Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

giải pháp thực hiện chiến lược đào tạo của trường cao đẳng công nghiệp hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









ðOÀN THỊ PHƯƠNG LOAN





GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ðÀO TẠO
C
ỦA TRƯỜNG CAO ðẲNG CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.05



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ




HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
i

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



ðoàn Thị Phương Loan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình và
sự cổ vũ lớn lao của tập thể và cá nhân.

Tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới các nhà
khoa học, các giảng viên, Bộ môn Marketing, Ban chủ nhiệm Khoa kế toán và
Quản trị kinh doanh - Viện ñào tạo sau ðại học trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Trường Cao ñẳng Kinh tế kỹ thuật Phú Thọ, ñặc biệt là PGS.TS
Nguyễn Nguyên Cự – người trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo giúp ñỡ
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của các ñồng chí giám
ñốc, phó giám ñốc, ñốc công, trưởng ca, tổ trưởng sản xuất của Công ty cổ
phần super phốt phát và hóa chất Lâm thao, Công ty cổ phần Pin ắc quy Vĩnh
Phú nơi có số lượng ñông sinh viên của trường ñã tốt nghiệp hiện ñang công
tác



tập thể

lãnh ñạo trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất, các Phòng,
Khoa nghiệp vụ trong nhà trường cùng các bạn ñồng nghiệp ñã cung cấp số
liệu, tham gia trả lời phiếu ñiều tra giúp tôi khảo sát, ñánh giá thực trạng các
hoạt ñộng trong trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất, qua ñó giúp tôi
thực hiện ñược mục tiêu của ñề tài là ñề xuất ñược các giải pháp thực hiện
chiến lược phát triển nhà trường trong giai ñoạn 2010 - 2015 tốt hơn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn thể các bạn trong lớp QTKD Phú Thọ
và gia ñình ñã tạo ñiều kiện ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Phú thọ, ngày tháng năm 2011
Tác giả

ðoàn Thị Phương Loan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục từ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 5
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 5
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC,
CHIẾN LƯỢC ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ðẲNG
7
2.1 Cơ sở lý luận 7
2.2 Cơ sở thực tiễn 23
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu 34
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39
4.1 Chiến lược ñào tạo của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất. 39
4.1.1 Sứ mạng 39
4.1.2 Giá trị 39
4.1.3 Tầm nhìn 39
4.1.4 Mục tiêu chiến lược 39
4.1.5 Chiến lược phát triển ñào tạo 41
4.1.6 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực 44
4.1.7 Chiến lược phát triển cơ sở vật chất 48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
iv

4.1.8 Chiến lược phát triển nguồn tài chính 48
4.1.9 Chiến lược hợp tác quốc tế 49
4.1.10 Chiến lược về công nghệ thông tin 50
4.1.11 Công tác học sinh sinh viên 50
4.1.12 Kiểm ñịnh chất lượng 52
4.2 Thực trạng các hoạt ñộng ñào tạo trong trường Cao ñẳng Công
nghiệp hóa chất.
53
4.2.1 Về xác ñịnh sứ mạng và mục tiêu của trường 53
4.2.2 Về cơ cấu tổ chức bộ máy của trường 55
4.2.3 Về chương trình ñào tạo 61
4.2.4 Hoạt ñộng ñào tạo 64
4.2.5 Về ñội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên 70
4.2.6 Về người học 79
4.2.7 Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ
89
4.2.8 Về thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác 92
4.2.9 Về tài chính và quản lý tài chính 95
4.2.10 Về quan hệ giữa nhà trường và xã hội 97
4.3 Một số nhận xét sau khi nghiên cứu chiến lược phát triển ñào tạo
của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất 98
4.3.1 Về xây dựng chiến lược ñào tạo của trường 98
4.3.2 Những hạn chế, yếu kém trong một số tiêu chuẩn ñảm bảo chất
lượng ñào tạo nhằm thực hiện chiến lược ñào tạo của trường Cao
ñẳng Công nghiệp Hóa chất
99

4.3.3 Kết luận rút ra sau khi ñiều tra phân tích thực trạng các hoạt ñộng
của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
v

4.4 ðề xuất một số giải pháp góp phần thực hiện chiến lược ñào tạo
của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất
104
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126
5.1 Kết luận 126
5.2 Kiến nghị 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Diễn giải
1 CCI Tên tiếng anh Trường Cao ñẳng Công nghiệp
Hoá chất
2 CBCNV Cán bộ công nhân viên
3 THCS Trung học sơ sở
4 THPT Trung học phổ thông
5 ðH,Cð ðại học, Cao ñẳng
6 TS Tiến sỹ
7 Ths Thạc sỹ
8 QT Quản trị

9 Qð/CP Quyết ñịnh của Chính phủ
10 Nð/CP Nghị ñịnh chính phủ
11 QH11 Quốc hội khóa 11
12 BGD&ðT Bộ giáo dục và ñào tạo
13 CNH-HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
14 C1,C2,C3 Ký hiệu các khu nhà học chính
15 KTX Ký túc xá sinh viên
16 Người học Học sinh sinh viên
17 CNKT Công nhân kỹ thuật
18 ðVT ðơn vị tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

4.1 Trình ñộ, quy mô ñào tạo 44
4.2 Nhu cầu nhân lực giai ñoạn 2010 - 2020 47
4.3 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá sứ mạng và mục tiêu của trường 54
4.4 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy của trường 57
4.5 Kết quả ñiều tra, khảo sát chương trình ñào tạo 61
4.6 Thống kê thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh 5 năm (2006 - 2010) 65
4.7 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá hoạt ñộng ñào tạo 66
4.8 Thống kê ñội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên 71
4.9 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñội ngũ cán bộ quản lý và ñội ngũ
giáo viên 76

4.10 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá trong về người học 79
4.11 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá ngoài về người học 82

4.12 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá nghiên cứu khoa học, ứng
dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ 89

4.13 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá trang thiết bị và cơ sở vật chất 92
4.14 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá tài chính và quản lý tài chính 96
4.15 Kết quả ñiều tra, khảo sát ñánh giá về quan hệ giữa nhà trường và
xã hội 97

4.16 Tổng hợp kết quả khảo sát ñánh giá thực tế so với những tiêu chí
Bộ quy ñịnh 104
4.17 Giải pháp về quy mô ñào tạo 109
4.18 Giải pháp về ngành nghề ñào tạo 110
4.19 Giải pháp về ñội ngũ cán bộ quản lý 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
viii

4.20 Giải pháp về ñội ngũ giảng viên 116
4.21 ðầu tư xây dựng 121
4.22 ðầu tư trang thiết bị 122
4.23 Giải pháp về nguồn tài chính 124


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hoá chất (CCi) nơi tôi ñang công tác là
Trường ñào tạo nguồn nhân lực duy nhất của Tập ñoàn Hoá chất Việt Nam.

Trường có nhiệm vụ ñào tạo nguồn nhân lực có trình ñộ Cao ñẳng kinh tế, kỹ
thuật, trung cấp kinh tế kỹ thuật, cao ñẳng nghề và trung cấp nghề kinh tế kỹ
thuật theo quy ñịnh cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân. ðào tạo,
bồi dưỡng cán bộ trong ngành, hợp tác ñào tạo, nghiên cứu khoa học.
ðứng trước những vấn ñề:
+ Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế ñang là xu thế tất
yếu khách quan và là nhu cầu cấp bách ñối với mỗi quốc gia. ðó vừa là quá
trình hợp tác, vừa là quá trình cạnh tranh ñể cùng phát triển. Trong xu thế ñó,
sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực, ñặc biệt trong lĩnh vực
kinh tế ngày càng quyết liệt hơn, gay gắt hơn. Cạnh tranh quốc tế ñòi hỏi
phải tăng năng xuất lao ñộng, nâng cao chất lượng hàng hóa và ñổi mới công
nghệ một cách nhanh chóng. Trong lĩnh vực kinh tế lợi thế cạnh tranh sẽ
thuộc về quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao.
+ Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao chính là chìa khóa ñể phát
triển nền kinh tế. Nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực qua ñào tạo
nói riêng là một trong 3 yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh
doanh, là một trong những yếu tố quyết ñịnh sự sống còn của doanh nghiệp
trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, do ñó việc quan tâm ñến ñào tạo
nguồn nhân lực hiện nay không chỉ riêng lãnh ñạo các cấp, các ngành, các
doanh nghiệp mà hiện nay cả nước nói chung ñang bùng nổ nhu cầu học tập.
+ Theo tài liệu ñề án tư vấn " ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam giai ñoạn 2008 - 2010 ñịnh hướng ñến năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
2

2020" thì vấn ñề ñang phải ñối mặt là thiếu lao ñộng có trình ñộ cao, nhất là
lao ñộng quản lý và các chuyên viên phân tích cao cấp. Mục tiêu của kế hoạch
tổng thể phát triển Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam ñến năm 2015 có xét tới năm
2020 là:
1 - Xây dựng và phát triển Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam trở thành

doanh nghiệp hàng ñầu của ngành Hóa chất Việt Nam, ñi ñầu trong sản xuất
hóa chất cơ bản, các sản phẩm hóa chất phục vụ sản xuất nông nghiệp và tiêu
dùng, ñáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, là Tập ñoàn kinh tế có vị thế
lớn trong hệ thống công nghiệp quốc gia và khu vực.
2 - Phấn ñấu ñạt tốc ñộ tăng trưởng 16 - 17%/năm vào năm 2015 và cao
hơn trong những năm tiếp theo của giai ñoạn ñến năm 2020, góp phần tăng tỷ
trọng công nghiệp hóa chất trong công nghiệp toàn quốc là 13 - 14%.
3 - Xây dựng VINACHEM thành tập ñoàn kinh tế mạnh, sản xuất kinh
doanh ña ngành, có các khu công nghiệp Hóa chất tập trung ñược trang bị kỹ
thuật – công nghệ tiên tiến, chú trọng bảo vệ môi trường, sản phẩm có sức
cạnh tranh, thỏa mãn nhu cầu trong nước và ñẩy mạnh xuất khẩu.
4 - Chú trọng ñào tạo, hình thành ñội ngũ chuyên gia ñầu ngành, cán bộ
quản lý giỏi toàn diện, ñội ngũ công nhân lành nghề; khuyến khích lao ñộng
sáng tạo, lao ñộng có năng xuất cao, luôn chú trọng ñầu tư cải thiện ñiều kiện
làm việc, nâng cao thu nhập cho người lao ñộng.
ðể thực hiện ñược mục tiêu của kế hoạch tổng thể phát triển Tập ñoàn
Hóa chất Việt Nam ñến năm 2015 có xét tới năm 2020, tập ñoàn Hóa chất
Việt Nam ñã xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của tập ñoàn.
Theo ñánh giá trong ñề án phát triển nguồn nhân lực của tập ñoàn thì
từ năm 2000 ñến nay, quy mô nhân lực của các doanh nghiệp ñều giảm, (năm
2000 lao ñộng bình quân là 33.831 ñến tháng 6 năm 2010 là 25.307 người).
nguyên nhân chủ yếu là do giải quyết lao ñộng dôi dư khi chuyển ñổi doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
3

nghiệp, các doanh nghiệp bố trí hợp lý các dây chuyền sản xuất, áp dụng công
nghệ mới cho nên mức ñộ chuyên môn hóa, tự ñộng hóa của dây chuyền sản
xuất ngày một ñược nâng cao, nhóm nghề chưa qua ñào tạo (lao ñộng phổ
thông) và sơ cấp nghề (lao ñộng ñược ñào tạo trực tiếp tại sản xuất) giảm ñi,
lượng lao ñộng qua ñào tạo như trung cấp nghề, Cao ñẳng, ðại học và trên

ðại học tăng.
Hiện nay, các nhóm ngành như hóa chất cơ bản, cao su, phân bón, ñiện
hóa…ñều thiếu các chuyên gia ñầu ngành và lao ñộng có trình ñộ cao. Về
nhân lực quản lý, nhiều doanh nghiệp, tuổi bình quân của cán bộ quản lý cấp
cao (thành viên HðQT, thành viên Hội ñồng thành viên, Giám ñốc, Phó giám
ñốc) ñã trên 50 tuổi.
Tính ñến thời ñiểm 31 tháng 12 năm 2010, Tổng số người lao ñộng
trong Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam là 27.882 người. Trong ñó nam 20.602
người chiếm 73,89%, nữ 7.280 người chiếm 26,11%.
Cơ cấu theo trình ñộ ngoại ngữ: 11,58% có trình ñộ ngoại ngữ trình ñộ
A trở lên, trong ñó chủ yếu là tiêng Anh.
Cơ cấu nhân lực theo trình ñộ tin học: 9,58% có trình ñộ tin học ở mức
ñộ sọan thảo văn bản, khai thác mạng internet.
Cơ cấu nhân lực theo trình ñộ ñào tạo
+ Lao ñộng phổ thông: 60,98%
+ Công nhân kỹ thuật các cấp: 23,29%
+ Trung học chuyên nghiệp: 4,89%
+ Cao ñẳng: 2,42%
+ ðại học: 7, 94%
+ Trên ñại học: 0,47%
(Cán bộ có trình ñộ trên ñại học chủ yếu công tác tại Viện, Trường và
Công ty mẹ)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
4

Hiện nay, các doanh nghiệp trong Tập ñoàn ñều thiếu nguồn nhân lực
chất lượng cao. ðặc biệt là nhân sự quản lý và kỹ thuật. Việc tuyển dụng lao
ñộng chất lượng cao cho ngành hóa chất gặp nhiều khó khăn vì tính chất lao
ñộng ñộc hại của ngành hóa chất và thu nhập của ngành chưa hấp dẫn. Nhiều
doanh nghiệp ñã phải hạ ñiều kiện tuyển dụng thì mới tuyển ñủ nguồn nhân

lực cho các dự án mới.
Nhu cầu lao ñộng giai ñoạn 2011 -2015 của tập ñoàn dự kiến trên
30.000 người. Trong ñó lao ñộng tăng thêm do mở rộng quy mô sản xuất, ñầu
tư xây dựng nhà máy mới như: Cải tạo mở rộng Nhà máy ðạm Hà Bắc; Dự
án Nhà máy DAP số 2; Dự án ðạm Than Ninh Bình…dự kiến trên 2.000
người.
Nhu cầu công nhân kỹ thuật giai ñoạn 2010 - 2015 có tính ñến năm 2020
- Tổng số: 30.000 - 34.000 người
- Theo cấp trình ñộ:
+ Sơ cấp nghề: 3.000 - 4.000 người
+ Trung cấp và cao ñẳng nghề: 10.00 - 12.000 người
Nhu cầu lao ñộng chuyên môn – kỹ thuật (kỹ sư, cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ)
+ ðại học: 2.500 - 4.000 người
+ Trên ñại học: 600 - 1.000 người
Nhu cầu lao ñộng tăng thêm do mở rộng quy mô sản xuất, dịch vụ, do
ứng dụng công nghệ máy và thiết bị mới…chiếm trên 50%. Còn lại chủ yếu
ñể bổ sung nguồn lao ñộng ñến tuổi nghỉ hưu theo chế ñộ.
ðể góp phần thực hiện ñề án phát triển nguồn nhân lực của tập ñoàn
Hóa chất Việt Nam; thực hiện mục tiêu tổng thể phát triển của ngành Hóa
chất Việt Nam nói riêng và phát triển nền kinh tế ñất nước nói chung, góp
phần ñẩy nhanh sự nhiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước thì việc xây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
5

dựng chiến lược phát triển Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất, trường
duy nhất của Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam trong giai ñoạn 2010 – 2015 là hết
sức cấp thiết ñể phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên sâu cho
ngành Hóa chất Việt Nam.
Chính vì vậy mà Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất ñã xây dựng

chiến lược ñào tạo của trường giai ñoạn 2010 – 2015 có tính ñến năm 2020.
Với mong muốn ñóng góp một phần vào việc thực hiện chiến lược ñào
tạo của nhà trường trong thời gian tới, tôi mạnh dạn chọn ñề tài "Giải pháp thực
hiện chiến lược ñào tạo của Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất".
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá chiến lược ñào tạo của Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa
chất Lâm thao Phú Thọ thuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam, từ ñó ñề xuất các
giải pháp ñể góp phần thực hiện tốt chiến lược ñào tạo của nhà trường.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu chiến lược ñào tạo của trường Cao ñẳng Công nghiệp
Hóa chất Lâm thao Phú thọ thuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam giai ñoạn
2010 – 2015 có tính ñến năm 2020.
- Phân tích thực trạng các yếu tố liên quan trực tiếp tới việc thực hiện
chiến lược ñào tạo của trường.
- ðề xuất các giải pháp ñể giúp lãnh ñạo trường chỉ ñạo thực hiện tốt
chiến lược ñào tạo của nhà trường giai ñoạn 2010 – 2015 có tính ñến năm 2020.
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là chiến lược ñào tạo của Trường Cao ñẳng Công
nghiệp Hóa chất Lâm thao Phú Thọ thuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam và
các hoạt ñộng ñào tạo của nhà trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
6

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trong phạm vi trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất
Lâm Thao Phú Thọ thuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam và có ñiều tra, khảo sát
ñánh giá của cán bộ quản lý từ tổ trưởng sản xuất, trưởng ca trở lên của Công
ty cổ phần Super phốt phát và Hóa chất Lâm thao Phú thọ và Công ty cổ phần

pin ắc quy Vĩnh Phú là các doanh nghiệp có số lượng ñông sinh viên của
trường ñã tốt nghiệp hiện ñang công tác.
- Thời gian: Số liệu thống kê từ năm 2005 - 2010.
- Nội dung: ði sâu nghiên cứu thực tế các hoạt ñộng ñào tạo trong
Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất theo các tiêu chí quy ñịnh của Bộ
giáo dục và ñào tạo về ñánh giá chất lượng giáo dục trường Cao ñẳng nhằm
thực hiện chiến lược ñào tạo của trường ñã ñề ra, cụ thể là:
1 - Sứ mạng và mục tiêu của trường.
2 - Tổ chức và quản lý.
3 - Chương trình giáo dục.
4 - Hoạt ñộng ñào tạo.
5 - ðội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên.
6 - Người học ( học sinh, sinh viên).
7 - Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ.
8 - Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác.
9 - Tài chính và quản lý tài chính.
10 - Quan hệ giữa nhà trường và xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
7

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC,
CHI
ẾN LƯỢC ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ðẲNG

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về chiến lược
Theo Giáo sư Alfred Chandler- ðại học Harvard " Chiến lược là tiến
trình xác ñịnh các mục tiêu cơ bản dài hạn của tổ chức, lựa chọn cách thức
hoặc phương hướng hành ñộng và phân bổ các tài nguyên thiết yếu ñể thực
hiện các mục tiêu ñó" [1.(18)

].
Theo Boston Consulating Grup (BCG) thì: “Chiến lược xác ñịnh việc
phân bổ các nguồn lực sẵn có với mục ñích làm thay ñổi thế cân bằng cạnh
tranh và chuyển lợi thế cạnh tranh về phía mình” [1.(19)].
Theo M.Porter thì:”Chiến lược, ñể ñương ñầu với cạnh tranh, là sự kết
hợp giữa mục tiêu cần ñạt tới và các phương tiện mà doanh nghiệp cần tìm ñể
thực hiện các mục tiêu” [1.(19)].
Theo tài liệu những vấn ñề cốt yếu của quản lý thì thuật ngữ “chiến
lược” thường ñược dùng theo ba ý nghĩa phổ biến nhất là: 1) Các chương
trình hành ñộng tổng quát và sự triển khai các nguồn lực quan trọng ñể ñạt
ñược các mục tiêu toàn diện; 2)Chương trình các mục tiêu của một tổ chức và
những thay ñổi của nó, các nguồn lực ñược sử dụng ñể ñạt ñược các mục tiêu
này, các chính sách ñiều hành việc thu thập, sử dụng và bố trí các nguồn lực
này; và 3) Xác ñịnh mục tiêu dài hạn cơ bản của một doanh nghiệp và lựa
chọn các ñường lối hoạt ñộng và phân bố nguồn lực cần thiết ñể ñạt ñược các
mục tiêu này [5.(92].
Chiến lược là một phần không thể thiếu của một tổ chức, cần phải có
những kế hoạch chiến lược ñược tính toán cẩn thận hoặc hết sức chắc chắn,
nếu không các công ty sẽ trở thành nạn nhân của thị trường thay vì trở thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
8

những người chiến thắng ñịnh hình ra nó.
Các kế hoạch chiến lược không thể ñược hình thành xa rời thực tế mà
phải phù hợp với tổ chức, cũng như các kế hoạch tiếp thị phải phù hợp với sản
phẩm.
Theo cuốn sách MBA dành cho lãnh ñạo STEVENSILBIGER - nhà xuất
bản tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh: Tinh văn MEDIA năm 2009 thì các
giáo sư dạy môn chiến lược ñã nói rằng: “Hãy ñể những khái niệm chiến lược
thay ñổi cách bạn nhìn về các doanh nghiệp. Tư duy chiến lược liên quan ñến

phân tích tổng thể một doanh nghiệp trong mối quan hệ với ngành, ñối thủ
cạnh tranh và môi trường kinh doanh của nó trong cả giai ñoạn trước mắt và
lâu dài”[4.(19)].
Cuối cùng, chiến lược chính là kế hoạch của một công ty ñể ñạt ñược
các mục ñích của mình.
2.1.2 Quản trị chiến lược
Theo Dr.Wilfredo H.Libunao – SEAMEO VOCTECH: tài liệu trong
chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý khóa VII - lãnh ñạo quản lý trong giáo
dục tháng 3 năm 2007 tại Thành Phố Hồ Chí Minh thì “Quản lý chiến lược là
một tập hợp những kỹ năng quản lý phải áp dụng trong toàn bộ tổ chức. Nó
phối hợp các chức năng khác nhau trong tổ chức. Quản lý chiến lược là ñộng
lực ñịnh hướng gắn kết các nỗ lực của các chuyên gia trong tổ chức”
[6.(79)].
- Nhằm ñạt ñược mục tiêu tổng quát của tổ chức
- Xem xét tất cả những bên liên quan.
- Xem xét cả vấn ñề hiệu quả và hiệu xuất: hiệu xuất là tập trung vào việc
sử dụng tối ưu những gì ñã có, hiệu quả là tập trung vào việc thực hiện những
gì tối ưu. Quan ñiểm chiến lược khuyến khích ñạt ñược ñiểm cân bằng giữa
hai chiều hiệu quả và hiệu suất. Có hai loại chiến lược, chiến lược có chủ ñích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
9

và chiến lược ñã thành hiện thực.
* Các chiến lược có chủ ñích là các chiến lược mà nhà quản lý ñề ra, thiết
kế và kỳ vọng. Các cấu thành:
+ Mục tiêu - là những gì tổ chức theo ñuổi tìm kiếm.
+ Chính sách – quy tắc ñể ñịnh hình cho các hoạt ñộng của tổ chức, là
hướng dẫn ñể tổ chức hoạt ñộng ñạt ñược mục tiêu.
+ Kế hoạch – là một tuyên bố về các hoạt ñộng của tổ chức mà nhà quản lý
mong muốn tiến hành, sử dụng các phương tiện ñể ñạt ñược kết quả nhất ñịnh.

Trật tự các mục tiêu
+ Viễn cảnh của tổ chức phải ñạt ñược.
+ Những mục tiêu xác ñịnh minh họa cho sứ mệnh của tổ chức.
+ Các mục ñích cụ thể, chi tiết gọi là mục tiêu chiến lược.
* Các chiến lược ñã thành hiện thực là các chiến lược thực sự xảy ra trong
quá khứ. Chiến lược ñã thành hiện thực thường không khác gì nhiều chiến
lược ñã dự kiến.
Theo tài liệu trong chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý khóa VII -
lãnh ñạo quản lý trong giáo dục vào tháng 3 năm 2007 tại Thành Phố Hồ Chí
Minh thì Quản lý chiến lược – một quá trình bao gồm 3 hoạt ñộng chính liên
quan chặt chẽ với nhau ñó là phân tích chiến lược, hình thành chiến lược và
thực thi chiến lược.
- Phân tích chiến lược là bài tập cần thiết ñể phát triển một chiến lược
phù hợp.
- Hình thành chiến lược là quá trình chuyển ñổi từ bài tập này thành
một bản kế hoạch.
- Thực thi chiến lược là quá trình chuyển bản kế hoạch thành hành
ñộng ñảm bảo càng nhiều dự kiến trong bản kế hoạch thành hiện thực càng
tốt [6.(79)].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
10

2.1.3 Vai trò của chiến lược
- Giúp tổ chức xác ñịnh sứ mạng và mục tiêu, lựa chọn phương hướng ñể
ñạt ñược mục tiêu và cho biết vị trí của tổ chức trong quá trình thực hiện mục
tiêu.
- Từ ñó giúp các nhà quản trị và nhân viên biết ñược các công việc cần
làm ñể ñạt ñược mục tiêu.
- Giúp tổ chức thấy rõ cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài, cùng
với những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của nội bộ tổ chức ở hiện tại và tương lai

ñể phát huy những ñiểm mạnh, hạn chế những ñiểm yếu nhằm tận dụng ñược
cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ cho tổ chức.
- Giúp tổ chức ñưa ra các quyết ñịnh phù hợp ñể ñối phó với môi
trường hoạt ñộng , nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, ñưa tổ chức ñi lên.
- Giúp tổ chức lựa chọn lợi thế cạnh tranh thích hợp trong môi trường
hoạt ñộng luôn thay ñổi, tìm ra cách tồn tại và tăng trưởng ñể nâng cao vị thế
cạnh tranh của tổ chức.
2.1.4 Phân tích chiến lược
Gồm 3 phần
- Xem xét mục tiêu của tổ chức.
Những cấp ñộ: Tầm nhìn, sứ mạng và các mục tiêu dẫn ñường cho nỗ
lực của nhà quản lý và nhân viên của tổ chức theo cùng một hướng chung.
Các cấp bậc này giống như một tấm bia ñể ngắm bắn và các vòng tròn ñồng
tâm ngày càng nhỏ dần chỉ ra hướng ñi của tổ chức.
- Phát hiện những cơ hội và nguy cơ hiện diện trong môi trường bên ngoài.
+ Cơ hội là các nguồn lực bên ngoài tổ chức có thể góp phần vào thành
công và tăng trưởng liên tục của tổ chức.
+ Các mối ñe dọa cũng tồn tại trong môi trường: ví dụ ñối thủ cạnh
tranh, luật lệ mới …
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
11

+ Nghiên cứu về ñiểm mạnh và ñiểm yếu trong tổ chức.
- Năng lực và khả năng lựa chọn bị hạn chế của tổ chức. Ví dụ: nhân viên
kỹ năng bậc cao, cách quản lý yếu kém lỗi thời, hệ thống thông tin quản lý.
Một phân tích chiến lược tốt là cơ sở ñể hình thành chiến lược theo 4
mức: chức năng, phòng/khoa, nhà trường và quốc tế.
2.1.5 Thực thi chiến lược
Là quá trình chuyển ñổi chiến lược dự kiến thành các chiến lược thực
hiện. Các nhân tố quan trọng của thực thi chiến lược.

- Tích hợp: Tích hợp các nhân tố bên trong một bộ phận của tổ chức
(Ví dụ: Tổ chức tuyển dụng ñược ñội ngũ nhân viên có chất lượng
chuyên môn như mong muốn, hệ thống tổ chức khai thác và hỗ trợ các kỹ
năng). Kết nối các chức năng khác nhau trong phòng, khoa, các khoa trong tổ
chức, giữa các tổ chức có quốc tịch khác nhau và các tổ chức ña quốc gia.
- Cấu trúc của tổ chức: Thực thi chiến lược yêu cầu thông tin phải mở
thông suốt trong tổ chức, phải chỉ rõ người chịu trách nhiệm và quyền ñược
giao thiết lập nên cấu trúc của tổ chức.
- Kiểm soát chiến lược: nhằm hai mục ñích
+ ðảm bảo thực hiện chiến lược theo ñúng lộ trình.
+ ðiều chỉnh các kế hoạch cho trước phù hợp với sự phát triển bên
trong và bên ngoài dự kiến.
ðiều này phụ thuộc vào chất lượng thông tin, các cách kiểm soát trực
tiếp. Dùng phần thưởng, luật lệ và văn hóa tổ chức ñể tác ñộng tới hành vi của
các cá nhân.
- Lãnh ñạo chiến lược: Yếu tố ảnh hưởng tới cả 3 nhân tố của quá
trình thực thi chiến lược.
ðây là công cụ ñể các nhân tố tích hợp trong và giữa các thực thể của
tổ chức.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
12

+ Các nhà lãnh ñạo là:
* Kiến trúc sư về cấu trúc tổ chức.
* Kỹ sư về hệ thống kiểm soát tổ chức.
* ðộng lực thúc ñẩy thực hiện chiến lược.
+ Sử dụng văn hóa tổ chức ñể thực hiện tầm nhìn và hình thành ý tưởng
và quy tắc ảnh hưởng tới hành vi trong toàn tổ chức.
+ Trách nhiệm quan trọng của lãnh ñạo là thiết lập quy tắc ñạo ñức biến
nó thành hiện thực. ðiều này có ý nghĩa quan trọng ñối với thành công của

doanh nghiệp trong dài hạn.
2.1.6 Quá trình hoạch ñịnh chiến lược
Hoạch ñịnh chiến lược là một công cụ mà bất cứ tổ chức nào cũng có
thể chủ ñộng lập kế hoạch cho tương lai của họ, ñó là một quá trình.
- Kiểm tra xem tổ chức ñang ở ñâu, ñịnh ñi ñến ñâu và làm thế nào ñể
ñi ñến ñó.
- Tạo ra các kế hoạch linh hoạt hoặc chiến lược ñường lối xuất phát từ
các cuộc thảo luận nội bộ hoặc từ những ñóng góp của nguồn lực bên ngoài.
- Dẫn dắt tổ chức theo một ñịnh hướng ñã ñạt ñược thành công trong
tương lai.
- Cho phép tư duy chủ ñộng theo các hoạt ñộng và truyền thống của tổ chức.
- ðối phó với thay ñổi một cách tích cực bằng phản ứng lại một cách
hiệu quả.
- Bao gồm các quyết ñịnh có cân nhắc ñến những gì mà môi trường
thay ñổi và có thể thay ñổi.
- ðặt ra các mức ưu tiên cho hành ñộng phản ánh của tổ chức.
Theo tài liệu trong chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý khóa VII - lãnh
ñạo quản lý trong giáo dục vào tháng 3 năm 2007 tại Thành Phố Hồ Chí Minh
thì ðịnh nghĩa hoạch ñịnh chiến lược là một quá trình liên tục và hệ thống,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
13

trong ñó người ta ra các quyết ñịnh về kết quả trong tương lai dự kiến, cách
thức ñạt ñược kết quả và cách ño lường và ñánh giá thành công [3.(100)].
Hoạch ñịnh chiến lược bao gồm hàng loạt các hành ñộng với mục ñích
là ñể giúp tổ chức ñánh giá môi trường hoạt ñộng, xác ñịnh ñiểm mạnh, ñiểm
yếu, xác ñịnh xứ mạng và tầm nhìn của tổ chức, thiết lập mục tiêu chiến lược
và thực hiện mục tiêu. Trong ñó thiết lập xứ mạng và các mục tiêu chiến lược
là quan trọng nhất.
2.1.7 Chiến lược phát triển của trường Cao ñẳng

2.1.7.1 Khái niệm trường Cao ñẳng
Theo luật giáo dục năm 1998.
+ ðiều 6 về hệ thống giáo dục quốc dân “ Giáo dục ðại học ñào tạo 2
trình ñộ là Cao ñẳng và ðại học”.
+ ðiều 34, 38 nêu rõ: Trường Cao ñẳng ñào tạo trình ñộ Cao ñẳng;
trình ñộ cao ñẳng ñược thực hiện trong 3 năm ñối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp.
+ Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục Cao ñẳng thuộc luồng
kỹ thuật nghề nghiệp. Thời gian từ 3 - 4 năm ( các ngành nghề kỹ thuật, công
nghệ, nghiệp vụ - trình ñộ 3), thời gian 1,5 - 2,5 năm (ñào tạo từ công nhân
lành nghề - trình ñộ 2, có bằng THPT).
+ ðiều 35 mục tiêu ñào tạo " ðào tạo trình ñộ Cao ñẳng giúp sinh viên
có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản về một ngành nghề, có
khả năng giải quyết những vấn ñề thông thường thuộc chuyên ngành ñào tạo".
+ ðiều 36 yêu cầu về nội dung và phương pháp " ðào tạo trình ñộ cao
ñẳng phải ñảm bảo cho sinh viên có những kiến thức khoa học cơ bản và
chuyên ngành cần thiết, chú trọng rèn luyện kỹ năng cơ bản và năng lực thực
hiện công tác chuyên môn".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
14

2.1.7.2 ðặc ñiểm trường Cao ñẳng Công lập
Theo luật tổ chức Chính phủ năm 2001, giáo dục ñược xác ñịnh là một
nhiệm vụ của bộ máy hành chính và ñược ghi trong các ðiều 8 và 22. Tại
khoản 4 ñiều 8 ghi các nhiệm vụ của Chính phủ " Chính phủ thống nhất quản
lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ, các dịch vụ công".
Theo Nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997 của Chính phủ về " Phương
hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt ñộng giáo dục, y tế, văn hóa" thì nội
dung xã hội hóa giáo dục bao gồm 5 vấn ñề sau:

- Xã hội hóa giáo dục
- Cộng ñồng trách nhiệm
- ða dạng hóa loại hình
- ða dạng hóa nguồn lực
- Thể chế hóa chủ trương
Sản phẩm dịch vụ ñào tạo có ñặc ñiểm như sau:
+ Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ñào tạo.
+ Quá trình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ ñào tạo gắn liền với quá trình sản
xuất ra nó, tức là có tiêu thụ mới có sản xuất.
+ Quá trình sản xuất ñào tạo mang tính dây chuyền, có sự tham gia của nhiều
cơ sở ñào tạo, mỗi cơ sở chỉ thực hiện một vài công ñoạn của quá trình sản xuất.
+ Tải trọng dao ñộng không ñồng ñều theo không gian và thời gian.
+ ðặc ñiểm về kỹ thuật công nghệ: Khoa học kỹ thuật công nghệ luôn phát
triển và thay ñổi nhanh chóng cho nên lựa chọn kỹ thuật công nghệ, nghiên cứu kỹ
thuật công nghệ sẽ giúp cho trường có thế mạnh trong cạnh tranh.
+ Tính ña dạng dịch vụ của ñào tạo: Với sự phát triển nhanh và mạnh
của kỹ thuật công nghệ, các dịch vụ ñào tạo cũng không ngừng ñược ña dạng
hóa, trên thị trường luôn phát triển các dịch vụ mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
15

2.1.7.3 Vai trò chiến lược hoạt ñộng của trường Cao ñẳng
Theo nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ và
thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 8/9/2006 của Bộ tài chính về quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính ñối với sự nghiệp công lập. ðồng thời " trên cơ sở phương hướng
nhiệm vụ chung về giáo dục ñại học của chiến lược giáo dục, từng trường ðại
học và Cao ñẳng cần triển khai xây dựng kế hoạch trung hạn cho trường mình
theo một quy trình khoa học, bài bản".
Vai trò chiến lược và quản trị chiến lược trong các trường nói chung rất

quan trọng bởi:
- Giúp cho các trường xác ñịnh sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu, lựa
chọn phương hướng ñể ñạt ñược mục tiêu và cho biết vị trí của nhà trường
trong quá trình thực hiện mục tiêu.
- Giúp cho lãnh ñạo nhà trường ñưa ra các quyết ñịnh phù hợp ñể ñối
phó với môi trường hoạt ñộng, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, ñể cán bộ quản
lý, giảng viên, nhân viên biết ñược các công việc cần làm ñể ñạt ñược mục
tiêu mà trường ñã ñề ra.
- Giúp cho nhà trường thấy rõ cơ hội và nguy cơ thách thức từ môi
trường bên ngoài, cùng với những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của nội bộ nhà
trường ở hiện tại và tương lai ñể phát huy những ñiểm mạnh, hạn chế những
ñiểm yếu nhằm tận dụng ñược cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ ñể trường
tồn tại, phát triển ñi lên.
- Giúp các trường thấy rõ hướng ñi của ñơn vị trong tương lai ñể xem
xét và quyết ñịnh ñi theo hướng nào và khi nào thì ñạt tới một mục tiêu cụ thể
nhất ñịnh.
- Giúp cho các trường thấy rõ cơ hội, nguy cơ thách thức trong hoạt
ñộng hiện tại và tương lai, ñể phân tích ñánh giá dự báo các ñiều kiện môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
16

trường trong tương lai, tận dụng cơ hội, giảm thiểu nguy cơ thách thức, lựa
chọn lợi thế cạnh tranh thích hợp trong môi trường hoạt ñộng luôn thay ñổi,
tìm ra cách tồn tại và tăng trưởng ñể nâng cao vị thế cạnh tranh của nhà
trường, ñưa nhà trường vượt qua cạnh tranh giành thắng lợi.
Thực tế cho thấy trường nào xây dựng chiến lược và vận dụng quản trị
chiến lược linh hoạt thì trường ñó ñạt ñược kết quả tốt hơn nhiều so với kết
quả ñạt ñược trước ñó, trường ñó phát triển hơn nhiều so với trường không
xây dựng và vận dụng quản trị chiến lược.
Tóm lại: Vai trò chiến lược và quản trị chiến lược nói chung rất quan

trọng, việc xây dựng chiến lược cũng mất nhiều thời gian, công sức, song sẽ
ñược bù ñắp nhiều lợi ích hơn. Sẽ sai lầm nếu chiến lược ñào tạo của nhà
trường ñược xây dụng một cách vội vã, cứng nhắc với các số liệu, doanh số
tiên ñoán buộc phải ñạt tới.
ðối với ngành giáo dục ñào tạo, chiến lược và quản trị chiến lược giúp
các trường ðại học, Cao ñẳng ñáp ứng tối ña nhu cầu nguồn nhân lực cho xã
hội, nâng cao trình ñộ, khả năng ñào tạo của nhà trường trong ñiều kiện hạn
hẹp nhất cũng như tự ñảm bảo ñược ñời sống của cán bộ, giảng viên, nhân
viên trong nhà trường.
Hiện nay các trường công lập ñang chuyển dần sang hướng tự hạch toán,
tự chủ theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP ngày 25/04/2006 của Thủ tướng chính
phủ; do ñó việc xây dựng chiến lược ñào tạo và quản trị chiến lược là hết sức
cần thiết trong các trường ðại học – Cao ñẳng, nó giúp cho các trường thấy
ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, khả năng ứng phó của nhà trường ñối với
môi trường ñể ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong hiện tại và tương lai.
Trước mắt, xây dựng một chiến lược và triển khai thực thi tốt chiến
lược trong các trường ðại học – Cao ñẳng chính là làm tốt việc ñào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao cho xã hôi, nhằm thực hiện tốt nhất chiến lược

×