Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.97 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






NGUYỄN HÙNG


NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẮNG


HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược bảo
vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp ñỡ cho việc hoàn thành luận văn này ñã
ñược cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn ñều ñược ghi rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Nguyễn Hùng


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của Ban Giám
hiệu, Khoa Kế toán - Quản trị Kinh doanh, Viện ðào tạo Sau ñại học, các
thầy cô giáo, các nhà khoa học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận, các Doanh nghiệp, Công ty
ñang hoạt ñộng sản xuất trong các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh
Thuận, Sở Giáo dục và ðào tạo tỉnh, Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội
tỉnh, Cục Thống kê tỉnh và sự giúp ñỡ tận tình của tập thể các thầy, cô giáo

hướng dẫn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới tất cả các ñơn vị và các
cá nhân ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
ðặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thắng ñã trực tiếp và
tận tình giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận án còn có những hạn
chế, tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học,
các thầy cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn



Nguyễn Hùng


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ðề tài 4
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN 6
2.1 Khái niệm nguồn nhân lực, quản trị nguồn nhân lực và phát triển
nguồn nhân lực 6
2.1.1 Nguồn nhân lực 6
2.1.3 Phát triển nguồn nhân lực 9
2.2 Vai trò Khu công nghiệp ñối với sự phát triển kinh tế-xã hội 12
2.2.1 Là công cụ thu hút vốn ñầu tư 13
2.2.2 ðẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và chuyển ñổi cơ cấu
kinh tế 14
2.2.3 ðẩy mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ 15
2.2.4 Là ñầu mối tạo việc làm và ñào tạo nguồn nhân lực 15
2.2.5 Góp phần phân công lại lao ñộng ở trình ñộ cao hơn 16
2.3 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực cho Khu công nghiệp của
một số nước 16
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv

2.3.1 Kinh nghiệm Trung Quốc 16
2.3.2 Kinh nghiệm Hàn Quốc 17
2.3.3 Những bài học kinh nghiệm 18
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 22
3.1 Giới thiệu khái quát về tỉnh Ninh Thuận 22
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên và ñiều kiện xã hội 22
3.1.2 Sự hình thành và hệ thống các Khu công nghiệp, Cụm công

nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận 23
3.2 Phương pháp nghiên cứu 34
3.2.1 Chọn vùng nghiên cứu 34
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 35
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
4.1 Thực trạng về nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp trên
ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận 37
4.1.1 Tình hình quản lý nguồn nhân lực 37
4.1.2 Tình hình ñào tạo và cung cấp nguồn nhân lực trong các Khu
công nghiệp 46
4.1.3 Tình hình ñào tạo nghề trong các Cụm công nghiệp 49
4.1.4 Tình hình chăm lo ñời sống vật chất và tinh thần cho người lao
ñộng trong Cụm công nghiệp 50
4.1.5 Chính sách sử dụng và ñãi ngộ lao ñộng trong các Cụm công
nghiệp 51
4.1.6 Phân tích những kết qủa, hạn chế và nguyên nhân về ñào tạo và
việc sử dụng nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp trên ñịa
bàn tỉnh Ninh Thuận trong thời gian qua. 53
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v

4.2 ðịnh hướng, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong các Khu
công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận 61
4.2.1 ðịnh hướng 61
4.2.2 Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới 63
4.2.3 Dự báo phát triển nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận ñến năm 2015 64
4.3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong các Khu Công nghiệp

trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận 67
4.3.1 Mở rộng các loại hình ñào tạo, ñẩy mạnh xã hội hoá, giao quyền
tự chủ trong quản lý, ñào tạo và tuyển dụng lao ñộng. 67
4.3.2 ðổi mới chiến lược ñào tạo, xây dựng cơ chế, chính sách ñể thu
hút nguồn nhân lực có trình ñộ và tay nghề cao vào làm việc
trong các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh. 76
4.3.3 Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản xuất, thu hút nhiều lao
ñộng nhằm giảm tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi thất nghiệp. 81
4.3.4 Phân ñịnh rõ chức năng quản lý của các cơ quan nhà nước với
công tác ñào tạo và quản lý nguồn nhân lực. 83
4.3.5 ðẩy mạnh cải cách hành chính, công khai hoá, minh bạch hoá ở
tất cả các hoạt ñộng dịch vụ công. 85
4.3.6 Xây dựng chính sách ñể thu hút các nhà ñầu tư vào các Khu công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận 86
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89
5.1 Kết luận 89
5
.2 Kiến nghị: 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC 98
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận 24
3.2 Số doanh nghiệp ñầu tư tại Cụm công nghiệp Thành Hải 27

3.3 Số doanh nghiệp ñầu tư tại Cụm công nghiệp Tháp Chàm 29
3.4 Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Du Long 31
3.5 Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Phước Nam 32
4.1 Tình hình thu hút lao ñộng trong các Cụm công nghiệp 43
4.2 Tỷ lệ tăng số lao ñộng làm việc trong các Cụm công nghiệp theo năm 45
4.3 Tỷ lệ lao ñộng có trình ñộ học vấn ở các Cụm công nghiệp 46
4.4 Kết quả ñào tạo tại các cơ sở giáo dục và ñào tạo tỉnh Ninh Thuận 55
4.5 Tỷ lệ gia tăng lao ñộng và tỷ lệ lao ñộng nữ trong các Cụm công nghiệp 57
4.6 Dự báo dân số tỉnh Ninh Thuận trong ñộ tuổi lao ñộng từ năm
2010 – 2015 65
4.7 Dự báo lực lượng lao ñộng và cung lực lượng lao ñộng trong các
Khu công nghiệp và tỉnh Ninh Thuận 66






Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1

PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều ñiều kiện,
nhưng chủ yếu nhất vẫn là phụ thuộc vào yếu tố con người. nếu so sánh các
nguồn lực với nhau thì nguồn nhân lực có ưu thế hơn cả. Do vậy, hơn bất cứ
nguồn lực nào khác, nguồn nhân lực luôn chiếm vị trí trung tâm và ñóng vai trò
quan trọng hàng ñầu trong phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, nhất là trong
giai ñoạn ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Một nền kinh tế muốn phát triển cần có các nguồn lực: vốn, khoa học – công
nghệ, tài nguyên và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần
dựa vào ba yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng
hiện ñại và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Việc khai thác và sử dụng có
hiệu quả nguồn nhân lực là vấn ñề hết sức quan trọng, nguồn nhân lực cần phát
huy tính ña dạng, phong phú về truyền thống văn hóa phương ðông như: hiếu
học, trọng nhân tài, trọng tri thức, khoa học…tuy nhiên cho ñến nay, những tiềm
năng quan trọng này vẫn chưa ñược chú ý khai thác ñầy ñủ, ñúng mức và có thể
sử dụng chưa hiệu quả về nguồn nhân lực.
Ngày nay, khi thế giới bước vào nền kinh tế tri thức thì vấn ñề nhân tài ñang
thực sự là vấn ñề cấp thiết, vì nhân tài là hạt nhân của nền kinh tế tri thức. Tuy
rằng, nhân tài thời nào cũng quý cũng quan trọng nhưng ngày nay lại càng quan
trọng hơn. Muốn ñi tắt, ñón ñầu trong phát triển thì phải có nguồn nhân lực tiên
tiến, không ñể lãng quên nhân tài và không ñể lãng phí nguồn nhân lực. Do vậy,
các quốc gia cần phải chủ ñộng quy hoạch, tạo nguồn, ñào tạo và bồi dưỡng ñể
nguồn nhân lực phát huy ñạt hiệu quả cao nhất.
ðể ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - văn hoá – xã hội trong tình hình
mới, ðảng và Nhà nước ta ñã ñặt ra những yêu cầu cơ bản trước mắt và lâu dài
trong việc sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả nhất, khai thác tiềm năng trí tuệ,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2

phát huy những yếu tố tinh thần gắn với truyền thống văn hóa dân tộc. Xây dựng
mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa khai thác, sử dụng với việc ñào tạo, bồi dưỡng
ñể nâng cao nguồn nhân lực; coi chất lượng nguồn nhân lực là một tiền ñề cơ bản
ñể nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của ñất nước.
Các Nghị quyết của ðảng và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà
nước ñã ñặt con người vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực trong sự nghiệp ñẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, con người và nguồn nhân lực là những nhân tố

quan trọng hàng ñầu, quyết ñịnh sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của
ñất nước. Con người Việt Nam có trình ñộ công nghệ tiên tiến hướng tới nền kinh
tế tri thức với hàm lượng chất xám (trí lực) cao và hiệu quả là tiền ñề quan trọng
ñể Việt Nam trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ñã trở thành một trong những nhiệm
vụ hàng ñầu của mỗi tổ chức, doanh nghiệp và mỗi quốc gia trên thế giới. Nhiều
quốc gia ñã ñặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển và ñề ra các chiến
lược phát triển nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt các yêu cầu phát triển trước mắt
và lâu dài của mình. Chất lượng nguồn nhân lực hoặc nguồn nhân lực chất lượng
cao là nguồn nhân lực với những con người lao ñộng có tri thức tốt, có kỹ năng
cao và có tính nhân văn sâu sắc.
Kinh nghiệm cho thấy, sự cất cánh và phát triển thành công của một nước là
gắn chặt với chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Có thể nói toàn
bộ bí quyết thành công của một quốc gia xét cho cùng, ñều nằm trong chiến lược
ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực con người. Từ ñó ñã ñặt ra cho tỉnh Ninh
Thuận cần phải xem xét, tìm hiểu nguyên nhân ñể có những giải pháp chiến lược
phù hợp. ðó cũng chính là lý do mà bản thân tôi mạnh dạn chọn ñề tài: “Nghiên
cứu phát triển nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh
Ninh Thuận” ñể làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận. Từ ñó, ñề xuất những biện pháp phát triển
nguồn nhân lực các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh
Thuận trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Thứ nhất, Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn nguồn nhân lực,
phát triển nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp;
Thứ hai, ðánh giá thực trạng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong các
Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thứ ba, Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức và các yếu tố
ảnh hưởng ñến phát triển nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thứ bốn, ñề xuất những giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong các
Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Những người lao ñộng ñang làm việc trong các Khu công nghiệp, Cụm
công nghiệp.
- Các ñối tượng là lao ñộng phổ thông, lao ñộng ñã qua ñào tạo nghề, ñã
có nghiệp vụ chuyên môn và các ñối tượng có nhu cầu lao ñộng trên ñịa bàn tỉnh.
- Các Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề, Trung tâm
giáo dục thường xuyên, Trường Cao ñẳng, Trường Trung cấp nghề và các cơ sở
ñào tạo nghề trên ñịa bàn tỉnh.
- Các cơ chế chính sách thu hút lao ñộng, chính sách thu hút Nhà ñầu tư
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4

và các Sở, ngành, chính quyền ñịa phương có liên quan trên ñịa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Phát triển nguồn nhân lực liên quan và chịu nhiều tác
ñộng của rất nhiều lĩnh vực ña dang và phức tạp vượt khỏi phạm vi của các Khu
công nghiệp như hệ thống pháp luật, chính trị, kinh tế, trình ñộ công nghệ, giáo
dục – ñào tạo, Phương châm chủ ñạo trong việc nghiên cứu, phân tích ñề tài là

tôn trọng hiện thực khách quan. Trên cơ sở thực tiễn về nguồn nhân lực ñang diễn
ra tại tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược thực hiện tại trong các Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 10/2010 ñến tháng
11/2011. Các thông tin, số liệu, dữ liệu cung cấp trong ñề tài ñược thu thập trong
03 năm (từ 2008 ñến 2010).
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ðề tài
Việc nghiên cứu ñể xây dựng ñề tài “Nghiên cứu phát triển nguồn nhân
lực trong các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận” là việc làm cần
thiết và có ý nghĩa quan trọng, giúp cho các cấp chính quyền của tỉnh có những
thông tin cần thiết ñể xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn
tỉnh Ninh Thuận; ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của ñề tài thể hiện qua các
nội dung sau ñây:
Một là, Làm rõ thêm vấn ñề lý luận về nguồn nhân lực trong các Khu công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Hai là, cung cấp các số liệu về thực trạng nguồn nhân lực ñể chứng minh,
luận văn phân tích và làm sáng tỏ thực trạng việc ñào tạo và sử dụng nguồn nhân
lực tại các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh; từ ñó, rút ra những nguyên nhân và
bài học kinh nghiệm cho việc hoạch ñịnh và chiến lược ñào tạo nguồn nhân lực
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5

trong các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Ba là, ðề xuất các giải pháp khả thi, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực trong
các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh, xây dựng chiến lược ñào tạo và giải pháp
cơ bản ñể ñạt ñược mục tiêu, tạo nguồn nhân lực trong các khu công nghiệp trên
ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Bốn là, luận văn ñược thể hiện nhằm phục vụ cho các nhà quản lý, các cấp

chính quyền, các cơ quan, ban ngành của tỉnh Ninh Thuận nâng cao hiệu quả
quản lý Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Ninh Thuận, nhằm xây dựng chính sách phù
hợp ñể xây dựng chiến lược tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung và các Khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Ninh
Thuận nói riêng.


















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN


2.1. Khái niệm nguồn nhân lực, quản trị nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực
2.1.1. Nguồn nhân lực
Tiếp cận nguồn nhân lực ở cấp ñộ vi mô
+ Nguồn nhân lực là tài sản vô hình của một tổ chức. Cơ bản nó là toàn bộ
năng lực và sự tâm huyết của mọi người trong một tổ chức, nghĩa là toàn bộ
những kỹ năng, kinh nghiệm, tiềm năng và năng lực của họ. Tài sản nguồn nhân
lực buộc tất cả nhân viên ñịnh hướng năng lực cao là cần thiết cho sự thành công
của doanh nghiệp.
+ Theo quản lý nhân lực trong doanh nghiệp, nhân lực ñược hiểu là toàn
bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con người ñược vận dụng ra trong quá
trình lao ñộng sản xuất. Nó cũng ñược xem là sức lao ñộng của con người - một
nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của các doanh nghiệp. Nhân
lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao ñộng làm việc trong doanh
nghiệp (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005).
Tiếp cận nguồn nhân lực ở cấp ñộ vĩ mô: Nguồn nhân lực là nguồn lực
cơ bản của mỗi quốc gia, là tổng thể tiềm năng lao ñộng của con người. Theo
Begg, Fircher và Dornbusch, khác với nguồn lực vật chất khác, nguồn nhân lực
ñược hiểu là toàn bộ trình ñộ chuyên môn mà con người tích lũy ñược, nó ñược
ñánh giá cao vì tiềm năng ñem lại thu nhập trong tương lai. Giống như nguồn lực
vật chất, nguồn nhân lực là kết quả ñầu tư trong quá khứ với mục ñích tạo ra thu
nhập trong tương lai. Tuy nhiên, khác với các nguồn lực vật chất khác, nguồn
nhân lực là con người lao ñộng có nhân cách (có trí thức, kỹ năng nghề nghiệp và
hoạt ñộng xã hội, có các phẩm chất tâm lý như ñộng cơ, thái ñộ ứng xử với các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7

tình huống trong cuộc sống), có khả năng tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp và

vốn sống.
Quan niệm trước ñây cho rằng lợi thế cạnh tranh chủ yếu của một công ty
hay một quốc gia là do khả năng tài chính mạnh, kỹ thuật công nghệ phát triển
cao ñã trở nên lỗi thời. Ngày nay, xã hội và các nhà quản lý ñã nhận thức ñược là
nhân tố quyết ñịnh tất cả, tính năng ñộng và sáng tạo của con người và bản thân
con người mới là nguồn lực không gì thay thế ñược.
Xét về tổng thể, nguồn nhân lực là tiềm năng lao ñộng của con người trên
các mặt số lượng, cơ cấu (ngành nghề và trình ñộ ñào tạo, cơ cấu theo vùng
miền, cơ cấu theo ngành kinh tế) và chất lượng, bao gồm phẩm chất và năng lực
(trí lực, tâm lực, thể lực, kỹ năng nghề nghiệp) ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, xã hội trong phạm vi quốc gia, vùng lãnh thổ, ñịa phương hay ngành, và năng
lực cạnh tranh trong phạm vi quốc gia và thị trường lao ñộng quốc tế (Phan Văn
Kha, 2007).
2.1.2.
Quản trị nguồn nhân lực
ðối với Việt Nam, là một nước có nền kinh tế ñang chuyển ñổi có trình ñộ
công nghệ, kỹ thuật còn ở mức thấp, kinh tế chưa ổn ñịnh và Nhà nước chủ
trương “ quá trình phát triển phải thực hiện bằng con người và vì con người ’’, thì
quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt ñộng chức
năng về thu hút, ñào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm
ñạt ñược kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng vấn ñề ñảm bảo có ñủ số lượng nhân viên
với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. ðể có thể tuyển
ñược ñúng người cho ñúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào kế
hoạch sản xuất, kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp
nhằm xác ñịnh ñược những công việc nào cần tuyển thêm người. Thực hiện phân
tích công việc sẽ cho biết doanh nghiệp cần tuyển th êm bao nhiêu nhân viên và
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


8

yêu cầu tiêu chuẩn ñặt ñối với các ứng viên là như thế nào. Việc áp dụng những
kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp doanh nghiệp chọn
ñược ứng cử viên tốt nhất cho công việc. Do ñó, nhóm chức năng tuyển dụng
thường có các hoạt ñộng: dự báo và hoạch ñịnh nguồn nhân lực, phân tích công
việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý các thông tin về nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
Nhóm chức năng ñào tạo – phát triển
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên,
ñảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình ñộ lành nghề
cần thiết ñể hoàn thành tốt công việc ñược giao và tạo ñiều kiện cho nhân viên
ñược phát triển tối ña các năng lực cá nhân. Nhóm chức năng ñ ào tạo, phát triển
thường thực hiện các hoạt ñộng như: hướng nghiệp, huấn luyện, ñào tạo kỹ năng
thực hành cho công nhân; bồi dưỡng nâng cao trình ñộ lành nghề và cập nhật
kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ.
Nhóm chức năng duy trì nguồn lực
Nhóm chức năng này chú trọng ñến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng
nhỏ hơn là kích thích, ñộng viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ
lao ñộng tốt ñẹp trong doanh nghiệp. Chức năng kích thích, ñộng viên liên quan
ñến các chính sách và các hoạt ñộng nhằm khuyến khích, ñộng viên nhân viên
trong các doanh nghiệp làm việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và
hoàn thành công việc với chất lượng cao. Do ñó, xây dựng và quản lý hệ thống
thang bảng lương, thiết lập và áp dụng các chính sách lương bổng, thăng tiến, kỷ
luật, tiền thưởng, phúc lợi, phụ cấp, ñánh giá năng lực thực hiện công việc của
nhân viên là những hoạt ñộng quan trọng nhất của chức năng kích thích, ñộng
viên. Chức năng quan hệ lao ñộng liên quan ñến


các hoạt ñộng nhằm hoàn thiện
môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như: ký kết hợp ñồng
lao ñộng, giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao ñộng, giao tế nhân viên, cải thiện
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9

môi trường làm việc, y tế, bảo hiểm và an toàn lao ñộng. Giải quyết tốt chức
năng quan hệ lao ñộng sẽ vừa giúp các doanh nghiệp tạo ra bầu không khí tập thể
và các giá trị truyền thống tốt ñẹp, vừa làm cho nhân viên ñược thỏa mãn với
công việc và doanh nghiệp (Trần Kim Dung, 2005).
2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực
Các khái niệm liên quan ñến phát triển nguồn nhân lực
Nghề là một dạng của hoạt ñộng lao ñộng trong hệ thống phân công lao
ñộng xã hội. Nó là tổng hợp của sự hiểu biết và thói quen trong lao ñộng mà con
người tiếp thu ñược do kết quả ñào tạo chuyên môn và tích lũy trong quá trình
làm việc. Ở mỗi một nghề ñòi hỏi phải một kiến thức lý thuyết và một kỹ năng
thực hành nhất ñịnh ñể hoàn thành một công việc xác ñịnh trong xã hội (nghề cơ
khí, nghề xây dựng, nghề giáo viên).
Chuyên môn là hình thức phân công lao ñộng sâu hơn của một nghề. Nó
ñòi hỏi một kiến thức lý thuyết chuyên sâu hơn và kỹ năng thực hành cụ thể hơn
trong một phạm vi hẹp hơn. Chẳng hạn nghề cơ khí có các chuyên môn như ñúc,
tiện, nguội, phay, bào.
Trình ñộ tay nghề của người lao ñộng ñược thể hiện ở mặt chất lượng sức
lao ñộng của người ñó, thể hiện qua mức ñộ nắm vững lý thuyết kỹ thuật cũng
như kỹ năng thực hành ñể hoàn thành những công việc có mức ñộ phức tạp nhất
ñịnh thuộc một nghề hay một chuyên môn nào ñó.
Giáo dục theo nghĩa rộng, ñược hiểu là các hoạt ñộng ñào tạo hình thành
nên những con người mới. Nó bao gồm bốn mặt trí dục, ñức dục, giáo dục thể

chất và giáo dục thẩm mỹ.
ðào tạo nói chung là tổng hợp những hoạt ñộng nhằm nâng cao trình ñộ
học vấn, trình ñộ nghề nghiệp và chuyên môn cho người lao ñộng.
+ ðào tạo nghề là tổng hợp những hoạt ñộng cần thiết cho phép ng ười lao
ñộng có ñược những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành nhất ñịnh ñể tiến
hành một nghề cụ thể trong doanh nghiệp và xã hội.
+ ðào tạo lại là một dạng là một dạng ñào tạo nghề cho những người lao
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10

ñộng làm cho họ thay ñổi nghề nghiệp hay chuyên môn do phát sinh khách quan
của những phát triển kinh tế xã hội; những tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như
những thay ñổi về tâm sinh lý của người lao ñộng vốn ñã ổn ñịnh.
Phát triển là các hoạt ñộng nhằm nâng cao trình ñộ chuyên môn nghề
nghiệp, trình ñộ quản lý cho người lao ñộng khi xã hội có sự tiến hóa, khoa học
kỹ thuật và công nghệ ñã có sự tiến bộ. Nâng cao trình ñộ lành nghề là hoàn thiện
những hiểu biết lý thuyết và những kỹ năng thực hiện ñã có sẵn của người lao
ñộng làm cho họ có những khả năng cao hơn, làm việc có hiệu suất và chất lượng
hơn ñể thích ứng với công việc trong tương lai (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005).
Phát triển nguồn nhân lực
Theo UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization – Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc), phát
triển nguồn nhân lực là toàn bộ sự lành nghề của dân cư trong mối quan hệ với sự
phát triển của ñất nước.
Theo ILO (International Labour Organization –Tổ chức Lao ñộng quốc tế)
cho rằng, phải hiểu phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa rộng hơn, không chỉ là
sự ngành nghề của dân cư hoặc bao gồm cả vấn ñề ñào tạo nói chung mà còn là
phát triển năng lực ñó của con người ñể tiến tới có ñược việc làm hiệu quả,
cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Quan ñiểm này dựa trên

cơ sở nhận thức rằng con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình ñể tiến tới
có ñược việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn về nghề nghiệp và cuộc sống từng
cá nhân.
Theo UNIDO (The United Nations Industrial Development Organization –
Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc), phát triển con người một cách
hệ thống vừa là mục tiêu vừa là ñộng lực phát triển của một quốc gia, nó bao
gồm mọi khía cạnh về kinh tế, xã hội như nâng cao khả năng cá nhân, tăng năng
lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi dưỡng chức năng chỉ ñạo thông qua giáo
dục - ñào tạo nghiên cứu và từ hoạt ñộng thực tiễn. Một số khái niệm khác về
“phát triển nguồn nhân lực ” dưới các góc nhìn khác nhau như:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11

Theo Leonard Nadler, là một chuỗi những hoạt ñộng ñược tổ chức thực
hiện trong một thời gian xác ñịnh nhằm thay ñổi hành vi. Phát triển nguồn nhân
lực là liên quan ñến vấn ñề thực hiện chức năng của con người trong hệ thống
sản xuất.
Theo Swanson,1997; Swanson and Holton III, 2001 “Phát triển nguồn
nhân lực là một quá trình phát triển và thúc ñẩy sự tinh thông của con người qua
việc phát triển tổ chức, ñào tạo, và phát triển nhân sự nhằm cải thiện năng suất”.
Theo McLean&McLean, 2000 “Phát triển nguồn nhân lực là bất cứ quá
trình hay hoạt ñộng nào nhằm phát triển những kiến thức làm việc cơ bản, sự tinh
thông, năng suất, và sự hài lòng mà cần cho một ñội, nhóm, cá nhân hoặc nhằm
mang lại lợi ích cho một tổ chức, cộng ñồng, quốc gia hay tóm lại là cần cho toàn
nhân loại”.
Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 là “ Phát triển giáo dục phải gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học – công nghệ, củng cố
quốc phòng, an ninh, ñảm bảo hợp lý về cơ cấu trình ñộ, cơ cấu ngành nghề, cơ
cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở ñảm bảo chất lượng và hiệu quả; kết

hợp giữa ñào tạo và sử dụng.”
Phát triển nguồn nhân lực là tạo ra tiềm năng của con người thông qua ñào
tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và ñào tạo lại, chăm sóc sức khỏe về thể lực và tinh
thần, khai thác tối ña tiềm năng trong ñó các họat ñộng lao ñộng thông qua việc
tuyển, sử dụng, tạo ñiều kiện về môi trường làm việc (phương tiện lao ñộng có
hiệu quả và các chính sách hợp lý), môi trường văn hóa, xã hội kích thích ñộng
cơ, thái ñộ làm việc của con người, ñể họ mang hết sức mình hoàn thành các
nhiệm vụ ñược giao (Hình 2.1).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12


Hình 2.1 Mô hình phát triển nguồn nhân lực
(Nguồn Phan Văn Kha, ðào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong nền
kinh tế thị trường ở Việt Nam, 2007)
Như vậy, phát triển nguồn nhân lực bao gồm các thành tố: ðào tạo, bồi
dưỡng và ñào tạo lại nhân lực theo phương châm học suốt ñời ñể phát triển quy
mô, ñiều chỉnh cơ cấu nhân lực cho phù hợp với nhu cầu của xã hội; hình thành và
phát triển những kiến thức, kỹ năng và thái ñộ nghề nghiệp, kỹ năng sống của
người lao ñộng; Tuyển và sử dụng nhân lực vào làm việc tại vị trí lao ñộng phù
hợp với trình ñộ và ngành, nghề ñược ñào tạo của người lao ñộng, theo nhu cầu tổ
chức công việc tại các ñơn vị; Chăm sóc sức khỏe và tạo môi trường tốt ñể người
lao ñộng phát triển năng lực, thể lực và phẩm chất ñạo ñức nghề nghiệp trong quá
trình hành nghề. ðồng thời, tạo ñiều kiện cho người lao ñộng có ñủ năng lực và
ñiều kiện ñể di chuyển nghề nghiệp, chuyển ñổi nghề và vị trí làm việc, tìm việc
làm mới và tự tạo việc làm trong ñiều kiện môi trường kinh tế - xã hội luôn biến
ñộng do ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
2.2. Vai trò Khu công nghiệp ñối với sự phát triển kinh tế-xã hội
Ở Việt Nam, Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên

sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có
ranh giới ñịa lý xác ñịnh, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ
ðào tạo NL Tuyển, sử dụng NL
Bồi dưỡng NL
Tự bồi dưỡng
Tự tạo VL ðào tạo lại
- Môi trường:
+ Môi trường vật lý (phương
tiện làm việc)
+ Môi trường sư phạm, văn
hóa, xã hội
+ Chính sách lương, ñãi ngộ…
- Chăm sóc sức khỏe
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13

tướng Chính phủ quyết ñịnh thành lập. Khu công nghiệp thường ñược xây dựng
trên các vùng có nhiều ñất trống, các nhà máy xây dựng trong khu ñược tập trung
theo chiều dọc. Do ñó chi phí ñầu vào và ñầu ra của doanh nghiệp sẽ hạ thấp vì
các nhà máy thường xây dựng sát cạnh nhau, ñầu ra của nhà máy này cũng là ñầu
vào của nhà máy kia. Ngoài ra, khi ñầu tư vào Khu công nghiệp các doanh
nghiệp sẽ giảm ñược nhiều chi phí như: chi phí mua ñất, xây dựng ñường dây tải
ñiện, ñường vận tải vào nhà máy,…
2.2.1. Là công cụ thu hút vốn ñầu tư
Loại hình các Khu công nghiệp là nơi mà các nhà ñầu tư trong và ngoài
nước cùng ñầu tư sản xuất kinh doanh trên một vùng không gian lãnh thổ. ðây là
sự kết hợp sức mạnh của các nguồn lực trong nước khi có tác ñộng từ các nguồn
vốn ở bên ngoài, là nhân tố quyết ñịnh cho sự phát triển kinh tế – xã hội. Sự kết
hợp này ñược thể hiện bằng liên kết kinh tế giữa các Khu công nghiệp với sản

xuất nội ñịa, giữa thị trường trong nước và quốc tế. Việc thực hiện tốt các ñiều
kiện trên sẽ tăng cường thu hút các nguồn vốn ñầu tư vào các Khu công nghiệp.
Khi môi trường ñầu tư trong nước hấp dẫn sẽ thúc ñẩy thu hút vốn ñầu tư nước
ngoài. Qua ñó cũng kích thích, huy ñộng các nguồn vốn ñầu tư của các thành
phần kinh tế trong nước tham gia xây dựng phát triển hạ tầng các Khu công
nghiệp, các chính sách ưu ñãi các doanh nghiệp ñầu tư sản xuất trong các Khu
công nghiệp cũng tạo ra sức hút ñối với các nhà ñầu tư nước ngoài. Vì vậy,
việc khuyến khích các thành phần kinh tế ñầu tư vào các Khu công nghiệp bằng
nhiều hình thức, ña dạng sẽ khai thác ñược một nguồn vốn to lớn của xã hội
tham gia ñầu tư vào các Khu công nghiệp. ðiều này sẽ tạo ra môi trường ñầu tư
tốt hơn và qua ñó cũng tạo niềm tin và sự an tâm cho các nhà ñầu tư nước ngoài.
ðây là sự tác ñộng tương hỗ biện chứng ñể phát triển các Khu công nghiệp. Do
ñó, mục tiêu hàng ñầu ñể xây dựng phát triển các Khu công nghiệp là ñể thu hút
các nguồn vốn ñầu tư trong và ngoài nước ñáp ứng cho công cuộc công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14

2.2.2. ðẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và chuyển ñổi cơ cấu kinh tế
Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa ñang là một tất yếu, ñặc biệt ñối với những
nước ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam phải chấp nhận một cuộc cạnh tranh
gay gắt, mà trước hết là ngay trên thị trường trong nước với các công ty nước
ngoài, chứ chưa nói ñến thị trường khu vực và thế giới. Trước tình hình ñó Khu
công nghiệp ñược xem như là một phương thức chiến lược thực hiện công nghiệp
hóa, một phương thức có tính quy luật và nhiều quốc gia ñã thực hiện. Cốt lõi là
nhằm phát triển khu vực công nghiệp tập trung với kỹ thuật công nghệ ti ên tiến
hiện ñại và có cơ cấu hợp lý, hướng về xuất khẩu, tạo tích luỹ ñể hiện ñại hóa nền
kinh tế. Với vị trí là sản xuất tập trung, các Khu công nghiệp sẽ có nhiều ñiều
kiện thuận lợi ñể triển khai sản xuất với trình ñộ hiện ñại. ðó là ñộng lực cơ bản

ñể thay ñổi các thiết bị kỹ thuật cũ kỹ lạc hậu. ðiều này phù hợp với nước ta, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ là phổ biến. Một mặt khác, các Khu công nghiệp cũng
là nơi ñể các doanh nghiệp mới thành lập, xây dựng nhà xưởng, lắp ñặt máy móc
thiết bị ñể tiến hành sản xuất kinh doanh theo hướng công nghiệp tập trung.
ðịnh hướng phát triển công nghiệp nước ta trong thời gian tới là: “Vừa
phát triển nhanh các ngành sử dụng nhiều lao ñộng, vừa ñi nhanh vào một số
ngành, lĩnh vực có công nghệ hiện ñại, công nghệ cao, nhất là công nghệ thông
tin, ñiện tử, tự ñộng hóa” (NQ ðại hội XI). Như vậy các Khu công nghiệp còn
góp phần phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao ñộng bên cạnh các ngành
nghề sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao ñể xuất khẩu và tiêu dùng
trong nước. ðây là một tiến trình tất yếu của công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Nước ta nguồn lao ñộng có nhu cầu việc làm còn nhiều, chưa thể một sớm một
chiều chúng ta có ngay một ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ cao phù hợp với nền sản
xuất tiên tiến hiện ñại. Sự gia tăng giá trị sản lượng hàng hóa dịch vụ từ các Khu
công nghiệp ñều làm tăng tổng thu nhập của ñịa phương, nhờ ñó ñã ñóng góp vào
mức tăng trưởng và phát triển nền công nghiệp tại chỗ, dẫn ñến việc hình thành
những ngành công nghiệp mới làm thay ñổi cơ cấu sản phẩm công nghiệp, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ñịa phương và vùng lãnh thổ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15

2.2.3. ðẩy mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ
Các doanh nghiệp hoạt ñộng trong các Khu công nghiệp sản xuất ra sản
phẩm chủ yếu là ñể xuất khẩu, bởi dựa vào lợi thế so sánh về tài nguyên, giá
nhân công rẻ ñể sản xuất và xuất khẩu với giá rẻ hơn ñến các nước khác. Bên
cạnh ñó còn có hình thức liên kết nội ñịa, các doanh nghiệp ngoài Khu công
nghiệp bán sản phẩm, nguyên liệu vào Khu công nghiệp, gia công cho các doanh
nghiệp trong Khu công nghiệp ñể xuất khẩu. ðây thực chất là xuất khẩu tại chỗ
và góp phần vào quá trình nội ñịa hóa cơ cấu giá trị sản phẩm của quốc gia, một

trong những tiêu chuẩn ñể sản phẩm nội ñịa tham gia vào thị trường quốc tế. Khu
công nghiệp là nơi tập trung nhiều xí nghiệp trên một vị trí ñịa lý, nên trong quá
trình sản xuất, lượng xuất của xí nghiệp này ñồng thời cũng là lượng nhập của xí
nghiệp kia, nhờ ñó mà giá thành của sản phẩm giảm ñáng kể do tiết kiệm ñược
chi phí vận chuyển, lưu kho bãi,…từ ñó ñã nâng cao năng lực cạnh tranh trong
quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Vì vậy các Khu công nghiệp có vai trò to
lớn trong việc sản xuất sản phẩm hướng về xuất khẩu làm tăng kim ngạch xuất
khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia, góp phần tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa.
2.2.4. Là ñầu mối tạo việc làm và ñào tạo nguồn nhân lực
Các doanh nghiệp hoạt ñộng trong các Khu công nghiệp hầu hết là các
doanh nghiệp mới thành lập, nên ñã thu hút ñược một lực lượng lao ñộng lớn vào
làm việc. Thông thường việc giải quyết việc làm tại các Khu công nghiệp ñược
thông qua các giai ñoạn: Lúc mới hình thành các Khu công nghiệp thu hút lao
ñộng từ các ngành xây dựng ñể ñáp ứng việc san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây dựng nhà xưởng, lắp ñặt máy móc thiết bị. Giai ñoạn tiếp theo là thu
hút ñáng kể lực lượng lao ñộng theo tính chất ngành nghề thuộc lĩnh vực ñầu tư.
Ngoài ra, các Khu công nghiệp còn tham gia vào việc huấn luyện, ñào tạo một
ñội ngũ các nhà quản lý giỏi, có kỹ năng nghề nghiệp bài bản ñể tiếp thu tốt nhất
trình ñộ công nghệ sản xuất và công nghệ quản trị trên tiến, với tác phong công
nghiệp. Như vậy chính Khu công nghiệp là nơi ñào tạo và tổ chức ñội ngũ những
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

16

người lao ñộng công nghiệp có trình ñộ cao. ðội ngũ này là lực lượng tiên phong
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nền kinh tế ñất nước.
2.2.5. Góp phần phân công lại lao ñộng ở trình ñộ cao hơn
Các Khu công nghiệp ñã góp phần qui hoạch lại sản xuất công nghiệp
trong nước. Các doanh nghiệp ở ñây có nhiều thuận lợi ñể mở rộng qui mô, ñầu

tư mới, cả chiều rộng lẫn chiều sâu, nhờ ñó ñã làm giá trị sản lượng công nghiệp
gia tăng ñáng kể. Bên cạnh ñó, thông qua việc cung cấp nguyên liệu, sản phẩm
từ bên ngoài vào các Khu công nghiệp cũng ñã ñưa ñến sự hình thành các vùng
sản xuất nguyên liệu, các ngành sản xuất mới. Từ ñó góp phần qui hoạch lại
ngành nghề sản xuất của vùng, của ñịa phương, một trong những tác ñộng tích
cực nhất của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñất nước. Từ quá trình thu hút vốn
ñầu tư, còn cần cả quá trình xây dựng các chính sách ñể khuyến khích các doanh
nghiệp ñầu tư vào những ngành sản xuất theo ñịnh hướng. ðây vừa là quá
trình phát triển sản xuất, ñồng thời cũng là quá trình tổ chức, phân công lại lao
ñộng ở một trình ñộ cao hơn.
2.3. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực cho Khu công nghiệp của một
số nước
2.3.1 Kinh nghiệm Trung Quốc
Trung Quốc rất coi trọng phát triển giáo dục và ñào tạo ñể phát triển
nguồn lực ñáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và hiện ñạt hoá ñất nước từ
ñầu những năm 1990. Phát biểu tại Hội nghị quốc gia về nhân lực, ngày 19 –
20/12/2003 do Uỷ ban Trung ương ðảng Cộng sản và Hội ñồng Nhà nước Trung
Quốc ñồng tổ chức, Tổng Bí thư kiêm Chủ tịch nước Hồ Cẩm ðào ñã khẳng
ñịnh: “Nhân lực là nguồn lực chủ yếu của Trung Quốc và ñất nước Trung Quốc
phải biến dân số hùng mạnh của mình thành một nguồn lực lớn với nguồn nhân
tài phong phú”. Chính phủ Trung Quốc cho rằng chiến lược chấn hưng ñất nước
dựa trên phát triển nhân lực phải ñược coi trọng là một nhiệm vụ quan trọng và
cấp bách hiện nay của Trung Quốc.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

17

Trong những năm ñầu thập kỷ 21, Trung Quốc tiếp tục coi trọng việc xây
dựng ñội ngũ cán bộ theo phương châm “4 hoá” ở giai ñoạn thứ 3 là “cách mạng
hoá, trẻ hoá, tri thức hóa và chuyên môn hoá (Ba giai ñoạn là : Chuẩn bị, hình

thành và chín muồi); ñặc biệt, ñể tăng cường hội nhập quốc tế sau khi gia nhập
WTO, Trung Quốc thực hiện chủ trương bồi dưỡng, giáo dục nhân tài theo “3
hướng” là : Hướng về hiện ñại hoá, hướng ra thế giới, hướng tới tương lai”.
Hướng về hiện ñại hoá là nói tới quan hệ giữa giáo dục và phát triển kinh tế, gắn
giáo dục với việc thực hiện các nhiệm vụ chung của cả nước; hướng ra thế giới là
một mối quan hệ giữa giáo dục và thế giới, vừa tuân theo những ñặc trưng của
nền giáo dục Trung Quốc, vừa chú ý tới xu thế phát triển của khoa học kỹ thuật
và giáo dục của các nước trên thế giới; hướng tới tương lai là ñề cập ñến mối
quan hệ giữa giáo dục với tương lai, vừa nhấn mạnh việc phục vụ sự nghiệp hiện
ñại hoá, vừa dự kiến nhu cầu phát triển trong tương lai. Mục tiêu “3 hướng”
nhằm gắn giáo dục của Trung Quốc với giáo dục của nước ngoài, giáo dục hiện
ñại với giáo dục tương lai ñể bồi dưỡng nguồn nhân lực tốt hơn cho ñất nước.
2.3.2 Kinh nghiệm Hàn Quốc
Vấn ñề thiếu lao ñộng của Hàn Quốc xảy ra từ ñầu những năm 1990 do
nhu cầu phát triển kinh tế của ñất nước, nhất là thiếu lao ñộng có trình ñộ chuyên
môn kỹ thuật và tay nghề, thiếu lao ñộng ở các ngành nghề mới, Hàn Quốc ñã áp
dụng nhiều biện pháp ñể ñáp ứng nhu cầu lao ñộng và khắc phục sự thiếu hụt về
lao ñộng, cụ thể là các biện pháp sau:
Một là, tổ chức thu thập, phân tích và dự báo thông tin thị trường lao
ñộng, nhằm xác ñịnh rõ nhu cầu lao ñộng của doanh nghiệp, tổ chức; xác ñịnh rõ
các thông tin về người tìm việc ñể công bố rộng rãi trên các phương tiện thông
tin ñại chúng ñể người lao ñộng và người sử dụng lao ñộng biết, tự chắp nối và
dự kiến cho tương lai.
Hai là, tổ chức xây dựng và thực hiện chương trình hướng nghiệp trong
tất cả các trường phổ thông cơ sở và phổ thông trung học nhằm cung cấp và tạo
ñiều kiện cho tất cả học sinh ñều ñược tiếp cận, tư vấn và hướng nghiệp sớm.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

18


Ba là, nâng cao số lượng và chất lượng ñào tạo của các trường ñại học,
trường cao ñẳng nghề; Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các trường công lập và
ngay cả các trường dân lập cũng ñược Nhà nước hỗ trợ kinh phí ñể tổ chức ñào
tạo.
Bốn là, xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các trường ñào tạo
nhằm gắn kết trực tiếp ngay từ ñầu giữa ñào tạo và sử dụng lao ñộng, ñáp ứng
yêu cầu của doanh nghiệp, ñồng thời tận dụng ñược thế mạnh của mỗi bên trong
quá trình ñào tạo, tất cả ñều hướng tới tạo ñiều kiện tốt nhất cho người lao ñộng.
Năm là, ñẩy mạnh các hoạt ñộng của các trung tâm ñảm bảo việc làm
thông qua việc nâng cao năng lực hoạt ñộng, nhất là nâng cao năng lực cán bộ và
ñầu tư cơ sở vật chất của trung tâm; ñồng thời kiên quyết xử lý những tổ chức,
cá nhân hoạt ñộng bất hợp pháp trong lĩnh vực giới thiệu việc làm.
Sáu là, thực hiện sử dụng lao ñộng hợp lý và thường xuyên nâng cao trình
ñộ của người lao ñộng ñang làm việc nhằm ổn ñịnh việc làm, thăng tiến trong
công việc, ñáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ñều xác ñịnh
từng vị trí công việc và yêu cầu ñối với người lao lao ñộng ñể ñáp ứng ñược từng
vị trí công việc nhằm sử dụng lao ñộng có hiệu quả; các trường ñều tổ chức theo
dõi về việc làm và sự ñáp ứng công việc của học sinh sau khi ra trường ñể có kế
hoạch ñào tạo, bồi dưỡng; các trường thường tổ chức các cuộc hội thảo, trao ñổi
với người sử dụng lao ñộng ñể biết ñược nhu cầu cần ñào tạo ñối với người lao
ñộng trong hiện tại và tương lai.
2.3.3 Những bài học kinh nghiệm
Từ thực tiễn phát triển nguồn nhân lực của một số nước trên thế giới có
thể rút ra những bài học kinh nghiệm sau:
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật, xây dựng Luật bảo hiểm việc làm hay
Luật việc làm (trong ñó bao gồm cả nội dung về bảo hiểm việc làm) nhằm hỗ trợ
không cho người lao ñộng thất nghiệp, mà quan trọng hơn là hỗ trợ cho những
người ñang làm việc.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao ñộng, trước hết là hoàn

×