Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc tại công ty trách nhiệm hữu hạn huy sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 140 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
o0o




NGUYỄN KIM HOÀ




GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH NHẬP KHẨU
NGUYÊN VẬT LIỆU CHẾ BIẾN
THỨC ĂN GIA SÚC CỦA
CÔNG TY TNHH HUY SƠN







LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH








HÀ NỘI – 2011



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
o0o

NGUYỄN KIM HOÀ



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH NHẬP KHẨU
NGUYÊN VẬT LIỆU CHẾ BIẾN
THỨC ĂN GIA SÚC CỦA
CÔNG TY TNHH HUY SƠN


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số :
603405



Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TRẦN ðÌNH ðẰNG


HÀ NỘI – Năm 2011



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .
TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn


Nguyễn Kim Hoà













Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

ii
LỜI CẢM ƠN



Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với thầy giáo hướng
dẫn GS. TS Trần ðình ðằng - người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn ,chỉ bảo ,dìu
dắt tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ñề tài và hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Viện Sau ñại học, quý thầy
cô thuộc Khoa Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Marketing ñã giúp tôi hoàn thành
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Công Ty TNHH Huy Sơn ñã giúp
ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện ñề tài ; xin cảm ơn các cán bộ công nhân viên của công ty ñã tạo ñiều
kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu
ñề tài.
Cuối cùng với lòng biêt ơn xin dành cho gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp
ñã giúp ñỡ, ñộng viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.

Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận văn còn có những hạn
chế, tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học,
các thầy cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn


Nguyễn Kim Hoà


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iii

MỤC LỤC


PHẦN I : MỞ ðẦU 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1.Mục tiêu chung 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể 3
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
1.3.2.1. Về nội dung: 3
1.3.2.2. Về không gian: 3
1.3.2.3. Về thời gian: 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
2.1.1.Các khái niệm cơ bản cần thiết 4
2.1.1.1.Hiệu quả kinh tế 4
2.1.1.2.Bản chất hiệu quả kinh tế 5
2.1.1.3 Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc6
2.1.2.ðặc ñiểm của kinh doanh nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc 7
2.1.3 Nội dung kinh doanh trong nhập khẩu NVLCBTĂGS 8
2.1.3.1 Nghiên cứu thị trường 8
2.1.3.2.Thực hiện quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia
súc của doanh nghiệp 12
2.1.3.3 Ký kết hợp ñồng 18
2.1.4.2. Về khách quan 28


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iv
2.2
CƠ SỞ THỰC TIỂN – KINH NGHIỆM NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 30
2.2.1 Thực tiễn nhập khẩu nguyên vật liệu của một số Công ty chế biến thức
ăn gia súc trên thế giới. 30
2.2.1 .1Thái Lan 30
2.2.1.2 Mỹ 33
2.2.1.3. Việt Nam 34
2.2.2 Bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp Việt Nam chế biến thức ăn
gia súc 39
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
3.1. Tổng quan về cty TNHH Huy Sơn 40

3.1.1. Quá trình hình thành và chức năng nhiệm vụ 40
3.1.1.1. Quá trình hình thành 40
3.1.2 ðặc ñiểm nguồn lực và bộ máy quản lý 42
3.1.2.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức 42
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 42
3.1.3 ðặc ñiểm ñịa bàn hoạt ñộng kinh doanh 43
3.1.4. Các sản phẩm chính, dịch vụ chính của công ty 44
3.1.5 ðịnh hướng phát triển trong tương lai 49
3.1.6 Thuận lợi, khó khăn của công ty ñối với nâng cao hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc 50
3.1.6 .1 Thuận lợi 50
3.1.6.2 Khó khăn 51
3.2 Phương pháp nghiên cứu 52
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu 54
3.2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 54


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

v

3.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 54
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 55
3.2.3. Phương pháp phân tích 55
3.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả 55
3.2.3.2 Phương pháp phân tích so sánh 55
3.2.3.3 Phương pháp phân tích SWOT 55
3.2.4 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khẩu 57
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60
4.1 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU LÀM

THỨC ĂN GIA SÚC CỦA CÔNG TY HUY SƠN 60
4.1.1Tình hình nhập khẩu NVL làm thức ăn gia súc của công ty Huy Sơn 60
4.1.2 Phân tích tình hình kinh doanh nhập khẩu của công ty trong 3 năm gần
ñây 62
4.1.2.1 Kim ngạch nhập khẩu 62
4.1.2.2 Cơ cấu hàng nhập khẩu 64
4.1.3 Phân tích kết quả kinh doanh 66
4.2 THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP ðà THỰC HIỆN NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU
CHẾ BIẾN THỰC ĂN GIA SÚC TẠI CÔNG TY HUY SƠN 71
4.2.1 Các giải pháp ñã thực hiện 71
4.2.1.1. Chính sách giá của sản phẩm thức ăn gia súc 71
4.2.1.2 Rút ngắn thời gian sản xuất, lưu kho 72
4.2.1.3 Giải pháp kênh phân phối và marketing 72
4.2.1.4 Về quan hệ công chúng 74
4 2.1.5 ðánh giá chung 75
4.2.2. Cơ sở ñề xuất ñể hoàn thiện các giải pháp hiện hữu của công ty Huy
Sơn 76


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

vi
4.2.2.1.
Phương hướng phát triển của công ty
76
4.2.2.2Mô hình SWOT của Công ty Huy Sơn 80
4.3 CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HUY SƠN 81

4.3.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường 81
4.3.2 Hoàn thiện các nghiệp vụ nhập khẩu 85
4.3.2.1 ðối với khâu ñàm phán, ký kết. 85
4.3.2.2 Trong quá trình ñàm phán cần sử dụng khéo léo các sách lược sau : 86
4.3.2.3 ðối với khâu thực hiện hợp ñồng 86
4.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực 91
4.3.3.1ðào tạo nâng cao chất lượng của ñội ngũ cán bộ. 91
4.3.4 Giải pháp ñể gia tăng nguồn vốn kinh doanh 94
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
5.1 Kết luận: 100
5.2 Kiến nghị 101
5.2.1 Kiến nghị nhà nước 101
5.2.2 ðối vối công ty 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
LỜI CAM ðOAN Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
DANH MỤC ðỒ THỊ ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT x


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu
tháng 12 và năm 2010 35

Bảng 3.1 : Các loại nguyên vật liệu nhập khẩu theo yêu cầu chất lượng 45
Bảng 3.2: Số lượng các DN CB thức ăn gia súc trên ñịa bàn TP. HCM theo
hình thức sở hữu 53
Bảng 3.3: Số lượng các DN CB thức ăn gia súc trên ñịa bàn TP. HCM theo
quy mô vốn 53
Bảng 3.4: Số lượng mẫu ñiều tra các DN CB thức ăn gia súc phân theo loại
hình trong và ngoài nhànước và hình thức sở hữu: 54
Bảng 3.5 Ma trận cơ hội – nguy cơ; mạnh - yếu (SWOT) 56
Bảng 4.1 :Thống kê thị trường nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia
súc của công ty Huy Sơn từ năm 2008-2010 60
Bảng 4.2: Cơ cấu hàng nhập khẩu của công ty TNHH Huy Sơn (2008 – 2010) 64
Bảng 4.3: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong 3 năm
2008, 2009, 2010 66
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH Huy Sơn năm 2008-
2010…… 68
Bảng 4.5: Mục tiêu về sản lượng và doanh thu của công ty Huy Sơn
2011-2015
78
Bảng 4.6: Mục tiêu về nhập khẩu NLVLTĂGS của công ty Huy Sơn
2011-2015
79
Bảng 4.7 Mô hình SWOT của Công ty Huy Sơn 80
Bảng 4.9: Kế hoạch phát triển trình ñộ của Công nhân viên năm 2015 94
Bảng 4.10: ðánh giá mức ñộ ổn ñịnh nguyên liệu cho doanh nghiệp sản xuất
thức ăn gia súc 94
Bảng 4.11: ðánh giá về công nghệ của doanh nghiệp sản xuất thức ăn gia súc 98



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Thị phần phân phối của công ty Huy Sơn: phân phối phần lớn ñến
người tiêu dùng 44



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

ix
DANH MỤC ðỒ THỊ

Biểu ñồ 4.1: Kim ngạch nhập khẩu của công ty TNHH Huy Sơn 2008-2010 63
Biểu ñồ 4.2: Doanh thu công ty TNHH Huy Sơn năm 2008-2010 67
Biểu ñồ 4.3: Lợi nhuận công ty TNHH Huy Sơn năm 2008-2010 67


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NVLCB

:
Nguyên vật liệu chế biến


TĂGS

:
Thức ăn gia súc.

TĂCN

:
Thức ăn chăn nuôi.

DN

:
Doanh nghiệp

HACCP

:
Hazard Analysis and Critical Point Control = Phân tích mối
nguy hại và kiểm tra tới hạn; tiêu chuẩn quản lý an toàn
thực phẩm.

ISO

:
International Organization for Standardization = Tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế

KHCN


:
Khoa học công nghệ

NK

:
Nhập khẩu

VN

:
Việt Nam

XK

:
Xuất khẩu

WTO

:
World Trade Organization = Tổ chức thương mại thế giới

CNH-HðH

:
Công nghiệp hoá- hiện ñại hoá.

VND


:
Việt Nam ñồng.

USD
:
Dollar
L/C
:
Letter of credit= tín dụng thư.
T/T
:
ðiện chuyển tiền.
FOB
:
Freight on boat= mua bên mạn thuyền.
CIF
:
Cost Insurant and Fright=Giá mua, bảo hiểm và vận chuyển.
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn.
TP.HCM
:
Thành phố Hồ Chí Minh.
KD
:
Kinh doanh
Cty
:
Công ty.



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

xi
GMP
:
Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt.
VAT
:
Thuế giá trị gia tăng.
KN
:
Kim ngạch.
ROS
:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
ROA
:
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.
EU
:
Châu Âu
ASEAN
:
Hiệp hội các nước ðông Nam Á.
XHCN
:
Xã Hội Chủ Nghĩa.
SWOT

:
ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội thách thức, nguy cơ.
TFMA
:
Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Thái Lan.
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
FDI
:
Vốn ñầu tư nước ngoài.






Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

1

PHẦN I
MỞ ðẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Trong thời ñại ngày nay, thương mại quốc tế có vai trò vô cùng quan
trọng ñối với mỗi quốc gia Giữa các quốc gia, sự trao ñổi của thương mại
quốc tế thể hiện qua hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu.
Ở Việt Nam, trong những năm qua, ðảng và Nhà nước ñã thực hiện chủ
trương ñổi mới là công nghiệp hóa, hiện ñại hóa theo hướng ñẩy mạnh xuất

khẩu và thay thế nhập khẩu. Từ một nước nhập siêu mà chủ yếu là qua con
ñường viện trợ thì trong những năm gần ñây kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam không ngừng tăng trưởng và tiến tới mục tiêu cân bằng cán cân xuất nhập
khẩu.
Trong sự lớn mạnh của hoạt ñộng xuất nhập khẩu Việt Nam, các doanh
nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực này có vai trò vô cùng quan trọng, và công ty
trách nhiệm hữu hạn Huy Sơn là một trong số ñó. Hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc của công ty Huy Sơn ñã ñược
thể hiện khá tốt về nhiều khía cạnh…
Tuy nhiên trong tình hình mới, hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu nói
chung và nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc nói riêng của công ty ñang
ñứng trước những khó khăn và trở ngại. Hiệu quả kinh doanh chưa cao, chưa
ñược duy trì ổn ñịnh và thiếu vững chắc. Do ñó, việc tìm hiểu cơ sở khoa học
ñánh giá hoạt ñộng kinh doanh, từ ñó ñưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc của
công ty là vô cùng quan trọng và mang tính cấp thiết.
Năm 2007, bùng phát dịch cúm gia cầm và dịch heo tai xanh, ñã thể
hiện rõ trong từng bữa ăn của mỗi gia ñình chúng ta: thường xuyên hiện diện


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

2

rau, củ, quả và cá. Tiếp ñó, cơn ñại hồng thủy của năm 2009 ñã nhấn chìm
nhiều nơi của các tỉnh Hà Tĩnh, Nghệ An dẫn ñến tiêu diệt sạch ñàn gia súc,
gia cầm. Và mới ñây thôi, ñầu năm 2011 ñại dịch cúm gia cầm và dịch lỡ mồm
long móng tái bùng phát tại một số tỉnh thành phía bắc như dịch cúm ở Hữu
Lũng-Lạng Sơn, Nghệ An,Quảng Trị; lỡ mồm long móng ở Sơn La, Quảng
Ninh, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Cao Bằng, ðiện Biên, Thái Nguyên, Hà Giang, Hòa

Bình, Tuyên Quang, Nam ðịnh, Nghệ An. Nguồn gia cầm nhập lậu từ Trung
Quốc tràn vào các tỉnh phía bắc làm tăng nguy cơ bùng phát dịch cúm gia cầm.
Ở phía nam ñã xuất hiện cúm gia cầm ở các tỉnh như Kon Tum, Quảng Ngãi,
Tiền Giang, Cà Mau. Ở Thành phố Hồ Chí Minh số bệnh nhân nhiễm cúm
H5N1 ngày càng tăng tại các bệnh viện trong thành phố.
ðiều này dự báo một thị trường tiềm năng về thức ăn gia súc một khi
các tỉnh sẽ dập tắt các ổ dịch và khôi phục lại nền kinh tế ñịa phương trong ñó
có gia cầm, gia súc.
Vì vậy, tôi ñã chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao Hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Huy Sơn” làm ñề tài luận văn thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục tiêu chung
ðánh giá và ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc của công ty
Huy Sơn trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn gắn với phân tích thực
trạng các biện pháp kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu tại ñịa bàn nghiên
cứu.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

3

1.2.2.Mục tiêu cụ thể
• Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả
kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc.
• ðánh giá thực trạng hiệu quả hoạt ñộng và chỉ ra những ưu ñiểm,
những hạn chế trong quá trình kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu
chế biến thức ăn gia súc của công ty Huy Sơn từ 2008- 2010.


ðề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu
nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc của công ty TNHH Huy Sơn
.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Các giải pháp hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến
thức ăn gia súc và hiệu quả của nó ở công ty TNHH Huy Sơn
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung:
- Nội dung: Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu
chế biến thức ăn gia súc của công ty TNHH Huy Sơn.
- ðịa bàn công ty Huy Sơn trú ñóng và phạm vi hoạt ñộng.
- Thời gian: từ 2008- 2010
1.3.2.2. Về không gian:
Công ty TNHH Huy Sơn và các doanh nghiệp sản xuất, chế biến thức ăn
gia súc trên ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.3.2.3. Về thời gian:
Về thời gian thu thập số liệu: Từ năm 2008, 2009, 2010, khảo sát thực tế
năm 2011
Về thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện từ tháng 11 năm 2010 ñến
tháng 8 năm 2011.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

4

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN


2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1.Các khái niệm cơ bản cần thiết
2.1.1.1.Hiệu quả kinh tế
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực,
vật lực, tiền vốn) ñể ñạt ñược mục tiêu xác ñịnh”. Từ khái niệm chung này, có
thể hình thành công thức biễu diễn phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = K/C (1)
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào ñó;
K là kết quả thu ñược từ hiện tượng (quá trình) kinh tế ñó và C là chi phí toàn
bộ ñể ñạt ñược kết quả ñó. Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu
quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt ñộng kinh tế và ñược xác ñịnh bởi tỷ số
giữa kết quả ñạt ñược với chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó
.
Quan ñiểm này ñã ñánh giá ñược tốt nhất trình ñộ sử dụng các nguồn
lực ở mọi ñiều kiện “ñộng” của hoạt ñộng kinh tế. Theo quan niệm như thế
hoàn toàn có thể tính toán ñược hiệu quả kinh tế trong sự vận ñộng và biến ñổi
không ngừng của các hoạt ñộng kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc
ñộ biến ñộng khác nhau của chúng.
Từ ñịnh nghĩa về hiệu quả kinh tế như ñã trình bày ở trên, chúng ta có
thể hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực (lao ñộng, máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm ñạt ñược mục tiêu mà doanh nghiệp ñã xác
ñịnh.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

5


2.1.1.2.Bản chất hiệu quả kinh tế
Tuy nhiên, ñể hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm
hiệu quả và kết quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Hiểu kết quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp ñạt
ñược sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất ñịnh, kết quả cần ñạt cũng là
mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp có thể là những ñại lượng cân ñong ño ñếm ñược như
số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần, và cũng có thể
là các ñại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất ñịnh tính
như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, Như thế, kết quả bao
giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi ñó, công thức (1) lại cho
trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta ñã sử dụng cả hai
chỉ tiêu là kết quả (ñầu ra) và chi phí (các nguồn lực ñầu vào) ñể ñánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai
chỉ tiêu kết quả và chi phí ñều có thể ñược xác ñịnh bằng ñơn vị hiện vật và
ñơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng ñơn vị hiện vật ñể xác ñịnh hiệu quả kinh tế
sẽ vấp phải khó khăn là giữa “ñầu vào” và “ñầu ra” không có cùng một ñơn vị
ño lường còn việc sử dụng ñơn vị giá trị luôn luôn ñưa các ñại lượng khác
nhau về cùng một ñơn vị ño lường - tiền tệ. Vấn ñề ñược ñặt ra là: hiệu quả
kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh nói riêng là mục
tiêu hay phương tiện của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc người ta sử
dụng các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần ñạt và trong nhiều trường hợp
khác người ta lại sử dụng chúng như công cụ ñể nhận biết “khả năng” tiến tới
mục tiêu cần ñạt là kết quả.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


6

2.1.1.3 Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn
gia súc
Tiêu chí này thể hiện qua một số chỉ tiêu như:
- Tỷ suất lợi nhuận của Cty: là một chỉ tiêu tổng hợp, ñược tính bằng trị
số tuyệt ñối (chẳng hạn bao nhiêu ñồng lợi nhuận trên một ñồng doanh thu
hoặc trên một ñơn vị yếu tố ñầu vào).
- Chi phí ñơn vị sản phẩm: phản ánh lợi thế cạnh tranh của Cty, chi phí
sản phẩm thấp hơn, phản ánh năng lực cạnh tranh của Cty cao hơn.
Hiệu quả là thuật ngữ dùng ñể chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện
các mục tiêu hoạt ñộng của chủ thể và chi phí mà chủ thể ñã bỏ ra ñể có kết
quả ñó trong ñiều kiện nhất ñịnh
Hiệu quả kinh doanh là ñại lượng so sánh giữa kết quả thu ñược của
hoạt ñộng kinh doanh ñó với toàn bộ chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó
Hiệu quả kinh tế thương mại trước hết biểu hiện mối tương quan giữa
kết quả thu ñược và chi phí bỏ ra ñể thực hiện hoạt ñộng kinh doanh ñó
Trên thực tế hiệu quả kinh tế thương mại không tồn tại biệt lập với sản
xuất, mà ngược lại những kết quả do thương mại mang lại tác ñộng nhiều mặt
ñến nền kinh tế, ñược ñánh giá và ño lường trên cơ sở các chỉ tiêu hiệu quả của
toàn bộ quá trình sản xuất. Về mặt lý luận, nội dung cơ bản của hiệu quả kinh
tế thương mại là ñộng lực thúc ñẩy sự phát triển kinh tế, góp phần tăng năng
suất xã hội, là sự tiết kiệm lao ñộng xã hội và tăng thu nhập quốc dân, qua ñó
tạo thêm nguồn tích lũy cho sản xuất nâng cao mức sống, mức hưởng thụ cho
người tiêu dùng.
Tương tự, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn
gia súc là một ñại lượng so sánh giữa kết quả thu ñược từ kinh doanh nhập
khẩu và toàn bộ chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

7

Nếu ta ký hiệu
K: là kết quả thu ñược từ hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu
chế biến thức ăn gia súc
C: là chi phí bỏ ra ñể thực hiện hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu
E: hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
Ta có công thức chung là:
E = K-C (1)
E = K/C (2)
(1): Hiệu quả tuyệt ñối
(2): Hiệu quả tương ñối
Nói một cách chung nhất, kết quả K mà chủ thể kinh doanh nhập khẩu
nhận ñược theo hướng mục tiêu trong kinh doanh càng lớn chi phí C bỏ ra bao
nhiêu thì càng có lợi. Hiệu quả là chỉ tiêu dùng ñể phân tích, ñánh giá hoạt
ñộng kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc của một
doanh nghiệp hay một quốc gia, là cơ sở ñể lựa chọn các phương án tối ưu
nhất.
2.1.2.ðặc ñiểm của kinh doanh nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc
ðối tượng kinh doanh chủ yếu là nông sản luôn bị chi phối bởi ñiều kiện
tự nhiên sinh thái ,ña dạng hoá sản phẩm …trong cung và cầu .Do ñó ñòi hỏi
phải chú ý ñến kiểm ñịnh xác ñịnh cơ cấu hợp lý ,vận chuyển ,bảo quản tốt ñể
tránh rủi ro giảm thiểu hư hại nguyên vật liệu Khối lượng vận chuyển lớn từ
nhiều quốc gia và lảnh thổ từ ñó ñòi hỏi công ty cần tổ chức tốt công tác vận
chuyển và chủ ñộng trong hợp ñồng nhập khẩu nhằm ñảm bảo nhu cầu cung
và cầu trong chế biến thức ăn gia súc .
Hợp ñồng mua và nhập khẩu phụ thuộc nhiều yếu tố như kinh tế chính
trị ,xã hội ,kỹ thuật ,khoa học công nghệ của từng quốc gia và vùng lảnh thổ

khác nhau .ðặc ñiểm này ñòi hỏi công ty phải tận dụng lợi thế cung hàng hoá


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

8

của từng thị trường cũng như né tránh những bất lợi ñối với việc mua từng loại
hàng cụ thể nào ñó.
Hoạt ñộng kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc trình ñộ phát triển ngành
chăn nuôi gia súc của cả nước nói chung và các ñối tác của công ty Huy Sơn
nói riêng .ðiều này bắt buộc công ty phải nắm bắt tất cả các thông tin cần thiết
nhằm phục vụ cho việc kinh doanh nhập khầu nguyên vật liệu làm thức ăn gia
súc phù hợp theo từng giai ñoạn và yêu cầu cụ thể của từng ñối tác .
2.1.3 Nội dung kinh doanh trong nhập khẩu NVLCBTĂGS
2.1.3.1 Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường ñể có một hệ thống thông tin về thị trường ñầy
ñủ, chính xác, kịp thời. ðiều này sẽ làm cơ sở cho doanh nghiệp có những
quyết ñịnh ñúng ñắn, ñáp ứng ñược các tình thế của thị trường. ðồng thời hệ
thống thông tin không những làm cơ sở ñể doanh nghiệp lựa chọn ñược các
ñối tác giao dịch thích hợp mà còn làm cơ sở cho quá trình giao dịch, ñàm
phán, ký kết hợp ñồng và thực hiện các hợp ñồng sau này có hiệu quả. Chỉ có
thể phản ứng linh hoạt và có các quyết ñịnh ñúng ñắn trong quá trình giao
dịch ñàm phán khi có các thông tin ñầy ñủ. Do ñó, ngoài việc nắm vững tình
hình trong nước và ñường lối chính sách, luật lệ quốc gia có liên quan ñến
hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại, ñơn vị kinh doanh ngoại thương cần phải nhận
biết nguyên vật liệu kinh doanh, nắm vững thị trường nước ngoài và lựa chọn
ñối tác.
a/Nghiên cứu thị trường trong nước
* Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu

Mục ñích của việc nghiên cứu này là ñể tìm ra mặt hàng nhập khẩu mà
nhu cầu trong nước ñang cần nhưng phải phù hợp với ñiều kiện và mục tiêu lợi
nhuận của doanh nghiệp. Muốn biết mặt hàng nào ñang ñược khách hàng, người


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

9

tiêu dùng trong nước cần, ñang là nhu cầu cần thiết của thị trường trong nước thì
doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu, khảo sát và trả lời ñược các câu hỏi sau:
- Thị trường ñang cần mặt hàng gì ? ( Về quy cách, phẩm chất, kiểu dáng,
bao bì, nhãn hiệu )
- Tình hình tiêu thụ mặt hàng ñó như thế nào?, phải hiểu rõ tập quán
tiêu
dùng, thị hiếu và quy luật biến ñộng của quan hệ cung cầu ñể có thể ñáp
ứng kịp thời nhu cầu của thị trường một cách tốt nhất.
- Mặt hàng ñó ñang ở trong giai ñoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm?
- Tình hình sản xuất ra sao?
- Tỷ suất ngoại tệ là bao nhiêu?. Trong thương mại quốc tế, các nước có
hệ thống tiền tệ khác nhau, do vậy việc tính toán tỷ suất ngoại tệ cho nguyên
vật liệu nhập khẩu là rất quan trọng. Doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu so
sánh giữa tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu với tỷ suất ngoại tệ lúc ñầu tư ban ñầu
ñể nhập hàng.
* Nghiên cứu dung lượng thị trường và các nhân tố ảnh hưởng.
Dung lượng thị trường của một nguyên vật liệu ñược giao dịch trên một
phạm vi thị trường nhất ñịnh ( thế giới, khu vực, dân tộc), trong một thời gian
nhất ñịnh ( thường là một năm).
Nghiên cứu dung lượng thị trường cần xác ñịnh nhu cầu thật của khách
hàng kể cả lượng dự trữ, xu hướng biến ñộng của nhu cầu trong từng thời

ñiểm, từng vùng, từng khu vực. Cùng với việc nắm bắt nhu cầu là việc nắm bắt
khả năng cung cấp của thị trường, bao gồm việc xem xét ñặc ñiểm, tính chất,
khả năng của sản phẩm thay thế.
Thông thường, dung lượng của thị trường chịu ảnh hưởng của 3 nhóm
nhân tố chính:
- Các nhân tố làm cho dung lượng thị trường biến ñổi theo chu kỳ như sự
vận ñộng của tư bản, ñặc ñiểm sản xuất, lưu thông và phân phối sản phẩm của
từng thị trường ñối với mỗi loại nguyên vật liệu.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

10
- Các nhân tố làm cho dung lượng thị trường biến ñổi lâu dài như tiến bộ
của khoa học kỹ thuật và công nghệ, các biện pháp, các chính sách của nhà nước,
thị hiếu, tập quán của người tiêu dùng và ảnh hưởng của nguyên vật liệu thay thế.
- Các nhân tố làm dung lượng thị trường biến ñổi tạm thời như các hiện
tượng cũng gây ra các ñột biến về cung cầu, ngoài ra còn có các nhân tố
khách quan như hạn hán, lũ lụt….
* Nghiên cứu ñối thủ cạnh tranh
Nghiên cứu ñối thủ cạnh tranh nhằm nắm vững về thông tin số lượng
các
ñối thủ cạnh tranh trong mặt hàng kinh doanh, tình hình hoạt ñộng, tỷ
trọng
thị trường, thế mạnh, ñiểm yếu của các ñối thủ. ðặc biệt cần nghiên cứu kỹ các
chiến lược kinh doanh và khả năng thay ñổi chiến lược kinh doanh của ñối thủ
cạnh tranh trong thời gian tới ñể ñưa ra các phương án ñối phó tối ưu, hạn chế
các ñiểm mạnh và tận dụng các ñiểm yếu của ñối thủ cạnh tranh.
* Nghiên cứu sự vận ñộng của môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường tự nhiên, văn hoá, xã hội,

chính trị, luật pháp. Môi trường kinh doanh có tác ñộng lớn và chi phối ñến
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tiến hành
nghiên cứu sự vận ñộng của nó ñể từ ñó có thể nắm bắt ñược quy luật vận ñộng
của môi trường kinh doanh và có các biện pháp phòng ngừa hiệu quả.
b/ Nghiên cứu thị trường quốc tế
Nghiên cứu thị trường quốc tế là công việc rất khó khăn và phức tạp do sự
khác biệt lớn về chính trị, ñịa lý, văn hoá, phong tục, tập quán…. Nghiên cứu
thị trường quốc tế cần xem xét các yếu tố cung cầu, giá cả, cạnh tranh,… .
* Nguồn cung cấp nguyên vật liệu trên thị trường quốc tế


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

11
Doanh nghiệp cần nắm vững ñược tình hình các nguồn cung cấp trên thị
trường quốc tế mà doanh nghiệp có khả năng giao dịch rồi từ ñó nghiên cứu
các ñặc diểm thị trường các nước cung cấp trên các phương diện:
- Thái ñộ và quan ñiểm của nước cung cấp thể hiện qua các chính sách ưu
tiên xuất khẩu hay hạn chế nhập khẩu.
- Tình hình chính trị hay thái ñộ của quốc gia ñó có ổn ñịnh không, có
tác
ñộng ñến nguồn, mặt hàng ñó như thế nào?
-
Về
vị trí ñịa lý có thuận lợi cho mua bán, có ñem lại hiệu quả kinh
doanh
hay không?, có tiết kiệm chi phí vận chuyển, bảo hiểm của doanh
nghiệp
trong quá trình nhập khẩu của doanh nghiệp không?.
* Nghiên cứu giá cả nguyên vật liệu trên thị trường quốc tế

Trên thị trường nguyên vật liệu thế giới, giá cả chẳng những phản ánh mà
còn ñiều tiết mối quan hệ nguyên vật liệu. Việc xác ñịnh ñúng ñắn giá cả
nguyên vật liệu xuất và nhập khẩu có ý nghĩa rất lớn ñối với thương mại quốc
tế. Giá cả là chỉ tiêu quan trọng trong việc ñánh giá hiệu quả ngoại thương.
Giá cả trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu là giá cả quốc tế, giá cả quốc tế có
tính chất ñại diện ñối với một loại nguyên vật liệu trên thị trường thế giới. Giá ñó
phải là giá giao dịch thương mại thông thường, không kèm theo một ñiều kiện
ñặc biệt nào và thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển ñổi ñược.
c/ Các nhân tố ảnh hưởng ñến giá cả trên thị trường thế giới.
- Nhân tố chu kỳ: Tức là sự vận ñộng có tính chất quy luật của nền kinh tế
tư bản chủ nghĩa qua các giai ñoạn của chu kỳ sẽ làm thay ñổi quan hệ cung
cầu
của các loại nguyên vật liệu trên thị trường, do ñó làm biến ñổi
dung lượng thị
trường và thay ñổi về giá cả các loại nguyên vật liệu.
- Nhân tố lũng ñoạn giá cả: ðây là nhân tố ảnh hưởng lớn ñến việc biến
ñộng giá cả nguyên vật liệu trên thị trường thế giới trong thời ñại ngày nay.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

12
Lũng ñoạn làm xuất hiện nhiều mức giá ñối với cùng một loại nguyên vật
liệu trên cùng một thị trường, tuỳ theo quan hệ giữa người mua và người bán
trên thị trường thế giới có giá trị lũng ñoạn cao và giá trị lũng ñoạn thấp.
- Nhân tố cạnh tranh: Cạnh tranh có thể làm cho giá biến ñộng theo xu
hướng
khác nhau. Cạnh tranh giữa người bán xảy ra trên thị trường
cung có xu
hướng lớn hơn cầu. Nhiều người cùng bán một loại nguyên vật

liệu, cùng một chất lượng, thì dĩ nhiên ai bán giá thấp người ñó sẽ chiến
thắng. Vì vậy, giá cả có xu hướng giảm xuống.
- Cung cầu và giá cả: Mối quan hệ cung cầu thay ñổi trên thị trường sẽ
thúc ñẩy xu hướng giảm giá và ngược lại nếu cung không theo kịp cầu thì giá
cả có xu hướng tăng lên.
- Nhân tố lạm phát: Giá cả của nguyên vật liệu không những ñược quyết
ñịnh bởi giá trị nguyên vật liệu mà còn phụ thuộc vào giá tiền tệ-vàng.
Trong ñiều kiện hiện nay giá cả không biểu hiện trực tiếp ở vàng mà bằng
tiền giấy. Trên thị trường thế giới giá cả nguyên vật liệu thường ñược biểu
hiện bằng ñồng tiền của các nước có vị thế quan trọng trong mậu dịch quốc
tế như: USD, GBP, JPY,…Do ñặc
ñiểm của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
nên giá cả của những ñồng tiền này
cũng luôn thay ñổi, việc thay ñổi ấy
thường gắn liền với lạm phát. Lạm phát làm cho giá trị của nguyên vật liệu
biểu hiện bằng tiền giấy tăng lên.
2.1.3.2.Thực hiện quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu chế biến thức ăn
gia súc của doanh nghiệp
Nhập khẩu là việc mua nguyên vật liệu của nước ngoài nhằm phục vụ
sản xuất trong nước. Tuy nhiên việc mua bán ở ñây lại rất phức tạp khác hẳn
với thương mại trong nước với những ñặc ñiểm như: Các bên thuộc các quốc
tịch khác nhau, thị trường rộng lớn, ñồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ ñối
với một hoặc hai bên, chịu sự ảnh hưởng của nhiều thông lệ, luật pháp của các

×