Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.62 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





PHẠM THỊ THUÝ LỆ










NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ðỘNG
THEO NGÀNH TRÊN ðỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Song






Hµ Néi - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc


TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Phạm Thị Thúy Lệ












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tôi ñã
nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân
ñây tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn giáo viên hướng dẫn khoa học
PGS.TS Nguyễn Văn Song ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới ban giám hiệu Nhà trường, các thầy cô
trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện Sau ñại học ñã giúp ñỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Cục thống kê, Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Lao ñộng Thương binh và
xã hội, Sở Kế hoạch và ñầu tư tỉnh Vĩnh Phúc ñã nhiệt tình cung cấp thông tin
cho ñề tài.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi ñã nhận ñược sự
ñộng viên của cơ quan, bạn bè và gia ñình, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sự quan
tâm quý báu ñó.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN




Phạm Thị Thúy Lệ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ ix

PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN THỨ HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận về cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế 4
2.1.1 Cơ cấu ngành kinh tế 4

2.1.2 Cơ cấu lao ñộng theo ngành 6
2.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành 8
2.2.1 Khái niệm 8
2.2.2 Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành và chuyển
dịch cơ cấu theo ngành 9
2.2.3 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành 12
2.2.4 Các nhân tố tác ñộng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo
ngành 15
2.2.5 Các chỉ tiêu ñánh giá chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 17
2.3 Thực trạng cơ cấu lao ñộng và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ở
Việt Nam trong thời gian qua 21
2.3.1 Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao ñộng trong các ngành kinh tế 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


iv

2.3.2 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng và mức tăng tiền lương của người lao
ñộng Việt Nam trong những năm gần ñây 23
2.3.3 Thực trạng cơ cấu lao ñộng theo ngành ở một số ñịa phương 25
2.4 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của một số nước 26
2.4.1 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Hàn Quốc 26
2.4.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Nhật 27
2.4.3 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Thái Lan 28
2.4.4 Bài học chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành cho các ñịa phương ở
Việt Nam 29
PHẦN THỨ BA: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 31
3.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiện, kinh tế và xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc 31
3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 31

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 33
3.1.3 Kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan về ñịa bàn 43
3.2. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài 44
3.2.1 Khung phân tích 44
3.2.2 Chọn ñiểm nghiên cứu 45
3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin 45
3.2.4 Phương pháp xử lý thông tin 47
3.2.5 Phương pháp phân tích thông tin 47
3.2.6 Phương pháp dự báo 47
3.2.7 Hệ thống các chỉ tiêu chỉ tiêu nghiên cứu 49
PHẦN THỨ TƯ: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
4.1 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành của tỉnh Vĩnh Phúc
giai ñoạn 2000 - 2010 50
4.1.1 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo 3 nhóm ngành 50
4.1.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong nội bộ từng nhóm ngành 61
4.2 Kết luận rút ra từ thực trạng và xu thế chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo
ngành của tỉnh Vĩnh Phúc 70
4.2.1 Mặt ñược 70
4.2.3 Hạn chế 71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


v

4.3 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển dịch cơ cấu theo ngành
trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 71
4.3.1 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 71
4.3.2 Quá trình phát triển các khu công nghiệp 73
4.3.3 Quá trình ñô thị hoá 75
4.3.4 Quy mô, chất lượng lao ñộng 79

4.3.5 Số lượng lao ñộng 79
4.3.5 Công tác ñào tạo nghề cho chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 83
4.3.6 Năng lực của các trung tâm giới thiệu việc làm còn nhiều hạn chế 86
4.4 ðịnh hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ñến năm 2020 87
4.4.1 Căn cứ chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñến năm
2020 87
4.4.2 ðịnh hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ñến năm 2020 95
4.5 Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñến năm 2020 98
4.5.1 ðầu tư phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp 98
4.5.2 Phát triển mạnh các ngành thương mại - dịch vụ 101
4.5.3 Nâng cao năng suất lao ñộng trong nông nghiệp 102
4.5.4 ðào tạo nghề cho người lao ñộng 103
4.5.5 Nâng cao chất lượng hệ thống các trung tâm giới thiệu việc làm 108
4.5.6 Giải quyết việc làm cho lao ñộng trong khu vực có ñất thu hồi 110
PHẦN THỨ NĂM: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 113
5.2.1 ðối với các nhà lãnh ñạo và cơ quan ban ngành có liên quan 113
5.2.2 ðối với người dân 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CCLð : Cơ cấu lao ñộng
CCN : Cụm công nghiệp
CMKT : Chuyên môn kỹ thuật
CN - XD : Công nghiệp - Xây dựng
CNH : Công nghiệp hóa
CNKT : Công nhân kỹ thuật
DV : Dịch vụ
DVHCC : Dịch vụ hành chính công cộng
DVKD : Dịch vụ kinh doanh
DVSN : Dịch vụ sự nghiệp
GTSX : Giá trị sản xuất
GTSXCN : Giá trị sản xuất công nghiệp
GTVL & ðTN : Giới thiệu việc làm & ñào tạo nghề
HðH : Hiện ñại hóa
KCN : Khu công nghiệp
Lð : Lao ñộng
Lð - TB & XH : Lao ñộng - Thương binh & xã hội
NLS,TS : Nông lâm sản, thực phẩm
NN - LN - TS : Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản
NNL : Nguồn nhân lực
NSLð : Năng suất lao ñộng
NXB : Nhà xuất bản
TDMNPB : Trung du miền núi phía Bắc
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
UBND : Ủy bân nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Mối quan hệ giữa GDP/người và cơ cấu lao ñộng theo ngành 20
Bảng 2.2 Tổng sản phẩm (GDP) cả nước của các ngành sản xuất 21
Bảng 2.2 Cơ cấu lực lượng lao ñộng có việc làm cả nước (2000 - 2009) 23
Bảng 2.3 Số lượng và phân bố tỉ lệ lao ñộng có việc làm chia theo khu vực
kinh tế, 1999 và năm 2009 24
Bảng 2.4 Thu nhập bình quân tháng của 1 lao ñộng trong khu vực nhà nước
phân theo ngành kinh tế 25
Bảng 2.5 Cơ cấu lao ñộng theo ngành của vùng ñồng bằng sông Hồng 26
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai ñoạn tỉnh Vĩnh Phúc giai
ñoạn 2000 - 2010 34
Bảng 3.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2000 - 2010 36
Bảng 3.3 Dân số và lao ñộng tỉnhVĩnh Phúc ñến năm 2010 41
Bảng 3.4 Tóm tắt nội dung cần thu thập thông tin thứ cấp 46
Bảng 4.1 Tình hình tăng trưởng nguồn lao ñộng qua các năm 50
Bảng 4.2 Quy mô và cơ cấu lao ñộng các ngành trong nền kinh tế 52
Bảng 4.3 Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành 2000 - 2010 54
Bảng 4.4 Cơ cấu ngành và cơ cấu lao ñộng theo ngành 2000 - 2010 56
Bảng 4.5 Năng suất lao ñộng của các ngành chủ yếu giai ñoạn 2000 – 2010 58
Bảng 4.6 Hệ số co giãn của lao ñộng theo GDP 2000 - 2010 59
Bảng 4.7 Quy mô và cơ cấu lao ñộng trong nội bộ ngành nông nghiệp 61
Bảng 4.8 So sánh sự chuyển dịch giữa cơ cấu lao ñộng và cơ cấu GTSX
ngành Nông nghiệp 63
Bảng 4.9 Số lao ñộng công nghiệp phân theo ngành công nghiệp 64
Bảng 4.10 So sánh sự chuyển dịch giữa cơ cấu lao ñộng và cơ cấu GTSX
ngành công nghiệp 66

Bảng 4.11 Quy mô và cơ cấu lao ñộng ngành dịch vụ 2000 - 2009 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


viii
Bảng 4.12 So sánh sự chuyển dịch giữa cơ cấu lao ñộng và cơ cấu GTSX
ngành Dịch vụ 69
Bảng 4.13 Tổng hợp kết quả tăng trưởng Vĩnh Phúc so với miền núi phía Bắc
và cả nước giai ñoạn 2000 - 2010 72
Bảng 4.14 Dân số tỉnh Vĩnh Phúc chia theo nông thôn - thành thị và tỷ lệ ñô
thị hoá (2000 - 2009) 76
Bảng 4.15 So sánh tỷ lệ ñô thị hoá giữa Vĩnh Phúc với vùng trung du miền
núi phía Bắc và cả nước 77
Bảng 4.16 GDP/người trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (2000 - 2010) 78
Bảng 4.17 Cơ cấu dân số (từ 15 tuổi trở lên) tính ñến năm 2009 phân theo
nhóm tuồi và trình ñộ chuyên môn 82
Bảng 4.18 Số lượng lao ñộng ñã qua ñào tạo của tỉnh Vĩnh Phúc theo cơ cấu
ngành (2000 - 2009) 83
Bảng 4.19 Mạng lưới các cơ sở dạy nghề trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 84
(2000 - 2009) 84
Bảng 4.20 Dự báo các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
2015 - 2020 88
Bảng 4.21 Mục tiêu phát triển giá trị của ngành công nghiệp ñến năm 2020 90
Bảng 4. 22 Dự báo nguồn lao ñộng và sử dụng lao ñộng toàn tỉnh ñến
năm 2020 94
Bảng 4.23 Dự báo mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñến năm
2020 97




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


ix

DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ

ðồ thị 2.1: Cơ cấu kinh tế 2000 - 2009 22
ðồ thị 3.1 Tăng trưởng GDP các ngành của Vĩnh Phúc (2000 - 2010) 35
ðồ thị 3.2: Thu ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai ñoạn 2000 - 37
ðồ thị 3.3 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ñến năm 2010 42
ðồ thị 4.1: Biến ñộng quy mô lao ñộng của nền kinh tế từ 2000 - 2010 51
ðồ thị 4.2: Tỷ trọng lao ñộng các ngành trong giai ñoạn 2000 - 2010 53
ðồ thị 4.3: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành 2000 - 2010 55
ðồ thị 4.4: ðộng thái chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lao ñộng theo ngành 57
ðồ thị 4.5: Biến ñộng của hệ số co giãn lao ñộng theo GDP qua các năm 59
ðồ thị 4.6: GDP bình quân/ người của tỉnh Vĩnh Phúc (2000 - 2010) 60
ðồ thị 4.7: Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong nội bộ ngành nông nghiệp
2000 - 2010 62
ðồ thị 4.8: Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong nội bộ ngành công nghiệp
2000 - 2010 65
ðồ thị 4.9: Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong nội bộ ngành dịch vụ
(2000 – 2010) 68
ðồ thị 4.11: Cơ cấu trình ñộ học vấn của dân số Vĩnh Phúc (2000 - 2009) 81
ðồ thị 4.12 Tốc ñộ tăng trưởng GTSXCN năm 2010 và dự báo ñến năm
2020 của một số phân ngành 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


1


PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Lao ñộng là vấn ñề ñang ñược quan tâm ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới, ñó là yếu tố ñầu vào không thể thiếu ñược trong quá trình sản xuất. Mặt
khác lao ñộng là một bộ phận của dân số, những người ñược hưởng lợi ích
của sự phát triển. Sự phát triển kinh tế suy cho cùng ñó là tăng trưởng kinh tế
ñể nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho con người. Lao ñộng là một trong
bốn yếu tố tác ñộng tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố quyết ñịnh nhất,
bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã hội ñều do con người tạo
ra, trong ñó lao ñộng ñóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải ñó. Trong một
xã hội dù lạc hậu hay hiện ñại cũng cân ñối vai trò của lao ñộng, dùng vai trò
của lao ñộng ñể vận hành máy móc. Lao ñộng là một yếu tố ñầu vào của mọi
quá trình sản xuất không thể có gì thay thể hoàn toàn ñược lao ñộng.
Việt Nam ñang trong những năm tăng tốc của quá trình Công nghiệp hóa
- Hiện ñại hóa ñể ñạt mục tiêu ñến năm 2020: Về cơ bản nước ta trở thành
một nước công nghiệp. Trong khi ñó, cơ cấu kinh tế của nước ta hiện vẫn là
Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ (15% - 43% - 42%). ðể ñạt ñược mục
tiêu trở thành một nước công nghiệp phát triển thì nhiệm vụ cấp bách nhất
hiện nay là phải ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa - hiện ñại hóa. Mà cơ cấu lao ñộng và cơ cấu kinh tế lại có
mối liên hệ mật thiết với nhau. ðể chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành công nhất
thiết phải có sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng phù hợp
Theo Báo cáo của Viện Chiến lược phát triển (Bộ Kế hoạch & ðầu
tư/2010), trong 10 năm qua, cơ cấu lao ñộng ñã có sự chuyển hướng tích cực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………



2

với tỷ lệ lao ñộng nông - lâm - ngư nghiệp trong tổng lao ñộng xã hội giảm từ
65,1% năm 2000 xuống 52,6% năm 2008 và năm 2010 còn 50%. Tỷ lệ lao
ñộng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 13,1% năm 2000 lên 23% năm
2010 .Tỷ lệ lao ñộng khu vực dịch vụ tăng từ 21,8% năm 2000 lên khoảng
27% vào năm 2010. Như vậy nhìn chung, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng ở nước ta ñang diễn ra mạnh mẽ với mức ñộ ngày càng tăng.
Vĩnh Phúc là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm của Bắc Bộ
và liền kề Thủ ñô Hà Nội, Vĩnh Phúc có nhiều thuận lợi và tiềm năng cho sự
phát triển kinh tế, ñặc biệt là công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ, có
nguồn lao ñộng dồi dào, có hàng nghìn người chưa có việc làm, hàng năm lại
có gần 1 nghìn người bước vào tuổi lao ñộng. ðặc biệt, quá trình ñô thị hoá
nhanh chóng trong những năm gần ñây dẫn ñến sự thay ñổi cơ bản trong quan
hệ lao ñộng, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở nông thôn; việc tổ chức sắp xếp
lại sản xuất trong các doanh nghiệp cũng dẫn ñến hàng vạn lao ñộng dôi dư,
làm cho sức ép về lao ñộng - việc làm ngày càng trở nên gay gắt. Trước tình
hình ñó, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và việc làm là một yêu cầu cấp thiết
trong quá trình phát triển của Vĩnh Phúc. Vậy trong những năm qua cơ cấu
lao ñộng theo ngành ở tỉnh Vĩnh Phúc thay ñổi như thế nào? Quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành và trong nội bộ từng ngành có những mặt
ñược và hạn chế gì? Cần làm gì ñể thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc?
Xuất phát từ những thực tiễn ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của ñề tài là phân tích thực trạng và xu hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………



3

chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành tại tỉnh trên. Từ ñó, ñánh giá quá
trình chuyển dịch, rút ra kết luận làm cơ sở ñề xuất một số giải pháp có hiệu
quả thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñịa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và cơ sở thực tiễn về lao ñộng theo ngành,
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng lao ñộng theo ngành.
- Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2000 ñến năm 2010.
- Chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng ngành ở tỉnh Vĩnh Phúc.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thúc ñẩy quá trình chuyển
dịch cơ cấu dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ñến
năm 2020.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề cơ cấu lao ñộng theo ngành, chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng trong mối quan hệ với cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu ngành.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Trên cơ sở mốc thời gian tái lập tỉnh (1997) và mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh ñến năm 2020, luận văn tập trung ñi sâu nghiên cứu vấn ñề
chuyển dịch cơ cấu theo ngành và từng nhóm ngành trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc từ năm 2000 ñến năm 2010. Từ ñó, ñề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành
trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ñến năm 2020.
Nghiên cứu thực hiện từ ngày 30 tháng 6 ñến ngày 1 tháng 10 năm 2011.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


4

PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận về cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế
2.1.1 Cơ cấu ngành kinh tế
2.1.1.1 Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế

Cơ cấu ngành kinh tế ñược hiểu là sự tương quan giữa các ngành trong tổng
thể nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác ñộng qua lại cả về số lượng
và chất lượng giữa các ngành, tức là có thể biểu hiện bằng vị trí và tỉ trọng của mỗi
ngành trong nền kinh tế và các mối liên hệ này thì ñược hình thành trong những
ñiều kiện kinh tế - xã hội nhất ñịnh, luôn vận ñộng và hướng vào những mục tiêu cụ
thể (TS.GVC. Võ Xuân Tâm, Bài giảng kinh tế học phát triển)
Trong một nền kinh tế thông thường bao gồm tổng hợp nhiều ngành
kinh tế khác nhau và số lượng các ngành này không cố ñịnh. ðể thống nhất
cách thức phân ngành ñược sử dụng trong luận văn, theo cách thông thường
cơ cấu ngành ñược phân thành 3 khu vực hay còn gọi là 3 nhóm ngành theo
cách thức phân loại của nhiều nước cũng như của Việt Nam mà cụ thể là của
Tổng cục thống kê (GSO): Khu vực I bao gồm các ngành nông - lâm - ngư
nghiệp; Khu vực II gồm các ngành công nghiệp và xây dựng; Khu vực III bao
gồm các ngành dịch vụ.
Có thể khái quát hóa cơ cấu ngành theo cách phân loại của Tổng cục
thống kê (GSO) như sau:
Khu vực I: Nhóm ngành nông nghiệp bao gồm các ngành sau: ngành

sản xuất nông nghiệp, ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản.
Khu vực II: Nhóm ngành công nghiệp xây dựng bao gồm các ngành
sau: ngành công nghiệp khai thác, ngành công nghiệp chế biến, các ngành
sản xuất và phân phối ñiện nước và khí ñốt, ngành xây dựng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


5

Khu vực III: Nhóm ngành dịch vụ bao gồm các ngành sau: các ngành
dịch vụ kinh doanh có tích chất thị trường, dịch vụ sự nghiệp, dịch vụ hành
chính công.
Nghiên cứu về cơ cấu ngành tức là nghiên cứu mối quan hệ hữu cơ
giữa các nhóm ngành về mặt số lượng và chất lượng, mà mối quan hệ hữu cơ
này là cơ sở ñể hình thành nên cơ cấu tổng thể của nền kinh tế. Mối quan hệ
hữu cơ có sự thay ñổi dựa trên nhiều yếu tố, nhưng cơ bản ñó là sự phát triển
của phân công lao ñộng xã hội, sự phát triển của khoa học công nghệ và vốn
con người.
Mối quan hệ hữu cơ không chỉ xảy ra giữa các nhóm ngành mà còn xảy
ra trong nội bộ của mỗi ngành và mục tiêu của mối quan hệ hữu cơ này là ñể
giải quyết sự mất cân ñối, hạn chế nội tại nhằm hướng tới một cơ cầu kinh tế
hoàn thiện hơn, thích ứng với ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
2.1.1.2 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và những vấn ñề có tính quy luật về
xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay ñổi của cơ cấu ngành
kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù
hợp với môi trường và ñiều kiện phát triển. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
không chỉ là sự thay ñổi về số lượng các ngành, tỷ trọng mỗi ngành mà còn là
sự thay ñổi về vị trí, tính chất mỗi ngành trong mối quan hệ giữa các ngành.
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải dựa trên cơ sở cơ cấu hiện có và

nội dung của sự chuyển dịch là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu ñể xây dựng một cơ
cấu mới phù hợp hơn.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là một quá trình diễn ra liên
tục và gắn liền với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tính chất bền vững
của tăng trưởng và phát triển kinh tế phụ thuộc vào khả năng chuyển dịch linh
hoạt của cơ cấu ngành kinh tế trong những ñiều kiện cụ thể. Việc chuyển dịch
cơ cấu ngành gắn liền và phản ánh tính hiệu quả của việc phân bố nguồn lực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


6

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành ñược coi là hợp lý, tiến bộ khi tỷ trọng
giá trị ngành công nghiệp và ñặc biệt là ngành dịch vụ ngày càng tăng; tỷ
trọng giá trị ngành nông nghiệp ngày càng giảm trong tổng giá trị sản phẩm
xã hội. Trong nội bộ ngành công nghiệp, tỷ trọng các ngành công nghiệp chế
biến tăng lên, cơ cấu sản xuất thay ñổi theo hướng chuyển từ ngành sản xuất
các sản phẩm sử dụng nhiều lao ñộng sang ngành sản xuất sản phẩm chứa
hàm lượng cao về vốn và khoa học công nghệ. Trong nội bộ ngành nông
nghiệp, tỷ trọng giá trị sản lượng ngành chăn nuôi sẽ tăng lên và tỷ trọng giá
trị sản lượng của ngành trồng trọt giảm xuống tương ứng. Còn ñối với ngành
dịch vụ, tỷ trọng giá trị các ngành dịch vụ kinh doanh có tính chất thị trường
ngày càng tăng.
Xây dựng một cơ cấu ngành kinh tế hợp lý, tiến bộ là yêu cầu khách quan
của mỗi quốc gia. Một cơ cấu ngành ñược coi là hợp lý khi nó ñáp ứng ñược
một số ñiều kiện cơ bản sau: Các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ và ñồng
bộ, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch
vụ tăng dần; trình ñộ kỹ thuật của nền kinh tế phù hợp với xu hướng phát triển
khoa học công nghệ; cho phép khai thác tối ña và hiệu quả mọi tiềm năng của
quốc gia; thực hiện phân công và hợp tác quốc tế theo xu thế toàn cầu hóa,

xây dựng cơ cấu ngành kinh tế thành một “cơ cấu mở”.
2.1.2 Cơ cấu lao ñộng theo ngành
Là một hình thức của cơ cấu lao ñộng do ñó nghiên cứu cơ cấu lao ñộng
là tiền ñề quan trọng ñể nghiên cứu cơ cấu lao ñộng theo ngành.
Cơ cấu lao ñộng là phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh hình thức cấu tạo
bên trong của tổng thể lao ñộng, sự tương quan giữa các bộ phận và mối quan
hệ giữa các bộ phận ñó. ðặc trưng của cơ cấu lao ñộng là mối quan hệ tỷ lệ về
mặt số lượng và chất lượng lao ñộng theo những tiêu chí nhất ñịnh.
Là một phạm trù kinh tế - xã hội, cơ cấu lao ñộng có những thuộc tính cơ
bản, ñó là tính khách quan, tính lịch sử và tính xã hội:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


7

i) Tính khách quan: Cơ cấu lao ñộng bắt nguồn từ dân số và cơ cấu kinh
tế, quá trình vận ñộng của dân số và cơ cấu kinh tế có tính khách quan do ñó
nó quy ñịnh tính khách quan của cơ cấu lao ñộng.
ii) Tính lịch sử: Quá trình phát triển của loài người là quá trình phát triển
của các phương thức sản xuất, mỗi phương thức sản xuất có một cơ cấu kinh
tế ñặc trưng, nên cơ cấu kinh tế có tính lịch sử. ðược bắt nguồn từ cơ cấu
kinh tế nên cơ cấu lao ñộng cũng có tính lịch sử.
iii) Cơ cấu lao ñộng mang tính xã hội sâu sắc: Cơ cấu lao ñộng phản ánh
sự phân công lao ñộng xã hội. Quá trình phân công lao ñộng xã hội thể hiện
trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất, thể hiện quá trình phát triển của
con người. Mỗi hình thức phân công lao ñộng sẽ tạo nên một cơ cấu lao ñộng
mới. Xét trên phương diện sản xuất, cơ cấu lao ñộng không những phản ánh
các giai tầng của xã hội trong nền sản xuất mà còn phản ánh các hoạt ñộng
kinh tế của các giai tầng xã hội trong mỗi giai ñoạn phát triển.
Nghiên cứu cơ cấu lao ñộng nghĩa là nghiên cứu sự phân chia lao ñộng

thành các nhóm, các bộ phận khác nhau dựa theo những tiêu chí cụ thể tuỳ
thuộc vào mục ñích nghiên cứu.
Thông thường, cơ cấu lao ñộng ñược chia làm hai loại: cơ cấu cung về
lao ñộng (theo khả năng) và cơ cấu lao ñộng ñang làm việc trong nền kinh tế
(theo cầu). Cơ cấu cung lao ñộng là một trong các yếu tố phản ánh số lượng
và chất lượng của nguồn nhân lực, còn cơ cấu lao ñộng ñang làm việc phản
ánh sự phân bố của lao ñộng theo các ngành, khu vực, và theo các tiêu chí
khác. Trong nền kinh tế thị trường, cơ cấu lao ñộng theo cung cầu ñược hình
thành từ quan hệ cung cầu lao ñộng trên thị trường lao ñộng.
Tùy theo giác ñộ nghiên cứu mà người ta chia ra các loại cơ cấu lao ñộng
khác nhau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


8

Xét theo không gian, hình thành cơ cấu lao ñộng theo vùng, lãnh thổ; cơ
cấu lao ñộng theo khu vực thành thị - nông thôn. Loại cơ cấu này dùng ñể
ñánh giá tình trạng phân bố lao ñộng xã hội theo không gian.
Xét theo tính chất các yếu tố tạo nguồn, hình thành cơ cấu lao ñộng theo
ñộ tuổi; cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ… Loại cơ cấu này dùng ñể ñánh giá
thực trạng về tình hợp lý trong sử dụng lao ñộng.
Xét theo các ngành kinh tế, hình thành cơ cấu lao ñộng theo ngành, ñây
là cơ cấu lao ñộng ñang làm việc trên các vùng, lãnh thổ ñược chia theo
ngành hay nhóm ngành kinh tế. Loại cơ cấu này dùng ñể ñánh giá thực trạng
phân bố, chuyển dịch lao ñộng giữa các ngành kinh tế quốc dân.
Xét theo từng ngành kinh tế, hình thành cơ cấu lao ñộng theo nội bộ
ngành. Loại cơ cấu này dùng ñể ñánh giá tình trạng phân bố lao ñộng làm việc
trong nội bộ các ngành của nền kinh tế.
Ngoài ra, tùy thuộc mục ñích nghiên cứu có thể chia cơ cấu lao ñộng làm

nhiều loại khác nhau như cơ cấu lao ñộng theo giới tính, theo nghề nghiệp …
Luận văn ñi sâu nghiên cứu một góc ñộ của cơ cấu lao ñộng, ñó là cơ cấu
lao ñộng theo ngành kinh tế.
Nghiên cứu cơ cấu lao ñộng theo ngành tức là nghiên cứu về cấu trúc bên
trong, sự tương quan, mối quan hệ về lao ñộng giữa 3 nhóm ngành hay từng
nhóm ngành, sự phù hợp và xu hướng chuyển dịch của nó trong mối liên hệ
với cơ cấu ngành kinh tế.
2.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành
2.2.1 Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng là sự thay ñổi tăng, giảm của từng bộ phận
trong tổng thể lao ñộng theo một khoảng thời gian nào ñó. Còn chuyển dịch
cơ cấu lao ñộng theo ngành là sự thay ñổi trong quan hệ tỷ lệ, cũng như xu
hướng vận ñộng về lao ñộng của các ngành diễn ra trong một không gian, thời
gian và theo xu hướng nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


9

Thực chất, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành là quá trình
phân bố lại lực lượng lao ñộng có việc làm trong nền kinh tế theo những xu
hướng tiến bộ nhằm mục ñích sử dụng lao ñộng có hiệu quả hơn. Quá trình
phân bố lại lực lượng lao ñộng vừa diễn ra trên quy mô toàn bộ nền kinh tế
vừa diễn ra theo phạm vi của từng nhóm ngành. Lao ñộng của một ngành thay
ñổi chỉ khi có sự thay ñổi về số lượng lao ñộng trong nội bộ ngành ñó. Chẳng
hạn, nếu lao ñộng của nhóm ngành nông nghiệp giảm ñi, thì rõ ràng việc giảm
này là do sự thay ñổi lao ñộng của 3 ngành nhỏ nông nghiệp, lâm nghiệp và
ngư nghiệp. Có thể trong mỗi ngành nhỏ số lao ñộng có thể tăng lên hay giảm
xuống nhưng xét trên cả 3 ngành thì số lao ñộng giảm ñi. Như vậy, ở ñây ñã
có sự thay ñổi về lao ñộng của từng ngành nhỏ so với tổng số lao ñộng của

ngành nông nghiệp, ñây chính là sự thay ñổi về cơ cấu lao ñộng trong nội bộ
ngành nông nghiệp.
Có thể khẳng ñịnh rằng có mối liên hệ mật thiết giữa việc chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng nội bộ ngành và sự thay ñổi lao ñộng của ngành, suy rộng ra ñó là
mối liên hệ giữa việc chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nội bộ ngành và cơ cấu lao
ñộng theo ngành. Như vậy, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành
gắn liền với sự thay ñổi cấu trúc lao ñộng trong nội bộ mỗi ngành. Hơn nữa,
quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành còn làm thay ñổi chất lượng
lao ñộng trong từng ngành. Mỗi ngành ñều có những ñặc tính riêng, do ñó ñặc
ñiểm sử dụng lao ñộng của các ngành khác nhau ñặc biệt là trình ñộ của lao
ñộng. Do vậy, quá trình chuyển dịch dẫn ñến sự di chuyển về lao ñộng và sự di
chuyển này kéo theo sự thay ñổi về chất lượng lao ñộng của từng ngành.
2.2.2 Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành và chuyển
dịch cơ cấu theo ngành
2.2.2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành là hệ quả tất yếu của chuyển
dịch cơ cấu ngành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


10

Trong mỗi giai ñoạn phát triển, vai trò của lao ñộng ñối với tăng trưởng
kinh tế ñược thể hiện ở những mức ñộ khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất và
trình ñộ của lực lượng sản xuất. Lực lượng sản xuất càng phát triển dẫn ñến
năng suất lao ñộng ngày càng cao, do ñó tính chất sử dụng lao ñộng cũng thay
ñổi. Các lý thuyết kinh tế ñặc biệt là lý thuyết kinh tế hiện ñại chỉ ra rằng:
Cùng với vốn, công nghệ và tài nguyên thiên nhiên thì lao ñộng là nguồn gốc
của tăng trưởng kinh tế. Sự tăng trưởng này có thể ñược hiểu là sự tăng
trưởng toàn nền kinh tế hay của từng ngành cấu thành nên nền kinh tế.
Khi phân tích về chuyển dịch cơ cấu ngành chúng ta ñã biết bản chất quá

trình chuyển dịch chính là sự thay ñổi về cấu trúc của các ngành trong nền
kinh tế, tỷ trọng các ngành thay ñổi, vị trí và vai trò của các ngành cũng thay
ñổi. Nếu xét trên phương diện giá trị thì cấu trúc về mặt giá trị của các ngành
có sự thay ñổi tức là tỷ trọng giá trị của mỗi ngành trong nền kinh tế thay ñổi.
Mặt khác, khi giá trị của mỗi ngành thay ñổi thì các yếu tố cấu thành nên giá
trị ngành ñó cũng thay ñổi, lao ñộng là một trong các yếu tố ñó. Do vậy, giá
trị một ngành thay ñổi sẽ tác ñộng ñến sự thay ñổi về lao ñộng của ngành ñó.
Khi có sự thay ñổi về mặt giá trị của cả 3 ngành dẫn ñến lao ñộng của cả 3
ngành cũng thay ñổi và ñây chính là sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng giữa các
ngành. Ở một phạm vi hẹp hơn, với cách phân tích tương tự sẽ cho ta thấy sự
thay ñổi về cơ cấu nội bộ ngành cũng dẫn ñến sự thay ñổi về cơ cấu lao ñộng
trong nội bộ ngành ñó. Như vậy, quá trình thay ñổi cơ cấu ngành cũng như cơ
cấu nội bộ ngành tất yếu dẫn ñến sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng giữa các
ngành và cơ cấu lao ñộng trong nội bộ ngành.
2.2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành phải phù hợp với trình ñộ
phát triển của cơ cấu ngành
Trên giác ñộ cơ cấu ngành kinh tế thì quá trình tăng trưởng và phát triển
kinh tế là quá trình biến ñổi liên tục của cơ cấu ngành kinh tế từ cũ sang mới
và ngày càng hoàn thiện hơn. Nền kinh tế trải qua nhiều giai ñoạn phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


11

từ lạc hậu ñến hiện ñại, từ trình ñộ thấp ñến trình ñộ cao. Mỗi giai ñoạn phát
triển, cơ cấu ngành có những ñặc trưng riêng và gắn liền với nó là một cơ cấu
lao ñộng phù hợp.
Theo W. Rostow, quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia ñược chia
thành 5 giai ñoạn và ứng với mỗi giai ñoạn là một dạng cơ cấu ngành kinh tế
ñặc trưng, thể hiện bản chất phát triển của giai ñoạn ấy. Mặc dù có rất nhiều

hạn chế về cơ sở của việc phân ñoạn trong phát triển kinh tế nhưng việc vận
dụng mô hình của ông trong phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
theo ngành là rất cần thiết. Mô hình của W.Rostow chứng tỏ rằng: gắn liền
với việc chuyển dịch cơ cấu ngành qua các giai ñoạn là quá trình chuyển dịch
cơ cấu lao ñộng theo ngành. Tùy thuộc vào tính chất và trình ñộ của cơ cấu
ngành trong từng giai ñoạn mà cơ cấu lao ñộng theo ngành cũng có sự chuyển
dịch phù hợp. Ở mức ñộ nghiên cứu sâu hơn, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng theo ngành vừa là quá trình di chuyển lao ñộng từ nông nghiệp sang
công nghiệp và dịch vụ vừa là quá trình thay ñổi cơ cấu lao ñộng theo trình
ñộ, lực lượng lao ñộng có trình ñộ tăng lên theo từng giai ñoạn. Như vậy, cơ
cấu lao ñộng theo ngành luôn chuyển dịch theo tính chất và trình ñộ của cơ
cấu ngành kinh tế với xu hướng ngày càng hiện ñại và hoàn thiện hơn.
2.2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành tạo ñiều kiện thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu ngành
Lao ñộng với vai trò là một nguồn lực của sản xuất, là yếu tố không thể
thiếu trong các hoạt ñộng kinh tế. Sự tăng trưởng và phát triển của các ngành
kinh tế sẽ không thể có nếu không có yếu tố lao ñộng, vì lao ñộng là một
trong các yếu tố ñầu vào có vai trò rất quan trọng trong sản xuất.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành là quá trình di chuyển
lao ñộng từ ngành này sang ngành khác. Chính sự di chuyển này ñã tác ñộng
mạnh mẽ ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành. Quá trình chuyển dịch cơ
cấu ngành nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc ñộ quá trình chuyển dịch cơ cấu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


12

lao ñộng. Nếu tốc ñộ chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nhanh sẽ thúc ñẩy chuyển
dịch cơ cấu ngành nhanh hơn và ngược lại.
Luận ñiểm trên có thể ñược giải thích như sau: Cùng với sự phát triển của

khoa học công nghệ và việc tăng lượng vốn ñầu tư vào ngành công nghiệp và
dịch vụ. Khi ñó cầu lao ñộng trong nông nghiệp sẽ giảm do có áp dụng tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, cầu lao ñộng trong hai ngành
công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Một vấn ñề ñặt ra là: Nếu quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao ñộng diễn ra nhanh chóng, tức là khi có sự di chuyển nhanh về
lao ñộng từ ngành nông nghiệp hoặc một bộ phận lao ñộng khác trong lực
lượng lao ñộng sang ngành công nghiệp và dịch vụ thì cầu về lao ñộng của
ngành công nghiệp và dịch vụ ñược ñáp ứng, kết quả là quá trình chuyển dịch
cơ cấu ngành diễn ra nhanh. Ngược lại, nếu cầu về lao ñộng của ngành công
nghiệp và dịch vụ không ñược ñáp ứng thì quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành sẽ chậm lại.
Tóm lại, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành vừa là hệ quả của quá
trình chuyển dịch cơ cấu ngành vừa là yếu tố thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế.
2.2.3 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành
2.2.3.1 Cơ sở lý thuyết
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñã ñược hai nhà kinh
tế học là A. Fisher và Hariss Todaro nghiên cứu khi ñề cập ñến sự chuyển
dịch lao ñộng giữa hai khu vực nông nghiệp và công nghiệp, cũng như xu
hướng di dân từ nông thôn ra thành thị.
A. Fisher ñã phân tích: Theo xu thế phát triển khoa học công nghệ,
ngành nông nghiệp dẽ có khả năng thay thế lao ñộng nhất, việc tăng cường sử
dụng máy móc thiết bị và các phương thức canh tác mới ñã tạo ñiều kiện cho
nông dân nâng cao ñược năng suất lao ñộng . Kết quả là ñể ñảm bảo nhu cầu
lương thực, thực phẩm cần thiết cho xã hội thì không cần ñến một lượng lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


13


ñộng như cũ và vì vậy tỷ lệ lao ñộng nông nghiệp có xu hướnh giảm dần
trong cơ cấu ngành kinh tế. Trong khi ñó ngành công nghiệp là ngành khó có
khả năng thay thế lao ñộng hơn nông nghiệp do tính chất phức tạp hơn của
việc sử dụng công nghệ kỹ thuật mới, mặt khác ñộ co giãn của nhu cầu tiêu
dùng loại sản phẩm này là ñại lượng lớn hơn vì vậy theo sự phát triển của
kinh tế, tỷ trọng lao ñộng công nghiệp có xu hướng tăng lên. Ngành dịch vụ
ñược coi là khó có khả năng thay thế lao ñộng nhất do ñặc ñiểm kinh tế kỹ
thuật của việc tạo ra nó, rào cản cho sự thay thế kỹ thuật này rất cao. Trong
khi ñó, ñộ co giãn của nhu cầu sản phẩm dịch vụ khi nền kinh tế ở trình ñọ
phát triển cao là lớn hơn một. Vì vậy, tỷ trọng lao ñộng trong ngành dịch vụ
sẽ có xu hướng tăng nhanh và ngày càng tăng khi nền kinh tế càng phát triển.
Theo như Todaro, xu hướng di dân từ nông thôn ra thành thị là xu hướng
tất yếu khách quan của các nước trong quá trình phát triển. Những người di cư
xem xét các cơ hội khác nhau trong thị trường lao ñộng dựa vào tối ña hoá
những lợi ích dự kiến có ñược từ việc di cư bằng việc so sánh mức thu nhập
dự kiến có ñược trong một khoảng thời gian nhất ñịnh ở thành thị với mức thu
nhập trung binh ñang có ở nông thôn. Do sự chênh lệch về thu nhập lao ñộng
có xu hướng di chuyển từ khu vực nông thôn ra thành thị kéo theo sự dịch
chuyển cơ cấu ngành theo xu hướng tăng tỷ trong lao ñộng ở các ngành trong
lĩnh vực phi nông nghiệp.
2.2.3.2 Xu hướng chuyển dịch
Dựa trên những nghiên cứu của các nhà kinh tế học về chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng và phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu ngành và cơ cấu lao ñộng
theo ngành, tính tất yếu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành chúng ta có
thể rút ra kết luận sau:
Thứ nhất, quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành là tất yếu do ñó quá trình
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành cũng mang tính tất yếu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………



14

Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu theo ngành theo những xu hướng nhất ñịnh,
do vậy nó quy ñịnh xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành. Cụ thể
là: Tỷ trọng lao ñộng trong ngành nông nghiệp có xu hướng ngày càng giảm
trong khi ñó tỷ trọng lao ñộng trong công nghiệp và dịch vụ có xu hướng
ngày càng tăng, ñặc biệt là tỷ trọng lao ñộng trong ngành dịch vụ có xu hướng
tăng và tăng càng nhanh khi nền kinh tế càng phát triển. Trong nội bộ ngành
công nghiệp, tỷ trọng lao ñộng các ngành công nghiệp chế biến tăng lên, cơ
cấu lao ñộng thay ñổi theo hướng chuyển từ ngành sản xuất các sản phẩm sử
dụng nhiều lao ñộng sang ngành sản xuất sản phẩm chứa hàm lượng cao về
vốn và khoa học công nghệ. Trong nội bộ ngành nông nghiệp, tỷ trọng lao
ñộng ngành chăn nuôi sẽ tăng lên và tỷ trọng giá trị sản lượng của ngành
trồng trọt giảm xuống tương ứng. Còn ñối với ngành dịch vụ, tỷ trọng lao
ñộng các ngành dịch vụ kinh doanh có tính chất thị trường ngày càng tăng.
Theo kinh nghiệm của các nước có nền kinh tế phát triển, quá trình
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành thường trải qua ba thời kỳ:
i) Thời kỳ ñầu: Thời kỳ phát triển nông nghiệp, lao ñộng ngành nông
nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, sau ñó ñến lao ñộng trong ngành công nghiệp
và cuối cùng là dịch vụ.
ii) Thời kỳ thứ hai: Khi sản xuất công nghiệp ñã phát triển thì lao ñộng
trong ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp ñến là lao ñộng trong
ngành nông nghiệp còn lao ñộng trong ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng thấp nhất.
iii) Thời kỳ thứ ba: ðây là thời kỳ hậu công nghiệp, khi các ngành kinh tế
công nghiệp và nông nghiệp ñã ñạt năng suất lao ñộng cao thì lao ñộng chuyển
dịch nhanh sang ngành dịch vụ. Nguồn nhân lực ở ngành dịch vụ chiếm tỷ
trọng lớn nhất, sau ñó ñến ngành công nghiệp và cuối cùng là ngành nông
nghiệp. Các nước phát triển ñã trải qua ba thời kỳ này và hiện nay ñang ở giai
ñoạn thứ ba với xu hướng chuyển sang nền kinh tế tri thức. Hiện nay, lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………



15

nông nghiệp ở các nước phát triển chỉ còn chiếm tỷ trọng dưới 5% lực lượng lao
ñộng, lao ñộng trong công nghiệp dưới 30% và lao ñộng dịch vụ tăng trên 70%.
Như vậy, tính tất yếu và xu hướng quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
theo ngành không chỉ ñược khẳng ñịnh trên phương diện lý thuyết mà còn
ñược chứng minh bằng thực tiễn quá trình phát triển của một số cường quốc
kinh tế.
2.2.4 Các nhân tố tác ñộng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
theo ngành
2.2.4.1 Các nhân tố khách quan tác ñộng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng theo ngành
Thứ nhất: Sự phát triển của khoa học và công nghệ
Trong thời ñại ngày nay, khoa học và công nghệ ñã ñược coi là một nhân
tố tham gia tích cực vào quá trình sản xuất. ðối với chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng, khoa học công nghệ cũng có những tác ñộng theo hướng sau:
Trước hết, sự phát triển của khoa học công nghệ sẽ dẫn ñến sự ra ñời của
các ngành mới. Theo ñó cầu về lao ñộng trong những ngành này cũng xuất
hiện và gia tăng nhanh chóng.
Mặt khác, sự phát triển khoa học công nghệ cũng tất yếu dẫn ñến tăng
nhu cầu về lao ñộng có trình ñộ và ñào thải một số lượng người lao ñộng
không có trình ñộ cao. Với sự trợ giúp của máy móc hiện ñại, các dây chuyền
sản xuất hàng loạt, người ta có xu hướng tuyển các lao ñộng có tay nghề kỹ
thuật cao. ðó là một yếu tố thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo hướng
gia tăng lao ñộng kỹ thuật.
Thứ hai: Sự ñòi hỏi của nền kinh tế thị trường
Kể từ ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ VI, ðảng và Nhà nước ta ñã xác
ñịnh con ñường mà chúng ta hướng tới là một nền kinh tế thị trường ñịnh

hướng xã hội chủ nghĩa có sự ñiều tiết của nhà nước. Phát triển nền kinh tế thị
trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ñòi hỏi những quan hệ kinh tế ñược ñiều

×