Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần thương mại kỹ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.54 KB, 46 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại công ty CPTM và kĩ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng,
em nhận được rất nhiều sự hướng dẫn tận tình của cô giáo. Bên cạnh đó là sự
giúp đỡ của ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đặc
biệt là các anh chị phòng kế toán.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Từ Thị Xuyến đã tận tình
chỉ bảo giúp đỡ, cảm ơn ban giám đốc cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên
công ty CPTM và kĩ thuật điện lạnh Quỳnh Hựng đó tạo điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty CPTM và kĩ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên sẽ không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong ý kiến đóng góp của quý thấy cô, ban lãnh đạo công ty
cũng như các bạn để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội,ngày 10 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Vãi Văn Nhương
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CPTM&KTĐL Cổ phần thương mại và kỹ thuật điện lạnh
TSCĐ Tài sản cố định
DN Doanh nghiệp
NLVL Nguyên liệu vật liệu
GTGT Giá trị gia tăng
CCDC Công cô dụng cụ


SXKD Sản suất kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
TK Tài khoản
BHXH Bảo hiểm xã hội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên Trang
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng tổng hợp hàng nhập kho
Bảng kê nhập kho vật liệu
Bảng kê xuất kho nguyên vật liệu
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu,sản phẩm,hàng hóa
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Sổ cái TK 153
Sổ chi tiết thanh toán
Bảng phân bổ nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trường, các DN muốn tồn tại và phát triển nhất định phải
có phương hướng sản xuất kinh doanh đại hiệu quả kinh tế, một quy luật tấ yếu trong
nền kinh tế thị trường là cạnh tranh. Làm thế nào để đứng vững trên thị trường, đáp
ứng một phần của thị trường với sản phẩm có giá trị cao và giá thành hạ. Chính vì vậy
các DN sản xuất phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá
trình sản xuất.
Để thực hiện được điều đó DN phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý
mọi yếu tố liên quan đến sản xuất kkinh doanh. Hạch toán kế toán là công cụ quan

trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, tự chủ trong hoạt
động kinh doanh, tihns toán và xác định hieuj quả sản xuất kinh doanhChi phí vật liệu
chiếm tỷ lệ không nhỏ trong giá thahf sản phẩm. Vì vậy việc tổ chức hạch toán vật liệu
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

không thể thiếu được vàphair đảm bảo cả ba yêu cầu cơ bản của công tác kế toán:
chính xác- kịp thời- toàn diện.
Công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng là một DN tư
nhân quy mô sản xuất nhỏ, ngành nghề sản xuất chính là các sản phẩm điện lạnh, các
linh kiện điện lạnh, chế tạo các sản phẩn khuôn mẫu. Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu
hoạt động của công ty tôi nhận thấy sự quan trọng của vật liệu, công cụ dụng cụ với
quá trình sản xuất….sự khó khăn trong việc quản lý và sử dụng NLVL-CCDC. Được
sự giúp đỡ của cô giáo Từ Thị Xuyến và các cán bộ kế toán ở Công ty em mạnh dạn đi
sâu tìm hiểu nghiên cứu chuyên đề “Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ” ở Công ty
CPTM&KTDL Quỳnh Hùng. Nội dung báo cáo thực tập bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng. Lý luận chung
về tổ chức hạch toán kế toán NLVL-CCDC trong DN sản xuất.
Chương 2: Tổ chức hạch toán công tác kế toán NLVL-CCDC tại Công ty
CPTM&KTDL Quỳnh Hùng.
Chương 3: Những đánh giá và kết luận chung về công tác hạch toán kế toán
NLVL-CCDC tại Công ty CPTMl&KTDL Quỳnh HÙng.
Do thời gian thực tập có hạn, nhận thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực tập
tốt nghiệp chắc chắn khôn tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong và xin trân thành cảm ơn
sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và anh chị tron công ty để báo cáo được hoàn
thiện hơn
Em xin trân thành cảm ơn!
Chương 1 Giới thiệu chung về Công ty CPTM&KTDL Quỳnh
Hùng. Lý luận chung về tổ chức hạch toán kế toán NLVL_CCDC

trong DN sản xuất.
Địa chỉ: 255& 366 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội.
Tel: 6450498
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
+ Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội cho phép ra đời Công ty
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng là một Công ty tư nhân nằm trên trục
đường giao thông chính của quận Hoàng Mai.
+ Cơ sở pháp lý thành lập Công ty CPTM& KTDL Quỳnh Hùng
Theo quyế định số 0102002771 ngày 07/06/2001 Công ty CPTM&KTDL Quỳnh
Hùng ra đời.
Công ty ra đời với ngành ngề sản xuất chinh là sản xuất khuôn mẫu.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.1.1Quá trình phát triển của Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
Tiền thõn là một phòng thiết kế khuôn mẫu không có thiết bị chế tạo ra đời 1997 với
mục tiêu cung cấp dịch vụ thiết kế chế tạo khuôn mẫu cho khách hàng ở Hà nội.
Trong năm 1998 phòng thiết kế khuôn mẫu đã trớch lãi đầu tư mở rộng sản xuất bằng
việc xây dựng 1 xưởng cơ khí chế tạo quy mô nhỏ.
Sau 2 năm liờn tục phát triển do nhu cầu của việc sản xuất kinh doanh tháng 6 năm
2001 xưởng cơ khí chế tạo chính thức trở thành Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
ngày nay với chức năng: thiết kế, chế tạo và kinh doanh các sản phẩm khuôn mẫu,
cũng như các sản phẩm có lien quan đến khuôn mẫu.
Qua bốn năm phát triển toàn thể Công ty đó cú những nỗ lực đáng khích lệ. Cơ sở vật
chất ngày càng được nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải
thiện bằng sự cố gắng của chính mình cùng sự quan tâm của Giám đốc. Bốn năm phát
triển Công ty đã trải qua những bước thăng trầm và gặt hái được không ít thành công
1.1.2
1.1.3 Mô hình của Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng hình thức vồn và lĩnh

vực kinh doanh
Mô hình của Công ty
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng là một DN nhỏ. Đến nay ( 15/6/2005) toàn thể
Công ty có 41 công nhân viên.
Hình thức sở hữu vốn: tự có (tự cung tự cấp)
Lĩnh vực kinh doanh
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng thuộc lĩnh vực công nghiệp vì việc mua nguyờn
võt liệu và sử dụng lao động, sản phẩm hoàn thành thuộc nghành công nghiệp
1.1.4 Tổ chức bộ máy Công ty
Với phương châm chất lượng là trên hết và yếu tố con người là quyết định đội ngũ kỹ
thuật của Công ty được đào tạo chuyên sâu về cơ khí và khuôn mẫu phần lớn đã tốt
nghiệp cao đẳng, đại học và hầu hết có kinh nghiệm làm việc trên 5 năm trong lĩnh vực
cơ khs chế tạo. Đại đa số Công nhân viên kỹ thuật này đã gắn bó cùng Công ty từ
những ngày đầu thành lập.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hiện tại đội ngũ cán bộ công nhân viên thường xuyên là:
02 Kỹ sư Chiếm 5%
31 Kỹ thuật viên Việt Nam Chiếm 75%
1 kỹ sư nước ngoài Chiếm 2.5%
2 Kế toán 1 nhân viên văn phòng
3 Lao động phổ thông
Chiếm 10%
Chiếm 7.5%
Với đội ngũ lao động nêu trên cho thấy lao động của Công ty chủ yếu là lao động nam.
Điều này cũng dễ hiểu bởi vì ngành sản xuất chính là khuôn mẫu_ sản phẩm của
ngành cơ khí chế tạo. Lực lượng lao động tuy ít so với một số công ty khác nhưng lao
động ở đây có tay nghề mà đại đa số đã qua trường lớp đào tạo chuyên nghiệp.

Thu nhập của lao động Công ty:
Tổng quỹ lương của DN trong năm 2009 là 750.250.000 và năm 2010 là 820.130.000
Tiền lương bình quân của một công nhân khoảng 1.700.000. Với thu nhập như trên
đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, tạo cho người lao động
yên tâm trong công tác, sang tạo trong công việc, có điều kiện để học hỏi thờm. Chớnh
vì thế mà tay nghề của công nhân ngày càng được nâng cao. Có được thành tích nói
trên không thể phủ nhận vai trò của lãnh đạo cùng với sụ cần cù nghiêm túc, sang tạo
của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty:
Bộ máy tổ chức quản lý là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành đạt của Công ty.
Vì vậy trong thời gian hoạt động Công ty không ngừng cải thiện bộ máy làm việc theo
hướng gom nhẹ, khoa học.
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình hoạt động của Công ty là
người đại diện pháp nhân của Công ty. Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng là
Công ty tư nhân hình thức vốn tự có (vốn của công ty chính của bản than Giám
đốc) Chính vì thế vai trò của Giám đốc là rất quan trọng.
_Phòng hành chính:
Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ chính mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
phát sinh trong Công ty, phân tích đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp
thông tin cho Giám đốc quyết định
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật toàn công ty. Xây dựng
các điinhj mức kỹ thuật cho từng mặt hàng, thiết kế bản vẽ theo đúng đơn đặt
hàng, quản lý điện năng cho toàn công ty, lập kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa
máy móc theo đúng định kỳ. Đồng thời kết hợp phòng kế toán trong vấn đề

tuyển dụng, điều động nhân sự
Phụ trách phẩn xưởng xốp và phân xưởng nhựa có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo
công nhân làm tốt công việc của mình. Bố trí công nhân làm đúng công đoạn
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
Giám đốc
Phân xưởng xốp
Phòng Kỹ Thuật
Phòng hành
chính Kế toán
Phân xưởng
nhựa
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

trong quy trình sản xuất, đảm bảo tiến độ công việc. Công nhân trong hai phân
xưởng có trách nhiệm hỗ trợ nhau hoàn thành tốt công việc.
Quy trình sản xuõt của Công ty:
Nhận đơn đặt hàng→ Thiết kế bản vẽ theo đơn đặt hàng→ Phân loại và lựa chọn
NVL thích hợp→ Tổ chức gia cụng→ Lắp ghộp→ Kiểm tra sản phẩm hoàn thành
→ Vận chuyển→ Tổ chức lắp ghép chạy thử→ Sản phẩm tạo ra từ khuôn là sản
phẩm như ý muốn. Kết thúc quá trình
1.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.
1.1.4.a. Bộ máy kế toán của Công ty
ã Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng tổ chức bộ máy kế toán theo phương pháp tập
trung, theo hình thức này toàn Công ty có một phòng kế toán. Các công việc đều
được tổ chức tại phòng này cũn cỏc bộ phận trực thuộc không tổ chức bụi mỏy kế
toán riêng mà chỉ có nhân viên kế toán ghi chép ban đầu thu thập, tổng hợp kiểm tra,
sử lý sơ bộ chứng từ rồi đưa lên phòng kế toán của Công ty theo đúng quy định
ã Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.

Do Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung nên sơ đồ bộ máy kế
toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:
Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán:
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
8
Kế toán tập hợp chi
phí và tính giá
thành
Kế toán tiền lương Thủ quỹ
Kế toán trưởng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2 Những nhân tố ánh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và
tổ chức công tác kế toán ở Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
1.2.1 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trong bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một phương thức sản
xuất. Chính vì vậy kết quả sản xuất kinh doanh đều chịu ảnh hưởng rất nhiều của các
nhân tố.
Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp như: tư liệu sản xuất, con người, môi
trường cạnh tranh………và các yếu tố đầu vào, đầu ra.
1.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác kế toán của Công ty:
Công tác kinh doanh của Công ty do trực tiếp Giám đốc và phòng kế toán chịu trách
nhiệm. Vì quy mô sản xuất nhỏ việc thu nhập chừng từ và sử lý chứng từ kế toán hết
sức đơn giản.
Khắc phục những khó khăn và khai thác triệt để các nhân tố thuận lợi qua các năm hoạt
động sản xuất Công ty dã đạt được các chỉ tiêu kinh tế sau:

Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004

1.Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
2.Tổng lợi nhuận trước thuế.
3. Thuế thu nhập DN.
4.Lợi nhuận sau thuế.
5.Tổng quỹ lương.
4.411.077.512
1.163.631.057
1.163.631.057
820.450.520
7.803.740.828
2.782.710.780
389.579.509
2.393.131.271
916.794.000
9.120.760.800
3.194.810.000
447.273.400
2.747.535.600
970.250.000
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CUNG VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
1.Sự cần thiết khách quan phải tổ chức công tác kế toán VL-CCDC trong
DN sản xuất KD.
1 Tầm quan trọng của NLVL-CCDC trong quá trình sản xuất.
Tron quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới, NLVL-CCDC tham gia vào chu kỳ sản

xuất và khi tham gia vào quá trình sản xuất về mặt hiện vật NVL được tiêu dùng không
còn giữ nguyên hình thái ban đầu, giá trị nguyên liệu được dịch chuyển toàn bộ một lần
vào giá trị của sản phẩm mới tạo ra.
3.Vai trò , tác dụng của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
3.1/ Vai trò của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
. Hạch toán nguyên liệu vật liệu , công cụ dụng cụ kịp thời chính xác, đầy
đủ thì lãnh đạo mới nắm được chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật
liệu cả về kế hoạch lẫn thực hiện, từ đó có biện pháp quản lý thích hợp. Mặt khác
tính chính xác, kịp thời của các công tác hạch toán vật liệu, nói cách khác chất
lượng cuả công tác hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ có ảnh hưởng không nhỏ
đến chất lượng của hạch toán giá thành.
3.2/ Chức năng , nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
. Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế xuất phát
từ vị trí kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp Nhà nước đã xác
định nhiệm vụ kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
3.3 / Tác dụng của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ .
Kiểm tra kịp thời, chính xác , nghiêm túc là cơ sở để cung cấp số liệu cho
việc hạch toán giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, nắm bắt được thông tin
tình hình sản xuất kinh doanh một cách chính xác .
Nhờ có công tác hạch toán mà mới biết được tình hình sử dụng vốn lưu
động , từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng nhanh vòng quay
vốn lưu động. Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ cung cấp những thông tin để
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

doanh nghiệp có kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên liệu vật liệu tránh tình trạng
gián đoạn quy trình sản xuất.
II / PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU , CÔNG CỤ DỤNG CỤ.
1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ .

Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải sử dụng nhiêu loại vật
liệu khác nhau với khối lượng lớn. Mỗi loại vật liệu cũng như công cụ dụng
cụ có công dụng kinh tế và tính năng lý hoá khác nhau. Chính vì vậy, để quản
lý vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải nhận biết
được từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ, cho nên phải tiến hành phân loại .
Phân loại vật liệu là việc sắp xếp vật liệu có cùng một tiêu thức nào đó vào
một loại. Đối với vật liệu căn cứ vào nội dung kinh tế,vai trò của chúng trong
quá trình sản xuất kinh doanh ,căn cứ vào yêu cầu quản lý doanh nghiệp chia
vật liệu thành các loại sau:
- Phế liệu: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm như :
gỗ , thép phế liệu thu hồi trong qúa trình thanh lý tài sản.
- Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà
trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng nhóm một cách chi tiết
hơn.
Đối với công cụ dụng cụ phân loại theo tính năng sử dụng tuỳ theo đặc thù sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Đánh gía nguyên liệu , vật liệu, công cụ dụng cụ là thước đo tiền tệ để biểu hiện
giá trị của hiện vật theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trân thực
và chính xác.Có như vậy mới đảm bảo quản lý chặt chẽ và có hiệu quả .
III/ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ.
1. Chứng từ kế toán vật liệ,dụng cụ.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Mọi hiện tượng kinh tế xẩy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp liên quan đến việc nhập -xuất vật liệu, công cụ dụng cụ
đều phải được lập chứng từ kế toán một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác theo
đúng chế độ quy định ghi chép ban đầu về vật tư . Mỗi bản chứng từ cần chứa

đựng tất cả các chỉ tiêu đặc trưng cho nghiệp vụ, về thời gian và địa điểm sảy ra
nghiệp vụ cũng như người chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và người lập bảng
chứng từ.
IV/ . KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ.
NLVL là tài sản lưu động , thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh
nghiệp,việc mở tài khoản tổng hợp,ghi chép sổ kế toán và xác định giá trị hang
tồn kho, giá trị hàng bán ra hoặc xuất dùng vào doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ.
A. Kế Toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1. Tài khoản sử dụng
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (NLVL).
TK 153- Công cụ dụng cụ (CCDC).
2. Phương pháp kế toán.
2.1 Kế toán tăng
a) Tăng do mua
 Nếu là mua hàng trong nước
• Khi mua nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho căn cứ
vào hoá đơn, phiếu nhập kho : ( hàng và hoá đơn cùng về )
+ Đối với nguyên liêụ, vật liệu, công cụ dụng cụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK153 : Công cụ , dụng cụ
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nợ TK 133: Thuế GIGT được khấu trừ ( TK1331)
Có TK 111: Tiền mặt ( Tổng giá thanh toán )
Có TK 112: Tiền gửi ( Tổng gía thanh toán )
Có TK 141: Thanh toán bằng tiền tạm ứng ( Tổng gía TT)

Có TK331: Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
+ Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện
chịu thuế GTGT hoặc các hoạt động phúc lợi, dự án,ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ ( Tổng giá thanh toán ).
Có TK 111,112,141,331 ( Tổng gía thanh toán ).
• Nếu hàng mua thanh toán tiền sớm thì được hưởng chiết khấu thanh toán
( chiết khấu thanh toán là số tiền người bán thưởng cho người mua) tính vào
doanh thu hoạt động tài chính .
Nợ TK 331: Phải trả người bán n
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 1388: mới thoả thuận chưa thanh toán
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính.
• Trường hợp hàng mua về nhưng chưa có hoá đơn, kế toán sẽ ghi giá trị vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập kho theo giá tạm tính:
Nợ TK 152,153 - ghi theo giá tạm tính
Có TK 331- Phải trả người bán.
• Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hoá đơn mua hàng nhưng nguyên
liệu, vật liệu,công cụ dụng cụ còn đang đi đường thì kế toán lưu đơn vào một tập
hồ sơ riêng “ Hàng mua đang đi đường ” khi về kho sẽ ghi sổ:
+ Nếu hàng về nhập kho ngay trong tháng:
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nợ TK 152,153
Có TK 111,112,331,141
+ Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho :
Nợ TK 151

Có TK 111,112,331,141
+ Sang tháng hàng về nhập kho :
Nợ TK152,153
Có TK111,112,331
• Các chi phí thu mua bốc xếp , vận chuyển, nguyên liêiụ vật liệu, công cụ
dụng cụ từ nơi mua đến doanh nghhiệp, trường hợp nguyên liệu , vật liệu công
cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và tính theo phương
pháp khấu trừ ghi:
Nợ TK152: Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK153: Công cụ, dụng cụ.
Có TK 133:
Có TK 111,112,141,331
• Nguyên liệu, vật liệu,công cụ dụng cụ mua về không đúng chất lượng, qui
cách phẩm chất theo hợp đồng đã ký kết phải trả lại cho người bán hoặc người
bán giảm giá khi xuất kho trả lại hoặc giảm giá, ghi:
Nợ TK331: Phải trả lại cho người bán( Tổng giá thanh toán )
Có TK152: Nguyên liệu vật liệu.
Có TK153: Công cụ dụng cụ.
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ .
b) Tăng do phát hiện thừa.
- Nếu thừa so với hoá đơn ghi theo hoá đơn. Có 2 cách ghi :
+ Cách 1: ghi theo số thực nhập.
Nợ TK152, TK153: theo giá trị thực nhập.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK331: Tổng số tiền thanh toán.
Xử lý giá trị thừa :

Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Có TK153: Công cụ , dụng cụ.
Mua lại số hàng thừa viết hoá đơn:
Nợ TK 3381:
Nợ TK133
Có TK111,112,331,141
C) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho do thuê ngoài gia công chế
biến:
+ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công chế biến ghi :
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 152,153: NVL, CCDC.
+ Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công chế biến ghi :
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111,112,331,141
• Nguyên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho tự chế
- Khi xuất kho vật liệu, tự chế :
Nợ TK 154: Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK152,153: NVL, CCDC
- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế ghi:
Nợ TK 152 ,153: NVL,CCDC
Có TK154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

d) Tăng do nhận vốn góp .
- Nhận vốn góp :

Nợ TK152,153:
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
- Nhận lại vốn góp:
Nợ TK 152,153: NVL,CCDC
Có TK 128: Đầu tư khác .
Có TK 222: Góp vốn liên doanh.
e) Tăng do đánh giá lại tài sản :
Nợ TK152,153: NLVL, CCDC.
Có TK412 : Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
f) Do được tặng :
Nợ TK 152,153: NLVL, CCDC.
Có TK 711:Thu nhập khác ( chi tiết theo hoạt động).
Sau khi nộp thuế thu nhập số còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
+ Phế liệu:
Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu.
Có TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK711: Thu nhập khác.
+ Vay: Nợ TK 152,153
Có TK 3388: Phải trả khác.
 Tăng do mua hàng nhập khẩu.
+ Nếu mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu về
dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152,153: NVL, CCDC.
Có TK 138: Phải thu khác.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Có TK 331: Phải trả cho người bán.

Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu ( chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi :
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3331- Thuế GTGT( 33312:Thuế GTGT hàng nhập
khẩu)
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu về dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và tính theo phương pháp trực
tiếp hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế
GTGT ghi:
Nợ TK 152,153( giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu).
Có TK 138: Phải thu khác.
Có TK 331:Phải trả cho người bán .
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu ( chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 3331: Thuế GTGT (33312).
1.1Kế toán giảm
Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất giảm chủ
yếu do xuất dùng cho xuất dùng nhu cầu sản xuất sản phẩm, phục vụ quản lý sản
xuất trong phạm vi các bộ phận sản xuất quản lý doanh nghiệp Kế toán phải
phản ánh kịp thời tình hình xuất vật liệu, công cụ dụng cụ, tính chính xác giá
thực tế xuất dùng theo phương pháp tính đã đăng ký và tính phân bổ đúng đắn
vào đúng đối tượng.
a) Căn cứ vào thực tế xuất kho :
+ Căn cứ vào thực tế xuất kho:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Nợ TK 641: dùng cho phục vụ bán hàng.
Nợ TK 642: dùng quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241 : dùng cho sửa chữa lớn TSCĐ, cho XDCB
Có TK152- Nếu là nguyên liệu, vật liệu(chi tiết các TK).
Có TK153- Nếu là công cụ dụng cụ.
b) Xuất kho cho gia công chế biến :
Nợ TK 154:( chi tiết tự gia công hoặc thuê ngoài).
Có TK 152
c) Góp vốn liên doanh. Nợ TK 128 : Đầu tư khác.
Nợ TK222: Góp vốn liên doanh.
Có TK152,153
d) Cho vay: Nợ TK 128 : lấy lãi.
Nợ TK 1388: (Tạm thời)
Có TK 152, 153 : giá thực tế.
e) Xuất bán : Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152,153( NLVL, CCDC).
f) Kiểm kê: Căn cứ vào biên bản kiểm kê
+ Thừa chưa xác định nguyên nhân:
Nợ TK152,153: Nguyên liệu vật liệu,công cụ dụng cụ
Có TK 3381: Phải trả phải nộp khác.
+ Thiếu :
Nợ TK1381: Tài sản thiếu chờ sử lý.
Nợ TK1388: Phải thu khác.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Nơk TK 811: Chi phí khác.
g) Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ giảm do mất mát, thiếu hụt.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Mọi trường hợp phát hiện vật liệu , công cụ dụng cụ mất mát, thiếu hụt trong
kho hoặc nơi quản lý, bảo quản phải xác định rõ nguyên nhân và quy trách
nhiệm người chịu trách nhiệm vật chất.
+ Nếu do ghi chép nhầm lẫn ,sai sót trong cân đong đo đếm, kế toán điều
chỉnh sổ kế toán cho đúng với số thực tế theo phương pháp chữa sổ quy định
Nợ TK có liên quan
Có TK152,153.
+ Nếu NLVL thiếu hụt trong phạm vi hao hụt cho phép ( hao hụt trong định
mức ) được phép tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK642
Có TK 152,153
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức, quy trách nhiệm cho người phạm lỗi phải bồi
thường :
Nợ TK 111( số tiền bồi thường đã thu)
Nợ TK 3334( Số tiền bồi thường trừ vào lương).
Nợ TK 138( 1387- Số tiền bồi thường còn phải thu).
Có TK 152,153: Nguyên liệu,công cụ dụng cụ.
+ Nếu nguyên liệu,vật liệu,công cụ dụng cụ thiếu chưa xác định nguyên nhân
còn chờ quyết định xử lý.
Nợ TK 138: Phải thu khác.
Có TK 152,153: Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
h) Giảm do đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 152, 153: Nguyên liệu,vật liệu, công cụ dụng cụ
B / KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ .
1. Tài khoản sử dụng.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Đối với các doanh nghiệp sản xuất áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ cho việc hạch toán hàng tồn kho thì TK 152,153(151) dùng để kết
chuyển giá trị thực tế của vật liệu và hàng mua đang đi đường lúc đầu kỳ và cuối
kỳ vào TK 611- Mua hàng .
Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản có liên quan khác như phương
pháp kê khai thường xuên.
Chương 2: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CPTM&KT ĐIỆN LẠNH QUỲNH HÙNG.
I / THỰC TẾ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY.
1. Một số đặc điểm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty.
Là một công ty có quy mô sản xuất không lớn, sản phẩm sản xuất ra mang
tính đặc thù : sản xuất khuôn mẫu và các vấn đề có liên quan đến khuôn mẫu và
các vấn đề có liên quan đên khuôn mẫu theo đơn đặt hàng. Mặt hàng sản xuất
của Công ty là cố định do đó nguyên liệu, công cụ dụng cụ là cố định về chủng
loại chỉ thay đổi về số lượng. Chính vì vậy việc hạch toán nguyên liệu, công cụ
dụng cụ đơn giản và thuận tiện.
Bên cạnh đó có những hợp đồng ký kết đòi hỏi được chế tạo tờ những vật
liệu ngoại nhập hay có yêu cầu kỹ thuật cao. Có những vật liệu khó bảo quản
như rọ khí, xốp mũ Đặc điểm này đòi hỏi nhà quản lý phải có biện pháp bảo
quản nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hơn nữa việc sản xuất sản phẩm không tập trung một số công đoạn phải
thuê ngoài như :đúc phôi, đúc gỗ do đó việc quản lý quá trình ra vào của
nguyên vật liệu gặp rất nhiều khó khăn .
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đối với bất kỳ nghành sản xuất nào kể cả sản xuất khuôn mẫu thì nguyên

vật liệu chiếm 60- 70% giá thành sản phẩm. Bởi vậy nếu nguyên vật liệu mà
thiếu thì sẽ dẫn đến quá trình sản xuất bị ngừng trệ, không đảm bảo được kế
hoạch giao khuôn cho khách hàng.
Những đặc đỉêm nêu trên là những khó khăn lớn cho việc quản lý cũng như
sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty CPTM&KTĐL Quỳnh
Hùng.Muốn làm tốt được điều đó đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ các biện pháp
quản lý ở đồng bộ các bộ phận . Có như vậy mới đảm bảo cung cấp đầy đủ và
đúng yêu cầu của vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh.
2.Phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty.
Nguyên vật liệu ở công ty được phân loại như sau:
+ Nguyên vật liệu chính ( TK1521) : phôi , sắt thép , khuôn cơ sở, xốp mũ
+ Nguyên vật liệu phụ ( TK 1522) : rọ khí, sắt thép,
+ Nhiên liệu: keo, dầu bóng
+ Phiế liệu: phoi , thép rỉ
II./ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở
CÔNG TY CPTM&KTĐL QUỲNH HÙNG.
1/ Thủ tục nhập, xuất kho :
Nhập kho - Chứng từ : Sau khi hàng mua về người mua hàng nộp hoá đơn
GTGT ( nếu có) hoặc chứng từ mua hàng.
Viết phiếu nhập kho số hàng mua về .
Hàng xuất kho: xuất kho cho sản xuất giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn
cộng chi phí vận chuyển( không có thuế GTGT đối với Công ty thực hiện
theo thuế theo PP khấu trừ ).
2. Phương pháp kế toán chi tiết :
ở Công ty kế toán áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi
tiết vật liệu, dụng cụ.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


III/ KẾ TOÁN TỔNG HỢP.
1. Tài khoản sử dụng:
TK152-Nguyên liệu, vật liệu.
TK153 Công cụ dụng cụ
2.Phương pháp kế toán.
2.1 Kế toán tăng :
+ ở Công ty nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tăng chủ yếu là do mua ngoài
trong đó có mua trong nước và nước ngoài ( chủ yếu là nhập khẩu rọ khí với
khối lượng lớn ). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng là rất nhiều . Một số
nghiệp vụ diễn ra trong quý I năm 2011:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần nhựa Sao Mai
Địa chỉ : Dương Xá - Gia Lâm - Hà Nội.
Họ tên người mua hàng : Lâm Viết Hải .
Tên đơn vị : Công ty CPTM&KTĐL Quỳnh Hùng.
Địa chỉ : 336 & 255 Tam trinh, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản : 0011000321826.
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ST
T Tên hàng hoá dịch vụ
Đơ
n vị
tính


lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1)
Xốp mũ bảo hiểm
trắng cỡ LL trọng lượng
220g chiếc 6.514 11.400 74.259.600
2)
Xốp mũ bảo hiểm
trắng cỡ LM- trọng
lượng 220g Chiếc
10.46
0 11.100 116.106.000

Cộng tiền hàng : 190.365.600
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 19.036.560
Tổng cộng tiền thanh toán 209.402.160
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm linh chín triệu bốn trăm linh hai ngàn một
trăm sáu mươi đồng

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị.
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Nợ TK 1521
- Họ tên người nhận tiền : Lâm viết Hải . Có TK111
- Địa chỉ : phân xưởng xốp .
- Lý do chi : thanh toán tiền hàng cho Công ty cổ phần nhựa Sao Mai.
- Số tiền :209.402.106 (viết bằng chữ) Hai trăm linh chín triệu bốn trăm linh hai
ngàn một trăm linh sáu ngàn.
- Kèm theo HĐ0026254 chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền : Hai trăm linh chín triệu bốn trăm linh hai
ngàn một trăm linh sáu ngàn.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ qũy Người nhận
tiền
( Ký,đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Nợ TK 152
- Họ tên người nhận tiền :Dương Minh Tùng . Có TK 111
- Địa chỉ : Lái xe.
- Lý do chi : thanh toán tiền vận chuyển hàng.
- Số tiền :350.000 (viết bằng chữ) Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
- Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền : Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn .
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ qũy Người nhận tiền
( Ký,đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 01 năm 20011. Sè 02
Nợ TK 1521
- Họ tên người nhận hàng : Lê Chương Có TK 111
- Theo HĐ 0026254 ngày 22 tháng 03 năm 2011.
- Nhập kho: phân xưởng xốp .
S
T
T
Tên nhãn hiệu,

quy cách phẩm


Đơn
vị
tính
Sè lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

chất vật tư
sản phẩm
Theo
ctừ
Thực
nhập
1)
Xốp cốt mũ
bảo hiểm trắng
cỡ LL - trọng
lượng 220g
Chiế
c
6.514 6.514 11.400 74.259.600
2
Xốp cốt mũ

bảo hiểm trắng
cỡ L-M-trọng
lượng 220g
Chiế
c
10.460 10460 11.100 116.106.000




Cộng 190.365.600
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm chín mươi triệu ba trăm sáu năm ngàn sáu
trăm đồng chẵn./
Nhập, ngày 22 tháng 01 năm 2011.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ
tên)
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
25

×