Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nghiên cứu giải pháp huy động vốn dân cư tại ngân hàng VPBANK tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 128 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






TRƯƠNG THỊ THỦY







NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HUY ðỘNG VỐN
DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG VPBANK
TỈNH THANH HÓA









LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH














HÀ NỘI - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






TRƯƠNG THỊ THỦY







NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HUY ðỘNG VỐN
DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG VPBANK
TỈNH THANH HÓA





LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH





Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05




Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS KIM THỊ DUNG







HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các
nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược
dùng ñể bảo vệ một học vị khoa học nào khác. Các thông tin trích dẫn trong
luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Trương Thị Thủy
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và sự ñóng góp quý báu của nhiều của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều
kiện ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS Kim Thị Dụng -
là cô giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện ñào tạo Sau ñại học, Khoa Kế toán và
quản trị kinh doanh, Bộ môn Tài chính ñã giúp tôi hoàn thành quá trình học
tập và thực hiện luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của ban lãnh ñạo
Ngân hàng VPBank tỉnh Thanh Hóa, Ngân hàng Nhà nước Thanh Hóa ñã
tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể hoàn
thành luận văn.
Cảm ơn gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn



Trương Thị Thủy




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ix

DANH MỤC CÁC HÌNH x

1. MỞ ðẦU 1

1.1 Sự cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1 Mục tiêu chung 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 3

1.3.1 ðối tượng 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ðỘNG
VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4

2.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại 4

2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại 4

2.1.2 Hệ thống Ngân hàng thương mại 6

2.1.3 Vốn của Ngân hàng thương mại 7


2.2 Khái niệm và ñặc ñiểm huy ñộng vốn dân cư của Ngân hàng
thương mại 13
2.2.1 Khái niệm huy ñộng vốn dân cư của ngân hàng thương mại 13

2.2.2 ðặc ñiểm huy ñộng vốn dân cư của Ngân hàng thương mại 15

2.3 Vai trò của vốn huy ñộng dân cư ñối với Ngân hàng thương mại 15

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.3.1 Vốn huy ñộng dân cư là cơ sở ñể Ngân hàng tổ chức mọi hoạt
ñộng kinh doanh 15

2.3.2 Vốn huy ñộng dân cư sẽ quyết ñịnh ñến quy mô hoạt ñộng tín
dụng và hoạt ñộng khác của Ngân hàng 16

2.3.3 Vốn huy ñộng dân cư quyết ñịnh năng lực thanh toán, ñảm bảo
uy tín của Ngân hàng trên thương trường 17

2.3.4 Vốn huy ñộng dân cư quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng khẳng ñịnh vị thế của Ngân hàng trong dân 18

2.4 Các hình thức huy ñộng vốn dân cư của Ngân hàng thương mại 18

2.4.1 Huy ñộng tiền gửi tiết kiệm 19

2.4.2 Phát hành Chứng chỉ tiền gửi 24


2.4.3 Phát hành trái phiếu trung, dài hạn và kỳ phiếu ngân hàng 25

2.4.4 Mở tài khoản cá nhân 26

2.4.5 Các nghiệp vụ ủy thác 26

2.5 Những nhân tố ảnh hưởng ñến huy ñộng vốn dân cư của Ngân
hàng thương mại 26

2.5.1 Cơ chế chính sách của Nhà nước 27

2.5.2 Tập quán dân cư 28

2.5.3 Phát triển mạng lưới giao dịch 28

2.5.4 Chính sách sản phẩm huy ñộng 29

2.5.5 Chính sách lãi suất, thủ tục hồ sơ 30

2.5.6 Hoạt ñộng quảng cáo 31

2.5.7 Uy tín và trình ñộ cán bộ của Ngân hàng 31

2.6

Bài học kinh nghiệm về giải pháp huy ñộng vốn dân cư của
Ngân hàng thương mại một số nước trên thế giới và ở Việt Nam 32

2.6.1 Huy ñộng vốn dân cư ở ngân hàng thương mại trên thế giới 32


2.6.2

Huy ñộng vốn dân cư của một số ngân hàng thương mại ở
Việt Nam 33

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

2.6.3 Bài học kinh nghiệm 34

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 36

3.1.1 ðặc ñiểm tỉnh Thanh Hóa 36

3.1.2 ðặc ñiểm ngân hàng VPBank tỉnh Thanh Hóa 38

3.2 Phương pháp nghiên cứu 49

3.2.1 Phương pháp tiếp cận 49

3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 49

3.2.3 Khung phân tích 51

3.2.4 Phương pháp phân tích 52


3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu dùng trong phân tích 53

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56

4.1 Thực trạng huy ñộng vốn dân cư tại VPBank tỉnh Thanh Hóa 56

4.1.1 Các hình thức huy ñộng vốn dân cư tại VPBank tỉnh Thanh Hoá 56

4.1.2 Kết quả huy ñộng vốn dân cư tại VPBank tỉnh Thanh Hóa 61

4.1.3 Nhân tố ảnh hưởng ñến huy ñộng vốn dân cư của VPBank tỉnh
Thanh Hóa 77
4.1.4 ðiểm mạnh và ñiểm yếu trong huy ñộng vốn dân cư của VPBank
tỉnh Thanh Hóa 88

4.2 Giải pháp nhằm tăng cường hoạt ñộng huy ñộng vốn dân cư tại
VPBank tỉnh Thanh Hóa 91

4.2.1 Nhóm giải pháp chung 92

4.2.2 Nhóm giải pháp cụ thể 104

5. KẾT LUẬN 109

TÀI LIỆU THAM KHẢO 111

PHỤ LỤC 114

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết ñầy ñủ
atm automatic teller machine (Thẻ thanh toán tự ñộng)
CBNV Cán bộ nhân viên
CD certificate of deposit (Chứng chỉ tiền gửi)
ðVT ðơn vị tính
GDV Giao dịch viên
HðV Huy ñộng vốn
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả huy ñộng vốn của VPBank tỉnh Thanh Hoá 43

Bảng 3.2: Nguồn vốn huy ñộng dân cư của các phòng giao dịch năm
2010 44


Bảng 3.3: Tình hình sử dụng vốn huy ñộng 46

Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh 47

Bảng 3.5: Số lượng khách hàng ñiều tra phỏng vấn 50

Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn huy ñộng theo ñối tượng KH của
VPBank tỉnh Thanh Hóa 61

Bảng 4.2: Tình hình huy ñộng nguồn vốn dân cư của Ngân hàng 63

Bảng 4.3: Cơ cấu các nguồn vốn huy ñộng từ dân cư 64

Bảng 4.4: Tình hình HðV dân cư dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm
theo kỳ hạn 68

Bảng 4.5: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm dân cư theo kỳ hạn 69

Bảng 4.6: Tình hình huy ñộng tiết kiệm dân cư theo loại tiền 71

Bảng 4.7: Tình hình về tài khoản tiền gửi cá nhân tại VPBank tỉnh
Thanh Hóa 76

Bảng 4.8: Số lượng ñiểm giao dịch của một số NH trên ñịa bàn
nghiên cứu 79

Bảng 4.9: Số lượng và tỷ lệ khách hàng dân cư trả lời ñánh giá về trụ
sở, mạng lưới, trang phục giao dịch của VPBank tỉnh
Thanh Hóa 80


Bảng 4.10: Các sản phẩm huy ñộng tiền gửi của một số ngân hàng 82

Bảng 4.11: Số lượng và tỷ lệ KH dân cư trả lời ñánh giá về sản phẩm
huy ñộng của VPBank tỉnh Thanh Hóa 83

Bảng 4.12: Số lượng và tỷ lệ KH dân cư trả lời ñánh giá về thủ tục hồ
sơ giao dịch của VPBank tỉnh Thanh Hóa 84

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

Bảng 4.13: Số lượng và tỷ lệ KH dân cư trả lời ñánh giá về phong cách
phục vụ, công tác khuếch trương sản phẩm, chăm sóc KH
của VPBank tỉnh Thanh Hóa 85

Bảng 4.14: Số lượng và tỷ lệ khách hàng dân cư trả lời ñánh giá về mức
ñộ hài lòng của các sản phẩm và khi giao dịch tại VPBank
tỉnh Thanh Hóa 87

Bảng 4.15: Kế hoạch dự kiến nâng cao uy tín, trình ñộ CBNV của
VPBank tỉnh Thanh Hóa 94

Bảng 4.16: Kế hoạch phát triển mạng lưới của VPBank tỉnh Thanh Hóa 99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix
DANH MỤC CÁC BIỂU

Trang

Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy ñộng theo ñối tượng khách
hàng 62

Biểu ñồ 4.2: Thị phần HðV dân cư của một số ngân hàng TMCP
trên ñịa bàn 65
Biểu ñồ 4.3: Thị phần số lượng khách hàng về VHð dân cư của một
số ngân hàng TMCP trên ñịa bàn 65

Biểu ñồ 4.4: Mức huy ñộng bình quân trên 1 khách hàng của một số
ngân hàng TMCP trên ñịa bàn 66

Biểu ñồ 4.5: Xu hướng tiền gửi tiết kiệm dân cư theo sản phẩm 73

Biểu ñồ 4.6: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm dân cư theo sản phẩm 75




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của VPBank tỉnh Thanh Hóa 39

Hình 3.2: Mạng lưới giao dịch của VPBank tỉnh Thanh Hóa 42


Hình 3.3: Sơ ñồ về nguồn vốn của ngân hàng thương mại 52




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1 Sự cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Nước ta ñang tiến hành công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, xây
dựng nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong xu
hướng hội nhập kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy phát triển kinh tế là mục tiêu
hàng ñầu của ñất nước, muốn tăng trưởng và phát triển kinh tế thì một trong
những yếu tố quan trọng cần phải có là vốn. Vốn sẽ giúp các doanh nghiệp
phát triển sản xuất kinh doanh, có cơ hội cạnh tranh trên thị trường vì vậy
vốn là nhu cầu cấp thiết với bất kỳ doanh nghiệp nào, trong khi nguồn vốn
nhàn rỗi nằm rải rác khắp nơi vậy làm thế nào ñể huy ñộng ñược ñược chúng
và ñáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp?. Ngân hàng với chức năng làm trung
gian tài chính giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn, huy ñộng mọi
nguồn vốn nhàn rỗi từ các ñối tượng dân cư ñể ñáp ứng nhu cầu cho sự phát
triển kinh tế xã hội.
Huy ñộng vốn là một trong những chức năng cơ bản của ngân hàng
thương mại. Vốn là cơ sở ñể ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh nên huy
ñộng vốn có vai trò hết sức quan trọng trong ñó nguồn vốn huy ñộng từ dân
cư ñóng góp phần lớn trong cơ cấu vốn huy ñộng của ngân hàng thương
mại nói chung và của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) nói riêng.

Tại các trung tâm kinh tế lớn như ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh, thành phố ðà Nẵng, thành phố Hải phòng, thành phố Cần Thơ
Tại ñây có mật ñộ rất ñông các tổ chức tín dụng và hoạt ñộng ngân hàng rất
sôi ñộng. Các tổ chức tín dụng giữ vai trò chủ ñạo về huy ñộng vốn ñầu tư
cho nền kinh tế. Trong những năm ñổi mới vừa qua, các tổ chức tín dụng trên
ñịa bàn ñã huy ñộng ñược khối lượng vốn rất lớn từ dân cư ñể ñầu tư cho các
thành phần kinh tế. Vốn huy ñộng từ dân cư luôn luôn chiếm từ 60% - 70%
tổng nguồn vốn huy ñộng của mỗi ngân hàng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Hiện nay các ngân hàng ñang trong tình trạng thiếu nguồn vốn ổn ñịnh,
thêm vào ñó là hiệu lực của Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của
Ngân hàng Nhà nước quy ñịnh về tỷ lệ bảo ñảm an toàn của tổ chức tín dụng
(TCTD) và Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 của Ngân hàng
Nhà nước về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của thông tư số 13/2010/TT-
NHNN ngày 20/5/2010 của Ngân hàng Nhà nước quy ñịnh về tỷ lệ bảo ñảm an
toàn của TCTD. Theo ñó tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy ñộng là 80%.
Như vậy, nhu cầu khan vốn dân cư càng trở nên bức bách.
VPBank tỉnh Thanh Hóa với chiến lược trở thành ngân hàng bán lẻ ñứng
ñầu trên ñịa bàn và trở thành ngân hàng bán lẻ hàng ñầu Việt Nam. Chính vì
vậy, trong những năm qua VPBank không ngừng vận ñộng tăng nguồn vốn huy
ñộng dân cư. Tuy nhiên so với nhu cầu vốn cấp tín dụng của VPBank tỉnh
Thanh Hóa thì nguồn vốn huy ñộng dân cư mới chỉ ñáp ứng ñược 49% nhu
cầu.(Bảng cân ñối kế toán của VPBank tỉnh Thanh Hóa 2010). Phần còn lại chi
nhánh phải vay ñiều hòa trong hệ thống với lãi suất cao. Vậy giải pháp cần thực
hiện nhằm tăng cường huy ñộng vốn dân cư của VPBank tỉnh Thanh Hóa ñể
ñáp ứng nhu cầu vay của khách hàng là câu hỏi cần có lời giải ñáp?.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ñặt ra và nhằm góp phần trả lời cho câu

hỏi nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp huy
ñộng vốn dân cư tại Ngân hàng VPBank tỉnh Thanh Hóa”.
* Câu hỏi nghiên cứu:
- Các hình thức huy ñộng vốn dân cư hiện nay của NHTM ñã tác ñộng như
thế nào ñối với việc thu hút nguồn vốn nhàn dỗi từ dân cư ñáp ứng nhu cầu tăng
trưởng và phát triển kinh tế của ñất nước?
- Thực trạng các hình thức huy ñộng vốn dân cư của Ngân hàng VPBank
tỉnh Thanh Hóa hiện nay như thế nào?
- Cần có những ñịnh hướng và giải pháp như thế nào ñể thúc ñẩy tăng
trưởng nguồn vốn huy ñộng dân cư ñáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phản ánh và ñánh giá thực trạng huy ñộng vốn dân cư của VPBank tỉnh
Thanh Hóa, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường vốn huy
ñộng dân cư cho VPBank tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy ñộng vốn dân cư của
Ngân hàng thương mại.
Phản ánh thực trạng huy ñộng vốn dân cư tại VPBank tỉnh Thanh Hóa
trong những năm qua, phân tích những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng ñến
thực trạng này.
ðề xuất giải pháp huy ñộng vốn dân cư ñối với VPBank tỉnh Thanh Hóa
trong thời gian tiếp theo.
1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng
- Chủ thể: Ngân hàng VPBank tỉnh Thanh Hóa và Khách hàng cá nhân

- Khách thể: Nghiên cứu các hình thức huy ñộng vốn dân cư, các hoạt
ñộng kinh doanh liên quan ñến huy ñộng vốn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong các năm 2007, 2008,
2009 và 2010. Giải pháp ñến năm 2015.
- Phạm vi không gian: Vốn ñược huy ñộng của VPBank tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi nội dụng: Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng huy ñộng vốn
dân cư tại VPBank tỉnh Thanh Hóa. ðề xuất giải pháp tăng cường huy ñộng
vốn dân cư tại VPBank tỉnh Thanh Hóa.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HUY ðỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngày nay Ngân hàng ñã trở nên một khái niệm rất quen thuộc và gần
gũi trong ñời sống xã hội. Tuy nhiên không ít người còn ít nhiều xa lạ với lịch
sử hình thành của nó. Nghề Ngân hàng ñược biết ñến bắt ñầu từ nghiệp vụ ñổi
tiền hoặc ñúc tiền của các thợ vàng. Việc lưu hành những ñồng tiền riêng của
mỗi quốc gia ñòi hỏi người làm nghề ñúc tiền thực hiện ñổi tiền, thực hiện
kinh doanh tiền tệ bằng cách ñổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại. Lợi nhuận
thu ñược từ chênh lệch giá mua bán.
Nghề Ngân hàng cũng ñược bắt ñầu từ những người cho vay nặng lãi vì
khi ñó họ thực hiện cả việc ñổi tiền, giữ hộ và thanh toán hộ. Các Ngân hàng
ñầu tiên ñã dùng vốn tự có ñể ñầu tư cho hoạt ñộng của họ nhưng ñiều ñó
không ñược kéo dài do lượng vốn của họ có giới hạn. Từ hoạt ñộng thực tiễn,
các chủ ngân hàng nhận thấy có nhiều nhu cầu khác nhau do các khách hàng

khác nhau mang lại như họ thường xuyên gửi tiền vào Ngân hàng với những
khoảng thời gian khác nhau, do ñó Ngân hàng sử dụng tạm thời một phần tiền
gửi ñể cho vay. Hoạt ñộng cũng tạo nên lợi nhuận lớn cho Ngân hàng, bởi thế
Ngân hàng cần phải thường xuyên mở rộng thị trường, tạo ra nhiều tiện ích
khác nhau ñể từ ñó Ngân hàng huy ñộng ñược ngày càng nhiều nguồn vốn
nhàn rỗi từ dân cư phục vụ mục ñích kinh doanh của mình.
Có thể nói, sự hình thành hệ thống ngân hàng thương mại là hệ quả tất
yếu của việc xây dựng nền kinh tế thị trường, ñó là sản phẩm của cơ chế thị
trường hay là yếu tố cấu thành thị trường tài chính; Ngân hàng thương mại
nói riêng và thị trường tài chính nói chung có tác ñộng qua lại tương hỗ lẫn
nhau; hệ thống Ngân hàng thương mại ổn ñịnh, phát triển toàn diện là ñộng
lực thúc ñẩy thị trường tài chính phát triển và ngược lại.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

Việt Nam ñang trong tiến trình xây dựng và phát triển một mô hình thị
trường tài chính với nòng cốt là hệ thống Ngân hàng thương mại hoạt ñộng
dưới sự ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam ñã
ñược ñổi mới một cách ñáng kể trong quá trình chuyển ñổi từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Từ mô hình hệ thống Ngân hàng của nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung chuyển sang mô hình ngân hàng của nền kinh tế thị trường, mô hình tổ
chức có sự thay ñổi căn bản ñó là tách biệt chức năng quản lý hoạt ñộng tiền
tệ, tín dụng với chức năng kinh doanh tiền tệ, ña dạng hóa các loại hình
Ngân hàng, từng bước xóa bỏ ñộc quyền, chuyển sang cạnh tranh có sự quản
lý của Nhà nước.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp ñặc biệt, kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu của
nền kinh tế. Việc tạo lập, tổ chức và quản lý vốn của Ngân hàng thương mại

là một trong những vấn ñề ñược quan tâm hàng ñầu không chỉ vì lợi ích riêng
của bản thân các Ngân hàng thương mại mà còn vì sự phát triển chung của
nền kinh tế. Nguyễn ðăng ðờn (2005)
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng trực tiếp giao dịch với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan ñoàn thể và các cá nhân bằng việc
nhận tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
cho các ñối tượng nói trên. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 thì Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng ñược thực hiện tất cả các hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng kinh
doanh khác theo quy ñịnh nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy Ngân hàng thương mại là ñịnh chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống ñịnh chế
này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ ñược huy ñộng, tạo lập nguồn vốn
tín dụng to lớn ñể cho vay phát triển kinh tế. Nguyễn Thị Mùi (2008).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

2.1.2 Hệ thống Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại quốc doanh: Là Ngân hàng thương mại
ñược thành lập bằng 100% vốn của Nhà nước. Khối Ngân hàng này
thường có mạng lưới rộng khắp, vốn tự có lớn, cung ứng tín dụng lâu
năm, ñội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm ñặc biệt có lợi thế về huy
ñộng nguồn vốn giá rẻ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của các doanh
nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, nhóm Ngân hàng này có mức ñộ an toàn
vốn thấp do gia tăng tỷ lệ nợ xấu cần ñược trích lập dự phòng rủi ro.
- Ngân hàng thương mại cổ phần: Là Ngân hàng thương mại ñược
thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Nhóm này có sự trỗi dậy mạnh
mẽ trong những năm gần ñây. Tuy quy mô nhỏ, số lượng nhân viên còn
hạn chế, mạng lưới chi nhánh ít hơn khối Ngân hàng thương mại quốc

doanh song cũng ñã thu hút ñược các nhà ñầu tư bởi sự tăng trưởng
nhanh, lợi nhuận cao, ñội ngũ nhân viên năng ñộng, phục vụ khách hàng
tận tình chu ñáo, thường xuyên ñược ñào tạo, cập nhật công nghệ và kỹ
thuật mới. Cơ chế lương có sự linh ñộng, có tính cạnh tranh do ñó cũng
thu hút ñược các chuyên gia tài chính, những người có kinh nghiệm trong
nghề về làm việc. Bên cạnh ñó, khối Ngân hàng thương mại cổ phần
thường có vốn tự có thấp, chiến lược phát triển giống nhau.
- Nhóm Ngân hàng thương mại nước ngoài và ngân hàng 100%
vốn nước ngoài: Là Ngân hàng ñược thành lập theo luật pháp nước
ngoài nhưng hoạt ñộng theo luật pháp nước sở tại. Nhóm Ngân hàng
này có tính chuyên nghiệp cao, ña dạng các sản phẩm và dịch vụ hiện
ñại. Nhóm Ngân hàng này tập trung vào ñối tượng khách hàng là các
công ty 100% vốn ñầu tư nước ngoài là nhóm khách hàng ít chịu ảnh
hưởng nhất do lạm phát ở Việt Nam. Tuy nhiên, nhóm Ngân hàng này
thường khó tuyển dụng ñược nhân sự vừa có trình ñộ chuyên môn cao
vừa am hiểu ñịa phương.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

- Ngân hàng liên doanh và tổ chức tài chính khác: Là Ngân hàng ñược
thành lập bằng vốn góp của bên Ngân hàng Việt Nam và bên Ngân hàng nước
ngoài có trụ sở tại Việt Nam và hoạt ñộng theo luật pháp Việt Nam.
Quá trình phát triển của Ngân hàng thương mại gắn liền với quá trình
phát triển của thị trường tài chính thông qua các giai ñoạn từ thấp ñến cao,
từ ñơn giản ñến phức tạp. Khi mới ra ñời, tổ chức và nghiệp vụ hoạt ñộng rất
ñơn giản nhưng càng về sau, theo ñà phát triển của kinh tế hàng hóa, tổ chức
cũng như các nghiệp vụ của các Ngân hàng càng phát triển và hoàn thiện
hơn. Ngày nay các Ngân hàng thương mại có xu hướng phát triển ngày càng
toàn diện với quy mô rộng cùng nhiều loại hình dịch vụ huy ñộng tối ña các

nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội ñể ñầu tư cho vay. Tính ñến nay, mạng lưới
hệ thống Ngân hàng Việt Nam gồm có 43 Ngân hàng thương mại nội ñịa
(trong ñó có 4 Ngân hàng thuộc 100% vốn sở hữu của Nhà nước, VCB và
vietinbank do Nhà nước chiếm ña số vốn), 5 Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, 47 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 5 Ngân hàng liên doanh. ðiều
ñó cho thấy sự phát triển của các Ngân hàng không chỉ nằm trong phạm vi
quốc gia mà mang tính toàn cầu cùng với việc áp dụng công nghệ thông tin
và hệ thống trang thiết bị hiện ñại càng làm cho hoạt ñộng Ngân hàng trở
nên hoàn thiện.
2.1.3 Vốn của Ngân hàng thương mại
Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng
có thể huy ñộng ñược dùng ñể cho vay, ñầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác. Vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm: Vốn chủ sở hữu
và vốn huy ñộng.
2.1.3.1 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại
- Vốn chủ sở hữu là vốn do chủ sở hữu ñóng góp và lợi nhuận ñược
tích lũy trong quá trình kinh doanh. ðây là loại vốn mà ngân hàng có thể sử
dụng lâu dài hình thành nên trang thiết bị nhà cửa cho ngân hàng. Mặc dù
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng nó có vai
trò hết sức quan trọng trong quá trình kinh doanh của ngân hàng. Nó ñảm
nhiệm chức năng chủ yếu sau:
+ Vốn chủ sở hữu ñược dùng ñể bù ñắp hay chống ñỡ các rủi ro, nghĩa
là nó tồn tại nhằm cung cấp một vùng ñệm hoặc bù ñắp tổn thất và cho phép
ngân hàng tiếp tục tồn tại trong quá trình kinh doanh.
+ Vốn chủ sở hữu tạo cơ sở niềm tin cho người gửi tiền và thu hút tiền
gửi. Trong cùng ñiều kiện thì một ngân hàng có quy mô vốn lớn sẽ ñược dân

chúng tin tưởng hơn là một ngân hàng có quy mô vốn nhỏ.
+ Vốn chủ sở hữu là nguồn hình thành nên quỹ ñầu tư và cho vay.
- Các loại vốn chủ sở hữu của ngân hàng gồm:
+ Vốn ñiều lệ: là vốn ñược cấp hoặc ñã góp của chủ sở hữu. Tùy theo
tính chất ngân hàng mà vốn ñiều lệ ñược hình thành khác nhau. ðối với ngân
hàng thuộc sở hữu Nhà nước vốn ñiều lệ ñược cấp dưới hình thức bằng tiền
và trái phiếu chính phủ; ñối với ngân hàng thương mại cổ phần vốn ñiều lệ do
các cổ ñông ñóng góp; ñối với ngân hàng liên doanh do các bên liên doanh
ñóng góp.
+ Các quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ: Quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ
gồm hai khoản mục:
Các khoản mục trích từ lợi nhuận hàng năm
Giá trị chênh lệch giữa giá bán cổ phần với giá cao hơn mệnh giá
mỗi cổ phần.
+ Quỹ dự phòng tài chính: Nhà quản trị ngân hàng cho rằng
khoản dự phòng tổn thất tín dụng phải ñược xem như bộ phận của vốn
vì nó bù ñắp sự thua lỗ (chức năng cơ bản của vốn). Theo quy ñịnh của
pháp luật Việt Nam nguồn bù ñắp tổn thất tín dụng bao gồm dự phòng
ñể xử lý rủi ro và quỹ dự phòng tài chính. Dự phòng ñể xử lý rủi ro
ñược hạch toán vào chi phí; còn dự phòng tài chính ñược trích từ lợi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

nhuận và ñược tích lũy qua nhiều năm vì vậy ñược coi là bộ phận của
vốn ngân hàng.
+ Lợi nhuận không chia phản ánh lợi nhuận phát sinh trong hoạt ñộng
của ngân hàng không ñược chia cho cổ ñông dưới dạng cổ tức bằng tiền và
lập các quỹ theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.3.2 Vốn huy ñộng của ngân hàng thương mại

Vốn huy ñộng của ngân hàng là khoản tiền ñược hình thành trong quá
trình hoạt ñộng của ngân hàng. Bản chất vốn huy ñộng của ngân hàng là
những khoản tiền thuộc sở của nhiều cá nhân tổ chức khác nhau mà ngân
hàng chỉ có quyền sử dụng và có nhiệm vụ hoàn trả cả gốc và lãi khi ñến hạn
hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn.
Vốn huy ñộng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
(chiếm từ 70%-80% tổng nguồn vốn ). Vốn huy ñộng quyết ñịnh một phần
ñến lợi nhuận thu ñược của ngân hàng bởi vì khi huy ñộng vốn ngân hàng
phải trả phí huy ñộng. Muốn kinh doanh có hiệu quả, ngân hàng phải có
những biện pháp nhằm giảm ñến mức tối thiểu chi phí của việc huy ñộng, chú
ý ñến nguyên tắc quản lí vốn trong ngân hàng.
Nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng bao gồm:
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại. Khi một ngân hàng thương mại bắt ñầu hoạt ñộng, nghiệp
vụ ñầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi ñể giữ hộ và thanh toán hộ khách
hàng, bằng cách ñó ngân hàng huy ñộng tiền gửi của các cá nhân doanh
nghiệp, tổ chức và dân cư.
ðể gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và ñể có ñược
nguồn tiền chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng ñã ñưa ra và thực hiện
nhiều hình thức huy ñộng khác nhau. Nhìn chung các khoản mục ngân
hàng huy ñộng bao gồm:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi thanh toán): ðây
là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng ñể nhờ ngân hàng
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của
doanh nghiệp và cá nhân ñều ñược ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng
tiền của cá nhân và doanh nghiệp ñều có thể ñược nhập vào tiền gửi thanh

toán theo yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của các khoản tiền này là rất thấp, thay
vào ñó chủ tài khoản có thể ñược hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí
thấp. Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản có thể phát séc)
cho khách hàng. Thủ tục mở rất ñơn giản. Yêu cầu của ngân hàng là khách
hàng phải có tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số dư. Một số ngân hàng
kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay như tài khoản thấu
chi (chi vượt quá số dư có của tiền gửi thanh toán). Một số ngân hàng sử dụng
nhiều hình thức biến tướng của tiền gửi thanh toán ñể nâng lãi suất loại tiền
gửi này nhằm cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác.
- Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: Nhiều
khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và tổ chức xã hội sẽ ñược chi trả sau
một thời gian nhất ñịnh. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt ñộng
thanh toán song lãi suất thấp. ðể ñáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi
tiền, ngân hàng ñã ñưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Người gửi không
ñược sử dụng các hình thức thanh toán ñối với tiền gửi thanh toán ñể áp
dụng ñối với loại tiền gửi này, nếu cần chi tiêu người gửi phải cần ñến ngân
hàng rút tiền ra. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi
thanh toán nhưng tiền gửi có kỳ hạn ñược hưởng lãi suất cao hơn tùy theo ñộ
dài của kỳ hạn .
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư : Các tầng lớp dân cư ñều có khoản thu
nhập tạm thời chưa sử dụng (khoản tiền tiết kiệm ) trong ñiều kiện có khả
năng tiếp cận với ngân hàng, họ ñều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các
mục tiêu an toàn và sinh lời ñối với các khoản tiết kiệm, ñặc biệt là nhu cầu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

an toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các ngân hàng ñều cố
gắng khuyến khích dân cư thay ñổi thói quen giữ vàng và tiền mặt tại nhà
bằng cách mở rộng mạng lưới huy ñộng, ñưa ra các hình thức huy ñộng ña

dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn (ví dụ như tiền gửi với các khoản khác
nhau, tiết kiệm bằng vàng bằng ngoại tệ…). Ngân hàng có thể mở cho mỗi
người tiết kiệm nhiều sổ tiết kiệm cho mỗi kì hạn và mỗi lần gửi khác nhau.
Sổ tiết kiệm không ñược dùng ñể thanh toán tiền hàng và dịch vụ song có thể
thế chấp ñể vay vốn nếu ngân hàng cho phép.
- Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nhằm mục ñích thanh toán hộ và
một số mục ñích khác, ngân hàng thương mại này có thể gửi tiền tại ngân
hàng thương mại khác. Tuy nhiên quy mô nguồn này thường không lớn.
2.1.3.3 Nguồn ñi vay của ngân hàng thương mại
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại tuy nhiên
khi cần Ngân hàng thường vay mượn thêm trong trường hợp khả năng huy
ñộng của ngân hàng bị thiếu hụt khi nhu cầu thanh toán, chi trả cho khách
hàng tăng cao. Nguồn ñi vay ñược hình thành dựa trên mối quan hệ vay mượn
của Ngân hàng thương mại với Ngân hàng Trung ương (NHTW), với các tổ
chức tín dụng khác hoặc giữa các Ngân hàng thương mại với nhau.
- Vay ngân hàng Trung ương: ðây là khoản vay nhằm giải quyết nhu
cầu cấp bách trong chi trả của ngân hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu
hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán), Ngân hàng thương mại
thường vay Ngân hàng Nhà nước. Hình thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng
Nhà nước là tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn). Các thương phiếu ñã ñược các
Ngân hàng thương mại chiết khấu (hoặc tái chiết khấu) trở thành tài sản của
họ. Khi cần tiền Ngân hàng thương mại mang những thương phiếu này lên tái
chiết khấu tại các Ngân hàng Nhà nước. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của
Ngân hàng thương mại giảm ñi và dự trữ (tiền mặt hoặc tiền gửi tại các Ngân
hàng Nhà nước) tăng lên. Ngân hàng Nhà nước ñiều hành vay mượn này một
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

cách chặt chẽ, Ngân hàng thương mại phải thực hiện các ñiều kiện ñảm bảo

và kiểm soát nhất ñịnh. Thông thường các Ngân hàng Nhà nước chỉ tái chiết
khấu cho những thương phiếu có chất lượng (thời gian ñáo hạn ngắn, khả
năng trả nợ cao) và phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng trong từng thời kì.
Trong ñiều kiện chưa có thương phiếu, Ngân hàng Nhà nước cho Ngân hàng
thương mại vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất ñịnh.
- Vay các tổ chức tín dụng khác: ðây là nguồn các Ngân hàng vay
mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trong thị trường liên
Ngân hàng. Các Ngân hàng ñang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng
bất ngờ về các khoản tiền huy ñộng hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho
các Ngân hàng khác vay ñể tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại các Ngân
hàng thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời ñể ñảm bảo thanh khoản.
Như vậy nguồn vay mượn từ các Ngân hàng khác là ñể ñáp ứng nhu cầu dự
trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế
cho nguồn vay mượn từ Ngân hàng Nhà nước. Quá trình vay mượn rất ñơn
giản. Ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với Ngân hàng cho vay hoặc
thông qua Ngân hàng ñại lý (hoặc Ngân hàng Nhà nước). Khoản vay có thể
không cần ñảm bảo, hoặc có thể ñảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc.
Kết quả là dự trữ của ngân hàng cho vay giảm ñi và của Ngân hàng ñi vay
tăng lên.
- Vay trên thị trường vốn: Giống như các doanh nghiệp khác, các
Ngân hàng cũng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ (kì phiếu, tín
phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Rất nhiều Ngân hàng thương mại thiếu
nguồn tiền gửi trung và dài hạn dẫn ñến không ñáp ứng ñược nhu cầu cho
vay trung và dài hạn. Do vậy, các khoản vay trung và dài hạn nhằm bổ sung
cho các khoản tiền gửi, ñáp ứng nhu cầu cho vay và ñầu tư trung và dài hạn.
Thông thường ñây là khoản tiền không ñảm bảo. Những ngân hàng có uy tín
hoặc trả lãi suất cao sẽ vay mượn ñược nhiều hơn. Các Ngân hàng nhỏ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13


thường khó vay mượn trực tiếp bằng cách này, họ thường phải vay mượn
thông qua các Ngân hàng ñại lí hoặc ñược bảo lãnh của Ngân hàng ðầu tư.
Khả năng vay mượn còn phụ thuộc vào trình ñộ phát triển của thị trường tài
chính, tạo khả năng chuyển ñổi cho các công cụ nợ dài hạn của Ngân hàng.
Nghiệp vụ vay mượn của Ngân hàng tương ñối phức tạp. Ngân hàng cần
nghiên cứu kĩ thị trường ñể quyết ñịnh quy mô, mệnh giá, lãi suất và thời
hạn vay mượn thích hợp. Các vấn ñề chuyển nhượng, ñiều chỉnh lãi suất,
bảo quản hộ cũng ñược các Ngân hàng quan tâm.
2.1.3.4 Các nguồn khác
- Nguồn uỷ thác: Ngân hàng thương mại thực hiện các dịch vụ uỷ thác
như uỷ thác cho vay, uỷ thác ñầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và
thu hộ…Các hoạt ñộng này tạo nên nguồn uỷ thác tại Ngân hàng. Cùng với sự
phát triển của các mối quan hệ ña phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế xã hội
có cùng mục tiêu phát triển của Ngân hàng, có nguồn tài chính, ñã sử dụng
mạng lưới ngân sách như các kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình
thành các nguồn ủy thác, làm gia tăng nguồn vốn Ngân hàng.
- Nguồn vốn trong thanh toán: Các hoạt ñộng thanh toán không dùng
tiền mặt có thể hình thành nguồn trong thanh toán (séc trong quá trình chi trả,
tiền kí quỹ ñể mở L/C…) Những ngân hàng là Ngân hàng ñầu mối trong ñồng
tài trợ có kết số dư từ tiền của các ngân hàng thành viên chuyển về ñể thực
hiện cho vay.
2.2 Khái niệm và ñặc ñiểm huy ñộng vốn dân cư của Ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm huy ñộng vốn dân cư của ngân hàng thương mại
Huy ñộng vốn có thể ñược xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện
sớm nhất trong hoạt ñộng của các Ngân hàng thương mại. Trong giai ñoạn sơ
khai của hoạt ñộng Ngân hàng, những nghiệp vụ này chỉ ñơn thuần là hoạt ñộng
cất giữ các tài sản có giá nhằm mục ñích ñảm bảo an toàn, lúc này người phải trả
phí là người gửi tiền chứ không phải là các Ngân hàng. Các khoản tiền chỉ ñược

×