Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tình hình bệnh tiêu chảy cấp trên heo tại các tỉnh phía nam việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 32 trang )

1

Tình hình bệnh tiêu chảy cấp trên heo tại
các tỉnh phía nam Việt Nam
Đỗ Tiến Duy (ThS.), Nguyễn Tất Toàn (TS.), Giảng viên
Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, Việt Nam
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Tác nhận gây bệnh


PEDV
€ Coronavirus

Là virus RNA có kích thước lớn nhất, sợi
đơn, kích thước từ 27 đến 30 kb
7 ORFs mã hóa 4 protein cấu trúc (S, E, M,
N) và 03 protein không cấu trúc)


Cấu trúc của virus Corona (Kathryn V.Holmes, 2003)
3
Việt Nam
2008/2009

Nhật 1982
1993/1994
Hàn Quốc
1992
1997/1999

Anh/Bỉ


1971/1978/1992
Italia
2005/2006

Thái Lan
1995/1996
2007/2008
Chưa có báo cáo
dịch bệnh
1976
1986
2004
2006
China
Philippines
2006/2007
(Oldham, 1972; Pensaert and Debouck, 1978; Takahashi et al., 1983; Qinghua et al., 1992; Morales et al., 2007 Chen et al., 2008 and Puranaveja. 2009,
Song and Park., 2012)
Các ổ dịch tiêu chảy cấp do PEDV ở các quốc gia
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Bệnh học lâm sàng

a) Puranaveja et al., 2009; b) Olanratmanee et al., 2010; c) Pensaert and Yeo, 2006

PED (type 2)
Hạng
heo

Biểu
hiện lâm sàng
Bệnh

tích
Heo
con
-
Tiêu chảy nhiều nước, mất nước

-
Ói mữa
-
Tỷ lệ bệnh (100%)
-
Tỷ lệ chết (30-80%), 100%
(a)

-
Ruột non chứa nhiều nước
-
Thành ruột mỏng
-
Cùn nhung mao, bất dưỡng
Cai
sữa
&
choai

-
Tiêu chảy nhiều nước
-
Tỷ lệ bệnh cao (100%)
-

Tỷ lệ chết thấp (2-3%)
-
Chết đột ngột (vài
trường
hợp
) với hoại tử cơ lưng
Lớn
/ Nái
-
Tiêu chảy nhẹ đến nặng
-
Giảm khả năng sinh sản
(b)

-
Không ghi nhận
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Cơ chế gây bệnh

Nhiễm vào đường miệng
Nhân lên biểu mô ruột non,
dạ dày
Phá hủy hệ thống lông
nhung ruột
Mất và cùn vi nhung mao
Giảm hoạt động của
enzyme bề mặt
biểu mô ruột
Hội chứng giảm hấp thu
(mất nước nặng, chết)


Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Bệnh tích đại thể
Biến mất tĩnh mạch sữa “milk vein” màng treo ruột
Hội chứng giảm hấp thu nghiêm trọng
Puranaveja et al., 2009
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện

Nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học và chẩn đón bệnh học lâm
sàng trên những ổ dịch tiêu chảy cấp mới xuất hiện trên heo
nghi ngờ do Coronavirus gây ra (2008-2010)
(Nguyễn Tất Toàn và ctv, 2011)
10
Hình ảnh các biểu hiện lâm sàng tại các ổ dịch PED ở các tỉnh Phía Nam,
Việt Nam
D
Hình ảnh các bệnh tích lâm sàng trên heo con theo mẹ chết do tiêu chảy tại các ổ
dịch PED ở các tỉnh Phía Nam, Việt Nam
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện

Bệnh tích đại thể
(n=189)
Tỷ lệ
(%)
Bệnh tích vi thể
(n = 140)
Tỷ lệ
(%)
Dạ dày heo con theo mẹ căng phồng,
chứa nhiều thức ăn không tiêu
94,42

Dạ dày: phần tuyến bị hư, xuất
huyết
65,63
Thành ruột non bị bào mỏng, phồng
to, chất chứa trong đường ruột lợn
cợn
86,33
Tá tràng: Tuyến Brunner và tuyến
Lieberkuln hư hại
67,17
Hạch bẹn sưng lớn 79,58
Không tràng: xuất huyết, tuyến
ruột bị hư hại, viêm nặng
83,77
Hạch bạch huyết màng treo ruột
sưng lớn
43,51
Hồi tràng: hư hại vùng tuyến, đỉnh
nhung mao bị xuất huyết
74,90
Viêm phổi 21,19 Viêm phổi 35,12
Hình 4.2 A: Thành ruột heo con mổ khám mỏng đặc trưng ở toàn bộ ruột non, tích nhiều nước; B: Hạch màng treo ruột heo tiêu chảy
sưng lớn, xung huyết, tĩnh mạch sữa giảm mạnh đến biến mất; C: Niêm mạc dạ dày hư hại nặng, tế bào tuyến thoái hóa; D: Niêm mạc ruột
non bong tróc, xuất huyết phần đỉnh, mất tĩnh mạch bạch huyết trung tâm; E và F: Lông nhung ruột non bị bào mòn, bất dưỡng, ngắn lại,
méo mó và xuất huyết phẩn đỉnh, tuyến hư hại.

A B
D F
C
E

Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện

0,00
10,00
20,00
30,00
40,00
50,00
60,00
70,00
80,00
90,00
100,00
piglets Weanlings Growers finishers gilts Dry sows Pregnant
sows
Farrowing
sows
Boars
93,94
49,33
24,70
13,57
31,33
21,64
19,33
48,73
24,33
81,67
7,73
1,30

0,03
0,02
0,05
0,00 0,00 0,00
Mortality
Morbidity
%
Kết quả được điều tra 110 Trại (~57.000
heo) qui mô vừa và nhỏ (<50 Nái, 38
trại), qui mô trung bình (50-200 Nái, 59
Trại) và qui mô lớn (>200 Nái, 13 Trại).
Biểu đồ. Tỉ lệ chết, tỷ lệ bệnh Dịch tiêu chảy cấp (PED) tại Việt Nam (2008-2010)
Heo theo me Cai sữa Choai Thịt Cái tơ Nái khô Nái bầu Nái đẻ Đực
Tỷ lệ bệnh
Tỷ lệ chết
Các yếu tố liên quan đến PED
(n= 110 trại)
Số trại
'Phân bố theo các mức tỷ lệ bệnh (%)
0–20 21–40 40–60 61–80 81–100
Tần suất trại bệnh (%)
Thức ăn sử dụng
Tự trộn 36 50,00 16,67 11,11 5,56 16,67
Hỗn hợp (Hh) 30 46,67 13,33 13,33 6,67 20,00
Tự trộn và Hh 44 45,45 18,18 13,64 4,55 18,18
Bổ sung chế phẩm trong thức ăn
Kháng sinh (Ks) 34 52,94 11,76 11,76 5,88 17,65
Probiotic 54 44,44 18,52 14,81 3,70 18,52
Ksvà probiotic 22 54,55 9,09 9,09 9,09 18,18
Nguồn nƣớc sử dụng

Xử lý 26 61,54 7,69 15,38 15,38 0,00
Chưa xử lý 84 38,10 16,67 16,67 7,14 21,43
Quy mô chăn nuôi
<50 nái 60 40,00 13,33 20,00 6,67 20,00
50 – 200 nái 30 60,00 6,67 6,67 6,67 20,00
>200 nái 20 70,00 10,00 10,00 10,00 0,00
Vệ sinh sát trùng
1tuần/lần 62 74,19 12,90 0,00 0,00 12,90
2tuần/lần 20 40,00 10,00 20,00 10,00 20,00
>2 tuần/lần 28 42,86 7,14 14,29 7,14 28,57
Nguồn gốc khi tăng đàn
Nhập từ ngoài 34 47,06 11,76 5,88 17,65 17,65
Tự nhân giống 46 43,48 13,04 21,74 4,35 17,39
Cả hai 30 40,00 13,33 20,00 0,00 26,67
Cách trại chăn nuôi heo gần
kề
<100 m 54 51,85 7,41 7,41 11,11 22,22
100 – 500 m 18 33,33 33,33 0,00 11,11 22,22
500 – 1000 m 20 60,00 0,00 20,00 0,00 20,00
>1000 m 16 50,00 25,00 25,00 0,00 0,00
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện

Nguồn gốc mẫu
Mẫu xét
nghiệm
Dương tính PEDV Dương tính TGEV
Số mẫu +
Tỷ lệ
(%)

Số mẫu +
Tỷ lệ
(%)
Đồng Nai
Ruột 73 21 34,76 0 0
Phân 88 19 21,59 0 0
Tp. HCM
Ruột 54 48 88,89 0 0
Phân - - - - -
Bình Dương
Ruột 29 21 72,41 0 0
Phân - - - - -
BR-VT
Ruột 16 10 62,5 0 0
Phân 24 0 0 0 0
Tổng 284 119 41,90 0 0
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện
Vi trùng phụ nhiễm trong các ổ dịch PED
TRẠI %
n
A
=2; n
B
=5;

n
C
=2;

n

D
=4;

n
E
=21;

n
F
=11; n
G
=7;

n
H
=6; n
I
=26; n
K
=16

18
19
- 08 chủng PED virus của Việt Nam, 98.9-100% giống nhau

- 95.6 - 96.4% đồng nhất với CV777, Br1/87
- 91.4 – 97.8% đồng nhất với chủng Hàn quốc (Chinju99,
Spk1, DR13, KNU-0801, KNU-0802)

- 97.7 – 98.5% đồng nhất với chủng Trung quốc (JS-2004-

2, DX)
- 98.8 – 99.5% đồng nhất với chủng Thái lan (07NP01,
08NP02, 08CB01)
Partial S
gene
Sự đồng nhất chuỗi gien giữa các chủng
PED virus
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện
20
Đặc trưng kiểu gien
Chủng

Vị
trí necleotide
(nu)
thay
đổi
Số
lượng
nu

Số
a.a
thay
đổi
Vị
trí thay
đổi
a.a


Phân
đoạn
gien
S

VN
– CV777
1574, 1575, 1577, 1578,
1582, 1594,
1596, 1661,
1711, 1713, 1795, 1825,
1829, 1830, 1837, 1849,
1851, 1918, 1920, 1948,
1978, 1979, 1980, 2014,
2098

25 15
525, 526,
528, 532,
554, 571, 599,
609, 610, 613,
617, 640,
650, 660,
672

Gien
M
VN
– CV777


123, 125, 186, 198, 213,
234, 285, 348, 537, 540,
574, 618, 621

13 2
42, 192

nu: nucleotide
a.a: amino acid
No deletion
Gien M có sự bảo tồn cao hơn
gien S
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện
21
Gien M
Sự đồng nhất chuỗi gien giữa các
chủng PED virus
Full M gene: Thai isolates (07NP01, 08NP02, KU06RB08) ~ 100% identity CPF299 (Korean)
Group 1: Chinese isolates (JS-2004-2), Thai strains (07NP01, 08NP02, KU06RB08) and Korean isolates (CPF299, M1763).
Group 2: Chinese isolate (CHIMT/06), Korean isolate (Chinju99); Group 3: European isolates (Br1/87; CV777) and
Chinese strains (LZC)

Chủng

PED Virus
Nhóm 1
Nhóm

2
Nhóm


3
Hàn
Quốc
Trung
Quốc

Thái Lan


Việt

Nam
Nhóm

1
Hàn

Quốc
- 98.06 98.95 98.54
97.98 97.33
Trung

Quốc

- 98.24 99.60
Thái
Lan

- 98.89

Việt

Nam
-
Nhóm
2
- 99.54
Nhóm
3
-
Chủng PEDVs liên hệ gần
nhất với các chủng của
các quốc gia láng riềng,
đặc biệt là Trung Quốc
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện
22
Nucleotides
Nhóm -1
Nhóm -2
Nhóm -3
Việt Nam
Thái lan
Trung quốc
Cây sinh dòng gen S của PEDVs
(Do Tien Duy et al., 2011)
Hàn Quốc
Hàn Quốc
23
PEDVs in neighboring countries had the same ancestor (JS-2004-2 ???)
Circulation of PEDVs in these countries


Nucleotides
Việt Nam
Thái lan
Trung quốc
Châu âu
Cây sinh dòng gen M của PEDVs
(Do Tien Duy et al., 2011)
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Nhóm -1
Nhóm -2
Nhóm -3
24
- Đồng nhất rất cao trên các chủng PED virus có mặt ở Việt Nam
- Khác biệt lớn với chủng Br1/87, CV777
Spk1, Chinju99, DR13
KNU08/01

- Đồng nhất cao với các chủng JS-2004-2, DX (Chinese)
07NP01, 08NP02, 08CB01 (Thai)
KNU-0802 and CPF299 (Korean)

-Dịch tễ bệnh liên quan đến địa lý
- Virus PED lây lan qua lại giữa các quốc gia
láng riềng

- Các chủng virus PED có thể từ chủng xuất phát từ Trung Quốc
- Chủng PED virus Việt Nam bắt đầu có sự đa dạng khi chia ra 2 nhánh nhỏ
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo: Căn bệnh mới xuất hiện

Liên hệ giữa các chủng PED virus qua
cây phả hệ
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo

Làm thế nào để kiểm soát?
PED: không phải là vấn đề không thể kiểm soát
“Dịch bệnh lan rộng  dịch địa phƣơng  Loại trừ”
 Tạo miễn dịch trên đàn
-“Gut Feedback”
- Nuôi thích nghi hậu bị/heo nhập đàn
 Quản lý
 An toàn sinh học = “Biosecurity”
 Kháng thể thụ động
-Kháng thể lòng đỏ trứng gà
-Sữa bò “cao kháng thể”

 Vaccine (DR13, KPEDV-9, …)

×