Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

quản lý thu thuế gtgt đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố vũng tàu, tỉnh bà rịa, vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.13 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



NGUYỄN THỊ THANH QUYÊN


QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU





LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM


Hµ Néi, 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

i


LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan : Luận văn “Quản lý thu thuế GTGT ñối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu” là quá trình nghiên cứu riêng của tôi.
- Các số liệu trong luận văn ñược sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
ñược trình bày trong luận văn này chưa từng ñược công bố tại bất kỳ nơi nào
khác.

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Thanh Quyên













Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trường ðại học Nông Nghiệp Hà
Nội Viện ðàoTạo Sau ðại Học ñã truyền ñạt cho tôi kiến thức trong suốt những
năm học ở trường.
Tôi xin chân thành cám ơn Chi Cục Thuế Thành Phố Vũng Tàu ñã tạo
ñiều kiện cho tôi khảo sát trong thời gian làm Luận văn.
Tôi thành thật cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Tâm ñã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành luận này.
Vũng Tàu, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Thanh Quyên




















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v

DANH MỤC BẢNG vi

DANH MỤC SƠ ðỒ vii

PHẦN I. MỞ ðẦU 8

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 8

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 9

1.3 Các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra: 10


1.4 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 10

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 10

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 10

Phần II . CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 11

2.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD 11

2.1.1 Những vấn ñề chung về DNNQD: 11

2.1.2 Những vấn ñề chung về quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD: 18

2.2 Cơ sở thực tiển về quản lý thu thuế 36

2.2.1 Quản lý thu thuế trên thế giới 36

2.2.2 Công tác quản lý thu thuế của nước ta 38

2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiển công tác quản lý thu thuế : 39

Phần III . GIỚI THIỆU ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41

3.1 Giới thiệu thành phố Vũng Tàu và Chi cục thuế TP Vũng Tàu 41

3.1.1 Giới thiệu thành phố Vũng Tàu: 41

3.1.2 Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu 44


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iv
3.2 Phương pháp nghiên cứu
55

3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin: 55

3.2.2 Phương pháp phân tích 55

3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: 56

PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 57

4.1 Thực Trạng Về Công Tác Quản Lý Thu Thuế Ngoài Quốc Doanh Trên
ðịa Bàn Thành Phố Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 57

4.1.1 Thực trạng DNNQD tại thành phố Vũng Tàu: 57

4.1.2 ðặc ñiểm DNNQD trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu 58

4.1.3 Khái quát các khoản thuế thu trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu 59

4.1.4. Kết quả thu thuế GTGT của Thành phố Vũng Tàu 61

4.1.5 Quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD của CCT thành phố Vũng
Tàu 61

4.1.5 ðánh giá chung về công tác quản lý thu thuế trên ñịa bàn TP Vũng

Tàu 74

4.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD 78

4.2.1 ðịnh hướng chung: 78

4.2.2 Một số giải pháp cho công tác quản lý thu thuế GTGT trên ñịa bàn
thành phố Vũng Tàu: 79

Phần V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86

5.1 Kết luận: 86

5.2 Kiến nghị 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

PHỤ LỤC 91



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



CNH Công nghiệp hóa

HðH Hiện ñại hóa
HðND Hội ñồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
CN Công nghiệp
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
DV Dịch vụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
ðTNT ðối tượng nộp thuế
CCT Chi cục thuế
DN Doanh nghiệp
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
GTGT Giá trị gia tăng
MST Mã số thuế
NSNN Ngân sách Nhà nước
KK-KT- TH Kê khai kế toán tin học
QLN& CCNT Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
GTGT Giá trị gia tăng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1 Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong cả nước12

Bảng 2.2 Tổng hợp hoạt ñộng kinh doanh của các DN 13
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu 43
Bảng 3.2 Tình hình lao ñộng của Chi cục thuế Vũng Tàu 48
Bảng 3.3 Tình hình thực hiện thu ngân sách tại Chi cục thuế TP Vũng Tàu 53
Bảng 4.1 Số lượng DNNQD hoạt ñộng trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu 57
Bảng 4.2 Báo cáo tình hình thu thuế trên ñịa bàn trong năm 2010 60
Bảng 4.3 Tổng hợp số DNNQD ñăng ký mã số thuế 62
Bảng 4.4 Tổng hợp tờ khai thuế ñã tiếp nhận và xử lý ñúng hạn nộp 64
Bảng 4.5 Tổng hợp các DN vi phạm tờ khai thuế phải xử lý 65
Bảng 4.6 Tổng hợp tình hình kiểm tra chứng từ thu thuế 66
Bảng 4.7 Tổng hợp nợ thuế các năm 2008- 2010 69
Bảng 4.8 Tổng hợp số thuế ñã hoàn cho DNNQD 70
Bảng 4.9 Các DN hoàn thuế trước kiểm tra sau 71
Bảng 4.10 Các trường hợp vi phạm về hóa ñơn 73












Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ

Trang

Sơ ñồ 2.1 Các bước công việc về cấp và quản lý MST 29

Sơ ñồ 2.2 Quản lý ñóng MST 30

Sơ ñồ 2.3 Quản lý ñối với DN ngừng kinh doanh 31

Sơ ñồ 2.4 Quản lý kê khai và hóa ñơn thuế 32

Sơ ñồ 2.5 Quản lý công tác hoàn thuế 34

Sơ ñồ 2.6 Hệ thống cưỡng chế nợ thuế 35

Sơ ñồ 3.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu 47
Sơ ñồ 3.2 Bộ máy kế toán của Chi Cục Thuế Thành Phố Vũng Tàu 51



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

8

PHẦN I
MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam với nền kinh tế nhiều thành phần, số lượng các doanh nghiệp và

hộ kinh doanh cá thể ngày càng phát triển. Từ ñó ñã tạo nguồn thu ngoài quốc
doanh khá lớn, mà một trong những khoản thu là thuế. Ngành thuế phải thực
hiện công tác quản lý thu các loại thuế trong ñó có thuế GTGT từ các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Từ năm 1990 ñến nay ngành thuế ñã từng bước thực hiện cải cách ñể
hoàn thiện chính sách pháp lý về thuế ñể phù hợp với tình hình biến chuyển, ñổi
mới của xã hội cũng như trên thế giới. Qua những năm thực hiện, luật thuế về cơ
bản ñã phát huy ñược các mặt tích cực ñối với ñời sống kinh tế xã hội, góp phần
khuyến khích ñầu tư, ổn ñịnh sản xuất kinh doanh ñối với doanh nghiệp.
Ngành thuế nói chung ñã thực hiện sự ñổi mới cơ bản về hệ thống tổ chức
thống nhất, kiện toàn bộ máy, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, bảo ñảm các mục tiêu
cải cách hệ thống thuế mới với hiệu quả cao nhất. Ngành thuế nhà nước ñược tổ
chức qua 3 cấp từ Tổng cục thuế, Cục thuế ñến Chi cục thuế, từ ñó ñã ñược xác
ñịnh rõ quyền hạn trách nhiệm và sự phân công cụ thể hợp lý giữa cơ quan thuế
ngành dọc cấp trên và chính quyền từng cấp trong tổ chức lãnh ñạo. Công tác
quản lý thu thuế ñược thực hiện nghiêm chỉnh, tuân thủ chính sách chế ñộ thuế
chung cả nước và trên ñịa bàn lãnh thổ theo nguyên tắc song hành lãnh
ñạo Tuy nhiên trong quá trình quản lý thu thuế nói chung và các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh nói riêng còn nhiều bất cập . Các ñối tượng nộp thuế tăng lên
rõ rệt nhưng tình trạng không tuân thủ, không tự nguyện nộp thuế, tình trạng
trốn thuế, nợ ñọng thuế vẫn còn và diễn ra ở nhiều ñịa phương trong cả nước.
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế Thành phố Vũng Tàu ñược
thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thu ngân sách trên ñịa bàn. Kết quả thu thuế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

9

GTGT mỗi năm ñều tăng cao. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước ñược cải
cách, hiện ñại hoá; trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
(CBCC) thuế ngày càng ñược nâng lên. Hiện nay với gần 2699 doanh nghiệp

vừa và nhỏ (DNVVN) ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (SXKD), là một
nhân tố quan trọng trong việc ñóng góp nguồn thu cho Ngân sách nhà Nhà
Nước.
Mặc dầu vậy nhưng ñánh giá chung công tác quản lý thu thuế tại Thành
phố Vũng Tàu nói chung, quản lý thu thuế GTGT ñối với các DNNQD nói riêng
hiện tại vẫn còn chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình
quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, tình hình nộp thuế
chưa phản ảnh ñúng quy mô hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp.
Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu cần phải ñược cải cách và hiện ñại hoá
công tác quản lý thuế theo các chuẩn mực quản lý thuế quốc tế nhằm tạo ñiều
kiện thuận lợi ñể thu hút mạnh mẽ ñầu tư nước ngoài vào Thành phố Vũng Tàu
và khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư ra nước ngoài. ðiều ñó nhằm mục tiêu
tăng thu cho Ngân sách, nâng cao năng lực quản lý thu thuế, góp phần ñẩy mạnh
cải cách thủ hành chính trong lĩnh vực thuế. ðể ñáp ứng ñược yêu cầu về công
bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hoàn thiện chính sách thuế nói
chung và quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD nói riêng là một ñòi hỏi bức
thiết. Xuất phát từ những vấn ñề trên chúng tôi chọn ñề tài “Quản lý thu thuế
GTGT ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu” nhằm ñóng góp một số ý kiến ñể khắc
phục những mặt hạn chế và tồn tại, ñảm bảo nguồn thu, thu ñúng, thu ñủ theo
quy ñịnh của pháp luật.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề về thuế và quản lý thu thuế
GTGT ñối với DNNQD.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

10
- ðánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT các DNNQD của Chi cục
thuế thành phố Vũng Tàu.
- ðưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế

GTGT ñối với các DNNQD tại Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu.
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra
Việc nghiên cứu ñề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau:
1. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD trên ñịa bàn thành
phố Vũng Tàu trong những năm qua như thế nào?
2. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình quản lý thu thuế GTGT ñối
với DNNQD trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu là gì?
3. Những giải pháp nào cần triển khai ñể nâng cao hiệu quả quản lý thu
thuế GTGT ñối với DNNQD trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu ?
1.4 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế GTGT từ các DNNQD tại Chi Cục Thuế thành
phố Vũng Tàu.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian : ðề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác quản lý
thuế ñối với các ñơn vị trong các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh – dịch vụ của
DNNQD trên ñịa bàn cấp thành phố (Vũng Tàu).
Phạm vi về thời gian:
+ Về thời gian thu thập số liệu: tình trạng quản lý thu thuế GTGT ngoài
quốc doanh trong 3 năm: 2008, 2009 và 2010.
+ về thời gian thực hiện: 12 tháng, bắt ñầu từ tháng 11 năm 2010 ñến
tháng 11 năm 2011.



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

11
Phần II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT

ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH





2.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD
2.1.1 Những vấn ñề chung về DNNQD:
2.1.1.1 Khái niệm :
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn ñịnh ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục
ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
Hiện nay theo hình thức chủ sở hữu thì có 3 loại hình doanh nghiệp chính:
- DNNN: là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn ñiều lệ hoặc có
cổ phần vốn góp chi phối ñược tổ chức (> 50% vốn ñiều lệ) dưới hình thức công
ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
- DNNQD: là loại hình doanh nghiệp có nguồn vốn trong nước thuộc sở
hữu của một tập thể, tư nhân, một người hoặc một nhóm người, hoặc có vốn góp
của nhà nước không vượt quá 50% vốn ñiều lệ.
- Doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài là loại hình doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài không phân biệt tỷ lệ góp vốn của bên
nước ngoài gồm có: doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên
doanh giữa ñối tác nước ngoài với ñối tác trong nước.
Theo hướng phát triển nền kinh tế thị trường thì DNNN ñã cổ phần hóa
gần hết, DNNN chỉ tập trung ở những ngành, những lĩnh vực mà các loại hình
doanh nghiệp khác không muốn ñầu tư. Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực
tiếp nước ngoài ñang phát triển tuy nhiên loại hình DN này bị giới hạn do môi
trường pháp lý của mỗi nước khác nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


12
Còn DNNQD ñược nhà nước khuyến khích phát triển, ñóng góp to lớn về
phát triển vững mạnh, ổn ñịnh và ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
nước ta hiện nay.[21]
2.1.1.2 Vai trò của DNNQD:
DNNQD có vị trí ñặt biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Trong những năm gần ñây hoạt
ñộng của DN ñã có những bước phát triển ñột biến do số lượng DNNQD tăng
cao ñã góp phần huy ñộng và phát huy nội lực ñể phát triển kinh tế xã hội, góp
phần quyết ñịnh cho sự tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu
ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn ñề xã hội như: Tạo việc
làm, xoá ñói giảm nghèo. Có thể nói vai trò của DNNQD không chỉ quyết ñịnh
sự phát triển bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết ñịnh ñến sự ổn ñịnh và lành
mạnh hoá các vấn ñề xã hội. Thực tế ñó ñược phản ánh qua kết quả hoạt ñộng
của DNNQD và ñóng góp của nó cho xã hội trong thời gian qua.
* Thu hút và phát triển tốt các nguồn lực trong nền kinh tế:
- Loại hình DNNN xu hướng ngày càng giảm, nhưng DNNQD có xu
hướng ngày càng tăng, thể hiện trong các năm qua như sau:
Bảng 2.1 Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong
cả nước

Doanh
nghiệp
Năm
2008 2009 2010
Tốc ñộ phát triển
2009/ 2008

2010/ 2009


Nhà nước
3.706 3.494
3.287 94,3 94,1
DNNQD
123.392 147.316 196.776 119,39 133,57
Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2010

DNNN theo chủ trương cổ phần hóa vì vậy từ năm 2008 số DN hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh là
3.706, năm 2009 là 3.494
giảm so với năm 2008 là 5,7%,
năm 2010 là 3.287 giảm so với năm 2009 là 5,9% trong khi ñó DNNQD năm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

13
2008 là 123.392 DN, năm 2009 là 147.316 DN tăng 19,39% so với năm 2008 và
năm 2010 là 196.776 DN tức tăng 33,57% so với năm 2009.[6]
Bảng 2.2 Tổng hợp hoạt ñộng kinh doanh của các DN
doanh thu thuần (t

ñồng) Trong ñó
Chỉ tiêu
Số DN
có ñến
(31/12)

Số lao
ñộng
(người)
Nguồn

vốn (tỷ
ñồng)
TSCð
ñầu tư
dài
hạn(tỷ
ñồng)
Tổng
số

doanh
thu
thuần
Lợi
nhuận
trước
thuế (tỷ
ñồng)
Thuế và
các
khoản
nộp
NS(tỷ
ñồng)
A
1 2 3 4 5 6 7 8
I/ DN NN
1. Năm 2008

3.706

1.899.937 1.742.171

794.193

993.295

961.461

60.823,0
72.174,5
2.Năm 2009
3.494
1.763.117

2.151.136

871.391

1.127.971

1.089.056

76.267,6
82.371,9
3.Năm 2010

3.287
1.634.500

2.526.050


1.106.757

1.349.436

1.305.661

69.918,0
80.048,0
II/ DNNQD


1. Năm 2008

123.392
3.369.855

983.988

298.296
1.142.571

1.126.356

19.822,
0
33.992,
8
2.Năm 2009
147.316

3.933.182

1.824.125

591.188
1.679.861

1.635.266

46.886,
8
58.403,
0
3.Năm 2010

196.776
4.690.857

2.723.008

957.342
2.973.456

2.868.860

36.566,0
90.494,6

Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2010



- Nguồn vốn ñầu tư của các DNNQD ñã ñược huy ñộng từ vốn nhàn rỗi
trong xã hội và mỗi năm tăng tương ứng với sự phát triển của DNNQD. Tổng
nguồn vốn của các doanh nghiệp thu hút năm 2010 là 2.723.008 tỷ ñồng, tăng
49,28% so với năm 2009 và tăng 176,73% so với năm 2008. Do DNNN phải cổ
phần hóa theo chủ trương chính sách của NN nên nguồn vốn DNNQD sẽ trở
thành nguồn vốn ñầu tư chính yếu của quốc gia.[6]
- Số lượng DNNQD ngày càng phát triển cũng sẽ thu hút và giải quyết
việc làm cho người lao ñộng, làm giảm ñi tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội. Thực tế
DNNQD sử dụng nhiều loại lao ñộng bao gồm lao ñộng phổ thông, lao ñộng trí
óc Tổng số lao ñộng trong các doanh nghiệp tính ñến 31/12/2010 khoảng trên
4.690.857, tăng 19,26% so với năm 2008 và tăng 39,20% so với năm 2008. Sự
phát triển mạnh mẽ của DNNQD ñã tạo thêm nhiều việc làm, thu hút nhiều lao
ñộng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

14
- Sự phát triển của nền kinh tế thị trường và cạnh tranh gay gắt, quyết liệt
buộc các DNNQD phải luôn luôn nâng cao, ñổi mới công nghệ kỹ thuật.
DNNQD ña dạng ngành nghề và thuộc nhiều lĩnh vực vì vậy mà các DNNQD sử
dụng ngày có hiệu quả hơn các yếu tố sản xuất ñầu vào như: nguyên vật liệu,
hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế Các DN sẽ tận dụng nguồn nguyên liệu dôi
thừa, tạo ñiều kiện các ngành khác phát triển Nếu ñược Nhà nước ñịnh hướng tổ
chức và quan tâm tạo ñiều kiện phát triển thì DNNQD sẽ phát triển tốt và trở
thành khu vực kinh tế có tiềm năng có lợi cho xã hội, ñất nước.
*Góp phần tăng thu nhập quốc dân, tăng thu ngân sách Nhà nước, thúc ñẩy
tăng trưởng kinh tế.
DNNQD ñóng góp tổng thu nhập quốc dân và luôn chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong khối doanh nghiệp ñóng góp vào GDP. Doanh thu thuần các DNNQD
năm 2010 ñạt 2.868.860 tỷ ñồng. Doanh thu cao doanh nghiệp nộp thuế và các

lệ phí vào NSNN càng tăng. Năm 2009 số thuế và các loại phí mà DNNQD phải
nộp vào NSNN hơn 90.494 tỷ ñồng tăng 54,95% so với năm 2007 và tăng
166,22% so với năm 2008.
* Cung cấp hàng hóa- dịch vụ ñáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
DNNQD ñóng góp vào quá trình tái sản xuất, tái sản xuất xã hội, tạo ra
các sản phẩm dịch vụ nhằm ñáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. ðể tồn
tại, phát triển và ñứng vững trên thị trường DNNQD phải tiến hành nghiên cứu
thị trường, luôn ñổi mới công nghệ kỹ thuật, thực hiện những phương pháp sản
xuất kinh doanh mới. Tiết kiệm chi phi nhằm hạ giá thành sản phẩm ñể ñáp ứng
giá cả vừa phải ñến tay người tiêu dùng.
* Thúc ñẩy mạnh mẽ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-
HðH ñất nước.
Nền kinh tế thị trường thúc ñẩy xã hội chuyển dịch cơ cấu kinh tế: chuyển
dịch cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần kinh tế vì thế DNNQD
ngày càng phát triển và ñóng góp vào quá trình thành CNH- HðH ñất nước.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

15
+ Về chuyển dịch cơ cấu ngành: ñịnh hướng Nhà nước là “ giảm tỷ trọng
sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng sản xuất công nghiệp và dịch vụ”, “ phát
triển sản xuất khẩu thay thế hàng nhập khẩu”. Trước ñây DNNQD, chủ yếu sản
xuất kinh doanh mặt hàng công nghiệp nhưng sau khi ñược ñịnh hướng và
khuyến khích nên DNNQD ñã từng bước phát triển vào các ngành sx kinh doanh
nông lâm ngư nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ
+ Về chuyển dịch cơ cấu vùng: Sau khi quá trình ñô thị hóa thì DNNQD
cũng phát triển nhanh ở các trung tâm kinh tế lớn, thành phố Trên cơ sở ñó
cũng không thể bỏ qua những vùng kinh tế khó khăn nhưng chủ yếu DNNQD
biết tận dụng và phân tích nơi nào có nhân công dồi dào, những nơi gần vùng có
nguyên liệu ñiều này giúp cho các vùng cân ñối phát triển ñồng ñều, góp phần
ổn ñịnh xã hội.

+ Về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Hiện nay DNNN vẫn ñang
tiến hành cổ phần hóa ñể DNNQD tăng lên theo ñúng như chủ trương chuyển
dịch cơ cấu thành phần kinh tế. DNNQD phát triển nhanh chóng, ñóng vai trò
chủ yếu và có môi trường cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế, không còn
tính ñộc quyền trong kinh tế Nhà nước.
Những ñặc ñiểm trên ta thấy ñược vai trò to lớn của DNNQD trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng CNH- HðH. Và ñể quản lý
ñược các DNNQD về mặt thuế cũng là một vấn ñề lớn, trong những năm qua
ðảng NN nước ta luôn quan tâm ñến ngành thuế và phải thật sự chú trọng các
ñiểm sau ñể mang lại sự phát triển cho “dân giàu nước mạnh”.
- Tăng nguồn thu NSSNN.
- Tăng cường công tác quản lý thuế GTGT ñối với DNNQD và vai trò
quản lý thuế của NN.
- Các chính sách thuế, luật thuế phải ñi vào xã hội, ñi vào lòng người dân
trên cơ sở hiểu và biết luật làm ñúng theo luật sẽ thúc ñẩy phát triển kinh tế.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

16
- Hiện nay công tác quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD là mối quan
tâm ñặc biệt của NN. Khi luật thuế GTGT ra ñời và ñược áp dụng nhưng vẫn
còn nhiều vướng mắc vì vậy luật thuế GTGT vẫn luôn ñược cập nhật bổ sung ñể
hoàn thiện tốt hơn, phù hợp với sự phát triển của xã hội của loài người.
2.1.1.3 ðặc ñiểm của DNNQD:
Các DNNQD có những ñặc ñiểm sau:
- DNNQD hoạt ñộng dựa vào tư liệu sản xuất thuộc về sở hữu của một
người hoặc một nhóm người , tập thể, tư nhân. Các hình thức sở hữu như sở
hữu cá nhân, sở hữu gia ñình, sở hữu hổn hợp hình thành nên các ñơn vị như
Công ty tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, DNTN Vốn có thể phân
ñịnh trách nhiệm và quản lý hoạt ñộng của từng loại hình doanh nghiệp. Nếu
doanh nghiệp tư nhân do cá nhân thành lập bằng vốn của mình, tự chịu mọi

trách nhiệm của hoạt ñộng của doanh nghiệp. Công ty ,cổ phần ñược thành lập
thông qua phát hành (bán) cổ phiếu, việc nắm giữ cổ phiếu cho phép người sở
hữu có quyền tham gia quyết ñịnh các hoạt ñộng của công ty, tham gia chia cổ
tức từ lợi nhuận, ñồng thời gánh chịu các tổn thất xảy ra trên cổ phiếu nắm giữ.
Công ty TNHH ñược thành lập trên cơ sở góp vốn của một hoặc một số cá nhân,
tổ chức, thành viên chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về hoạt ñộng của công ty
trong phạm vi góp vốn
- Mục tiêu hoạt ñộng của DNNQD là lợi nhuận. Khác với DNNN,
DNNQD không ñặt mục tiêu xã hội lên trên nhất, chủ sở hữu ñược toàn quyền
quyết ñịnh về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mình nhằm tăng giá trị chủ sở
hữu. Các DNNQD không có sự bảo hộ của NN nên phải tự tìm kiếm nguồn vốn,
thị trường, ñầu vào ñáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Tính ña dạng của các DNNQD về quy mô, ngành nghề kinh doanh, mô
hình quản lý, công nghệ Về quy mô các DNNQD mới ñược chính thức công
nhận hoạt ñộng từ năm 1986 ñến nay, mang tính chất tư hữu về TLSX nên quy
mô vốn và lao ñộng của DNNQD rất ña dạng, chủ yếu là DN vừa và nhỏ. Trong
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

17
số các DNNQD phần lớn là TNHH. Những năm gần ñây, số DN có vốn kinh
doanh dưới 10 tỷ chiếm 88% tổng các DN.
- Quy mô sử dụng lao ñộng cũng ña dạng về số lượng lao ñộng, về trình
ñộ lao ñộng và tập trung chủ yếu ở quy mô vừa và nhỏ. Hiện nay doanh nghiệp
có só lao ñộng dưới 300 người chiếm 99,4%, số lượng DN có quy mô lao ñộng
lớn rất ít, chủ yếu ở các công ty cổ phần hoặc công ty TNHH.
+ ða dạng về ngành nghề sản xuất kinh doanh. Các DNNQD xâm nhập
vào tất cả các lĩnh vực ngành nghề như nông nghiệp, thủy hải sản, xây dựng,
công nghiệp, thương mại, dịch vụ sự ña dạng ngành nghề của DNNQD ñã tận
dụng ñược những nguyên nhiên liệu dư thừa, nguồn lực lao ñộng chưa sử dụng
hết… Từ ñó thúc ñẩy nền kinh tế phát triển ñồng ñều, ñảm bảo ñúng xu hướng

chuyển dịch cơ cấu ngành.
+ ða dạng về mô hình quản lý. Do sự ña dạng trong hình thức sở hữu dẫn
ñến sự ña dạng trong mô hình quản lý, quản lý tập trung ở các DNTN, quản lý
phân quyền ở các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh. Mô hình
quản lý phân quyền phù hợp với những DN có quy mô lớn.
- Từ sự ña dạng ngành nghề sản xuất kinh doanh và hình thức quản lý kéo
theo sự ña dạng về công nghệ sử dụng trong sản xuất kinh doanh. Với mỗi thị
trường, mỗi ngành nghề, mỗi loại hình DN, phụ thuộc vào vốn và lao ñộng mà
các DN lựa chọn dây chuyền công nghệ phù hợp ñể khai thác hiệu quả các
nguồn lực, nắm bắt thị trường, mở rộng sản xuất
- Sự ña dạng về nhiều mặt của DNNQD là một ñặc trưng quan trọng làm
cho nền kinh tế có ñược sự phát triển năng ñộng trên mọi lĩnh vực kinh doanh.
- Các DNNQD phát triển nhanh. ðiều này phù hợp với xu thế phát triển
chung trên thế giới. Số lượng các DNNQD tăng lên ñáng kể trong những năm
qua, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. bình quân mỗi năm có trên 7.000 DNNQD
ñược thành lập. Các DNNQD phát triển mạnh ở các ñô thị trung tâm thành phố
lớn.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

18
Sự phát triển này càng chứng tỏ vai trò kinh tế quan trọng của khu vực
DNNQD. Nó ñã có tác ñộng to lớn ñến nền kinh tế quốc dân, thu hút hàng triệu
lao ñộng khẳng ñịnh vai trò quan trọng trong việc ñóng góp nguồn thu cho ngân
sách nhà nước, hàng năm ñóng góp hàng tỷ ñồng tiền thuế cho nhà nước.
2.1.2 Những vấn ñề chung về quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD:
2.1.2.1 Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò và nội dung cơ bản về thuế GTGT
*Khái niệm
Thuế GTGT là loại thuế gián thu, ñược tính trên phần giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông
ñến tiêu dùng.

Thuế GTGT do nhà sản xuất kinh doanh nộp thay cho người tiêu dùng
bằng cách tính gộp thuế vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải
trả cho người bán
Thật chất thuế GTGT ñánh vào người tiêu dùng sản phẩm mục ñích cũng
là ñộng viên một phần thu nhập của người dân vào NSNN.[19]
*ðặc ñiểm
Luật thuế GTGT thay thế luật doanh thu ñược áp dụng thống nhất kể
từ1/1/1999. Thuế GTGT tính từ trên khoản GTGT thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Thuế ñược
hoàn ñối với hàng hóa xuất khẩu sẽ phát huy hết tác dụng khi xuất khẩu, tạo
ñiều kiện cho xuất khẩu có thể cạnh tranh trên thị truờng quốc tế.
Nếu có hành vi mua hàng thì ta phải nộp thuế GTGT nên tất cả mọi người
dân dù nghèo hay giàu, tổ chức hay cá nhân ñều phải ñóng góp thuế. Cho nên
Nhà nước khi xây dựng luật thuế cần phải xác ñịnh ñối tượng chịu thuế và thuế
suất như thế nào cho thật công bằng nhằm khuyến khích và phát triển ñược sự
sản xuất, tiêu dùng, trong cộng ñồng xã hội.
Tình trạng trốn thuế, tránh thuế cũng giảm bớt bởi vì thuế GTGT do
người tiêu dùng nộp trên khoản cộng thêm vào khi mua hàng hóa dịch vụ. Thuế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

19
GTGT mang lại số thu thường xuyên và ổn ñịnh cho NSNN làm cho Nhà Nước
có tính chủ ñộng trong việc chi tiêu cho bộ máy của mình cũng như ñiều tiết vĩ
mô có hiệu quả trong nền kinh tế.
*Vai trò:
Tiến trình cải cách thuế là Nhà Nước ban hành luật thuế GTGT thay cho
Luật thuế doanh thu trước ñây, nên thuế GTGT có vai trò cần thiết vì:
- Thuế GTGT khắc phục ñược nhược ñiểm của thuế doanh thu là trùng
lắp, thuế chồng lên thuế và có nhiều mức thuế suất khác nhau nên chưa khuyến
khích ñược xuất khẩu hoặc là ñầu tư vào công nghệ mới.

- Thuế GTGT ñảm bảo ñược mức thu thuế ổn ñịnh và góp phần thúc ñẩy
sản xuất kinh doanh ñó chính là cơ sở ñể tăng thu cho NSNN.
- Thuế GTGT cũng ñược áp dụng thu cho cả hàng hóa nhập khẩu tạo ra sự
bình ñẳng giữa các doanh nghiệp nhập khẩu và doanh nghiệp trong nước. Góp
phần thúc ñẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- Luật thuế GTGT ra ñời giúp các doanh nghiệp thực hiện tốt việc mua
bán hàng hóa, dịch vụ bằng hóa ñơn chứng từ hạn chế ñược sự sai sót, tiêu cực
và thất thu thuế.
- Thuế GTGT góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta
phù hợp với thông lệ quốc tế, phù hợp với nền kinh tế thị trường giúp nước ta
tham gia và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế nhằm hòa nhập với nền
kinh tế thế giới.
Nội dung cơ bản của thuế GTGT
* Phạm vi áp dụng
ðối tượng chịu thuế GTGT
Theo quy ñịnh tại ñiều 2 luật thuế GTGT và ñiều 2 Nghị ðịnh số
158/2003/Nð/CP của Chính phủ thì “ ðối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa,
dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam( bao gồm cả
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

20
hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các ñối tượng
không thuộc diện chịu thuế ñã quy ñịnh trong luật”
+ ðối tượng không chịu thuế GTGT
Theo quy ñịnh tại ñiều 4 thuế GTGT và ñiều 4 Nghị ðịnh số
158/2003/Nð/CP của Chính phủ và ñược sửa ñổi bổ sung năm 2008 các hàng
hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT gồm 28 mặt hàng.
+ ðối tượng nộp thuế GTGT:
Theo quy ñịnh tại ñiều 3 luật thuế GTGT và ñiều 3 Nghị ðịnh số
158/2003/Nð/CP của Chính phủ quy ñịnh “các tổ chức, cá nhân có hoạt ñộng

sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không
phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh
doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu) ñều là ñối tượng nộp
thuế GTGT.”
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh ñược thành lập và ñăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước và Luật Hợp tác xã;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, ñơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự
nghiệp và các tổ chức khác;
- Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia
hợp tác kinh doanh theo Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các tổ chức, cá
nhân nước ngoài hoạt ñộng kinh doanh ở Việt Nam không thuộc các hình thức
ñầu tư theo Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Cá nhân, hộ gia ñình, nhóm người kinh doanh ñộc lập và các ñối tượng
kinh doanh khác có hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

21
*Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
*Giá tính thuế GTGT:
ðược quy ñịnh chi tiết ñối với các loại hàng hóa, dịch vụ theo quy ñịnh tại
ñiều 6 Nghị ðịnh số 158/2003/Nð/CP của Chính phủ quy ñịnh và thông tư của
Bộ Tài Chính số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướng dẫn thực hiện.
Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ ñược xác ñịnh cụ thể như sau:
- ðối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT. ðối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ ñặc biệt
(TTðB) là giá bán ñã có thuế TTðB nhưng chưa có thuế GTGT.

- ðối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với
thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTðB (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa
khẩu làm căn cứ tính thuế GTGT ñược xác ñịnh theo các quy ñịnh về giá tính
thuế hàng hóa nhập khẩu.
-Trường hợp hàng hóa nhập khẩu ñược miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá
tính thuế GTGT là giá hàng hoá nhập khẩu cộng với (+) thuế nhập khẩu xác
ñịnh theo mức thuế phải nộp sau khi ñã ñược miễn, giảm.
- ðối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng cho các ñối tượng tiêu
dùng ở Việt Nam, giá tính thuế GTGT là giá dịch vụ phải thanh toán cho phía
nước ngoài.
- ðối với hàng hóa, dịch vụ dùng ñể trao ñổi, tiêu dùng nội bộ( không
phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc ñối tượng không chịu thuế GTGT), biếu, tặng cho( trừ sản phẩm hàng hóa
dùng ñể khuyến mại, quãng cáo) thì phải tính thuế GTGT ñầu ra, giá tính thuế
GTGT ñược xác ñịnh theo giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương ñương tại thời ñiểm phát sinh các hoạt ñộng này;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

22
ðối với hoạt ñộng cho thuê tài sản như là: nhà xưởng, kho hàng, bến
bãi giá tính thuế GTGT là giá cho thuê chưa có thuế.
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước
tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc
trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài
loại trong nước chưa sản xuất ñược ñể cho thuê lại, giá tính thuế ñược trừ giá
thuê phải trả cho nước ngoài;
- ðối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá ñó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

- ðối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng(
bao gồm tiền công, tiền nhiên liệu, vật liệu và chi phí khác ñể gia công).
- ðối với hoạt ñộng xây dựng nhà, lắp ñặt là giá trị công trình, hạng mục
công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp xây dựng, lắp ñặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp ñặt không bao gồm giá trị nguyên vật
liệu và máy móc thiết bị
- ðối với hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản là giá bán bất ñộng sản chưa
có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng ñất hoặc tiền thuê ñất phải
nộp NSNN
- ðối với hoạt ñộng ñại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng
hoa hồng thì giá chưa có thuế lam căn cứ tính thuế là tiền hoa hồng thu ñược từ
các
- ðối với hàng hoá, dịch vụ ñược sử dụng chứng từ thanh toán như: tem
bưu chính, vé cước vận tải, vé số kiến thiết ghi giá thanh toán là giá ñã có thuế
giá trị gia tăng, còn giá chưa có thuế thì ñược xác ñịnh theo công thức:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

23
Giá thanh toán( tiền bán vé, bán tem)
Giá chưa có thuế = ______________________________
1+ Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ ñó.
- ðối với dịch vụ tàu ñại lý tàu biển, dịch vụ môi giới, ủy thác xuất nhập
khẩu và dịch vụ khác hưởng tiền công hoặc hoa hồng, giá tính thuế là tiền công
hoặc hoa hồng ñược hưởng chưa có thuế.
- ðối với hoạt ñộng vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế là giá cước vận
chuyển, bốc xếp chưa có thuế. ðối với hoạt ñộng vận tải quốc tế thì doanh thu
vận tải quốc tế không chịu thuế.
- ðối với dịch vụ lữ hành, hợp ñồng ký với khách hàng là giá trọn gói thì

giá trọn gói là giá tính thuế. Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả khoản không
chịu thuế( ăn ở tham quan ) thì các khoản này ñược giảm trừ trong giá tính thuế.
- ðối với dịch vụ cầm ñồ, giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này bao
gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm ñồ và chênh lệch thu ñược từ bán hàng cầm
ñồ {doanh thu bán hàng phát mại trừ (-) phần phải trả khách hàng (nếu có), trừ (-
) số tiền cho vay}
- ðối với sách, báo, tạp chí bán theo ñúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
ñịnh của Luật Xuất bản thì giá bán ñó ñược xác ñịnh là giá ñã có thuế GTGT ñể
tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở (ñối với loại chịu thuế GTGT). Các
trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra
- ðối với hoạt ñộng in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in
thực hiện các hợp ñồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in
thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
- ðối với dịch vụ ñại lý giám ñịnh, ñại lý xét bồi thường, ñại lý ñòi người
thứ ba của dịch vụ kinh doanh bảo hiểm, giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

24
hồng ñược hưởng, bao gồm cả khoản phí tổn cơ sở kinh doanh bảo hiểm thu
ñược.
*Thuế suất thuế GTGT
Có 3 mức thuế suất thuế GTGT ñối với hàng hóa, dịch vụ và ñược áp
dụng như sau:
Thuế suất 0%
Mức thuế suất 0% áp dụng ñối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu kể cả
hàng hóa gia công xuất khẩu.
Thuế suất 5%
Áp dụng ñối với các loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cần khuyến khích,
hoặc sản xuất kinh doanh còn ñang gặp khó khăn. Có 39 nhóm hàng, dịch vụ .
Thuế suất 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng ñối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế khác.
ðây là cách quy ñịnh mới của lần sửa ñổi bổ sung năm 2008. Thay vì liệt kê tất
cả các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế của từng mức thuế. Các nhà làm luật ñã sử
dụng phương pháp loại trừ ñể ñơn giản hóa và hợp lý hóa luật thuế GTGT.
*Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp ñược tính theo
một trong hai
phương
pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT. ðối tượng áp dụng và việc xác ñịnh thuế phải nộp theo từng phương
pháp như sau
:
+
Phương pháp khấu trừ thuế:

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng ñối với cơ sở kinh doanh thực hiện
ñầy ñủ chế ñộ kế toán, hoá ñơn, chứng từ theo quy ñịnh của pháp luật về kế
toán, hoá ñơn, chứng từ và ñăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

×