Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

ảnh hưởng của phát triển thương mại, dịch vụ đến chuyển dịch cơ cấu lao động huyện yên định, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




HOÀNG VĂN PHÚC


ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
ðẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ðỘNG
HUYỆN YÊN ðỊNH, TỈNH THANH HÓA





LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyªn ngµnh: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Tô Dũng Tiến


Hµ Néi, 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN




Hoàng Văn Phúc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii
LỜI CÁM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Tô Dũng Tiến, người ñã
tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài, cũng
như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Viện ñào tạo Sau ðại học;
Khoa Kế toán - Quản trị kinh doanh, ñặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn
Tài chính (Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội); Huyện ủy, HðND, UBND
huyện Yên ðịnh – tỉnh Thanh Hoá; UBND các xã, thị trấn và phòng Nông
Nghiệp, phòng Tài nguyên Môi trường, phòng Thống kê, trạm Khuyến nông,
các cơ quan Ngân hàng nông nghiệp Yên ðịnh, Công ty CP Thương mại
Thiệu Yên, các HTX dịch vụ, bạn bè, ñồng nghiệp và người thân ñã nhiệt tình
giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.



TÁC GIẢ LUẬN VĂN




Hoàng Văn Phúc

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii
MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CÁM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ðỒ viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4

2.1 Cơ sở lý luận về TM - DV và phát triển TM - DV 4
2.1.1 Khái niệm và vai trò của TM - DV 4
2.1.2 Phát triển và phát triển TM - DV 10
2.2. Lao ñộng và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 17
2.2.1 Lao ñộng và vai trò của lao ñộng 17
2.2.2 Cơ cấu lao ñộng và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 21
2.3 Vai trò của TM - DV trong chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 29
2.3.1 TM - DV thu hút lao ñộng, ảnh hưởng trực tiếp ñến chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng 30
2.3.2 TM – DV ảnh hưởng tới việc cung ứng các yếu tố ñầu vào cho các
ngành kinh tế góp phần chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 32
2.3.3 TM - DV ảnh hưởng ñến tiêu thụ hàng hoá góp phần chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng 33
2.3.4 TM - DV ảnh hưởng ñến các lĩnh vực khác (vốn, ñầu tư, công nghệ,
bảo hiểm) góp phần chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 34
2.4

Cơ sở thực tiễn về phát triển TM - DV và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
36
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv
2.4.1 Kinh nghiệm của một số nước về ảnh hưởng của TM - DV tới việc
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 36
2.4.2 Tình hình phát triển TM - DV và chuyển dịch lao ñộng nông thôn ở
Việt Nam 43
2.4.3 Bài học kinh nghiệm 46
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 51
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 51
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 51

3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 55
3.2 Phương pháp nghiên cứu 63
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 63
3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích tài liệu 64
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 65
3.3.1 Chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển TM - DV 65
3.3.2 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu lao ñộng 65
3.3.3 Chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của huyện 65
3.3.4 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 65
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 66
4.1 Thực trạng phát triển TM - DV của huyện 66
4.1.1 Khái quát tình hình TM - DV của huyện trong những năm qua 66
4.1.2 Hiện trạng cơ sở phục vụ phát triển ngành TM - DV 67
4.1.3 Tình hình phát triển của ngành TM - DV 68
4.1.4 Chuyển dịch cơ cấu ngành TM - DV 70
4.1.5 Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành thương mại 72
4.1.6 Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành dịch vụ 74
4.1.7

Thực trạng phát triển các loại hình dịch vụ trong ngành nông nghiệp
79
4.2 Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của huyện 80
4.2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng giữa ba khu vực kinh tế (Nông, lâm,
thủy sản – Công nghiệp - XDCB và TM - DV) 80
4.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong nội bộ từng nhóm
ngành
83
4.2.3 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ñào tạo nghề 87
4.2.4 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng xét trên các khía cạnh khác 88
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


v
4.3 Ảnh hưởng của phát triển TM - DV ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của
huyện 91
4.3.1

Phát triển TM - DV trực tiếp thu hút lao ñộng từ nông nghiệp nông
thôn
91
4.3.2 Phát triển TM - DV góp phần giải quyết yếu tố ñầu vào cho sản xuất 93
4.3.3 Phát triển TM - DV ñẩy nhanh tiêu thụ sản phẩm thúc ñẩy sản xuất
góp phần chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 95
4.4 ðánh giá chung về ảnh hưởng của phát triển TM –DV ñến chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng của huyện 99
4.4.1 Ảnh hưởng tổng hợp của phát triển TM-DV và chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng của huyện 99
4.4.2 Kết quả thăm dò ý kiến của hộ kinh doanh TM-DV 102
4.4.3 Những khó khăn trở ngại trong việc phát triển TM - DV và ảnh
hưởng của nó tới chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của huyện 105
4.4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển TM - DV 106
4.4.5 Cơ hội và thách thức trong phát triển TM - DV ở Yên ðịnh 109
4.5 Giải pháp chủ yếu phát triển TM - DV nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng nông thôn của huyện trong thời gian tới 111
4.5.1 Cơ sở của ñịnh hướng phát triển TM - DV góp phần chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng 111
4.5.2 Các giải pháp phát triển TM - DV 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 124
5.1 Kết luận 124
5.2 Kiến nghị 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 127

PHỤ LỤC 129
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
BVTV Bảo vệ thực vật
CC Cơ cấu
CN Công nghiệp
CN - XDCB Công nghiệp – xây dựng cơ bản
CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
ðVT ðơn vị tính
GDP Tổng sản phẩm nội ñịa
GNP Tổng sản phẩm quốc gia
GTSX Giá trị sản xuất
GTXSNN Giá trị sản xuất nông nghiệp
HDND Hội ñồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
KV Kilôvôn
NDI Thu nhập quốc gia sử dụng
NI Thu nhập quốc gia từ sản xuất
NLTS Nông, lâm, thuỷ sản
SNA Hệ thống tài khoản quốc gia
TM - DV Thương mại - dịch vụ
Tr. ñồng Triệu ñồng
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TW Trung ương
UBND Uỷ ban nhân dân

WTO Tổ chức thương mại thế giới

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng ñất ñai huyện Yên ðịnh năm 2010 54
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Yên ðịnh 57
Bảng 3.3. Cơ sở vật chất huyện Yên ðịnh năm 2010 59
Bảng 3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh huyện Yên ðịnh 62
Bảng 4.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế các ngành trong nền kinh tế
huyện Yên ðịnh 69
Bảng 4.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu trong nội bộ ngành TM - DV 71
Bảng 4.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu nội bộ ngành thương mại 73
Bảng 4.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu nội bộ ngành dịch vụ 74
Bảng 4.5. Thực trạng phát triển các ngành chính trong lĩnh vực dịch vụ 76
Bảng 4.6. Thực trạng dư nợ tại các tổ chức tín dụng, ngân hàng trên ñịa
bàn huyện giai ñoạn 2000 - 2010 78
Bảng 4.7. Thực trạng phát triển các loại hình dịch vụ trong ngành
nông nghiệp 79
Bảng 4.8. Quy mô và cơ cấu lao ñộng giữa ba ngành kinh tế của huyện 81
Bảng 4.9. Quy mô và cơ cấu lao ñộng giữa ba ngành kinh tế tỉnh Thanh Hóa
82
Bảng 4.10. Cơ cấu lao ngành nông, lâm, thủy sản của huyện 84
Bảng 4.11. Cơ cấu lao ñộng ngành CN – XDCB của huyện 85
Bảng 4.12. Cơ cấu lao ñộng ngành TM - DV từ 2000 - 2010 86

Bảng 4.13. Lao ñộng ñã qua ñào tạo của huyện Yên ðịnh 88
Bảng 4.14. Số lượng lao ñộng ñi làm thuê (ngoài huyện) tại các ñơn vị trên
ñịa bàn huyện năm 2010 89
Bảng 4.15. Giá trị sản xuất và cơ cấu trong nội bộ ngành TM - DV 91
Bảng 4.16. Tình hình chuyển dịch lao ñộng qua các thời kỳ ở huyện Yên ðịnh 92
Bảng 4.17. Khối lượng sản phẩm phục vụ sản xuất trên ñịa bàn huyện 94
Bảng 4.18. Khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chính trên ñịa bàn huyện 97
Bảng 4.19. Một số hàng xuất khẩu chủ lực của huyện 98
Bảng 4.20. Hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo 3 khu vực kinh tế ở
huyện Yên ðịnh 100
Bảng 4.21. Cơ cấu ngành và cơ cấu lao ñộng theo ngành huyện Yên ðịnh 101
Bảng 4.22. Ý kiến của hộ ñiều tra về phát triển qui mô, loại hình
kinh doanh 103
Bảng 4.23. Phân tích SWOT trong phát triển TM - DV 110
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ðỒ

Trang

Hình 3.1. Bản ñồ hành chính huyện Yên ðịnh, tỉnh Thanh Hoá 52
Hình 3.2. Cơ cấu lao ñộng theo ngành huyện Yên ðịnh giai ñoạn 2000 – 2010 55
Hình 3.3. ðộng thái lao ñộng các ngành từ 2000 - 2010 58
Hình 3.4. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Yên ðịnh giai ñoạn 2000 - 2010 60
Hình 3.5. ðộng thái tăng trưởng giá trị sản xuất theo ngành 61
Hình 4.1. Biểu ñồ so sánh giá trị sản xuất các ngành trong nền kinh tế huyện
Yên ðịnh 69
Hình 4.2. Biểu ñồ so sánh giá trị sản xuất nội bộ ngành TM-DV 71

Hình 4.3. Biểu ñồ so sánh giá trị sản xuất nội bộ ngành TM 73
Hình 4.4. Biểu ñồ so sánh giá trị sản xuất nội bộ ngành DV 75
Sơ ñồ 3.1. Ma trận phân tích SWOT 64
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Theo ñiều tra, dân số nông thôn Việt Nam chiếm khoảng 72% tổng dân
số và 59,5% tổng lao ñộng của cả nước. Năng suất bình quân trong nông
nghiệp chỉ bằng 1/5 trong công nghiệp và dịch vụ (tính theo GDP bình quân
ñầu người). Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất nghiêm trọng, có
khoảng 7 triệu lao ñộng chưa có hoặc thiếu việc làm, mỗi năm lại bổ sung
thêm 400.000 người ñến tuổi lao ñộng. Thu nhập bình quân ñầu người trên
năm ở khu vực này chỉ ñạt 350 USD. ðầu tư cho nông nghiệp, nông thôn,
nông dân vẫn còn chưa thoả ñáng nhất là ñầu tư khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trong những năm qua, với chính sách ñổi mới của Nhà nước, nền kinh
tế Việt Nam nói chung và huyện Yên ðịnh nói riêng ñã có bước tăng trưởng
khá cao, sản xuất phát triển, hàng hoá ña dạng, phong phú, ñời sống của nhân
dân ngày càng ñược cải thiện.
Hiện nay, với xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, nền kinh tế còn ñứng
trước nhiều khó khăn và thách thức, ñặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp nông
dân và nông thôn. GDP trong nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
GDP của nền kinh tế (tại Yên ðịnh chiếm từ 36- 37%) [27]. Tuy nhiên, có xu
hướng giảm dần trong khi dân cư tại nông thôn với mức thu nhập thấp còn
chiếm tỷ lệ cao (chiếm gần 3/4 dân số), khoảng cách giàu nghèo ngày càng

lớn so với khu vực thành thị, lực lượng lao ñộng nông thôn chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp còn quá lớn chiếm gần 60% lực lượng lao ñộng cả nước và
vẫn tăng nhanh làm cho tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn ngày càng trầm
trọng, thương mại - dịch vụ (TM – DV) trong khu vực nông thôn về cơ bản
vẫn là thương nghiệp nhỏ phân tán, chưa ñược hỗ trợ và chưa tạo ñược nhiều
việc làm cho người lao ñộng.
Thực hiện Nghị quyết TW5 (Khoá IX) về “ðẩy nhanh công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn” và Nghị quyết TW7 (Khoá X) về
“Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” với mục tiêu phát triển nông nghiệp,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


2

nông dân, nông thôn theo hướng nông thôn mới và giảm dần lao ñộng trong
nông nghiệp, nông thôn ñến năm 2015 còn 45% và 35% ñến năm 2020. Xây
dựng một nền nông nghiệp hàng hoá ña dạng có chất lượng cao và bền vững.
Từ ñó những vấn ñề cần phải nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên ðịnh là:
- Ảnh hưởng của phát triển TM - DV ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
của huyện ra sao ?
- Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng thời gian qua của
huyện Yên ðịnh diễn ra như thế nào?
- Ảnh hưởng của quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ñến phát triển
kinh tế - xã hội của huyện ?
- Yếu tố nào ảnh hưởng ñến phát triển TM - DV của huyện Yên ðịnh?
- Những giải pháp nào trong lĩnh vực TM - DV cần ñược lựa chọn ñể
góp phần ñẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của huyện Yên ðịnh trong
thời gian tới?
Do ñó, việc chọn và nghiên cứu ñề tài “Ảnh hưởng của phát triển
thương mại – dịch vụ ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng huyện Yên ðịnh,

tỉnh Thanh hóa” là góp phần làm sáng tỏ những vấn ñề nêu trên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng phát triển ngành TM - DV tại huyện Yên
ðịnh và ảnh hưởng của nó ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của huyện, xác ñịnh
và phân tích các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất các giải pháp phát triển TM -
DV góp phần chuyển dịch một cách có hiệu quả cơ cấu lao ñộng của huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa ñược những lý luận cơ bản về TM - DV và chuyển dịch
cơ cấu lao ñộng.
+ ðánh giá thực trạng phát triển TM - DV của huyện Yên ðịnh
+ ðánh giá ảnh hưởng của TM - DV ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của
huyện.
+ ðề xuất các giải pháp phát triển TM - DV góp phần chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng một cách có hiệu quả trên ñịa bàn huyện.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


3

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Là những vấn ñề lý luận và thực tiễn về ảnh
hưởng của phát triển TM – DV ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: ðề tài không nghiên cứu tất cả các yếu tố ảnh hưởng
ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng mà chỉ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của
phát triển TM - DV ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng. Do dịch vụ trong khu
vực kinh tế TM - DV có tới 15 nhóm hoạt ñộng dịch vụ, từ dịch vụ sản xuất
(như Vận tải, Tài chính, Ngân hàng, ) ñến dịch vụ công (như Y tế, Giáo

dục ) và dịch vụ hành chính công (như ðảng, ðoàn thể ) nên chúng tôi tập
trung chủ yếu vào dịch vụ sản xuất, trong ñó bao gồm cả phần dịch vụ cho các
ngành cụ thể (không nằm trong khu vực TM - DV). Mặt khác do Yên ðịnh
vẫn còn là một huyện nông nghiệp nên lao ñộng của huyện tuyệt ñại bộ phận
thuộc khu vực nông thôn, nên nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của
huyện, chúng tôi tập trung nói về lao ñộng nông nghiệp nông thôn.
+ Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trong phạm vi huyện Yên
ðịnh, tỉnh Thanh Hoá.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ 2000 ñến 2010 và ñề xuất các
giải pháp phát triển TM - DV nhằm thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
huyện Yên ðịnh thời kỳ 2010 ñến 2020.








Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN


2.1. Cơ sở lý luận về TM - DV và phát triển TM - DV
2.1.1 Khái niệm và vai trò của TM - DV
Trong nền kinh tế quốc dân theo phân ngành của SNA (Hệ thống tài

khoản quốc gia)gồm ba khu vực kinh tế:
- Khu vực I: Nông nghiệp – Lâm nghiệp – Thủy sản.
- Khu vực II: CN - XDCB.
- Khu vực III: TM - DV.
Khu vực I là các hoạt ñộng xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài
người. Trên cơ sở hoạt ñộng của khu vực I phát triển ñã làm nảy sinh và xuất
hiện các hoạt ñộng của khu vực II. Các hoạt ñộng của khu vực I và khu vực II
phát triển chính là sự phát triển phân công lao ñộng xã hội lại làm nảy sinh các
nhu cầu về trao ñổi sản phẩm giữa những người lao ñộng khác nhau, làm xuất
hiện các hoạt ñộng thuộc khu vực III. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về các
hoạt ñộng của khu vực III càng mở rộng và phát triển; các hoạt ñộng của khu
vực III càng phát triển thì càng tạo các ñiều kiện tối ưu hơn thúc ñẩy kết quả hoạt
ñộng của khu vực I và khu vực II. Như vậy sự phát triển của xã hội là kết quả
của quá trình phát triển và thay ñổi kết cấu giữa 3 khu vực hoạt ñộng xã hội, mà
TM - DV là một trong 3 khối ngành của toàn bộ nền kinh tế quốc dân và chiếm
tỷ trọng ngày càng lớn trong cơ cấu kinh tế của xã hội [23].
2.1.1.1 Khái niệm về thương mại
Thương mại là hoạt ñộng trao ñổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức,
tiền tệ… giữa hai hay nhiều ñối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào ñó
(bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình
thức thương mại hàng ñổi hàng. Trong quá trình này, người bán là người cung
cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ cho người mua, ñổi lại người mua sẽ phải trả
cho người bán một giá trị tương ñương nào ñó.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


5


Thị trường là cơ chế ñể thương mại hoạt ñộng ñược. Dạng nguyên thủy

của thương mại là hàng ñổi hàng, trong ñó người ta trao ñổi trực tiếp hàng hóa
hay dịch vụ mà không cần thông qua các phương tiện thanh toán. Trong hình
thức này không có sự phân biệt rõ ràng giữa người bán và người mua, cả hai
ñều là người bán và người mua.
Vì thế tiền ñược hình thành như một phương tiện trao ñổi ña năng ñể
ñơn giản hóa thương mại. Nếu như trước kia tiền thường ñược liên kết với các
phương tiện trao ñổi hiện thực có giá trị, thí dụ như ñồng tiền bằng vàng thì
tiền ngày nay thông thường là từ vật liệu mà chính nó không có giá trị (tiền
giấy). Trong trao ñổi quốc tế người ta gọi các loại tiền khác nhau là tiền tệ.
Giá trị của tiền hình thành từ trị giá ñối ứng mà tiền ñại diện cho chúng. Ngày
xưa vàng và bạc là các vật bảo ñảm giá trị của tiền tại châu Âu. Ngày nay việc
này không còn thông dụng nữa và tiền là tượng trưng cho giá trị của hàng hóa
mà người ta có thể mua ñược. Chính vì thế mà khi ñưa thêm tiền giấy hay tiền
kim loại vào sử dụng thì tổng giá trị của tiền lưu thông trong một nền kinh tế
không ñược nâng cao thêm mà chỉ dẫn ñến lạm phát.
Thương mại tồn tại vì nhiều lý do. Nguyên nhân cơ bản của nó là sự
chuyên môn hóa và phân công lao ñộng, trong ñó các nhóm người nhất ñịnh
nào ñó chỉ tập trung vào việc sản xuất ñể cung ứng các hàng hóa hay dịch vụ
thuộc về một lĩnh vực nào ñó ñể ñổi lại hàng hóa hay dịch vụ của các nhóm
người khác. Thương mại cũng tồn tại giữa các khu vực là do sự khác biệt giữa
các khu vực này ñem lại lợi thế so sánh hay lợi thế tuyệt ñối trong quá trình
sản xuất ra các hàng hóa hay dịch vụ có tính thương mại hoặc do sự khác biệt
trong các kích thước của khu vực (dân số chẳng hạn) cho phép thu ñược lợi
thế trong sản xuất hàng loạt. Vì thế thương mại theo các giá cả thị trường ñem
lại lợi ích cho cả hai khu vực.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


6


2.1.1.2 Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ trong kinh tế học, ñược hiểu là những thứ tương tự như hàng
hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và
những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên ña số là những sản
phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa - dịch vu.
Các Mác thì cho rằng:" Dịch vụ là con ñẻ của nền kinh tế sản xuất hàng
hóa, khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, ñòi hỏi một sự lưu thông trôi
chảy, thông suốt, liên tục ñể thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người
thì dịch vụ phát triển" [ 3].
Dịch vụ là những hoạt ñộng và kết quả mà một bên (người bán) có thể
cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở
hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.
Dịch vụ về cơ bản là không cụ thể, do vậy nó rất dễ bắt chước. ðiều
này làm cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn và ñó cũng chính là thách
thức chủ yếu của marketing dịch vụ.
Dịch vụ là bất cứ cái gì ñem bán mà không thể rơi vào chân bạn. Như
vậy dịch vụ cũng là một sản phẩm, một hàng hóa ñặc biệt. Dịch vụ ñược hiểu
là một sản phẩm ñi kèm với sản phẩm chính làm tăng giá trị của sản phẩm
chính theo như cái nhìn của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Dịch vụ trong nông nghiệp là những hoạt ñộng phần mềm tạo ra sản
phẩm hàng hóa không tồn tại dưới hình thái vật thể, ñược gắn liền với những
sản phẩm hữu hình trong nông nghiệp. Như dịch vụ cung ứng cây giống gắn
liền với sản phẩm hữu hình là cây giống [11].
Một dịch vụ có thể do nhiều tổ chức cung ứng, do ñó các giải pháp
marketing cũng chịu tác ñộng bởi các chính sách của các tổ chức mà doanh
nghiệp sản xuất liên kết ñể cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Một ñặc trưng rất cơ bản của dịch vụ là tính không tách rời ñược.
Trong ña số các trường hợp, dịch vụ ñược sản xuất và tiêu dùng ñồng thời
ñược hoàn thành cùng với sự hoàn thành tiêu dùng của khách hàng. Nếu chưa
có khách hàng, chưa có hệ thống tạo ra dịch vụ.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


7

Do dịch vụ ñược thực hiện bởi những người cung cấp khác nhau, ở những
thời gian và ñịa ñiểm khác nhau và có cả sự can thiệp của khách hàng trong quá
trình tạo ra dịch vụ ñã tạo ra tính không ổn ñịnh của dịch vụ. Vì thế khó có thể
kiểm tra trước chất lượng dịch vụ và ñiều này gây khó khăn trong quản lý chất
lượng của dịch vụ. Một ñặc ñiểm rất quan trọng nữa là phối thức dịch vụ có cấu
trúc phức tạp ñòi hỏi tính tổng hợp và tính ñồng bộ cao, là một tập hợp có kết
cấu hợp lý bao gồm nhiều dịch vụ liên quan mật thiết với nhau và tác ñộng qua
lại với nhau, bổ sung cho nhau trong quá trình tạo ra lợi ích cho khách hàng.
Việc phối hợp các dịch vụ này với nhau ở những mức ñộ và kết cấu khác nhau
sẽ hình thành nên những phối thức dịch vụ khác nhau. Vấn ñề là mỗi doanh
nghiệp cần phải biết khéo léo kết hợp các loại dịch vụ khác nhau ñó ñể tạo ra cho
mình một tập hợp dịch vụ tương ñối hoàn chỉnh phù hợp với những thế mạnh
của mình, ñồng thời ñáp ứng tốt nhất nhu cầu có tính ñặc thù của từng thị trường
mục tiêu mà doanh nghiệp ñã lựa chọn. Mặt khác, do thị trường luôn thay ñổi,
ñòi hỏi doanh nghiệp phải thiết kế một cấu trúc dịch vụ sao cho có thể ñiều chỉnh
linh hoạt theo sự thay ñổi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng ñể tránh lãng phí vì
chi phí thiết kế dịch vụ mới thường rất tốn kém.
Tóm lại dịch vụ là một lĩnh vực rất rộng. Dịch vụ nằm trong cấu trúc
nền sản xuất xã hội ngoài lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật chất trong tổng sản
phẩm quốc dân, sự ñóng góp của khu vực dịch vụ chiếm tỷ lệ trọng ngày càng
lớn. Theo ñà phát triển của lực lượng sản xuất xã hội và sự tiến bộ văn minh
nhân loại, lĩnh vực dịch vụ phát triển hết sức phong phú. Dịch vụ không phải
chỉ ở các ngành phục vụ như lâu nay người ta vẫn thường quan niệm, hoặc
như gần ñây khái niệm dịch vụ ñược ñịnh nghĩa: "Dịch vụ hoạt ñộng cung
ứng lao ñộng, khoa học kỹ thuật, nghệ thuật nhằm ñáp ứng nhu cầu về sản

xuất kinh doanh, ñời sống vật chất, tinh thần, các hoạt ñộng ngân hàng tín
dụng, cầm ñồ, bảo hiểm, mà nó còn phát triển ở tất cả các lĩnh vực quản lý và
công việc có tổ chức riêng tư." Ví dụ như vấn ñề sức khoẻ và kế hoạch hoá
gia ñình, giúp ñỡ về hôn nhân, trang trí về tiệc, trang trí cô dâu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


8

Dịch vụ có hai phần:
- Dịch vụ là một bộ phận trong khu vực III (tức là thương mại - dịch vụ)
- Dịch vụ còn nằm trong từng ngành kinh tế cụ thể như: Dịch vụ trong
ngành nông nghiệp (Dịch vụ làm ñất, dịch vụ bảo vệ thực vật, dịch vụ cung
ứng nước ), dịch vụ trong xây dựng cơ bản
2.1.1.3 Những ñặc ñiểm chủ yếu của sản phẩm dịch vụ
Ngày nay tổng sản phẩm quốc dân của một nước cũng như doanh thu
của một doanh nghiệp không thể không tính ñến sự ñóng góp của lĩnh vực
dịch vụ, tỷ lệ này càng cao ở những nước có nền kinh tế phát triển. Cùng với
sự phát triển của nền sản xuất và tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhiều loại dịch vụ
phát triển. Bản chất và mục ñích kinh doanh trong lĩnh vực này cũng hết sức
ña dạng và phong phú. Về bản chất dịch vụ và sản phẩm vật chất có những
nét rất khác biệt, khiến các nhà kinh doanh dịch vụ khi thiết kế chương trình
hoạt ñộng marketing không thể bỏ qua.
- Là sản phẩm vô hình, chất lượng dịch vụ khó ñánh giá vì nó chịu
nhiều yếu tố tác ñộng như người bán, người mua và cả thời ñiểm dịch vụ ñó.
- Sản xuất và tiêu dùng, dịch vụ diễn ra ñồng thời nên cung cầu dịch vụ
không thể tách rời nhau mà phải tiến hành cùng lúc.
- Dịch vụ không thể cất giữ trong kho, làm phần ñệm ñiều chỉnh sự
thay ñổi nhu cầu thị trường như các sản phẩm vật chất khác
Quy mô của sản xuất ngày càng tăng, tiến bộ khoa học kỹ thuật và các

mối quan hệ kỹ thuật và các mối quan hệ giao dịch thương mại càng phát
triển thì càng ñặt ra nhiều yêu cầu mới cho hoạt ñộng thương mại trong ñó có
cả hoạt ñộng dịch vụ khách hàng, trước, trong và sau khi bán hàng.
2.1.1.4 Vai trò của TM - DV trong nền kinh tế quốc dân
Lĩnh vực TM - DV nói chung bao gồm những lĩnh vực hết sức nhạy
cảm và có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế. Việc ñẩy mạnh và mở
cửa về lĩnh vực này cần ñược xem xét một cách toàn diện ñể có thể xác ñịnh và
tiến hành những bước ñi và giải pháp phù hợp. Nhằm góp phần cùng tỉnh và cả
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


9

nước thực hiện thành công tiến trình mở cửa, mặt khác cùng góp phần ñảm bảo
giữ vững ñộc lập dân tộc, ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Hoạt ñộng của TM - DV có vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế
thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. TM - DV góp phần thúc
ñẩy sản xuất, lưu thông, phân phối hàng hóa, thúc ñẩy thương mại hàng hóa
phát triển trong phạm vi quốc gia cũng như quốc tế. TM - DV tạo ñiều kiện ñể
thúc ñẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Thông qua hoạt ñộng TM - DV trên thị
trường, các chủ thể kinh doanh mua bán ñược sản phẩm, góp phần tạo ra quá
trình tái sản xuất ñược tiến hành liên tục và như vậy các dịch vụ sẽ lưu thông,
các dịch vụ ñược thông suốt. Có thể nói, nếu không có TM - DV thì sản xuất
hàng hóa khó có thể phát triển ñược.
Sự tăng trưởng của các ngành TM - DV còn là ñộng lực cho sự phát
triển kinh tế, cũng như có tác ñộng tích cực ñối với phân công lao ñộng xã
hội. Nền kinh tế càng phát triển thì thương mại và dịch vụ càng phong phú, ña
dạng. Hiện nay, sự phát triển TM - DV phản ánh trình ñộ phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia. Người ta thấy rằng, trình ñộ phát triển kinh tế của một nước
càng cao thì tỷ trọng của TM - DV trong cơ cấu ngành kinh tế nước ñó càng

lớn. Dịch vụ phát triển sẽ thúc ñẩy phân công lao ñộng xã hội và chuyên môn
hóa, tạo ñiều kiện cho lĩnh vực sản xuất khác phát triển.
Thông qua mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, khả năng tiêu
dùng, nâng cao mức tiêu thụ và hưởng thụ của cá nhân và doanh nghiệp cũng
tăng lên, góp phần thúc ñẩy sản xuất, mở rộng thị trường lao ñộng và phân
công lao ñộng trong xã hội.
TM - DV luôn thể hiện sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trên
thị trường mua bán hàng hóa dịch vụ. Quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh là
quan hệ bình ñẳng về mặt lý thuyết, ñó là thuận mua vừa bán. Cho nên trong
hoạt ñộng TM - DV ñòi hỏi các chủ thể kinh doanh luôn phải năng ñộng, sáng
tạo, kể cả nghệ thuật ñể không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh hàng hóa
dịch vụ trên thị trường, góp phần thúc ñẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


10
chóng, làm nền tảng vững chắc giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển
trong sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Trong quá trình CNH - HðH ñất nước, TM - DV góp phần giải quyết
những vấn ñề kinh tế xã hội quan trọng của ñất nước, ñặc biệt là khi Việt Nam
ñã bình thường hóa về thương mại với Hoa Kỳ và gia nhập vào tổ chức
Thương mại thế giới WTO. Nghị quyết ðại hội X của ðảng ta ñã khẳng
ñịnh: Về kinh tế, nước ta ñã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài
nhiều năm, kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp CNH, HðH ñược ñẩy
mạnh Với những bước ñi ñó Việt Nam ñã hội nhập vào khu vực thị trường
rộng lớn, có tình cạnh tranh cao và gồm những ñối tác có năng lực cạnh tranh
rất mạnh những thành quả này vừa tạo ra các tiền ñề và cơ sở kinh tế, vừa
cung cấp những bài học cần thiết ñể chúng ta thực hiện bước hội nhập mới có
tầm quan trọng ñặc biệt - hội nhập ở cấp ñộ ña phương - toàn cầu trong tổ
chức thương mại thế giới.

2.1.2 Phát triển và phát triển TM - DV
2.1.2.1 Phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến ñổi
ñang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất.
Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực khách quan không tồn tại trong trạng
thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng thái từ khi xuất hiện ñến lúc tiêu
vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất chung của tất cả những biến
ñổi ấy. ðiều ñó có nghĩa là bất kì một sự vật, một hiện tượng, một hệ thống
nào, cũng như cả thế giới nói chung không ñơn giản chỉ có biến ñổi, mà luôn
luôn chuyển sang những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước ñây
chưa từng có và không bao giờ lặp lại hoàn toàn chính xác những trạng thái
ñã có. Bởi vì trạng thái của bất kì sự vật hay hiện tượng nào cũng ñều ñược
quyết ñịnh không chỉ bởi các mối liên hệ bên trong, mà còn bởi các mối
liên hệ bên ngoài. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và ñấu tranh
của các mặt ñối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay ñổi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


11
về lượng thành những thay ñổi về chất. Chiều hướng phát triển là sự vận
ñộng xoáy trôn ốc.
Trong thời ñại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển.
Theo Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả
tăng trưởng trong xã hội” [18]. Còn theo Lưu ðức Hải: “Phát triển là một quá
trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế,
chính trị, kỹ thuật, văn hoá, ” [10].
Các nhà kinh tế thế giới ñã ñưa ra nhiều lý thuyết về sự phát triển. Mặc
dù có nhiều ý kiến khác nhau, nhưng nói chung ñều cho rằng Phát triển kinh
tế là khái niệm toàn diện hơn khái niệm tăng trưởng kinh tế. ðối với mỗi xã

hội, thông thường nói tới phát triển là nói tới sự ñi lên, sự tiến bộ của toàn xã
hội một cách toàn diện.
Ngày nay, mọi quốc gia ñều phấn ñấu vì mục tiêu phát triển và trải qua
thời gian, khái niệm về phát triển cũng ñã ñi ñến thống nhất: "Phát triển
kinh tế ñược hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và
sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. ðó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc
sống tốt ñẹp hơn. Phát triển kinh tế ñược xem như là quá trình biến ñổi cả về
lượng và về chất, nó là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn ñề
kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia" .[19]
Tăng trưởng và phát triển ñôi khi ñược coi như nhau nhưng thực chất
chúng có những nét khác nhau và có liên hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng
kinh tế thường ñược quan niệm là sự tăng thêm về quy mô sản lượng của nền
kinh tế trong thời kỳ nhất ñịnh [18].
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế; phát triển
dân trí và giáo dục; phát triển y tế, sức khoẻ và môi trường [14]. Lý thuyết về
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


12
phát triển kinh tế ñã ñược các nhà kinh tế học mà ñại diện là A.Smith (1723-
1790), T.R.Malthus (1776-1838), D.Ricardo (1772-1823), K.Marx (1818-
1883), J.M. Keynes (1883-1946) ñưa ra qua việc phân tích và giải thích các
hiện tượng kinh tế và tiên ñoán về phát triển kinh tế [14]. Phát triển kinh tế
ñược hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản
lượng (tức tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội [18].
Ở phạm vi nền kinh tế quốc dân có thể dùng các chỉ tiêu tổng sản phẩm
nội ñịa (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), thu nhập quốc gia từ sản xuất
(NI), thu nhập quốc gia sử dụng (NDI) và tốc ñộ phát triển của chúng ñể ñánh

dấu sự phát triển. Ở mức doanh nghiệp có thế dùng các chỉ tiêu giá trị sản
xuất, giá trị gia tăng, thu nhập thuần ñể ñánh giá sự phát triển của doanh
nghiệp. Bên cạnh các yếu tố biểu hiện quy mô sản lượng nói trên, phát triển
còn ñược thể hiện ở sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Như vậy, phát triển
kinh tế là một khái niệm chung nhất về một sự chuyển biến của nền kinh tế từ
một trạng thái thấp lên một trạng thái cao hơn [14], [18].
Trong chiến lược phát triển kinh tế có thể nhấn mạnh vào tăng trưởng
tức là thu nhập, có thể nhấn mạnh vào công bằng và bình ñẳng trong xã hội
hoặc nhấn mạnh phát triển toàn diện, tức là vừa nhấn mạnh về số lượng vừa
chú ý về chất lượng của sự phát triển. Tăng trưởng kinh tế phải kết hợp hài
hoà với phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế phải hài hoà với công bằng và
tiến bộ xã hội, ñời sống vật chất, ñời sống tinh thần của nhân dân. Tăng
trưởng kinh tế là tiền ñề vật chất hỗ trợ cho việc thực hiện công bằng xã hội;
ngược lại công bằng xã hội lại tạo ra ñộng lực vững chắc ñể thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế. Hiệu quả kinh tế phải gắn với hiệu quả xã hội thành hiệu quả
kinh tế - xã hội. Nó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát triển kinh tế [5].
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


13
2.1.2.2 Khái niệm về phát triển TM - DV
Phát triển TM – DV là sự tăng trưởng về qui mô và hoàn thiện về cơ
cấu của ngành TM – DV.
Tăng trưởng về qui mô là tăng thêm giá trị sản xuất toàn khu vực TM-
DV, tăng thêm số cơ sở hoạt ñộng kinh doanh trong lĩnh vực TM-DV, tăng
thêm lao ñộng trong ngành TM-DV.
Theo quy luật thì tốc ñộ phát triển của TM-DV phải nhanh hơn nông,
lâm, thủy sản và về lâu dài cũng phải nhanh hơn cả khu vực CN-XDCB.
Nền kinh tế càng phát triển thì TM - DV càng phong phú, ña dạng.
Hiện nay, sự phát triển TM - DV phản ánh trình ñộ phát triển kinh tế của mỗi

quốc gia. Người ta thấy rằng, trình ñộ phát triển kinh tế của một nước càng
cao thì tỷ trọng của TM - DV trong cơ cấu ngành kinh tế nước ñó càng lớn.
Dịch vụ phát triển sẽ thúc ñẩy phân công lao ñộng xã hội và chuyên môn hóa,
tạo ñiều kiện cho lĩnh vực sản xuất khác phát triển.
Phát triển ña dạng các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, kết hợp hài
hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện ñại, phù hợp với tính
chất và trình ñộ phát triển của thị trường trên từng ñịa bàn. ðồng thời, phát
triển các mô hình tổ chức lưu thông theo từng thị trường ngành hàng, phù hợp
với tính chất và trình ñộ của sản xuất, xu hướng và phương thức thỏa mãn của
tiêu dùng, ñáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Hoàn thiện về cơ cấu trước tiên là cơ cấu giữa hai bộ phận TM-DV sau
ñó là cơ cấu nội bộ thương mại và nội bộ dịch vụ. Hoàn thiện cơ cấu không
chỉ có cơ cấu ngành như trên mà còn cơ cấu theo qui mô, theo thành phần
kinh tế, theo trình ñộ tiến bộ về khoa học công nghệ….
Ngày nay, một người tiêu dùng khi mua một sản phẩm, họ không chỉ
muốn thoả mãn nhu cầu về cá nhân loại sản phẩm ñó mà họ muốn một "sự
thoả mãn toàn bộ". Như vậy trong sản phẩm cũng sẽ bao gồm hàng hoá cứng
và hàng hoá mềm với vai trò như nhau trong sự xuất hiện của hàng hoá trên
thị trường.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


14
Cùng một sản phẩm nhưng có thể doanh nghiệp này bán tốt hơn doanh
nghiệp kia chỉ bởi một lẽ là doanh nghiệp của họ hoàn hảo hơn, cũng cùng
một loại hình kinh doanh dịch vụ nhưng vẫn có những doanh nghiệp nổi trội
và làm ăn hiệu quả hơn, cũng bởi một lẽ là dịch vụ của họ hoàn hảo hơn,
khách hàng ñược thoả mãn nhiều hơn. Tất nhiên ở ñây chúng ta cũng dùng
phương pháp phân tích của nhà kinh tế, nghĩa là "giả ñịnh các yếu tố khác
không ñổi mà chỉ xem sự khác nhau của dịch vụ". Do ñó các doanh nghiệp

nếu không muốn bị tụt hậu thì phải chú trọng hoạt ñộng dịch vụ và không
ngừng cải tiến, phát triển nó.
Dịch vụ tạo ra sức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và thúc ñẩy nền
kinh tế phát triển nhanh hơn ñồng thời dịch vụ góp phần tạo ra sức sống mới,
ñịnh hướng mới cho sự phát triển của các doanh nghiệp thương mại trong
tương lai. Nó là cơ hội ñầu tư ñầy tiềm năng của các doanh nghiệp thương
mại bởi vì nhu cầu dịch vụ ngày càng lớn lên trên thế giới và ngày càng ñòi
hỏi nhiều dịch vụ hơn thoả mãn nhiều nhu cầu hơn cùng một lúc.
Một ví dụ cụ thể, ngày trước khi ñi máy bay chỉ ñơn giản là ngồi yên
trên ghế ñợi ñến nơi cần ñến. Nhưng ngày nay, kinh doanh các dịch vụ trong
thời gian bay ñã trở thành một ngành kinh doanh béo bở và ñem lại lợi nhuận
cao. Có những doanh nghiệp chuyên kinh doanh dịch vụ ăn uống trên máy
bay. Có doanh nghiệp chuyên kinh doanh các loại hình giải trí (nghe nhạc,
ñánh bài ). Cũng có những doanh nghiệp chuyên kinh doanh về lĩnh vực
thông tin liên lạc cho những người có nhu cầu trong thời gian bay Và cho
ñến nay các doanh nghiệp này ñang ngày càng phát triển mạnh và luôn có xu
hướng mở rộng số vốn tích luỹ ngày càng cao.
2.1.2.3 Các giải pháp phát triển TM - DV
Một là, ñổi mới và nâng cao nhận thức về TM - DV. Ngày nay, xu thế
chung của thế giới là cơ cấu kinh tế ñang chuyển mạnh sang phát triển TM -
DV, giảm tỷ trọng giá trị nông nghiệp, giá trị công nghiệp. ðối với nước ta
ñang ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa thì nhất thiết phải tăng tỷ trọng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


15
công nghiệp cả về giá trị và lao ñộng. Nhưng phát triển công nghiệp có bốn
trở ngại lớn, ñó là vốn lớn, lao ñộng và công nghệ ñòi hỏi trình ñộ cao, quản
lý phức tạp, sức cạnh tranh thấp. Trong khi phát triển TM - DV thì bốn trở
ngại ñó không ñến nỗi gay gắt như trong công nghiệp, mà chủ yếu là do TM -

DV ñáp ứng ñược nhu cầu ña dạng, ngày càng cao về chất lượng. Như vậy,
chuyển dịch lao ñộng nông nghiệp sang ngành TM - DV có nhiều ñiều kiện
thuận lợi hơn. Thời gian qua, nhiều ñịa phương phát triển công nghiệp nông
thôn, ñầu tư khá lớn nhưng sản phẩm hàng hóa làm ra do chất lượng thấp, giá
thành cao, không thể cạnh tranh với sản phẩm do công nghiệp lớn trong nước
sản xuất và hàng ngoại nhập với giá rẻ nên phải chịu lỗ và nhiều nơi bị thất
bại. Trong khi ñó, một số ñịa phương làm tốt công tác xuất khẩu lao ñộng ñã
tạo công ăn việc làm và nâng cao thu nhập cho ñịa phương. Như vậy, về mặt
nhận thức cần nhận rõ vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế ở nước
ta. TM - DV của WTO chủ yếu là quan hệ thương mại quốc tế, nhưng trong
xu thế toàn cầu hóa thì sự phân biệt trong nước và nước ngoài chỉ có tính
tương ñối. Do do ñó mọi hoạt ñộng dịch vụ trong nước cũng phải từng bước
tiếp cận và thích nghi với TM - DV trong quan hệ quốc tế.
Hai là ñổi mới cơ chế, chính sách ñể thích nghi với hiệp ñịnh chung về
TM - DV. Về chính sách cơ cấu kinh tế, ñẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành theo hướng khai thác hợp lý và có hiệu quả tiềm năng và lợi thế so
sánh của từng vùng, từng ñịa phương, chú trọng phát triển mạnh ngành dịch
vụ. Phát triển TM - DV góp phần ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa,
ñồng thời khắc phục tình trạng phân tán, manh mún, năng suất thấp và thiếu
bền vững của nông nghiệp hiện nay. Cần nhất quán thực hiện chính sách kinh
tế nhiều thành phần, xóa bỏ tình trạng ñộc quyền trong kinh doanh của một số
doanh nghiệp thuộc kinh tế nhà nước, không phân biệt ñối xử giữa các thành
phần kinh tế hoạt ñộng trên lãnh thổ Việt Nam.
ðối với các chính sách kinh tế khác, ñặc biệt là chính sách thương mại,
cần nhanh chóng ñổi mới ñể phù hợp với quy chế của GATS, trong ñó ñặc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


16
biệt tôn trọng nguyên tắc minh bạch , ñảm bảo cho mọi cơ chế, chính sách của

Nhà nước cũng như của doanh nghiệp ñược công khai, rõ ràng, kịp thời. ðó
không chỉ là nguyên tắc quan trọng trong quan hệ quốc tế mà còn là quyền
làm chủ của nhân dân, ñồng thời là giải pháp hữu hiệu ñể phòng và chống
quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
Ba là, tạo lập môi trường thuận lợi phát triển TM - DV. Môi trường ñể
phát triển kinh tế nói chung và cho TM - DV nói riêng là một hệ thống gồm
nhiều loại, bao gồm môi trường: chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, pháp luật,
thông tin, sinh thái…, chúng có quan hệ tác ñộng lẫn nhau, hoặc thúc ñẩy,
hoặc kìm hãm nhau và phụ thuộc chủ yếu bởi hệ thống chính sách ñã nêu trên
ñây. ðối với TM - DV, nếu có một môi trường kinh tế vĩ mô ổn ñịnh, pháp
luật nghiêm minh phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế thì sẽ khuyến
khích làm giàu hợp pháp ñi liền với xóa ñói giảm nghèo, giảm bớt bất công,
chống tham nhũng, lãng phí, sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển TM - DV.
ðặc biệt, trong TM - DV phải rất coi trọng xây dựng môi trường văn hóa – xã
hội, môi trường sinh thái ñể thu hút khách quốc tế ñến nước ta.
Bốn là, coi trọng phát huy nhân tố con người trong phát triển TM - DV.
Trong tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế – xã hội và ở bất cứ giai ñoạn
nào thì nhân tố con người vẫn giữ vai trò quyết ñịnh. Tuy nhiên, khác với
thương mại hàng hóa, ở ñó, quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng là
gián tiếp thông qua hàng hóa vật thể, trong TM - DV, quan hệ giữa người
cung ứng dịch vụ và người tiêu dùng dịch vụ nói chung là trực tiếp, do ñó vai
trò của nhân tố con người càng quan trọng hơn. Con người trong TM - DV rất
ña dạng về nghề nghiệp và trình ñộ, nhưng nói chung ñều phải có tâm, có ñức,
có tài. Một người ñi làm ở nước ngoài tuy là lao ñộng giản ñơn nhưng cũng
phải biết ngoại ngữ, hiểu biết tâm lý, phong tục tập quán của nước sở tại, biết
cách ứng xử lịch thiệp, giữ ñúng quan hệ. Một chuyên gia ñi phục vụ ở nước

×