Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý dự án tại công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.66 KB, 56 trang )

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy giáo NGUYỄN DƯƠNG HÙNG đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình viết báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Hệ thống thông tin quản
lý, Học viện Ngân hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong 4 năm học
tập. Những kiến thức đó không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu chuyên đề
mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà
cùng toàn thể các cô, chú, anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công
ty. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến bác Nguyễn Đình Trọng- Giám đốc công ty
đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thu thập số liệu.
Được sự giúp đỡ của thầy cô và các bác bên Công ty Cổ phần tư vấn Việt
Hà, cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Do trình
độ nghiên cứu và thời gian có hạn, báo cáo chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót và
hạn chế. Em rất mong nhận được sự thông cảm, góp ý và chỉ dẫn của quý thầy cô.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
MỤC LỤC
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu, chữ viết tắt Giải nghĩa
1 QLDA Quản lý dự án
2 HĐ Hợp đồng
3 GĐDA Giám đốc dự án
4 BC Báo cáo
5 CLCT Chất lượng công trình
6 XD Xây dựng


7 KH Kế hoạch
8 KHĐTK Kế hoạch đấu thầu
9 TTĐCTTHDA Tổng tiến độ chi tiết thực hiện dự án
10 HĐQT Hội đồng quản trị
11 HSQT Hồ sơ quyết toán
12 BGCT Bàn giao công trình
13 HS Hồ sơ
14 CT Công trình
15 KH- KT Khoa học- kĩ thuật
16 CN Chứng nhận
17 HĐTV Hợp đồng tư vấn
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà…………………. 5
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích tương tác xác định tác nhân……………………………13
Hình 2.2. Biểu đồ ngữ cảnh hoạt động hệ thống quản lý dự án……………………14
Hình 2.3. Biểu đồ phân rã chức năng………………………………………… 17
Hình 2.4. Ma trận thực thể chức năng………………………………………… 24
Hình 2.5. Biểu đồ hoạt động tiếp nhận hợp đồng và lập kế hoạch dự án……… 25
Hình 2.6. Biểu đồ hoạt động quản lý hợp đồng………………………………… 26
Hình 2.7. Biểu đồ hoạt động bàn giao công trình……………………………… 27
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Hình 2.8. Biểu đồ hoạt động thanh lý hợp đồng…………………………………. 28
Hình 3.1. DFD mức 0 hệ thống quản lý dự án……………………………………. 29
Hình 3.2. DFD mức 1- Chức năng “Tiếp nhận hợp đồng và lập kế hoạch dự án” 30
Hình 3.3. DFD mức 1- Chức năng “Quản lý hợp đồng”………………………… 31
Hình 3.4. DFD mức 1- Chức năng “Bàn giao công trình”…………………………32
Hình 3.5. DFD mức 1- Chức năng “ Thanh lý hợp đồng”…………………… 32
Hình 3.6. DFD mức 1- Chức năng “Lập báo cáo”……………………………… 33
Hình 3.7. Biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm E – R………………………. 37
Hình 4.1. Biểu đồ mô hình quan hệ ………………………………………… 40

Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống tiến trình “1.0. Tiếp nhận hợp đồng và lập kế hoạch dự
án”…………………………………………………………………………. 45
Hình 4.3. Kiến trúc giao diện tương tác của hệ thống…………………… 49
Hình 5.1. Giao diện truy cập hệ thống…………………………………… 50
Hình 5.2. Giao diện thực đơn của hệ thống……………………………… 51
Hình 5.3. Giao diện cập nhật phiếu hồ sơ………………………………… 51
Hình 5.4. Giao diện cập nhật hồ sơ khách hàng…………………………… 52
Hình 5.5. Giao diện lập hợp đồng tư vấn quản lý dự án………………… 52
Hình 5.6. Giao diện cập nhật công trình…………………………………… 53
Hình 5.7. Giao diện cập nhật khách hàng………………………………… 53
Hình 5.8. Giao diện cập nhật nhân viên……………………………………. 54
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Hình 5.9. Giao diện lập báo cáo……………………………………………. 54
Bảng phân tích xác định Chức năng, Tác nhân, Hồ sơ…………………………… 11
Bảng phân bố dần các chức năng………………………………………………… 15
Danh sách hồ sơ dữ liệu……………………………………………………… 23
Bảng liệt kê các thuộc tính của hồ sơ, tài liệu…………………………………… 33
Bảng xác định thực thể……………………………………………………… 35
Bảng xác định mối quan hệ tương tác ……………………………………… 36
Bảng dữ liệu vật lý…………………………………………………………… 41
Bảng xác định các giao diện xử lý………………………………………… 46
Bảng tích hợp các giao diện……………………………………………… 47
Bảng tích hợp các hệ con…………………………………………………… 48
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 6 Học viện Ngân hàng
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thời đại toàn cầu hóa và kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ kéo theo sự phát
triển không ngừng của công nghệ thông tin. Việc ứng dụng các thành tựu của công
nghệ thông thin vào đời sống là rất quan trọng, nó quyết định thành công hay thất

bại trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Nhờ tin
học hóa, công việc quản lý trở lên đơn giản, hiệu quả cao, tiết kiệm sức lao động và
nâng cao năng suất lao động của cán bộ quản lý.
Hiện nay hầu như tất cả các doanh nghiệp lớn và nhỏ nước ta đã tin học hoá hầu
hết các công đoạn (nhập, xuất, thanh toán…) của doanh nghiệp và đạt được những
kết quả đáng kể, đặc biệt là giảm thiểu các sai sót trong việc kiểm tra, quản lý của
công ty làm tăng độ tin cậy của hệ thống quản lý doanh nghiệp.
2. Lý do chọn đề tài
Trong quán trình thực tập tại công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà, em nhận thấy
hoạt động quản lý dự án là hoạt động quan trọng, cấp thiết, mang lại lợi nhuận chủ
yếu cho công ty, đồng thời lại chứa không ít rủi ro mà yêu cầu phải có hệ thống
quản lý rủi ro chặt chẽ. Tuy nhiên, công ty lại chưa hề có một hệ thống để đáp ứng
nhu cầu đó. Tất cả các công việc đều được thực hiện một cách thủ công và việc
quản lý các tài liệu liên quan cũng chưa hợp lý và khó kiểm soát. Vì vậy, em quyết
định chọn đề tài nghiên cứu: “ Xây dựng hệ thống quản lý dự án tại công ty Cổ
phần tư vấn Việt Hà”.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
• Thông qua việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin với sự hỗ trợ của
các phần mềm, chương trình ứng dụng, công ty có thể thay thế một số công
đoạn thủ công bằng tin học hóa.
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 7 Học viện Ngân hàng
• Với sự hỗ trợ của máy tính, các thông tin về quá trình nhập, xuất dữ liệu, các
thông tin về khách hàng sẽ được cập nhập và xử lý một cách nhanh chóng,
chính xác, kịp thời và đầy đủ.
• Cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm đến tình hình
hoạt động của công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
• Đối tượng nghiên cứu: Quy trình quản lý dự án tại công ty Cổ phần tư vấn
Việt Hà.

• Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào quy trình quản lý dự án (các công trình
xây dựng) của công ty VHA.JSC.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu
trúc.
6. Kết quả đạt được:
Trên cơ sở phân tích quy trình quản lý dự án của công ty, đề tài sẽ thiết kế
một hệ thống quản lý dự án của công ty. Với thiết kế này, lập trình viên có thể dễ
dàng chuyển chúng sang thành chương trình quản lý dự án cho công ty.
Nội dung chính của chuyên đề bao gồm:
Chương I: Tổng quan
Chương II: Giới thiệu bài toán
Chương III: Phân tích hệ thống quản lý dự án
Chương IV: Thiết kế hệ thống chương trình quản lý dự án
Chương V: Cài đặt và giao diện chương trình
Kết luận
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà
1.1.1. Công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà.
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 8 Học viện Ngân hàng
Tên giao dịch: Viet Ha Advisory Joint Stock Company
Tên viết tắt: VHA.JSC.
1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính:
Phòng 102, nhà B, số 07, ngõ 95, đường Chùa Bộc, phường Quang Trung,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 35334236
Fax: 35334236
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà là công ty hoạt động độc lập theo luật
Doanh nghiệp Việt Nam, đã được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0103006867 ngày 02/03/2005,
đăng ký thay đổi lại lần 3 vào ngày 28/11/2008.
Vốn điều lệ: 1,5 tỷ đồng.
Mệnh giá cổ phiếu: 1 triệu đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua: 1500
Lĩnh vực kinh doanh:
• Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình Cảng - Đường thuỷ, thuỷ
điện…
• Thiết kế các công trình giao thông
• Khảo sát xây dựng: Khảo sát, lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất
công trình, khảo sát địa chất thuỷ văn, khảo sát thuỷ hải văn, thí
nghiệm hiện trường, thí nghiệm trong phòng.
1.1.4. Bộ máy tổ chức:
• Hội đồng KH- KT: Thành phần bao gồm những chuyên gia theo các chuyên
ngành, chuyên môn khảo sát, thiết kế, kinh tế.
• Hội đồng thiết kế: Thành phần bao gồm các chủ nhiệm chuyên ngành địa
hình, địa chất, thủy năng, thủy văn kinh tế, môi trường, thủy công, cơ khí,
điện, thi công, dự toán.
• Cộng tác viên: Là cán bộ kỹ thuật được công ty mời tham gia đảm nhận việc
chuyên môn theo thời vụ công trình do công ty giao.
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12

 
  
!"#$
!%&'
!%()*
+

,-
.%.
/0
.
.(*
/12
(*
*,3/
*13
4
Báo cáo tốt nghiệp 9 Học viện Ngân hàng
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 10 Học viện Ngân hàng
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà
1.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ C# được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, trong đó
người dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Cả hai người này điều là
những người nổi tiếng, trong đó Anders Hejlsberg được biết đến là tác giả của
Turbo Pascal, một ngôn ngữ lập trình PC phổ biến. Và ông đứng đầu nhóm thiết kế
Borland Delphi, một trong những thành công đầu tiên của việc xây dựng môi
trường phát triển tích hợp (IDE) cho lập trình client/server.
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ
liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 11 Học viện Ngân hàng
những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc,
thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện
trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như
vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++và
Java.

Phần cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối
tượng là sự hỗ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp
định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để
tạo mô hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ C# chứa những từ khóa cho
việc khai báo những kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức hay thuộc tính
của lớp cho việc thực thi đóng gói, kế thừa và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất
cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp đều được tìm thấy
trong phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi hỏi
phải chia ra tập tin header và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++. Hơn thế
nữa, ngôn ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát sinh tự
động các document cho lớp.C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như
một cam kết với một lớp cho những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ
C#, một lớp chỉ có thể kế thừa từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa
như trong ngôn ngữ C++, tuy nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện. Khi
một lớp thực thi một giao diện thì nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Những cấu trúc cũng được hỗ trợ, nhưng khái niệm về ngữ nghĩa của nó thay đổi
khác với C++. Một cấu trúc được giới hạn, là kiểu dữ liệu nhỏ gọn và khi tạo thể
hiện thì nó yêu cầu ít hơn về hệ điều hành và bộ nhớ so với một lớp. Một cấu trúc
thì không thể kế thừa từ một lớp hay được kế thừa nhưng một cấu trúc có thể thực
thi một giao diện.
Ngôn ngữ này cũng hỗ trợ việc truy cập bộ nhớ trực tiếp sử dụng kiểu con
trỏ của C++ và từ khóa cho dấu ngoặc [] trong toán tử. Các mã nguồn này là không
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 12 Học viện Ngân hàng
an toàn. Và bộ giải phóng bộ nhớ tự động của CLR sẽ không thực hiện việc giải
phóng những đối tượng được tham chiếu bằng sử dụng con trỏ cho đến khi chúng
được giảiphóng.
Nhiều người tin rằng không cần thiết có một ngôn ngữ lập trình mới. Java,
C++, Perl, Microsoft Visual Basic, và những ngôn ngữ khác được nghĩ rằng đã

cung cấp tất cả những chức năng cần thiết. Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn
xuất từ Cvà C++, nhưng nó được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu
với công việc trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn
ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những
đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số
mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này.
• C# là ngôn ngữ đơn giản
• C# là ngôn ngữ hiện đại
• C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
• C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
• C# là ngôn ngữ có ít từ khóa
• C# là ngôn ngữ hướng module
• C# sẽ trở nên phổ biến
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 13 Học viện Ngân hàng
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU BÀI TOÁN
1. Mô tả bài toán nghiệp vụ
2.1.1. Mô tả bài toán:
Công ty Cổ phần tư vấn Việt Hà là công ty tư nhân chuyên tư vấn thiết kế,
khảo sát, lập dự án cho các công trình xây dựng thủy lợi (đê, đập, )
Công ty tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của chủ đầu tư (khách hàng); sau đó kí
hợp đồng tư vấn quản lý dự án với khách hàng, ban giám đốc công ty quyết định
thành lập Ban Quản lý dự án gồm: giám đốc dự án và các bộ phận tác nghiệp cụ thể
( bộ phận kế hoạch, bộ phận thiết kế, bộ phận kỹ thuật, bộ phận hành chính…); rồi
thông báo đến chủ đầu tư (khách hàng) bằng văn bản.
Sau 5 ngày kể từ khi có quyết định thành lập Ban QLDA tiếp nhận, nghiên
cứu hợp đồng và lập kế hoạch thực hiện nội bộ bao gồm các việc phải thực hiện từ
khâu chuẩn bị (đền bù, giải phóng mặt bằng, ) đến khâu đấu thầu, thiết kế, thi công
cho đến khâu nghiệm thu, bàn giao công trình vào sử dụng. Bản kế hoạch QLDA
được thiết lập trên những khống chế tổng thể về chi phí, nhân lực, thời gian trên cơ

sở các mục tiêu đã xác định cho dự án… Sau đó, GĐDA trình bản kế hoạch lên
ban giám đốc xem xét, kí duyệt; rồi gửi cho chủ đầu tư (khách hàng) để thống nhất
trước khi thực hiện hợp đồng.
Dựa vào kế hoạch đã được kí duyệt, căn cứ vào các nội dung quyết định
đầu tư, GĐDA và các kĩ sư dự án lập kế hoạch đấu thầu và tổng tiến độ chi tiết
thực hiện dự án. Sau đó trình chủ đầu tư (khách hàng) phê duyệt làm căn cứ để
thực hiện các khâu tiếp theo.
GĐDA sẽ lựa chọn và quản lý các nhà thầu tư vấn. Trong trường hợp, công
ty trực tiếp thực hiện Tư vấn lập hồ sơ mời thầu & phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu: Căn cứ kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết
bị, khảo sát xây dựng, thiết kế, tư vấn lập tổng dự toán … theo đúng Luật xây dựng
và Quy chế đấu thầu hiện hành (lập hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá, thành lập
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 14 Học viện Ngân hàng
Tổ tư vấn chấm thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hoàn thiện hợp đồng…).
GĐDA có trách nhiệm có trách nhiệm xem xét, rà soát lại toàn bộ nội dung kết quả
và trình chủ đầu tư (khách hàng) phê duyệt.
Sau khi các nhà thầu tư vấn giao kết quả thực hiện được (phương án kĩ
thuật, bản vẽ thiết kế, hồ sơ dự toán…) các kĩ sư giám sát xem xét, kiểm tra thiết
kế, kiểm tra dự toán giúp chủ đầu tư lựa chọn phương án tối ưu, trình phê duyệt
trước khi thực hiện.
• Tổng dự toán vượt tổng mức đầu tư trong điều kiện, lý do cho phép: tiến
hành đánh giá lại hiệu quả dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu trình chủ đầu tư (khách hàng) phê duyệt.
• Tổng dự toán vượt tổng mức đầu tư trong điều kiện, lý do không cho phép:
tiến hành hiệu chỉnh cân đối lại toàn bộ dự toán của các gói thầu cho phù hợp
và không làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
Sau khi được chủ đầu tư (khách hàng) thông qua, các kĩ sư dự án lập hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục khác về đầu tư xây dựng liên quan
đến dự án (điện, giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên, thoát nước…) trình cấp

có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng làm cơ sở cho việc khởi công xây dựng
công trình.
Sau khi có giấy phép xây dựng và lựa chọn được nhà thầu thi công , tiến
hành khởi công, xây dựng công trình.
Trên cơ sở hợp đồng đã kí kết với chủ đầu tư (khách hàng), GĐDA đôn đốc,
kiểm tra, giám sát tiến trình thi công (nội dung công việc, chất lượng, tiến độ công
việc…); thực hiện tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán các hợp đồng đã ký
kết, trình và yêu cầu chủ đầu tư (khách hàng) thanh toán cho nhà thầu bằng văn
bản. Định kì, GĐDA sẽ tổng hợp các số liệu thực hiện, lập báo cáo tổng hợp gửi
chủ đầu tư (khách hàng) về tình hình thực hiện công trình.
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 15 Học viện Ngân hàng
Sau khi công trình hoàn thành, các kĩ sư kiểm định kiểm tra, cấp chứng
nhận chất lượng công trình. Các kĩ sư dự án, kĩ sư giám sát, GĐDA cùng với chủ
đầu tư (khách hàng) nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Đồng thời,
GĐDA kí biên bản bàn giao công trình với chủ đầu tư.
Không quá 30 ngày kể từ khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng, GĐDA
lập và trình ban giám đốc phê duyệt hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
theo quy định hiện hành. Sau đó, bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình
bắt đầu thực hiện dự án đến khi kết thúc dự án và giúp chủ đầu tư (khách hàng) lưu
trữ hồ sơ. Sau khi toàn bộ công việc quản lý dự án kết thúc, GĐDA sẽ lập báo cáo
trình ban giám đốc. Ban giám đốc sẽ xem xét, ký, đóng dấu trước khi gửi cho chủ
đầu tư (khách hàng); lấy giấy biên nhận làm cơ sở thanh lý hợp đồng. Hai bên tiến
hành lập biên bản thanh lý hợp đồng.
Sau đó, ban giám đốc công ty họp nội bộ, tổng kết, rút kinh nghiệm để hoàn
thiện hơn trong những dự án tiếp theo. Hồ sơ được lưu lại dưới hai hình thức: một
bản báo cáo giống như bản nộp cho chủ đầu tư (khách hàng) có đóng dấu và một
bản lưu trên máy dưới sự kiểm soát của trưởng phòng xây dựng để tiện truy cập khi
cần thiết. Các hồ sơ đảm bảo chất lượng sẽ được đóng gói, ghi mã số, lưu tại phòng
xây dựng.

( Chú ý: Các chữ in nghiêng là cụm động từ, các chữ in đậm là cụm danh từ.)
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 16 Học viện Ngân hàng
2.1.2. Bảng phân tích xác định Chức năng, Tác nhân, Hồ sơ
Cụm động từ và bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét
Tiếp nhận hồ sơ Hồ sơ khách hàng Hồ sơ DL
Kí kết hợp đồng Hợp đồng tư vấn quản lý dự án Hồ sơ DL
Thành lập Ban quản lý
dự án
Khách hàng (chủ đầu tư), Ban giám đốc Tác nhân
Thông báo khách hàng Văn bản Hồ sơ DL
Lập kế hoạch Kế hoạch thực hiện nội bộ Hồ sơ DL
Trình ban giám đốc Báo cáo Hồ sơ DL
Lập kế hoạch đấu thầu
và tổng tiến độ chi tiết
thực hiện dự án
Kế hoạch đấu thầu Hồ sơ DL
Lập hồ sơ
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng
Thủ tục khác về đầu tư xây dựng
Hồ sơ DL
Đánh giá hồ sơ Hồ sơ dự thầu Hồ sơ DL
Lựa chọn nhà thầu
Phương án kĩ thuật
Bản vẽ thiết kế
Hồ sơ dự toán
Hồ sơ DL
Thi công, xây dựng
công trình

Nhà thầu Tác nhân
Tổng hợp số liệu Báo cáo tổng hợp Hồ sơ DL
Kiểm tra chất lượng Chứng nhận chất lượng công trình Hồ sơ DL
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
5367*(*(
8*(*(
)9%*/
:;"1<=>?
7*(/@';7=>?
.(<6AB.B.$,C$*
7*(<;'
"9*DE<
7*(1":+6"
8*(*(DF
:;)G@,A7*(*(
H.(*1/*H@3.C$*
<73'
5368
7*(I
+'=
J,A7/(-
536@I:;
837@I:;
8*G*/ ,G
Báo cáo tốt nghiệp 17 Học viện Ngân hàng
Nghiệm thu và bàn giao
công trình
Biên bản bàn giao công trình Hồ sơ DL
Phê duyệt hồ sơ Hồ sơ quyết toán Hồ sơ DL
Bàn giao hồ sơ Hồ sơ liên quan dự án Hồ sơ DL

Thanh lý hợp đồng Biên bản thanh lý hợp đồng
Giấy biên nhận
Hồ sơ DL

2.1.3. Phân tích tương tác để xác định tác nhân
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
8*(*(
)9%*/
:;"1<=>?
8/@';8=>?
A>?
8<;'
"9*DE<
81":+
8*(*(DF
7*(I
5367*(*(
)G@,A7*(*(
HAH@3
<73'
+'=
J,A8
536@I:;
837@I
5367*(*(
KLMNOPQJR
S
TUJMVJ=W>XPJ
8?JYPZU
Báo cáo tốt nghiệp 18 Học viện Ngân hàng


Hình 2.1. Sơ đồ phân tích tương tác
2.2. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 19 Học viện Ngân hàng

Hình 2.2. Biểu đồ ngữ cảnh hoạt động hệ thống quản lý dự án
2.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng
2.2.2.1. Nhóm dần các chức năng
Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2
1. Nhận và kiểm tra hồ sơ
Tiếp nhận hợp đồng
và lập kế hoạch dự án
Quản lý dự án
2. Kí hợp đồng tư vấn quản lý dự án
3. Thành lập ban quản lý dự án
4. Lập kế hoạch thực hiện nội bộ
5. Lập kế hoạch đấu thầu và tổng tiến độ
chi tiết thực hiện dự án
6. Lựa chọn và quản lý các nhà thầu
Quản lý hợp đồng
7. Kiểm tra phương án kĩ thuật, bản vẽ
thiết kế, hồ sơ dự toán
8. Xin cấp giấy phép dựng và các thủ tục
đầu tư liên quan đến dự án
9. Khởi công xây dựng công trình
10. Quản lý, giám sát thi công, hợp đồng
với các nhà thầu
11. Tổng hợp số liệu, báo cáo khách hàng

Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 20 Học viện Ngân hàng
12. Chứng nhận chất lượng công trình
Bàn giao công trình
13. Nghiệm thu, bàn giao công trình đưa
vào sử dụng
14. Lập báo cáo quyết toán bàn giao
khách hàng Thanh lý hợp đồng
15. Thanh lý hợp đồng
16. Lập báo cáo tổng kết Lập báo cáo
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
QUẢN LÝ DỰ ÁN
[\.;':;1/@';%.(C$* ]\@I:;^\@I:; _\=';7*(*(`\8/(-
]\^\@I:;
]\[\=';7*(*(.(* _\[\=';7*(*(
`\[\+'<@":-^\[\=$a1/@I*/6
`\^\J,A7/(-
[\[\J'1/%)9
^\_\@IA*)*A/6
^\`\b<;<;c;b>1/*26"@3
^\^\;"9*.%.C$(*
[\_\=';%.(<61/B.$,C$*
[\]\=';%.($,7
[\`\/@';7=>?
[\^\0:;"1<=>?
^\]\dEeC$-
^\f\:;)G@,A7*(*(%*/
Báo cáo tốt nghiệp 21 Học viện Ngân hàng
2.2.2.2. Lập biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2.3. Biểu đồ phân rã chức năng

Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 22 Học viện Ngân hàng
2.2.3. Mô tả chi tiết chức năng mức lá và biểu đồ hoạt động
2.2.3.1. Nhận và kiểm tra hồ sơ
Ban giám đốc tiếp nhận, xem xét và kiểm tra hồ sơ khách hàng (chủ đầu tư).
2.2.3.2. Kí hợp đồng tư vấn quản lý dự án
Sau khi xem xét hồ sơ, thấy đầy đủ điều kiện, giá cả hợp lý ban giám đốc công ty
tiến hành kí hợp đồng tư vấn quản lý dự án với chủ đầu tư (khách hàng).
2.2.3.3. Thành lập ban quản lý dự án
Trên cơ sở nội dung hợp đồng đã kí, ban giám đốc công ty quyết định thành lập ban
Quản lý dự án gồm: giám đốc dự án và các bộ phận tác nghiệp cụ thể (bộ phận kế
hoạch, bộ phận thiết kế, bộ phận kỹ thuật, bộ phận hành chính…); rồi thông báo đến
khách hàng bằng văn bản.
2.2.3.4. Lập kế hoạch thực hiện nội bộ
Sau 5 ngày kể từ khi có quyết định thành lập Ban QLDA tiếp nhận, nghiên cứu hợp
đồng và lập kế hoạch thực hiện nội bộ bao gồm các việc phải thực hiện từ khâu
chuẩn bị (đền bù, giải phóng mặt bằng, ) đến khâu đấu thầu, thiết kế, thi công cho
đến khâu nghiệm thu, bàn giao công trình vào sử dụng. Bản kế hoạch QLDA được
thiết lập trên những khống chế tổng thể về chi phí, nhân lực, thời gian trên cơ sở các
mục tiêu đã xác định cho dự án… Sau đó, GĐDA trình bản kế hoạch lên ban giám
đốc xem xét, kí duyệt; rồi gửi cho khách hàng (chủ đầu tư) để thống nhất trước khi
thực hiện hợp đồng.
Bản kế hoạch thực hiện các nội dung như sau:
• Kế hoạch lựa chọn các nhà thầu (cung cấp thiết bị, khảo sát xây dựng, thi
tuyển thiết kế kiến trúc công trình, các nhà thầu tư vấn xây dựng công trình,
nhà thầu thi công ): lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời thầu, phân tích đánh
giá hồ sơ thầu hoặc các thủ tục trong chỉ định thầu…
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12
Báo cáo tốt nghiệp 23 Học viện Ngân hàng
• Kế hoạch kiểm tra Hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình

để Chủ đầu tư phê duyệt.
• Kế hoạch giám sát thi công.
• Kế hoạch quản lý hợp đồng.
• Kế hoạch quản lý thi công: chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng,
an toàn lao động và vệ sinh môi trường của dự án.
• Kế hoạch nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
• Kế hoạch lập hồ sơ quyết toán, hoàn công.
• Kế hoạch báo cáo, bàn giao tất cả hồ sơ liên quan đến dự án cho Khách hàng.
2.2.3.5. Lập kế hoạch đấu thầu và tổng tiến độ chi tiết thực hiện dự án
Căn cứ vào các nội dung quyết định đầu tư, lập kế hoạch đấu thầu và tổng tiến độ
chi tiết thực hiện dự án theo hướng dẫn quy chế đấu thầu hiện hành. Gồm các nội
dung:
• Phân chia dự án thành các gói thầu.
• Giá gói thầu và nguồn tài chính.
• Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu áp dụng đối với từng
gói thầu.
• Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu.
• Loại hợp đồng cho từng gói thầu.
• Thời gian thực hiện hợp đồng.
Kế hoạch đấu thầu và tổng tiến độ chi tiết thực hiện dự án sau khi lập phải được
trình chủ đầu tư phê duyệt làm căn cứ để thực hiện các bước tiếp theo.
2.2.3.6. Lựa chọn và quản lý các nhà thầu
Bắt đầu ngay sau khi kế hoạch đấu thầu được chủ đầu tư phê duyệt, GĐDA sẽ lựa
chọn và quản lý các nhà thầu tư vấn .
Trong trường hợp, công ty trực tiếp thực hiện Tư vấn lập hồ sơ mời thầu & phân
tích, đánh giá hồ sơ dự thầu: Căn cứ kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, lựa chọn
nhà thầu cung cấp thiết bị, khảo sát xây dựng, thiết kế, tư vấn lập Tổng dự toán …
theo đúng Luật xây dựng và Quy chế đấu thầu hiện hành (lập hồ sơ mời thầu, tiêu
chuẩn đánh giá, thành lập Tổ tư vấn chấm thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu,
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12

Báo cáo tốt nghiệp 24 Học viện Ngân hàng
hoàn thiện hợp đồng…). GĐDA có trách nhiệm có trách nhiệm xem xét, rà soát lại
toàn bộ nội dung kết quả và trình chủ đầu tư phê duyệt.
2.2.3.7. Kiểm tra phương án- thiết kế- dự toán
Sau khi các nhà thầu tư vấn giao kết quả thực hiện được (phương án kĩ thuật, bản vẽ
thiết kế, hồ sơ dự toán…) các kĩ sư giám sát xem xét, kiểm tra thiết kế, kiểm tra dự
toán giúp chủ đầu tư lựa chọn phương án tối ưu, trình phê duyệt trước khi thực hiện.
• Tổng dự toán vượt tổng mức đầu tư trong điều kiện, lý do cho phép: tiến
hành đánh giá lại hiệu quả dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu trình chủ đầu tư phê duyệt (khách hàng).
• Tổng dự toán vượt tổng mức đầu tư trong điều kiện, lý do không cho phép:
tiến hành hiệu chỉnh cân đối lại toàn bộ dự toán của các gói thầu cho phù hợp
và không làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
2.2.3.8. Xin cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục đầu tư liên quan dự án
Sau khi được chủ đầu tư thông qua, các kĩ sư dự án lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng và các thủ tục khác về đầu tư xây dựng liên quan đến dự án (điện, giấy phép
khai thác sử dụng tài nguyên, thoát nước…) trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng làm cơ sở cho việc khởi công xây dựng công trình.
2.2.3.9. Khởi công xây dựng công trình
Sau khi có giấy phép xây dựng và lựa chọn được nhà thầu thi công , tiến hành khởi
công, xây dựng công trình.
• Xem xét, tập hợp đầy đủ tính pháp lý và các điều kiện để tổ chức khởi công.
• Giúp Chủ đầu tư ban hành lệnh khởi công.
• Giúp Chủ đầu tư tổ chức lễ khởi công.
2.2.3.10. Quản lý, giám sát thi công, hợp đồng với các nhà thầu
Trên cơ sở hợp đồng đã kí kết với chủ đầu tư, GĐDA đôn đốc, kiểm tra, giám sát
tiến trình thi công (nội dung công việc, chất lượng, tiến độ công việc…); thực hiện
tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán các hợp đồng đã ký kết, trình và yêu
cầu chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng văn bản.
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12

Báo cáo tốt nghiệp 25 Học viện Ngân hàng
2.2.3.11. Tổng hợp số liệu, báo cáo khách hàng
Định kì, GĐDA sẽ tổng hợp các số liệu thực hiện, lập báo cáo tổng hợp với chủ đầu
tư về tình hình tiến độ thực hiện công trình.
2.2.3.12. Chứng nhận chất lượng công trình
Sau khi công trình hoàn thành, các kĩ sư kiểm định kiểm tra, cấp chứng nhận chất
lượng công trình.
2.2.3.13. Nghiệm thu, bàn giao công trình
Các kĩ sư dự án, kĩ sư giám sát, GĐDA cùng với chủ đầu tư nghiệm thu và bàn giao
công trình. Đồng thời, GĐDA kí biên bản bàn giao công trình với chủ đầu tư.
2.2.3.14. Lập báo cáo quyết toán
Không quá 30 ngày kể từ khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng, GĐDA lập và
trình thẩm tra , phê duyệt hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy
định hiện hành. Sau đó, bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình bắt đầu thực
hiện dự án đến khi kết thúc dự án và giúp khách hàng lưu trữ hồ sơ.
2.2.3.15. Thanh lý hợp đồng
Sau khi toàn bộ công việc quản lý dự án kết thúc, GĐDA sẽ lập báo cáo trình ban
giám đốc. Ban giám đốc sẽ xem xét, ký, đóng dấu trước khi gửi cho khách hàng; lấy
giấy biên nhận làm cơ sở thanh lý hợp đồng. Hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý
hợp đồng.
2.2.3.16. Lập báo cáo, tổng kết
Ban giám đốc công ty họp nội bộ, tổng kết, rút kinh nghiệm để hoàn thiện hơn trong
những dự án tiếp theo. Hồ sơ được lưu lại dưới hai hình thức: một bản báo cáo
giống như bản nộp cho khách hàng có đóng dấu và một bản lưu trên máy dưới sự
kiểm soát của trưởng phòng xây dựng để tiện truy cập khi cần thiết. Các hồ sơ đảm
bảo chất lượng sẽ được đóng gói, ghi mã số, lưu tại phòng xây dựng.
Nguyễn Thị Trang Lớp: HTTTB - K12

×