Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nghiên cứu giải pháp tăng lợi nhuận tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.16 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



PHAN THỊ THÙY DƯƠNG


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN
TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ & PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Kim Thị Dung




Hà Nội - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….




i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan: Luận văn “Nghiên cứu giải pháp tăng lợi nhuận tại
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước” là kết
quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học ñộc lập với tinh thần nghiêm
túc của bản thân tôi. Các số liệu trong luận văn ñược sử dụng trung thực có
nguồn gốc rõ ràng và ñáng tin cậy.
Tp.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn



Phan Thị Thuỳ Dương

















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



ii

LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã truyền ñạt cho tôi kiến thức trong suốt quá trình học tại trường.
ðặc biêt, tôi xin chân thành cám ơn PGS TS Kim Thị Dung ñã tận tình
hướng dẫn giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
ðồng thời tôi cũng xin cám ơn các anh chị ñang công tác tại Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Bình Phước và các anh chị ñồng nghiệp tại Ngân hàng ðầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước ñã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp số liệu cho tôi.
Tôi cũng xin cám ơn bạn bè, ñồng nghiệp ñang công tác tại BIDV và các NHTM
trên ñịa bàn ñã có ý kiến ñóng góp chân thành ñể giúp tôi hoàn thành luận văn.

Tp.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn




Phan Thị Thuỳ Dương









Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



iii

DANH MỤC VIẾT TẮT

ACB :

Ngân hàng TMCP Á Châu
ATM :

Máy rút tiền tự ñộng ( Automatic Teller Machine)
BGð :

Ban giám ñốc
BIDV :

Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
CNTT :

Công nghệ thông tin
DNVVN :

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NH :

Ngân hàng
NHNN :

Ngân hàng nhà nước
NHTM :

Ngân hàng thương mại
NHTM CP :

Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN :

Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHTM QD :

Ngân hàng thương mại quốc doanh
POS :

Thiết bị thanh toán thẻ
QHKH :

Quan hệ khách hàng
SPDV :

Sản phẩm dịch vụ
TCKT :

Tổ chức kinh tế

TCTD :

Tổ chức tín dụng
TDCN :

Tín dụng cá nhân
TDDN :

Tín dụng doanh nghiệp
TSðB
:

Tài sản ñảm bảo
VCB :

Ngân hàng TMCP Ngoại thương

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



iv

MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan i

Lời cám ơn ii

Mục lục iii

Danh mục viết tắt iii

Danh mục các bảng vi

Danh mục các hình, biểu ñồ viii

1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2

1.2.1

Mục tiêu tổng quát 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể 2

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 2


1.3.2

Phạm vi nghiên cứu 2

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 3

2.1.

Cơ sở lý luận 3

2.1.1.

Khái quát về Ngân hàng Thương mại 3

2.1.2

Các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng 5

2.1.3

Lợi nhận và những yếu tố tác ñộng ñến lợi nhuận của NHNTM 9

2.2.

Cơ sở thực tiển 22

2.2.1

Thực tiển lợi nhuận của các NHTM ở Việt Nam 22


2.2.2 Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các giải pháp tăng lợi
nhuận của các NHTM ở Việt Nam 34

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37

3.1

ðặc ñiểm cơ bản của NHðT&PT chi nhánh Bình Phước 37

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



v

3.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của NHðT&PT Việt Nam và
NHðT&PT Việt Nam chi nhánh Bình Phước 37

3.1.2

ðặc ñiểm về lao ñộng 47

3.1.3

Cơ sở vật chất của NHðT&PT chi nhánh Bình Phước 48

3.1.4


ðặc ñiểm ñịa bàn và khách hàng tại tỉnh Bình Phước 49

3.2.

Phương pháp nghiên cứu 50

3.2.1

Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu 50

3.2.2

Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu 50

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52

4.1.

Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh và lợi nhuận của Ngân hàng
ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước 52

4.1.1

Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh 52

4.1.2 Thực trạng lợi nhuận 58

4.2

Ý kiến ñánh giá của khách hàng ñiều tra về hoạt ñộng của BIDV

Bình Phước 67

4.2.1 Số liệu ñiều tra của chi nhánh thu thập ñược 67

4.2.2 Mức ñộ ảnh hưởng của việc ñiều tra ý kiến khách hàng ñến lợi
nhuận của BIDV Bình Phước 70

4.3

Các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận cho NH ðT&PT Bình Phước 70

4.3.1

Nhóm giải pháp chủ lực tăng lợi nhuận 71

4.3.2

Những giải pháp hỗ trợ cho việc tăng lợi nhuận 77

5. KẾT LUẬN 85

5.1

Kết luận 85

5.2

Kiến nghị 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO 88



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Tình hình hoạt ñộng và lợi nhuận của nhóm NHTM Nhà nước
năm 2010 24
2.2 Tình hình hoạt ñộng và lợi nhuận của nhóm NHTM cổ phần năm
2010 26
2.3 Tình hình hoạt ñộng và lợi nhuận của nhóm NHTM qui mô nhỏ,
ổn ñịnh năm 2010 27
2.4 Tình hình hoạt ñộng và lợi nhuận của nhóm NHTM qui mô nhỏ,
khả năng thanh khoản thấp năm 2010 29
3.1 Tình hình lao ñộng của Ngân hàng ðT&PTVN chi nhánh Bình
Phước năm 2008-2010 47
4.1 Tình hình nguồn vốn huy ñộng 52
4.2 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của BIDV Bình Phước 56
4.3 Tình hình thu nhập tại BIDV Bình Phước 59
4.4 Tình hình chi phí tại BIDV Bình Phước 60
4.5 Tình hình lợi nhuận tại BIDV Bình Phước 60
4.6 Tình hình thu nhập từ hoạt ñộng cho vay 62
4.7 Tình hình thu nhập từ hoạt ñộng huy ñộng vốn 62
4.8 Tình hình thu nhập từ hoạt ñộng phi tín dụng 64

4.9 Kế hoạch tăng trưởng lợi nhuận của thu dịch vụ ròng 65
4.10 Thời gian xử lý một món tiền gửi hoặc rút tiền. 67
4.11 Lãi suất tiền gửi chi nhánh ñang áp dụng 68
4.12 Thái ñộ phục vụ của ngân hàng 68
4.13 Mức ñộ an toàn khi gửi tiền tại BIDV Bình Phước 68
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



vii

4.14 Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại BIDV Bình
Phước 69
4.15 Hồ sơ vay vốn tín dụng 69
4.16 Lãi suất cho vay của BIDV Bình Phước ñang áp dụng 70


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ðỒ
Trang

Biểu ñồ 2.1. ROA và ROE năm 2009 của một số NHTM 33
Hình 4.1. Biểu ñồ tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng của BIDV Bình Phước .54
Biểu ñồ 4.2.Tăng trưởng tín dụng của BIDV Bình Phước 57
Biểu ñồ 4.3: Lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh ngoại hối 66

Biểu ñồ 4.4: Trích dự phòng rủi ro và bảo hiểm tiền gửi 67
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Lợi nhuận mang tính chất ñặc biệt quan trọng của tất cả các hoạt ñộng
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nên việc tăng lợi nhuận góp phần giữ
cho nền kinh tế phát triển ổn ñịnh. Ý nghĩa của lợi nhuận ñối với doanh
nghiệp nói chung là giá trị thặng dư của sản phẩm.
Lợi nhuận doanh nghiệp có ñược chính là giá trị còn lại của sản phẩm
khi ñã trừ hết các loại chi phí. Riêng ngân hàng thương mại (NHTM) lợi
nhuận là phần chênh lệch xác ñịnh giữa tổng doanh thu phải thu trừ ñi tổng
các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ.
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp hoạt ñộng trong
lĩnh vực tài chính, kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng với mục tiêu
lợi nhuận. Vì vậy, lợi nhuận là tiêu chí phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt
ñộng của các ngân hàng thương mại. Trong hoạt ñộng kinh doanh các ngân
hàng thương mại luôn phải tìm cách gia tăng lợi nhuận.
Năm 2007 Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam thực hiện cơ chế
vốn tập trung, mặc dù Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Bình Phước ñã thực hiện cơ chế mới ñó nhưng lợi nhuận của chi nhánh vẫn
còn thấp, chính vì vậy việc nghiên cứu thực trạng lợi nhuận ñể tìm giải pháp
tăng lợi nhuận là có ý nghĩa rất quan trọng ñối với Ngân hàng ðầu Tư & Phát
Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước.
Xuất phát từ những yêu cầu chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài

“Nghiên cứu giải pháp tăng lợi nhuận tại ngân hàng ðầu tư & Phát triển
Việt Nam chi nhánh Bình Phước”.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng
ñến lợi nhuận của Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình
Phước trong những năm gần ñây, ñề ra giải pháp tăng lợi nhuận cho Ngân hàng
ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về lợi nhuận và giải pháp
nâng cao lợi nhuận của NHTM
(2) Phân tích lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận ở NH
ðT&PT Bình Phước trong những năm qua.
(3) ðề ra các giải pháp tăng lợi nhuận cho NH ðT&PT Bình Phước
trong những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những giải pháp tăng lợi nhuận cho
Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: ðề tài nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng
ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước
* Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ năm 2010,
do ñó số liệu của ñề tài tập trung trong 3 năm gần ñây: 2008, 2009, 2010 giải pháp

ñề xuất cho từ năm 2011 ñến 2015.
* Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung vào nghiên cứu những nội dung
chủ yếu sau ñây:
- Phản ánh và phân tích lợi nhuận của Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển
Việt Nam chi nhánh Bình Phước.
- Nghiên cứu giải pháp ñể tăng lợi nhuận.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại
Khái niệm về Ngân hàng Thương mại (NHTM):
Lịch sử hoạt ñộng Ngân hàng ñã xuất hiện rất lâu ñời, các nhà sử học,
các chuyên gia ngôn ngữ học ñã quan sát thấy rằng những họat ñộng ngân
hàng ñầu tiên xuất hiện hơn 2000 năm dưới hình thức rất sơ khai là những
người ñổi tiền và chiết khấu thương phiếu cho nhà buôn, khách du lịch tại
trung tâm thương mại hoặc cửa hiệu nhỏ. Sau ñó sự phát triển của giao
thương ñã tác ñộng ñến họat ñộng Ngân hàng không chỉ dừng lại việc ñổi tiền
hoặc chiết khấu hoặc tài trợ chỉ bằng vốn tự có mà ñã phát triển thêm hoạt
ñộng huy ñộng tiền gửi, cho vay ngắn hạn, dài hạn, dịch vụ giữ hộ tài
sản…càng ngày công nghiệp ngân hàng càng phát triển do sự phát triển
thương mại xuyên lục ñịa và các cuộc cách mạng công nghiệp, cách mạng
công nghệ ñã hình thành thêm các dịch vụ thanh toán, tín dụng mới và các
dịch vụ của ngân hàng hiện ñại cho ñến ngày nay. Như vậy khái niệm Ngân
hàng có thể nói là gắn với lịch sử phát triển của họat ñộng Ngân hàng, nếu

như lịch sử trước ñây, khái niệm Ngân hàng ở thời kỳ sơ khai chỉ là họat ñộng
thu ñổi tiền, chiết khấu thương phiếu thì ngày nay khái niệm Ngân hàng ñược
hiểu và ñịnh nghĩa rộng hơn tổng quát hơn và phản ảnh ñúng bản chất của
một Ngân hàng hiện ñại. Sau ñây là một số khái niệm về ngân hàng của một
số tài liệu và theo pháp luật Việt Nam.
Theo Peter s Rose viết trong cuốn sách “Commercial Bank Management”
Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài chính ña dạng nhất
– ñặc biệt là tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



4

tế. Ngày nay hệ thống Ngân hàng thương mại ở Mỹ và các nước ở Châu Âu
đã khơng ngừng phát triển theo khái niệm mơ hình ngân hàng trên đó là mơ
hình tập đồn ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh
của ngân hàng và các dịch vụ tài chính như: kinh doanh các cơng cụ tài chính,
kinh doanh ngoại hối, nhận bảo hiểm các loại nợ (hay bảo lãnh nợ), phát hành
cổ phiếu, quản lý đầu tư, bảo hiểm…người ta còn gọi là mơ hình họat động
ngân hàng đa năng.
Ở Việt Nam theo Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt
Nam thì “NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường
xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán”.
Tại Điều 20 của Luật các TCTD Việt Nam số 02/1997/QH10 được
Quốc hội khóa X thông qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của luật TCTD số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004 đã đh thiện khái

niệm “Ngân hàng là một loại hình TCTD được thực hiện toàn bộï hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, Ngân hàng phát
triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các
loại hình ngân hàng khác”.
Theo khỏan 3 và 12, ðiều 4 của Luật các TCTD Việt Nam số
47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16/06/2010 qui định
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng (Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xun một hoặc một số các nghiệp vụ sau nhận tiền gửi,cấp tín dụng và cung
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



5

ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo
quy ñịnh của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy: Khái niệm ngân hàng thương mại theo pháp luật của Việt
Nam so với các quốc gia trên thế giới khá tương ñồng và ñược hoàn thiện bổ
sung theo quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam, ñó là tổ
chức trung gian tài chính, hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán qua tài khỏan và các dịch vụ tài chính khác theo qui ñịnh
của pháp luật.
Hoạt ñộng kinh doanh NH gắn liền với sự phát triển của hệ thống NH
trong nền kinh tế xã hội mỗi quốc gia. Hoạt ñộng kinh doanh NH là NH
dùng vốn tự có và vốn huy ñộng ñể cấp tín dụng, thực hiện dịch vụ thanh
toán và các dịch vụ khác có liên quan. ðây là quá trình sản xuất qua hai giai
ñoạn. Giai ñoạn thứ nhất là tạo nguồn vốn kinh doanh dựa trên sự cân bằng

giữa rủi ro và chi phí ñể ñạt ñược lợi nhuận kỳ vọng. Giai ñoạn thứ hai là sử
dụng vốn kinh doanh ñể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh ñã ñịnh trước. Mục
tiêu kinh doanh của NH cổ phần là tối ña hóa giá trị cho cổ ñông và ñảm bảo
an toàn trong hoạt ñộng. ðối với hệ thống NH Việt Nam còn có các NH
quốc doanh ngoài mục tiêu lợi nhuận còn nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
tế của Nhà nước.
2.1.2 Các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
2.1.2.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn
ðây ñược xem là một trong những hoạt ñộng cơ bản, có tính chất sống
còn của bất kỳ một NHTM nào vì ngoài nguồn vốn tự có gồm vốn ñiều lệ và
các quỹ thì nguồn vốn hoạt ñộng kinh doanh của NHTM còn ñược tạo lập từ
nguồn vốn huy ñộng trong xã hội.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



6

Trong hoạt ñộng này, NHTM ñược phép sử dụng các công cụ và biện
pháp mà Pháp luật cho phép ñể huy ñộng các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội
ñể làm nguồn vốn cho vay, ñáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế.
Những hình thức huy ñộng vốn mà NHTM ñược phép thực hiện gồm:
- Nhận tiền gửi của TCKT, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác ñể huy
ñộng vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt ñộng tại Việt Nam và của các
TCTD nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
- Các hình thức huy ñộng vốn khác theo quy ñịnh của NHNN.

2.1.2.2 Hoạt ñộng tín dụng
Hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng cơ bản, có ý nghĩa lớn ñối với nền
kinh tế - xã hội vì thông qua hoạt ñộng này mà các NHTM ñã bơm vốn vào
nền kinh tế ñể nền kinh tế có thể phát triển nhanh hơn, bền vững hơn.
Các NHTM ñược phép cấp tín dụng cho TCKT, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy ñịnh của NHNN như bao thanh
toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hình
thức cấp hạn mức tín dụng và cấp hạn mức tín dụng dự phòng, v.v… Trong
các hoạt ñộng cấp tín dụng, cho vay là hoạt ñộng quan trọng và chiếm tỷ
trọng lớn nhất.
Hoạt ñộng tín dụng liên quan chặt chẽ vớt tất cả các lĩnh vực của nền
kinh tế từ tiêu dùng ñến sản xuất kinh doanh. Do vậy cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, các hình thức tín dụng ngày càng ña dạng nhằm thỏa mãn các
nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, thu hút nhiều khách hàng và tạo ñiều kiện
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



7

tăng lợi nhuận cho NH. Hiện nay NH có thể cấp tín dụng cho các tổ chức, cá
nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các sản phẩm khác (bao thanh toán, tài trợ xuất khẩu).
Hoạt ñộng tín dụng ngân hàng từ lâu nay luôn là một trong những
nghiệp vụ chính trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng. Sở dĩ như vậy là vì
Tín dụng ngân hàng là một trong những kênh tài trợ vốn quan trọng ñối với
các chủ thể trong nền kinh tế.
Theo Luật các TCTD hiện nay, ngân hàng có thể cung ứng các phương
thức cấp tín dụng sau:

+ Cho vay từng lần.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng.
+ Cho vay theo dự án ñầu tư.
+ Cho vay hợp vốn.
+ Cho vay trả góp.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.1.2.3. Hoạt ñộng ñầu tư
Hoạt ñộng ñầu tư mang lại nguồn lợi nhuận cao cho NH nhưng tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Khi thực hiện nghiệp vụ này NH tham gia vốn vào hai loại chứng
khoán: chứng khoán chính phủ và chứng khoán công ty. Mục tiêu của NH
trong lĩnh vực ñầu tư chứng khoán là nhằm ña dạng hóa sản phẩm NH góp
phần tăng lợi nhuận và trợ giúp thanh khoản. Ngoài ra một số NH tham gia
ñầu tư chứng khoán nhằm tận dụng lợi thế của ñối tác trong việc triển khai
các dịch vụ NH.
Các NH lớn có thể tham gia vào việc thành lập công ty thông qua mua
cổ phiếu công ty, ñồng thời cử người tham gia vào ban quản trị công ty. Việc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



8

tham gia góp vốn vào các công ty sẽ giúp NH nắm rõ tình hình hoạt ñộng của
công ty và các công ty khác cùng ngành từ ñó hỗ trợ cho hoạt ñộng tín dụng
an toàn. Tuy nhiên, nghiệp vụ ñầu tư chứng khoán cũng có rất nhiều rủi ro
như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh toán, rủi ro lãi suất. Do ñó, NH cần phải phân
tích kỹ trước khi lựa chọn chứng khoán ñầu tư.
2.1.2.4 Hoạt ñộng thanh toán

Là hoạt ñộng quan trọng và mang tính ñặc thù của NHTM, nhờ vào
hoạt ñộng này mà quá trình luân chuyển vốn trong xã hội ñược thực hiện một
cách nhanh chóng, thuận tiện và thông suốt. Ngoài ra hoạt ñộng này còn làm
giảm ñáng kể lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm thiểu chi phí và
công sức cho toàn xã hội.
Hoạt ñộng dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các
hoạt ñộng sau:
- Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân hoặc thể
nhân trong và ngoài nước.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ kiểm ñếm, phân loại, bảo quản, thu chi tiền mặt
cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán
liên ngân hàng trong nước và hệï thống thanh toán quốc tế khi ñược phép.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy ñịnh của NHNN.
2.1.2.5 Một số hoạt ñộng khác
Ngoài các hoạt ñộng truyền thống nêu trên, NHTM còn có thể thực
hiện một số hoạt ñộng khác như:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



9

- Góp vốn và mua cổ phần của các doanh nghiệp, các TCTD khác
nhằm ña dạng hóa danh mục ñầu tư và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ theo quy ñịnh của NHNN thông qua các
hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ.

- Hoạt ñộng ủy thác, nhận ủy thác làm ñại lý trong các lĩnh vực liên
quan ñến hoạt ñộng ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn ñầu tư của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp ñồng ủy thác, ñại lý.
- Kinh doanh ngoại hối và vàng.
- Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, chứng khoán.
- Cung ứng các dịch vụ bảo quản, cầm ñồ , cho thuê két sắt.
Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ dưới hình thức tư vấn
trực tiếp hoặc thành lập các công ty tư vấn trực thuộc.
2.1.3 Lợi nhận và những yếu tố tác ñộng ñến lợi nhuận của NHNTM
2.1.3.1 Lợi nhuận của ngân hàng thương mại:
Lợi nhuận của ngân hàng thương mại nói riêng và của các tổ chức kinh
tế nói chung là chỉ tiêu tài chính cuối cùng ñể phản ánh hiệu quả kinh doanh.
Theo pháp lệnh kế toán thống kê, tất cả các ñơn vị kinh tế, ñều phải xác ñịnh
kết quả tài chính sau một niên ñộ kế toán.Vào ngày 31/12 hàng năm, các ngân
hàng ñều phải khoá sổ kế toán và xác ñịnh tổng thu nhập và tổng chi phí phát
sinh trong kỳ, sau ñó xác ñịnh kết quả kinh doanh trong kỳ, kết quả tài chính
cuối cùng ñược xác ñịnh theo công thức:
Kết quả tài chính cuối cùng = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
+ Nếu Tổng thu nhập lớn hơn Tổng chi phí: Ngân hàng kinh doanh có lãi
(Lãi trước thuế).
+ Nếu Tổng thu nhập nhỏ hơn Tổng chi phí: Ngân hàng kinh doanh bị lỗ.
+ Nếu Tổng thu nhập bằng Tổng chi phí: Ngân hàng kinh doanh hoà vốn.
Trường hợp Ngân hàng kinh doanh có lãi, cần xác ñịnh số thuế thu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



10

nhập phải nộp, từ ñó xác ñịnh lãi ròng (lãi sau thuế) của ngân hàng trong kỳ.

Trong ñó: Thuế thu nhập DN = Lãi trước thuế × 25%
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập DN
Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính ñể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh của ngân hàng thương mại. Trong ñiều kiện của nền kinh tế thị trường
và cạnh tranh mãnh liệt, thì lợi nhuận là thước ño chủ yếu về hiệu quả tài
chính trong hoạt ñộng kinh doanh.
Mục tiêu hoạt ñộng của các NH là tối ña hóa giá trị cổ ñông. ðể làm
ñược ñiều ñó trước hết phải ñem lại lợi nhuận. Lợi nhuận giúp NH thu ñược
nguồn vốn từ bên ngoài, nâng cao sức mạnh nguồn vốn chủ sở hữu nhờ lợi
nhuận giữ lại và là nguồn chia cổ tức cho các cổ ñông. Lợi nhuận cũng là
thước ño lượng hóa năng lực của khâu quản trị ñiều hành trong mối tương
quan với số lượng và chất lượng của tài sản có, tài sản nợ của NH.
* Tổng thu nhập của ngân hàng:
Thu nhập (Doanh thu) của ngân hàng thương mại là tổng số tiền thu
ñược do các hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, dịch vụ ngân hàng và các hoạt ñộng
khác có liên quan mang lại trong một thời gian nhất ñịnh (năm, quý, tháng)
một cách hợp pháp, hợp lệ.
Hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị
trường là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ với mục ñích là lợi nhuận. Muốn thu
ñược lợi nhuận cao thì vấn ñề then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản
Có, nhất là khoản mục cho vay và ñầu tư, cùng các hoạt ñộng trung gian khác.
Các khoản thu nhập của ngân hàng bao gồm các khoản sau:
- Thu về hoạt ñộng tín dụng
+ Thu lãi tiền gửi (Tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD).
+ Thu lãi cho vay: là số tiền lãi phát sinh từ hoạt ñộng nghiệp vụ cho
vay của Ngân hàng gồm thu lãi cho vay ñối với các loại cho vay ngắn, trung,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….




11

dài hạn, lãi cho vay chiết khấu giấy tờ có giá, lãi thấu chi tài khoản tiền gửi
+ Thu lãi từ ñầu tư chứng khoán.
+ Thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính: là khoản thu ñược từ việc cho
thuê tài chính các tài sản, gồm thu lãi và các khoản thu khác phát sinh trong
thời gian cho thuê.
+ Thu khác từ hoạt ñộng tín dụng: là các khoản thu khác từ hoạt ñộng
tín dụng mang tính chất tương tự lãi ngoài các nội dung trên.
- Thu từ hoạt ñộng dịch vụ: là toàn bộ tiền thu ñược từ cung ứng dịch
vụ phát sinh trong kỳ ñược khách hàng chấp nhận thanh toán sau khi trừ (-)
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại
(nếu có chứng từ hợp lệ) không phân biệt ñã thu hay chưa thu ñược tiền.
Trong ñó:
+ Thu dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế: Là khoản thu từ dịch
vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc tế
+ Thu phí bảo lãnh: Là khoản thu phí từ nghiệp vụ bảo lãnh như bảo
lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh L/C, bảo lãnh thực hiện hợp
ñồng, bảo lãnh ứng trước
+ Thu phí dịch vụ thẻ: Là khoản thu phí trong việc phát hành, thanh
toán thẻ và sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng
(visa, Mastercard ) và thẻ khác.
+ Thu phí dịch vụ ngân quỹ: Là các khoản thu phí nhận hoặc trả tiền
mặt, phí chuyển ñổi công cụ thanh toán thành tiền mặt, phí thu ñổi ngoại tệ,
phí thu ñổi tiền không ñủ tiêu chuẩn lưu thông, phí dịch vụ bảo quản tài sản,
cho thuê két…
– Thu từ các hoạt ñộng khác:
. Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
. Thu về mua bán chứng khoán
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….




12

. Thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc ñá quí
. Thu về nghiệp vụ uỷ thác, ñại lý
. Thu dịch vụ tư vấn, môi giới
. Thu kinh doanh bảo hiểm
. Các khoản thu bất thường khác
* Tổng chi phí của ngân hàng:
Chi phí trong ngân hàng thương mại là toàn bộ chi phí phát sinh trong
kỳ có liên quan trực tiếp và gián tiếp ñến mọi hoạt ñộng của ngân hàng
thương mại, ñã ñược xác ñịnh là hợp lệ và hợp pháp.
Chí phí bao gồm các khoản chi sau:
– Chi về hoạt ñộng tín dụng:
. Chi trả lãi tiền gửi: Là khoản phải trả lãi phát sinh trên số dư tiền gửi
của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, có
kỳ hạn bằng ñồng Việt Nam và ngoại tệ cho khách hàng,…
. Chi phí trả lãi tiền vay: Là khoản chi trả lãi trên số dư tiền vay Ngân
hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác trong và
ngoài nước; trả lãi thuê tài chính.
. Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá: Là khoản phải trả lãi ñối với giấy
tờ có giá do Ngân hàng phát hành ñể huy ñộng vốn như trả lãi ñối với chứng
chỉ tiền gửi, trả lãi kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
. Chi trả lãi tiền thuê tài chính.
. Chi phí khác.
- Chi phí hoạt ñộng dịch vụ:
. Chi về dịch vụ thanh toán.
. Chi về ngân quỹ (vận chuyển, kiểm ñếm, bảo vệ, ñóng gói…).

. Cước phí bưu ñiện về mạng viễn thông.
. Chi về nghiệp vụ uỷ thác và ñại lý.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



13

. Chi về dịch tư vấn.
. Chi phí hoa hồng môi giới.
. Chi về dịch vụ khác
-Chi phí hoạt ñộng kinh doanh ngoại hối:
. Chi về kinh doanh ngoại tệ.
. Chi về kinh doanh vàng.
. Chi về các công cụ phái sinh tiền tệ.
- Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí…
. Chi nộp thuế
. Chi nộp các khoản phí, lệ phí
. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi hoạt ñộng kinh doanh khác:
. Chi về kinh doanh chứng khoán.
. Chi về nghiệp vụ cho thuê tài chính.
. Chi về các công cụ phái sinh.
. Chi hoạt ñộng kinh doanh khác.
- Chi cho nhân viên:
. Lương và phụ cấp cho CBCNV.
. Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao ñộng.
. Các khoản chi ñể ñóng góp theo lương.
. Chi trợ cấp cho nhân viên.
. Chi về công tác xã hội.

. Chi ăn ca cho cán bộ nhân viên.
- Chi phí cho hoạt ñộng quản lý và công cụ:
. Chi về vật liệu giấy tờ in.
. Chi phí công tác.
. Chi ñào tạo huấn luyện nghiệp vụ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



14

. Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến.
. Chi bưu phí và ñiện thoại.
. Chi xuất bản tài liệu tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị khuyến mại.
. Chi mua tài liệu sách báo.
. Chi về hoạt ñộng ñoàn ñoàn thể.
. Các khoản chi phí quản lý khác (ðiện nước, lễ tân, hội nghị, thuê
chuyên gia, phòng cháy chữa cháy).
- Chi về tài sản.
. Khấu hao cơ bản TSCð.
. Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
. Mua sắm công cụ lao ñộng.
. Chi bảo hiểm tài sản.
. Chi thuê tài sản.
- Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi.
. Chi dự phòng (Dự phòng giảm giá vàng, dự phòng nợ phải thu khó ñòi,
dự phòng giảm giá chứng khoán, giảm giá hàng tồn kho, dự phòng rủi ro ).
. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng.
- Chi khác: là những khoản chi không nằm trong chín khoản trên.
*Muốn tăng lợi nhuận cần phải:

– Tăng thu nhập bằng cách mở rộng tín dụng, tăng ñầu tư và ña dạng
hoá các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng.
– Giảm chi phí của ngân hàng.
2.1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận của NHTM
* Nhóm nguyên nhân khách quan
i. Tình hình kinh tế xã hội chung:
Việt Nam ñạt mức tăng GDP nhanh trong quý IV/2009 và quý II/2010,
làm tăng mạnh thâm hụt kép. Các kích thích tài chính (trong năm 2009) ñược
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



15

thực hiện với mục tiêu ñạt 8,7% tổng GDP. Thâm hụt thương mại lớn trong nửa
cuối năm 2009 và nửa ñầu 2010 cùng với tình trạng lạm phát cao dẫn ñến sự cần
thiết phải giảm các chính sách kích thích tài chính như việc giảm giá trị ðồng
(giảm4% trong tháng 11/2009 và 1% trong tháng 2/2010) và tăng lãi suất.
Tình trạng vay nợ tăng mạnh tại Việt Nam có ảnh hưởng ñến hệ thống
ngân hàng, các kích thích tài chính làm tăng thâm hụt tới 9% GDP. Tổng tín
dụng ước tính tăng 38% trong năm 2009, nhanh hơn nhiều so với 27% tốc ñộ
tăng tiền gửi - do ñó ñẩy tỷ lệ cho vay trên tiền gửi tới khoảng 150%. Tỷ lệ
tăng tín dụng giảm còn 10,3% trong tháng 6/2010, nhưng mục tiêu 25% vào
năm 2010 là quá cao. Chính sách tài khoá thắt chặt vào nửa cuối năm 2008
ñóng vai trò trọng yếu trong việc kiềm chế áp lực của thị trường ñang quá
nóng, nhưng những kích thích mới sau ñó ñã giúp chống lại sự suy thoái toàn
cầu bao gồm sự cắt giảm 30% thuế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, 4% hỗ
trợ lãi suất cho một số khoản vay, và tăng chi phí cơ sở hạ tầng. Tôi cho rằng
việc cắt hỗ trợ lãi suất trong tháng 3/2010 là ñúng ñắn (tuy nhiên sẽ có thể ñạt
hiệu quả cao hơn bằng việc tăng lãi suất cơ bản).

ii. Chính sách của chính phủ và của Ngân hàng nhà nước
- Ngân hàng nhà nước ñiều hành triển khai ñồng bộ, quyết liệt các giải
pháp thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính Phủ và
Chỉ thị số O1/CT-NHNN ngày 01/3/2011 của Ngân hàng nhà nước về thực
hiện giải pháp tiền tệ và hoạt ñộng ngân hàng nhằm kiểm soát lạm phát, ổn
ñịnh kinh tế vĩ mô và ñảm bảo an sinh xã hội như: Thực hiện nghiêm túc kế
hoạch tăng trưởng tín dụng dưới 20% trong suốt cả năm 2011; tập trung vốn
tín dụng cho lĩnh vực phát triển sản xuất kinh doanh, nông nghiệp nông thôn,
xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa; Giảm tốc ñộ và tỷ
trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất trong tổng dư nợ xuống mức 22%
ñến 30/6/2011 và 16% ñến 31/12/2011.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….



16

Kết quả: cho vay lĩnh vực phi sản xuất chiếm tỷ trọng 20,02% trong
tổng dư nợ cho vay toàn ñịa bàn, giảm 7,30% so với 31/12/2010, trong ñó cho
vay bất ñộng sản chiếm tỷ trọng 21,06%, cho vay phục vụ ñời sống chiếm tỷ
trọng 78,94% dư nợ cho vay phi sản xuất.
ðiều hành và kiểm soát lãi suất huy ñộng vốn mức trần tối ña 14%/năm
theo tinh thần Thông tư số O2/2011/TT-NHNN ngày 03/03/2011 của Ngân hàng
Nhà nước Quy ñịnh về mức lãi suất huy ñộng tối ña bằng ñồng Việt Nam;
Kiểm sóat chặt chẽ họat ñộng thị trường ngọai tệ nhằm ổn ñịnh tỷ giá
ngoại tệ, cung cầu về ngoại tệ phục vụ cho nền kinh tế và tăng quĩ dự trữ
ngoại tệ quốc gia. Ngân hàng nhà nước ñã 2 lần ban hành thông tư số
09/2011/TT-NHNN ngày 09/4/2011 và thông tư số 14/2011/TT-NHNN ngày
01/6/2011 về việc quy ñịnh mức lãi suất huy ñộng vốn tối ña bằng ñô la Mỹ
của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng.

Ngoài ra còn có những chỉ ñạo về chấm dứt huy ñộng và cho vay vốn
bằng vàng của các tổ chức tín dụng, thu phí tín dụng, cho vay ngoại tệ, qui
ñịnh mua bán ngoại tệ ñối với tập ñoàn kinh tế, tổng công ty.
iii. Lãi suất thị trường
Tại các Ngân hàng, thường có sự chênh lệch kỳ hạn tái ñịnh giá giữa tài
sản nợ và tài sản có. Do ñó, khi mức lãi suất trên thị trường thay ñổi sẽ ảnh
hưởng ñến nguồn thu từ các tài sản sinh lời cũng như chi phí từ huy ñộng vốn,
từ ñó ảnh hưởng tới lợi nhuận của ngân hàng. Trong những tháng ñầu năm
2008, Ngân hàng Nhà nước ñã 2 lần thực hiện tăng lãi suất cơ bản từ 8,75%
lên 12% và 14%. Các ngân hàng thương mại luôn trong tình trạng chạy ñua
về lãi suất nhằm hút tiền gửi tạo nên cuộc ñua lãi suất và làm tăng nguy cơ rủi
ro lãi suất trong hệ thống Ngân hàng. Theo dự báo của EIU, lãi suất huy ñộng
và cho vay bình quân trong năm 2008 ở mức rất cao lần lượt là 20,8% và
15,3%. Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn ñể cho vay dài hạn của các Ngân hàng

×