Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh giầy ngọc tề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.57 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
***
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN GIẦY NGỌC TỀ
Họ tên sinh viên :
Lê Thị Huyền
Lớp :
Kế toán A
Khóa :
K11
Hệ :
Liên thông chính quy
MSSV :
LT112581
Giáo viên hướng dẫn :
Ths. Đàm Thị Kim Oanh
Hưng Yên, T3/2012
ii
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt iii
Danh mục bảng biểu iv
Danh mục sơ đồ v
Lời nói đầu 6
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ
……… 9
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề…… 9


1.1.1 Danh mục sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng và tính chất của sản phẩm
……………………………………………… 9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề…. …… 11
1.2.1 Quy trình công nghệ………………………………………………………11
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất………………………………………………… 12
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề.…………….12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ…………………………………………18
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Giầy Ngọc Tề……………… 18
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………………18
2.1.1.1 Khái niệm và nội dung………………………………………………….18
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………18
2.1.1.3 Phương pháp kế toỏn……………………………………………………19
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết……………………………………… 19
i
2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………24
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………………27
2.1.2.1 Khái niệm và nội dung………………………………………………….27
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………28
2.1.2.3 Phương pháp kế toỏn……………………………………………………29
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết……………………………………… 28
2.1.2.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp…………………… ……………… 34
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung…………………………… …………… 35
2.1.3.1 Khái niệm và nội dung…………………………………… ……………35
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng………………… ………………………………… 35
2.1.3.3 Phương pháp kế toỏn………………… ……………………………… 36
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết ………….………………………… …36
2.1.3.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp ………………… … ………………36
2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở

dang 46
2.1.4.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang………………………………… 46
2.1.4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất …… ……………………………………….46
2.2 Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty………………………………47
2.2.1 Đối tượng tớnh giỏ………………………………………………………
47
2.2.2 Quy trình tính giá thành sản phẩm………………………………………. 48
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC
TỀ………………………………………………… …………………….52
ii
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề… ……….52
3.1.1 Ưu điểm………………………………………………………………… 52
3.1.2 Nhược điểm……………………………………………………………….54
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề … …55
3.2.1 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu gia cụng………… ………………… 55
3.2.2 Kiến nghị lập bảng phân bổ………………………………………………57
3.2.3 Thực hiện trích trước các khoản chi phí……………………… …………60
3.2.4 Hoàn thiện việc xử lý sản phẩm hỏng……………………………… ……61
Kết luận 62
Danh mục tài liệu tham khảo 64
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Chữ viết đầy đủ
1. BHXH Bảo hiểm xã hội
2. BHYT Bảo hiểm y tế
3. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

4. KPCĐ Kinh phí công đoàn
5. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
6. TSCĐ Tài sản cố định
7. CCDC Công cụ dụng cụ
8. CP NVL TT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
9. CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
10. CP SXC Chi phí sản xuất chung
11. CNV Công nhân viên
12.
VNĐ Việt Nam đồng
13.
USD Đô la Mỹ
14.
PX Phiếu xuất kho
15.
TK Tài khoản
16.
GTGT Giá trị gia tăng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Bảng danh mục sản phẩm ……………………………………………8
Bảng 1-2: Bảng định mức sản xuất…………………………………………… 12
Bảng 2-1: Lệnh sản xuất……………………………………………………… 16
Bảng 2-2: Phiếu xuất kho vật liệu………………………………………………17
Bảng 2-3: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………18
iv
Bảng 2-4: Nhật ký chung……………………………………………………….20
Bảng 2-5: Sổ cái tài khoản 621…………………………………………………22
Bảng 2-6: Bảng chấm công…………………………………………………… 25
Bảng 2-7: Bảng thanh toán tiền lương………………………………………….26
Bảng 2-8: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội……………………… 27

Bảng 2-9: Sổ chi tiết nhân công trực tiếp……………………………………….29
Bảng 2-10: Sổ cái tài khoản 622……………………………………………… 31
Bảng 2-11: Phiếu xuất kho cho phân xưởng sản xuất………………………… 35
Bảng 2-12: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định…………………………….36
Bảng 2-13: Hoỏ đơn tiền điện
GTGT………………………………………… 37
Bảng 2-14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung …………………………….38
Bảng 2-15: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung………………………………… 41
Bảng 2-16: Sổ cái tài khoản 627……………………………………………… 42
Bảng 2-17: Sổ chi tiết tài khoản 154……………………………………………45
Bảng 2-18: Thẻ tính giá thành sản phẩm……………………………………….48
Bảng 2-19: Bảng tính giá thành sản phẩm…………………………………… 49
Bảng 2-20: Sổ cái tài khoản 154……………………………………………… 50
Bảng 3-1: Sổ cái tài khoản 002…………………………………………………56
Bảng 3-2: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……………………57
Bảng 3-3: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung……………………………… 58
Bảng 3-4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ………………………………59
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1. Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ 10
2. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty 11
3. Sơ đồ 2.1 Phương pháp hạch toán CP NVL TT 15
4. Sơ đồ 2.2 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVL TT 15
vi
5. Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NVL TT 19
6. Sơ đồ 2.4 Phương pháp hạch toán CP NC TT 23
7. Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NC TT 24
8. Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NC TT 30
9. Sơ đồ 2.7 Phương pháp hạch toán CP SXC 33
10. Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP SXC 34

11. Sơ đồ 2.9 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP SXC 41
12. Sơ đồ 2.10 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất 44
13. Sơ đồ 2.11 Quy trình kế toán tính giá thành sản phẩm 46
vii
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp sản xuất,
chớ phớ sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất to lớn đối với
việc phát triển và tích luỹ của một doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi sản
phẩm phải có chất lượng cao đồng thời giá thành sản phẩm phải hợp lý.Vỡ
vậy, hạch toán chi phí sản xuất đúng đủ, chính xác sẽ giúp ích cho công tác
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của chi phí phát sinh trong sản xuất, cung cấp thông tin cho người quản
lý, từ đó hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập ở công ty TNHH
giầy Ngọc Tề, được sự giúp đỡ của các cán bộ phòng tài chính kế toán của
công ty và được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo - ThS Đàm Thị Kim
Oanh, em đã quyết định đi sâu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH giầy Ngọc Tề”
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài lời mở đầu và kết luận,
gồm ba chương chính sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề.
Chương II:Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề.
Chương III: Đánh giá chung và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề.

Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
8
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
Do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp này không tránh khỏi có một số thiếu sót,
em mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp và bổ sung của những người
quan tâm để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em có thể hoàn thiện hơn.
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
9
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY
NGỌC TỀ
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy
Ngọc Tề
1.1.1 Danh mục sản phẩm, tính chất của sản phẩm và tiêu chuẩn
chất lượng.
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề từ khi thành lập đã trải qua 09 năm
trưởng thành và phát triển, từng bước vươn lên là một trong những doanh
nghiệp đứng đầu ngành giầy da của Việt Nam.
Danh mục sản phẩm theo bảng sau. Bảng 1.1

STT Tền sản phẩm
1 Giầy da nam
2 Giây da nữ
3 Giầy vải nam
4 Giầy vải nữ
5 Giầy thể thao nam
6 Giầy thể thao nữ
7 Giầy trẻ em
8 Giầy gia công
Công ty được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, chuyờn sản xuất các sản
phẩm giầy da có chất lượng cao theo đơn đặt hàng của khách hàng trong và
ngoài nước. Công ty có hệ thống chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9002. Trong
những năm vừa qua Công ty luôn được khách hàng ưa thích và bình chọn là
hàng Việt Nam chất lượng cao.
Chất lượng là uy tín, là hiệu quả, là cách tiếp thị tốt nhất trong cơ chế
thị trường. Xuất phát từ quan điểm trên, mục tiêu của công ty là đáp ứng mọi
yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất và thuận lợi nhất. Do đó, cỏc
nhúm sản phẩm nêu trên đều được sản xuất theo các quy trình kiểm soát chất
lượng riêng biệt. Chức năng này chủ yếu được sự giám sát trực tiếp tại các
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
10
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
ban quản lý dự án và bộ phận kế hoạch – kĩ thuật của công ty thực hiện. Các
sản phẩm được sản xuất trờn dõy truyền công nghệ hiện đại, tiên tiến, có
nhiều chủng loại mẫu mã hợp thời trang, hợp với mọi lứa tuổi. Đặc biệt sản
phẩm của công ty có độ bền cao, thích hợp với mọi thời tiết. Với tính chuyên
nghiệp trong hoạt động như vậy,cỏc sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu
hạn giầy Ngọc Tề được khách hàng rất ưa thích và hình ảnh công ty đã in đậm

trong tâm trí các bạn hàng quen thuộc.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Giầy Ngọc Tề.
1.2.1 Quy trình công nghệ
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề có hình thức hoạt động là: sản xuất -
kinh doanh - xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chủ yếu như giầy da, giầy
thể thao, giầy vải Đặc điểm của công ty chủ yếu là gia công các mặt hàng
giầy da theo đơn đặt hàng nên quá trình sản xuất thường mang tính hàng loạt,
số lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, sản phẩm phải qua
nhiều giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục theo một trình tự
nhất định.
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề là công ty sản xuất, gia công sản phẩm
giầy, nguyên vật liệu là vải da, giả da được cắt may thành nhiều mặt hàng
khác nhau, kỹ thuật sản xuất các cỡ vải của mỗi chủng loại mặt hàng có mức
độ phức tạp khác nhau, nó phụ thuộc vào số lượng chi tiết của mặt hàng đó.
Ta có thể khái quát quy trình công nghệ này theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 Quy trình công nghệ
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
11
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Công ty TNHH giầy Ngọc Tề tổ chức hạch toán kinh tế độc lập, bộ
máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, linh hoạt theo mô hình trực tuyến
- chức năng phù hợp với đặc điểm sản xuất.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
Nhận nguyên

phụ liệu
Tiếp nhận kĩ
thuật tiến hành
may mẫu đối
Giác mẫu trên
sơ dồ phục vụ
công đoạn cắt
Cắt bán thành
phẩm theo kế
hoạch
May hoàn chỉnhGắn phụ kiện,
đánh xi bóng
Hoàn thiện và
đóng gói
12
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Giầy Ngọc Tề.
Chức năng quyền hạn của giám đốc trong việc xây dựng, phê duyệt kế
hoạch kiểm soát chi phí: Giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty.
Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty, lập phương án sản xuất kinh
doanh, kiểm tra kế hoạch sản xuất của các phân xưởng, hoạt động của cỏc
phũng ban. Thông tin mà giám đốc đưa ra phải phù hợp, chính xác với toàn
công ty. Phải cập nhật nhanh chóng, tìm hiểu tất cả các chi phí liên quan đến
sản phẩm, mục đích cao nhất nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. Giám
đốc chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
cũng như các phương pháp phân phối, sử dụng lợi nhuận còn lại của công ty.
Chức năng của phó giám đốc trong việc xây dựng, định mức, cung cấp
thông tin chi phí: Phó giỏm đốc công ty là người điều hành mọi hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty, xây dựng phương án hoạt động và kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý, chương trình hoạt
động, các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
Phân xưởng sản xuất
13
Tổ
hoàn
thiện và
đóng
gói
Tổ CắtTổ
May
(có 10
tổ)
Tổ
Gắn
phụ
kiện và
đánh xi
bóng
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên và đột xuất cho giám đốc. Xõy
dựng các báo cáo: kế hoạch, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính hàng tháng, hàng quý, 06 tháng và hàng năm trình giám đốc
phê duyệt.
Kiểm soát chi phí để xem các chi phí thừa hay thiếu, mất mát hay quá
lãng phí về nguyên vật liệu, về nhân công. Cần giám sát thật chặt, theo dõi

thuờng xuyên để không xảy ra thâm hụt nguồn vốn, ngân sách cũng như lợi
nhuận của công ty.
Phòng tài chính - kế toán của công ty: Định hướng, tiếp xúc các nguồn
tài chính. Lập dự án vay vốn ngân hàng. Xây dựng hệ thống quản lý, lưu trữ
các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc vay vốn.
Duy trì và thực hiện chế độ thống kê kế toán, phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đúng pháp luật, đúng quy định của nhà nước.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các số liệu, các thông tin về tài chính
của công ty cho ban giám đốc định kỡ: quớ, năm và đột xuất theo điều lệ, quy
chế của công ty.
Quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: T
ại công ty, sau quá trình
sản xuất, phế liệu thu hồi sẽ được nhập kho và phản ánh qua tài khoản 1527,
còn số nguyên vật liệu công ty tiết kiệm cũng được nhập lại kho để gia công
các mặt hàng khác và số nguyên vật liệu tiết kiệm được tính theo số nguyên
vật liệu xuất ra theo định mức sản xuất với số tiêu hao thực tế để sản xuất sản
phẩm.
Bảng định mức nguyên vật liệu: Bảng 1.2
Stt Tên sản phẩm Định mức NVL(m/sp)
1 Giầy nam 0.1
2 Giầy nữ 0.08
3 Giầy trẻ em 0.05
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
14
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
Nguyên vật liệu tiết kiệm được gồm hai phần chính: 1 phần là do số %
nguyên vật liệu khách hàng cung cấp thêm để bù vào sự thiếu hụt trong quá
trình sản xuất (thông thường là từ 2%-3% tuỳ theo từng hãng), phần khác là

do thành tích tiết kiệm của công ty
Quản lý chi phí nhân công trực tiếp: Công ty tiến hành trả lương theo
thời gian làm việc thực tế, căn cứ để trả lương phụ thuộc vào các yếu tố: tiền
lương cơ bản theo quy định của nhà nước và khả năng chi trả thực tế của đơn
vị.
Hàng ngày công nhân viên đến làm được quẹt thẻ tại cổng ra vào công
ty để đảm bảo giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, dựa trên khối lượng sản phẩm
hoàn thành để đánh giá hiệu quả làm việc của công nhân. Công ty tận dụng tối
đa sức lao động của công nhân để mang lại khối lượng sản phẩm lớn và doanh
thu người lao động cũng tăng cao.
Có thể nói, lao động là một trong 3 yếu tố không thể thiếu trong quá
trình sản xuất, vì vậy chi phí về lao động là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị
của sản phẩm. Tại Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề, hoạt động sản xuất chủ yếu
là gia công hàng xuất khẩu nên khoản mục chi phí nhân công chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất.
Quản lý chi phí sản xuất chung: Tất cả các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất được lên kế hoạch cụ thể chi tiết, xây dựng định mức tiêu hao
rõ ràng cho từng công đoạn sản xuất sản phẩm. Các chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng căn cứ định mức tiêu hao trong
quá trình sản xuất để kiểm tra quản lý, các chi phí liên quan đến tài sản, khấu
hao thực hiện trích khấu hao theo quy định BTC, các chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác đều có định mức riêng và khuyến khích cán bộ công nhân
viên tiết kiệm trong quá trình sử dụng.
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
15
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG

TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Giầy Ngọc Tề.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Khái niệm và nội dung:
- Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ… được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm.
- Nội dung: Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản cấu thành nên thực thể của
sản phẩm. Do đặc điểm của công ty là chuyên sản xuất gia công hàng giầy da
nên vật liệu chủ yếu là vải da, giả da, vải lót các loại. Ngoài ra cũng có một số
vật liệu phụ khác như : chỉ may, keo dán, khoá kéo, tuy chỉ chiếm 1 phần
nhỏ trong tổng chi phí sản xuất nhưng chúng là những thành phần không thể
thiếu để tạo ra thành phẩm.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu phát sinh trong tháng ở công ty cho việc sản xuất sản phẩm.
Với nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ.
Bên Có: - Giá trị sản phẩm xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng sản phẩm.
TK 621.1: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy da
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
16
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán

TK 621.2: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy thể thao
TK 621.3: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy vải
2.1.1.3 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.1 Phương pháp hạch toán CP NVL TT
TK 152 TK 621 TK 152
(1)Trị giá NVL xuất kho (3)Trị giá NVL dựng khụng
dùng trực tiếp sản xuất hết, phế liệu thu hồi

TK 111,112 TK 154
(2)Trị giá NVL mua ngoài (4)Kết chuyển và phân bổ CP
dùng trực tiếp sản xuất. NVLTT vào đ.tượng chịu CP
TK 331 TK 133
(5) Thuế VAT
được khấu trừ
2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ chi tiết CP NVL TT
Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
Sổ tổng hợp chi
tiết TK 621
Chứng từ gốc về
chi phí NVL
Sổ chi tiết
TK 621
17
Thẻ tính giá
thành từng
sản phẩm

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
- Căn cứ vào đơn đặt hàng và kế hoạch sản xuất được duyệt, quản đốc
phân xưởng ký lệnh sản xuất.
Bảng 2-1:
LỆNH SẢN XUẤT
Số: …
- Xuất cho phân xưởng sản xuất tại Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề
- Để sản xuất theo đơn hàng:…… của khách hàng….
1. Tên vật tư giao
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
1 Vải da Đông
Xuân màu đen
m
6327
2 Vải lót TB8000 m 3748
3 Chỉ 60S/3- 5000 Cuộn
640
4 Chỉ 30S/2- 3000 Cuộn 450
5
… … … …
Người lập Thủ kho Quản đốc phân xưởng
Theo đó kế toán viết phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho xuất vật tư
cho từng tổ, bộ phận sản xuất. Bảng 2-2:
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
18
Đơn vị: Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ: Nghía Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế

toán
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2011
Số:03

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh
Địa chỉ (bộ phận) Tổ cắt
Lý do xuất kho: xuất theo đơn hàng TA- 36 (T2641)
Xuất tại kho:12-Vật liệu gia công
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, chất lượng vật
tư (SP, HH)
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Vải da Đông Xuân
màu đen
m 6327
2
Vải lót TB8000

m 3748
3
Chỉ 60/3-5000 cuộn 640
4
Chỉ 60S/2- 5000 cuộn 450
Tổng cộng …… ……. ……… ……………
Cộng thành tiền (bằng chữ)

Căn cứ phiếu xuất kho tiến hành ghi sổ chi tiết từng loại vật tư. Cuối
tháng tiến hành tính giá xuất kho, ghi vào sổ chi tiết Tk 621.
Bảng 2-3:
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
19
Xuất, ngày 08 tháng 12 năm2011

Người lập biểu Thủ kho xuất Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ: Nghía Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị:Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ:Nghĩa Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 12 năm 2011
Tài khoản:6211- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy da

Mã sản phẩm: SH- K038
Tên sản phẩm: Giầy da KAWA( công ty KAWA- Đài Loan)
ĐVT:
VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có

Số dư đầu kỳ - -

8/12 PX 04/12 8/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 1521
3.458.74
2
12/12 PX 08/12 12/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 1522
6.931.86
5
16/12 PX 15/12 16/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 1522
2.205.98
2
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển nguyên vật liệu
trực tiếp

154
1
12.596.58
9

cộng phát sinh

12.596.589

12.596.589
Số dư cuối kỳ - -

Ngày tháng 1 năm 2012
Người lập biểu
Ký, họ tên
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp:
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
20
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVL TT
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề là một doanh nghiệp lớn ngành nghề
kinh doanh đa dạng với hoạt động chủ yếu là gia công hàng xuất khẩu
Với loại hình sản xuất gia công theo đơn đặt hàng thì đối tượng kế toán
chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng cụ thể, toàn bộ nguyên vật liệu chính do
khách hàng đem đến. Vì thế công ty chỉ phản ánh số lượng nguyên vật liệu

nhận gia công và chi phí nguyên vật liệu chính ở công ty đối với loại hình này
chỉ là chi phí vận chuyển, bốc dỡ số nguyên vật liệu đó.
Nợ TK 621 : Chớ phớ NVL trực tiếp (Chi phí vận chuyển bốc dỡ)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT cho dịch vụ vận chuyển bốc dỡ
Có TK 111: Tiền mặt
Trên cơ sở các phiếu xuất tại kho nguyên vật liệu và hoá đơn vận
chuyển(nếu có), kế toán lên sổ Nhật ký chung và sổ Cái Tk 621.
Bảng 2-4:
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
Nhật ký chung
Chứng từ gốc về
chi phí NVL
Sổ cái TK 621
21
Đơn vị:Cty TNHH Giầy Ngọc Tề
Địa chỉ:Nghĩa Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán
NHẬT KÝ CHUNG
từ ngày 01/12/2012 đến 31/12/2011
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
chứngtừ Diễn giải
Số
hiệu
Tk
Số phát sinh

Số
ngày,
thán
g
Nợ Có

cộng luỹ kế trang trước chuyển
sang … …
… … … … … …
6/12 HĐ75356 6/12 Chi phí vận chuyển vật liệu gia công 621

3.380.400
Phải trả người bán 331

3.380.400
… … …
8/12 PX 04/12 8/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621

3.458.742
Xuất vật liệu cho sản xuất 1521

3.458.742
… … …
12/12 PX 08/12 12/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621

6.931.865
Xuất vật liệu cho sản xuất 1522

6.931.865
… … …


-
16/12 PX15/12 16/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621

2.205.982
Xuất vật liệu cho sản xuất 1522

2.205.982
… … …
31/12 HĐ 31/12
Tiền điện dùng cho phân xưởng sản
xuất 627

34.338.000
thuế GTGT đầu vào 1331

3.433.800
Phải trả người bán 331

37.771.800
31/12 PKT 31/12 chi phí nhân công trực tiếp 622

490.072.935
Phải trả công nhân viên 334

490.072.935
31/12 PKT 31/12 chi phí nhân công trực tiếp 622

69.051.890
Các khoản trích theo lương 338


69.051.890
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp 621

12.596.589

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp 154

12.596.589
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
22
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế
toán

Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp 154

559.124.825
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp 622

559.124.825
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154

349.247.204

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627

349.247.204
… … …. … …
Cộng chuyển sang trang sau

8.964.586.453

8.964.586.453
Ngày… tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Từ Nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái Tk 621.
Bảng 2-5:
Chuyên đề tốt nghiệp Lê Thị
Huyền
23

×