ngoại tệ thu ñược từ xuất khẩu nhận VNð dùng ñể chi tiêu
hoặc mua bán hàng hóa. Các công ty NK có nhu cầu mua ngoại tệ thanh toán
hợp ñồng NK ñến hạn. Ngoài ra các công ty XNK thường có nhu cầu mua bán
ngoại tệ theo hợp ñồng kỳ hạn hoặc quyền chọn ñể phòng ngừa cho việc rủi ro

về tỷ giá.
ðồng tiền giao dịch trong Option ngoại tệ chủ yếu là các ngoại tệ mạnh như:
USD, EUR, CHF, Trong tương lai khi thị trường ngoại hối Việt Nam phát
triển và ñược tự do hóa sẽ xuất hiện nhiều khách hàng tiềm năng có nhu cầu
mua bán ngoại tệ phục vụ cho nhu cầu tích lũy hoặc thanh toán. Vì vậy, NHTM
phải có kế hoạch chuẩn bị ñể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.3.4 Dịch vụ ngân quỹ
NH nhận tiền mặt (VND và ngoại tệ các loại) từ các khách hàng nộp vào
như gửi tiết kiệm, gửi vào tài khoản thanh toán, trả nợ vay, chuyển trả tiền hàng,
thu ñổi ngoại tệ ñồng thời chi tiền mặt (VND và các loại ngoại tệ) cho khách
hàng có nhu cầu rút ra từ tài khoản, tiết kiệm, nhân nợ vay
NH thay mặt khách hàng thực hiện nghiệp vụ thu chi hộ từ khách hàng mua
bán hàng hóa, dịch vụ, chi trả lương, chi trả tiền cho ñối tác của khách hàng.
2.3.5 Dịch vụ thanh toán




Thanh toán trong nước
Với việc cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM mang lại
cho các cá nhân và DN nhiều tiện ích trong thanh toán. Nhờ lượng khách hàng
này ñã ñem lại nguồn thu nhập từ phí dịch vụ tăng rất cao, giúp cho NHTM có

×