Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

nghiên cứu chính sách thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp đình trám, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 145 trang )

41



Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng §¹i häc N«ng NghiÖp Hµ Néi
***



ONG XUÂN ðỒNG


NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH THU HÚT ðẦU
TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP ðÌNH
TRÁM TỈNH BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN TUẤN SƠN


Hà Nội 2011

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn




Ong Xuân ðồng





















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, Khoa Kinh tế và PTNT,
Bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Nguyễn Tuấn
Sơn, người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Ban quản lý Khu công
nghiệp, Sở Kế hoạch và ðầu tư, Cục Thống kê tỉnh ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện
cung cấp những thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn lãnh ñạo cơ quan nơi tôi công tác, bạn bè,
ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên, khích lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn


Ong Xuân ðồng


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ vii
Danh mục hình viii
Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt ix
1. MỞ ðẦU 41
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ VÀ
CHÍNH SÁCH THU HÚT ðẦU TƯ 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Khái niệm về chính sách, phân loại chính sách 5
2.1.2 Các biện pháp khuyến khích thu hút ñầu tư 8
2.1.3 Khái niệm về ñầu tư và phân loại ñầu tư 14
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư 18
2.1.5 Vai trò của chính sách thu hút ñầu tư 22

2.1.6 Những cam kết quốc tế của Việt Nam về ñầu tư nước ngoài 24
2.2 Cơ sở thực tiễn 24
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.2.1 Các chính sách thu hút ñầu tư của nước ta 24
2.2.2 So sánh chính sách thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt
Nam với một số nước châu Á 36
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 42
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang 42
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của KCN ðình Trám 48
3.2 Phương pháp nghiên cứu 53
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 53
3.2.2 Phương pháp phân tích 54
3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 55
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 57
4.1 Các chính sách khuyến khích thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang
và KCN ðình Trám 57
4.1.1 Các chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang 58
4.1.2 Hoạt ñộng xúc tiến thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang 63
4.1.3 ðánh giá kết quả thực hiện chính sách thu hút ñầu tư phát triển
KCN ðình Trám giai ñoạn 2003-2010 66
4.2 Thực trạng thu hút vốn ñầu tư vào KCN ðình Trám 68
4.2.1 Số lượng dự án và vốn ñăng ký ñầu tư vào KCN ðình Trám 68
4.2.2 Số lượng các quốc gia và vùng lãnh thổ ñầu tư vào KCN ðình Trám 71
4.2.3 Tình hình sử dụng ñất tại KCN theo giấy phép ñầu tư 74
4.2.4 Các dự án ñã thực hiện ñầu tư vào KCN ðình Trám 75
4.2.5 Các dự án ñã ñăng ký bị thu hồi giấy phép ñầu tư 77

4.2.6 Tình hình thu hút và sử dụng lao ñộng ở KCN ðình Trám 78
4.2.7 Tình hình SXKD của các doanh nghiệp tại KCN ðình Trám 80
4.2.8 Năng lực cạnh tranh của tỉnh Bắc Giang 82
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút ñầu tư vào KCN ðình Trám 83
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.3.1 Thông tin về các doanh nghiệp ñiều tra 83
4.3.2 Kết quả ñiều tra 84
4.3.3 Bài học kinh nghiệm cho việc chỉ ñạo các KCN khác trên ñịa
bàn tỉnh 104
4.4 Giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư phát triển KCN ðình Trám
và các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñến năm 2020 108
4.4.1 ðịnh hướng phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang ñến 2020 108
4.4.2 Giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư vào KCN ðình Trám và
các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñến năm 2020 110
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116
5.1 Kết luận 116
5.2 Kiến nghị 117
Tài liệu tham khảo 119
Phụ lục
123
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 So sánh những chính sách thu hút ñầu tư nước ngoài chủ yếu
giữa Việt Nam và một số nước trong khu vực 39


Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng ñất tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2007-2010 45

Bảng 3.2: Tình hình sử dụng lao ñộng tỉnh Bắc Giang 48

Bảng 3.3 Quy hoạch sử dụng ñất KCN ðình Trám 49

Bảng 4.1 Số dự án và lượng vốn ñược cấp giấy chứng nhận ñầu tư vào
KCN ðình Trám giai ñoạn 2007- 2010 70

Bảng 4.2 Số lượng và cơ cấu dự án ñầu tư vào KCN ðình Trám 71

Bảng 4.3 Số dự án và vốn ñăng ký ñầu tư vào KCN ðình Trám phân theo
quốc gia và vùng lãnh thổ giai ñoạn 2003-2010 72

Bảng 4.4 Tỷ lệ lấp ñầy KCN ðình Trám theo giấy phép ñầu tư (2007-2010) 74

Bảng 4.5 Các dự án và vốn ñã thực hiện ñầu tư tại KCN ðình Trám 76

Bảng 4.6 Số lượng dự án bị thu hồi giấy phép ñầu tư giai ñoạn 2008 - 2010 77

Bảng 4.7 Số lượng lao ñộng và mức thu nhập bình quân tại KCN ðình
Trám từ 2007-2010 79
Bảng 4.8 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của KCN ðình Trám
giai ñoạn 2007-2010 81

Bảng 4.9 Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ( PCI ) của tỉnh Bắc Giang
giai ñoạn 2006 – 2010 82

Bảng 4.10 Các yếu tố mang tính quyết ñịnh khi ñầu tư vào KCN 97


Bảng 4.11 Những khó khăn khi ñầu tư vào KCN ðình Trám 99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Sơ ñồ vị trí ñịa lý KCN ðình Trám - Bắc Giang 49

Hình 4.1 Kết quả ñiều tra về hệ thống giao thông 86

Hình 4.2 Kết quả khảo sát về cơ sở hạ tầng và dịch vụ trong KCN 88

Hình 4.3 Kết quả ñiều tra về trình ñộ, kỹ năng của người lao ñộng 90

Hình 4.4 Kết quả ñiều tra về công tác tuyển dụng người lao ñộng 91

Hình 4.5 Kết quả ñiều tra về giá cả, chi phí ñối với các loại hàng hóa, dịch vụ
trong KCN ðình Trám 93

Hình 4.6 Kết quả ñiều tra về tính minh bạch trong việc thực hiện các thủ tục
hành chính 94

Hình 4.7 ðánh giá về tính chuyên nghiệp của các công chức Nhà nước khi
thực hiện các thủ tục hành chính về ñầu tư của doanh nghiệp 96

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu kinh tế năm 2010 47

Biểu ñồ 4.1 Tỷ trọng vốn ñầu tư vào KCN ðình Trám phân theo quốc gia
và vùng lãnh thổ giai ñoạn 2007-2010 73

Biểu ñồ 4.2 Tỷ lệ lấp ñầy KCN ðình Trám giai ñoạn 2007-2010 75

Biểu ñồ 4.3 Kết quả hoạt ñộng SXKD của KCN ðình Trám giai ñoạn 2007-2010
81

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix


DANH MỤC VIẾT TẮT
BQL Ban Quản Lý
CCN Cụm Công nghiệp
CNH - HðH Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá
CSHT Cơ sở hạ tầng
DN Doanh nghiệp
ðTNN ðầu tư nước ngoài
ðTTN ðầu tư trong nước
GPMB Giải phóng mặt bằng
KCN Khu Công nghiệp
KCX Khu Chế xuất

KT-XH Kinh tế - xã hội
NXB Nhà xuất bản
UBND Uỷ ban nhân dân
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
PTNT Phát triển nông thôn
PCCC Phòng cháy chữa cháy
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXCN Sản xuất Công nghiệp
VNð ðồng Việt Nam

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Từ các chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước, tỉnh Bắc Giang
ñã tập trung mọi khả năng ñể tiến hành công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, nâng
cao tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ coi ñầu tư là nhân tố quan trọng
cho sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà.
Trong giai ñoạn 2006 - 2009, Bắc Giang là tỉnh có tốc ñộ phát triển
kinh tế khá cao so với các tỉnh của vùng trung du miền núi phía Bắc. Các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp phát triển một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên ñến
năm hết quí 2 năm 2010, diện tích của nhiều khu công nghiệp vẫn chưa ñược
lấp ñầy do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Bắc Giang là tỉnh có nhiều ñiều kiện thuận lợi cũng như tiềm năng
trong thu hút ñầu tư, tỉnh ñã ban hành nhiều chủ trương, chính sách tháo gỡ
các khó khăn, tinh giảm các thủ tục cho các nhà ñầu tư, khuyến khích thu hút
ñầu tư nên số lượng dự án cũng như vốn ñăng ký ñầu tư vào tỉnh Bắc Giang

ñã tăng nhanh trong giai ñoạn 2000-2009. Tuy nhiên, các chính sách thu hút
ñầu tư cũng như quá trình triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách ở
các cơ quan chức năng của tỉnh còn một số bất cập, làm cho các nhà ñầu tư
gặp nhiều khó khăn, phiền hà từ khâu tiếp cận ñến triển khai, thực hiện các dự
án. Kết quả ñạt ñược chưa tương xứng với ñiều kiện, tiềm năng của tỉnh và việc
ñầu tư vào các KCN trên ñịa bàn tỉnh có dấu hiệu giảm dần.
Hiện nay, các tỉnh thành trong cả nước ñã ban hành các chính sách ưu
ñãi, khuyến khích ñầu tư riêng; trong ñó có 32/63 tỉnh thành ñã ban hành cả
những ưu ñãi, khuyến khích “xé rào” chứng tỏ chính quyền các tỉnh thành rất
coi trọng việc thu hút ñầu tư vào ñịa phương mình. ðiều ñó ñã dẫn ñến sự cạnh
tranh mạnh mẽ giữa các tỉnh trong thu hút ñầu tư phát triển kinh tế-xã hội.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Nằm cách thủ ñô Hà Nội 50 km về phía Bắc và là một tỉnh thuộc khu
vực trung du miền núi, Bắc Giang là một nơi có nhiều ñiều kiện thuận lợi ñể
phát triển kinh tế xã hội của vùng. Từ sau khi có chủ trương về phát triển các
KCN của ðảng và Nhà nước thì trong những năm qua các khu và cụm công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ñã ñược xây dựng và phát triển, thu hút ñược nhiều
dự án hợp tác ñầu tư trong và ngoài nước. Trong ñó nổi bật lên là các KCN
trọng ñiểm như KCN ðình Trám, KCN Song Khê- Nội Hoàng, KCN Quang
Châu, KCN Vân Trung, KCN Việt Hàn, cụm công nghiệp ðồng Vàng. Phần
lớn các KCN ở ñây ñều ñã thu hút ñược lượng vốn ñầu tư lớn từ các tổ chức
nước ngoài và các ñơn vị cá nhân trong nước, tuy nhiên hiện nay có một số
KCN còn chưa ñược lấp ñầy như giá ñất, cơ sở hạ tầng phát triển chưa ñáp
ứng ñược với tốc ñộ phát triển của nền kinh tế, thực hiện các chủ trương chính
sách còn nhiều khó khăn… ðiều ñó làm hạn chế sức thu hút các nhà ñầu tư ñổ
vốn vào các KCN của tỉnh.
Do vậy, cần phải tiến hành nghiên cứu tìm hiểu những ñiểm mạnh,

ñiểm yếu trong các chính sách thu hút ñầu tư của Bắc Giang, so sánh ñối
chiếu với các chính sách của tỉnh khác cũng như chính sách của cả nước ñể từ
ñó rút ra những kinh nghiệm, ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các cơ
chế chính sách thu hút ñầu tư nâng cao hơn nữa kết quả và hiệu lực của các
chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh trong thời gian tới.
Khu công nghiệp ðình Trám thuộc huyện Việt Yên là khu công nghiệp
ñược hình thành ñầu tiên của tỉnh Bắc Giang theo Quyết ñịnh số
261/2003/Qð-TTg ngày 10/12/2003 của Thủ tướng Chính Phủ. Khu công
nghiệp ðình Trám có diện tích 100 ha ñược qui hoạch thành 5 cụm nhỏ. ðến
nay sau hơn 8 năm ñi vào hoạt ñộng nhiều dự án ñầu tư trong và ngoài nước
ñược xây dựng và ñi vào hoạt ñộng trong KCN. Tuy nhiên, bên cạnh những
kết quả khả quan ñã ñạt ñược thì vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập làm hạn chế
kết quả và hiệu quả thu hút vốn ñầu tư, ảnh hưởng ñến chính sách thu hút ñầu
tư của tỉnh. Một câu hỏi ñặt ra cho các cấp, các ngành trong toàn tỉnh là làm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

thế nào ñể thu hút ñược nhiều nguồn vốn ñầu tư từ trong và ngoài nước và
làm sao ñể sử dụng ñược vốn có hiệu quả hơn ñang là nỗi băn khoăn trăn trở.
Việc nghiên cứu các chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh vào KCN ðình
Trám là việc làm hết sức cần thiết và cấp bách nhằm ñẩy mạnh thu hút ñầu tư
vào KCN ðình Trám và giúp tỉnh Bắc Giang rút ra các bài học kinh nghiệm
ñể chỉ ñạo các KCN tiếp theo phát triển ñúng hướng, khai thác tốt nhất tiềm
năng và lợi thế của tỉnh. Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có nghiên cứu nào ñược
thực hiện nhằm phân tích, ñánh giá việc thực hiện các chính sách thu hút ñầu
tư mà tỉnh và KCN ñã ban hành ñến việc thu hút ñầu tư bao gồm ñầu tư trong
nước và ñầu tư nước ngoài ñến KCN ðình Trám. Xuất phát từ các lý do trên
chúng tôi tiến hành nghiên cứu ðề tài: “Nghiên cứu chính sách thu hút ñầu
tư phát triển khu công nghiệp ðình Trám, tỉnh Bắc Giang”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích các chính sách ñã ban hành và thực trạng thu hút
ñầu tư vào KCN ðình Trám tỉnh Bắc Giang thời gian qua, ñề xuất các giải
pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư phát triển KCN trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách thu hút
ñầu tư phát triển kinh tế xã hội;
- Phân tích các chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang và KCN ðình
Trám thời gian qua và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào KCN ðình
Trám tỉnh Bắc Giang thời gian qua;
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu ñẩy mạnh thu hút ñầu tư phát triển KCN
ðình Trám và các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñến năm 2020.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Hệ thống các văn bản, chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang và
KCN ðình Trám.
Các doanh nghiệp ñã ñầu tư vào KCN ðình Trám
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: KCN ðình Trám tỉnh Bắc Giang
* Phạm vi về thời gian
- Số liệu thu thập phân tích: Giai ñoạn 2007 - 2010
- Thời gian tiến hành nghiên cứu: Tháng 8/2010 ñến tháng 8/2011.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ
VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ðẦU TƯ

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về chính sách, phân loại chính sách
2.1.1.1 Chính sách
Thuật ngữ “chính sách” ñược sử dụng phổ biến trên sách báo, phương
tiện thông tin và ñời sống xã hội. Mọi chủ thể kinh tế - xã hội ñều có những
chính sách của mình.
Theo quan niệm phổ biến, chính sách là phương thức hành ñộng ñược một
chủ thể khẳng ñịnh và thực hiện nhằm giải quyết những vấn ñề lặp ñi lặp lại.
Chính sách xác ñịnh những chỉ dẫn chung cho quá trình ra quyết ñịnh.
Chúng vạch ra phạm vi hay giới hạn cho phép của các quyết ñịnh, nhắc nhở các
nhà quản lý những quyết ñịnh nào có thể và những quyết ñịnh nào là không thể.
Bằng cách ñó, các chính sách hướng suy nghĩ và hành ñộng của mọi thành viên
trong tổ chức vào việc thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức (ðoàn Thị Thu
Hà, 2006).
2.1.1.2 Chính sách ñầu tư và chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư
Chính sách ñầu tư là một hệ thống những nguyên tắc, công cụ, biện
pháp do Nhà nước sử dụng ñể ñiều tiết các mối quan hệ trong lĩnh vực ñầu tư.
Chính sách ñầu tư chịu ảnh hưởng của chính sách kinh tế - xã hội của quốc
gia và phục vụ những nhiệm vụ Nhà nước ñặt ra trong từng giai ñoạn.
Các chính sách ưu ñãi, khuyến khích về ñầu tư ñược hiểu là Nhà nước
ban hành các quy ñịnh nhằm tạo ñiều kiện hoặc tạo ra những lợi ích nhất ñịnh
cho các nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài khi tiến hành ñầu tư vào nền
kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nền kinh tế
xã hội và của nhà ñầu tư (Bùi Ngọc Cường, 2007).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

2.1.1.3 Các chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư của nước ta
Trước năm 2005, hệ thống pháp luật về ñầu tư của Việt Nam ñược chia
thành hai lĩnh vực ñiều chỉnh chính bao gồm các hoạt ñộng ñầu tư trong nước
và các hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài.
Chính sách khuyến khích ñầu tư trong nước là việc Nhà nước quy ñịnh
các ñiều kiện thuận lợi hơn cho nhà ñầu tư trong nước khi các ñối tượng này
tiến hành ñầu tư vào những ñịa bàn, lĩnh vực nằm trong danh mục khuyến
khích của Nhà nước. Mức ñộ ưu ñãi ñối với nhà ñầu tư ñó ñược nhìn nhận
trong tương quan so sánh với ñiều kiện ñầu tư của các nhà ñầu tư khác hoặc
chính những nhà ñầu tư ñó khi ñầu tư vào những dự án nằm ngoài danh mục
khuyến khích ñầu tư (Bùi Ngọc Cường, 2007).
Chính sách khuyến khích ưu ñãi ñầu tư nước ngoài ñược hiểu là việc
nước tiếp nhận ñầu tư ban hành các quy ñịnh mà thông qua ñó dành cho các
nhà ñầu tư là người nước ngoài hoặc công dân nước sở tại cư trú ở nước ngoài
những ưu ñãi khi những ñối tượng này tiến hành hoạt ñộng ñầu tư ở nước tiếp
nhận ñầu tư (Bùi Ngọc Cường, 2007).
Những ưu ñãi này có thể liên quan ñến thủ tục hành chính, các chính
sách tài chính, sử dụng ñất, sử dụng các nguồn tài nguyên và các ưu ñãi khác
theo hướng có lợi cho nhà ñầu tư. ðối với các quy ñịnh của Nhà nước khuyến
khích thu hút ñầu tư nước ngoài, mức ñộ thuân lợi và ưu ñãi trong mỗi biện
pháp, chính sách khuyến khích ñược ñánh giá trong tương quan so sánh với các
quy ñịnh dành cho các nhà ñầu tư trong nước khi ñầu tư vào cùng lĩnh vực
hoặc ñịa bàn nhất ñịnh hoặc trong tương quan so sánh với các quy ñịnh về ñầu
tư nước ngoài của các nước khác trong khu vực hoặc trên thế giới.
Khuyến khích ñầu tư thể hiện thái ñộ của nước tiếp nhận ñầu tư ñối với
các nhà ñầu tư nước ngoài, số lượng các biện pháp khuyến khích mà Nhà
nước quy ñịnh tỷ lệ thuận với mức ñộ mong muốn ñược hấp thụ nguồn vốn
ñầu tư lớn từ các nhà ñầu tư nước ngoài của nước tiếp nhận ñầu tư.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Luật ñầu tư ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006 ñã thể hiện tư tưởng thống
nhất mới về các hoạt ñộng ñầu tư theo ñó, các hoạt ñộng về ñầu tư không còn
phân loại thành hoạt ñộng ñầu tư trong nước và hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài.
Tất cả các dự án ñều chịu sự ñiều chỉnh của luât ñầu tư chung, các dự án này
ñều ñược hưởng các biện pháp khuyến khích ñầu tư như nhau nếu ñó là các
dự án có mục ñích kinh doanh, do các chủ thể ñầu tư tại Việt Nam. Luật ñầu
tư chung năm 2005 của Việt Nam lấy tiêu chí lĩnh vực ñầu tư và ñịa bàn ñầu
tư là những tiêu chí cơ bản ñể áp dụng các biện pháp khuyến khích ñầu tư và
trên cơ sở ñó nhà nước Việt Nam ban hành các quy ñịnh xác ñịnh các ưu ñãi
cũng như hỗ trợ ñầu tư cụ thể.
2.1.1.4 Các chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư do chính quyền các tỉnh
áp dụng
ðể thu hút ñầu tư, các tỉnh ñã ban hành các chính sách về ưu ñãi ñầu tư
áp dụng riêng cho ñịa phương mình, ngoài những ưu ñãi chung của Nhà nước.
Các ưu ñãi thường liên quan ñến cơ chế hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp
như hỗ trợ tiền thuê ñất, một phần tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, hỗ trợ
kinh phí ñền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng, hỗ trợ ñào tạo nhân
lực, chi phí quảng cáo tiếp thị, vận ñộng ñầu tư, cải cách thủ tục hành
chính Ngoài ra, phát triển hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào
các KCN cũng ñược nhiều ñịa phương áp dụng, góp phần thúc ñẩy thành công
của các KCN ñược thành lập. Nhà nước không cấm việc ban hành riêng các
những ưu ñãi này, tuy nhiên, chuẩn mực xem xét tính hợp pháp của các ưu ñãi
này là các quy ñịnh của Luật ñầu tư, Luật ngân sách, Luật ñất ñai, các Luật
thuế và các quy ñịnh pháp luật khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

2.1.2 Các biện pháp khuyến khích thu hút ñầu tư
ðể nâng cao khả năng thu hút ñầu tư trong cũng như ngoài nước, các
quốc gia ban hành các văn bản pháp luật có tính chất hấp dẫn ñầu tư. Nói ñến
khả năng thu hút ñầu tư của quốc gia trước hết phải nói ñến sự thống nhất và
hoàn thiện của hệ thống pháp luật về ñầu tư của quốc gia. Trong ñó phải kể
ñến các quy ñịnh về ñảm bảo ñầu tư và khuyến khích ñầu tư.
2.1.2.1 Các biện pháp về bảo ñảm ñầu tư
Các biện pháp bảo ñảm ñầu tư là các biện pháp ñược thể hiện trong các
quy ñịnh của pháp luật nhằm bảo ñảm quyền và lợi ích hợp pháp chính ñáng
của các nhà ñầu tư trong quá trình thực hiện hoạt ñộng ñầu tư với mục ñích
kinh doanh. Các biện pháp bảo ñảm ñầu tư chính là các cam kết từ phía Nhà
nước tiếp nhận ñầu tư với các chủ ñầu tư về trách nhiệm của Nhà nước tiếp
nhận ñầu tư trước một số quyền lợi cụ thể của các nhà ñầu tư. Sự góp mặt của
các quy ñịnh pháp luật về ñảm bảo ñầu tư có vai trò như là một sự thể hiện rõ
nét nhất thiện ý của Nhà nước tiếp nhận ñầu tư ñối với các chủ ñầu tư và các
dự án ñầu tư của họ. Các biện pháp bảo ñảm ñầu tư bao gồm:
* Bảo ñảm quyền sở hữu tài sản hợp pháp
ðể tạo lập ñược lòng tin của các chủ ñầu tư, trước hết Nhà nước phải
cam kết bảo ñảm quyền sở hữu tài sản hợp pháp của các nhà ñầu tư. Biện
pháp bảo ñảm quyền sở hữu tài sản hợp pháp ñược áp dụng ñối với tất cả các
nhà ñầu tư có hoạt ñộng ñầu tư theo pháp luật về ñầu tư của Việt Nam, không
phân biệt mức ñộ bảo hộ nhiều hay ít dựa trên bất kì một tiêu chí nào. Hơn
nữa, biện pháp này bắt ñầu có hiệu lực kể từ khi các nhà ñầu tư bắt ñầu triển
khai dự án ñầu tư mà không cần phải thông qua thêm bất cứ thủ tục nào khác.
Pháp luật về ñầu tư của Việt Nam quy ñịnh: Vốn ñầu tư và tài sản hợp
pháp của nhà ñầu tư không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp
hành chính; trường hợp cần thiết, vì lý do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc

gia, Nhà nước trưng mua tài sản của nhà ñầu tư ñược thanh toán hoặc bồi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

thường theo giá thị trường tại thời ñiểm công bố việc trưng mua, trưng dụng;
việc thanh toán hoặc bồi thường phải ñảm bảo lợi ích hợp pháp của nhà ñầu tư
và không phân biệt ñối xử giữa các nhà ñầu tư.
* Bảo ñảm ñối xử bình ñẳng giữa các nhà ñầu tư
Trước ñây, pháp luật ñầu tư của Việt Nam phân loại các hoạt ñộng ñầu
tư dựa trên tiêu chí nguồn vốn thành các hoạt ñộng ñầu tư trong nước và các
hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài, từ ñó có những quy phạm pháp luật ñiều chỉnh
riêng biệt ñối với hai loại hoạt ñộng ñầu tư này.
ðến luật ñầu tư chung năm 2005 ñã xóa ñi khoảng cách phân biệt giữa
hoạt ñộng ñầu tư có nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Các
biện pháp bảo ñảm ñầu tư và khuyến khích ñầu tư về cơ bản ñều quy ñịnh
chung cho các nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài không có sự phân biệt.
* Bảo ñảm cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt ñộng ñầu tư
Nhà nước ñảm bảo cho nhà ñầu tư một cơ chế giải quyết tranh chấp
phù hợp với thông lệ quốc tế, ñề cao quyền lợi hợp pháp của nhà ñầu tư và ñủ
ñộ tin cậy cũng như ñộ an toàn về mặt thực thi các quyết ñịnh trong giải quyết
tranh chấp về ñầu tư.
Trong khuôn khổ pháp luật mà Việt Nam ñặt ra, các bên tranh chấp
có thể lựa chọn một cách linh hoạt nhất phương thức và cơ quan giải quyết
tranh chấp cho mình nhằm ñạt ñược hiệu quả cao nhất của việc giải quyết
tranh chấp. Nhà nước Việt Nam ñảm bảo tất cả các tranh chấp về ñầu tư
ñều có những cơ quan phù hợp ñể giải quyết. ðối với trường hợp tranh
chấp giữa cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam và nhà ñầu tư nước ngoài,
Nhà nước cũng cam kết không bó buộc các nhà ñầu tư nước ngoài phải lựa
chọn toàn án Việt Nam hoặc trọng tài Việt Nam ñể giải quyết nếu một ñiều

ước quốc tế hoặc một thỏa thuận nào ñó giữa ñại diện cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ký với nhà ñầu tư nước ngoài cho phép ñược lựa chọn cơ quan
giải quyết tranh chấp khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

* Bảo ñảm việc chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác của nhà ñầu tư
ra nước ngoài
Mục ñích của các nhà ñầu tư, kinh doanh là ñể thu lợi nhuận, Nhà nước
Việt Nam không những cam kết bảo ñảm quyền sở hữu hợp pháp ñối với
phần lợi nhuận mà các nhà ñầu tư tạo ra trong quá trình thực hiện dự án ñầu
tư ở Việt Nam mà còn cam kết bảo ñảm quyền ñược chuyển phần lợi nhuận
ñó ra nước ngoài.
Nhà nước Việt Nam không cấm các nhà ñầu tư nước ngoài, người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam cho các dự án ñầu tư thực hiện việc chuyển vốn
và tài sản hợp pháp ra nước ngoài (ðiều 9, Luật ñầu tư năm 2005). Những
khoản hợp pháp ñược chuyển ra nước ngoài bao gồm:
- Lợi nhuận thu ñược từ sản xuất kinh doanh;
- Những khoản tiền trả cho cung cấp kỹ thuật, dịch vụ, sở hữu trí tuệ;
- Tiền gốc và tiền lãi các khoản vay nước ngoài;
- Vốn ñầu tư, các khoản thanh lý ñầu tư;
- Các khoản tiền và tài sản hợp pháp khác thuộc sở hữu của nhà ñầu tư;
- Thu nhập hợp pháp của người lao ñộng nước ngoài làm việc cho dự
án ñầu tư.
* Bảo ñảm quyền lợi của nhà ñầu tư khi có những thay ñổi về chính sách,
pháp luật
ðiều 11 của Luật ñầu tư 2005 qui ñịnh, trong mọi trường hợp, nếu có
sự thay ñổi về chính sách hay pháp luật của Nhà nước Việt Nam liên quan
trực tiếp tới quyền lợi của các nhà ñầu tư thì nguyên tắc duy nhất ñược thực

hiện là cam kết bảo ñảm tối ña quyền lợi của các nhà ñầu tư. Việc ñảm bảo
các quyền lợi ñó ñược thể hiện cụ thể như sau:
Nếu sự thay ñổi về chính sách, pháp luật mang lại những ưu ñãi nhiều
hơn hoặc thuận lợi hơn cho các nhà ñầu tư so với những quy ñịnh trước ñây
thì nhà ñầu tư ñược hưởng những ưu ñãi mới.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

Nếu sự thay ñổi chính sách, pháp luật làm ảnh hưởng, thiệt hại hoặc
gây ra sự giảm sút về ưu ñãi ñầu tư thì Nhà nước không áp dụng nguyên tắc
hồi tố ñối với những thay ñổi ñó, có nghĩa là Nhà nước vẫn ñảm bảo cho các
nhà ñầu tư ñược hưởng những ưu ñãi, ñiều kiện thuận lợi mà trước ñó họ ñã
và ñang ñược hưởng (xác ñịnh theo các ưu ñãi quy ñịnh tại giấy chứng nhận
ñầu tư).
Nếu không tiếp tục ñược hưởng những ưu ñãi như cũ, Nhà nước cam
kết ñảm bảo quyền lợi cho các nhà ñầu tư bằng cách thực hiện một số biện
pháp giải quyết sau:
+ Tiếp tục hưởng các quyền và ưu ñãi;
+ ðược trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế;
+ ðược ñiều chỉnh mục tiêu hoạt ñộng của dự án;
+ ðược xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết;
Như vậy, khi có bất cứ sự thay ñổi về chính sách, pháp luật từ phía Nhà
nước Việt Nam, quyền lợi tối ña của nhà ñầu tư ñều ñược ñảm bảo. Nhà nước
ñã nhận về phía mình một số bất lợi và dành cho nhà ñầu tư sự chủ ñộng lựa
chọn phương pháp giải quyết một khi có sự thay ñổi từ phía nhà nước. ðiều
ñó thể hiện rõ thiện ý và mong muốn của Việt Nam ñối với việc thu hút vốn
ñầu tư trong và ngoài nước.
* Những biện pháp bảo ñảm ñầu tư khác
Bên cạnh năm biện pháp bảo ñảm ñầu tư kể trên, Nhà nước Việt Nam

còn có một số biện pháp bảo ñảm ñầu tư mang tính hỗ trợ ñầu tư như: việc
cam kết bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; cam kết mở cửa thị trường ñầu tư liên
quan ñến thương mại. Luật ñầu tư năm 2005 quy ñịnh như sau:
Nhà nước cam kết bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt ñộng ñầu tư,
ñảm bảo lợi ích hợp pháp của nhà ñầu tư trong việc chuyển giao công nghệ tại
Việt Nam theo quy ñịnh của Pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên
quan (ðiều 7);
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

Nhà nước cam kết thực hiện lộ trình mở cửa thị trường ñầu tư, ñồng
thời không hạn chế, bắt buộc các nhà ñầu tư phải thực hiện một số hành vi
như: Ưu tiên mua hàng hóa sản xuất trong nước; ñạt tỷ lệ xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa; nội ñịa hóa nhất ñịnh; ñạt tỉ lệ nhất ñịnh trong nghiên cứu
khoa học; cung cấp hàng hóa hoặc ñặt trụ sở tại một ñịa ñiểm cụ thể (ðiều 8).
Như vậy, bên cạnh việc cam kết không xâm phạm ñến quyền và lợi ích
hợp pháp của các nhà ñầu tư, Nhà nước còn cam kết thực hiện ñúng trách
nhiệm, nghĩa vụ trong các thảo thuận của mình về việc tiến hành mở cửa thị
trường, tạo ñiều kiện hơn nữa cho các nhà ñầu tư trong quá trình ñầu tư ở Việt
Nam. Bên cạnh ñó, Nhà nước cũng cam kết hỗ trợ nhà ñầu tư một số hoạt
ñộng khi tiến hành ñầu tư, ví dụ như hỗ trợ cân ñối ngoại tệ ñể thực hiện nhập
khẩu hàng hóa.
Ngoài ra, bằng những biện pháp ñầu tư cụ thể, Nhà nước ñã dành cho
nhà ñầu tư, không phân biệt quốc tịch, các dự án ñầu tư không phân biệt
nguồn vốn một quyền rất quan trọng trong kinh doanh - ñó chính là quyền tự
do kinh doanh.
2.1.2.2 Các biện pháp về khuyến khích ñầu tư
Các biện pháp về khuyến khích ñầu tư là tất cả những quy ñịnh do Nhà
nước ban hành nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi hoặc những lợi ích nhất ñịnh cho

các nhà ñầu tư khi tiến hành ñầu tư vào nền kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa
giữa lợi ích của nhà nước, của nền kinh tế-xã hội và của nhà ñầu tư. Các biện
pháp khuyến khích ñầu tư theo luật ñầu tư năm 2005 bao gồm các biện pháp
ưu ñãi ñầu tư và hỗ trợ ñầu tư. Các ưu ñãi ñầu tư ñối với các dự án ñầu tư
ñược xét ñể áp dụng trên quy ñịnh về những ñịa bàn và lĩnh vực ưu ñãi ñầu tư
(quy ñịnh tại ðiều 27 và ðiều 28 của Luật ñầu tư 2005). Dựa trên tiêu chí về
lĩnh vực ñầu tư và ñịa bàn ñầu tư theo quy ñịnh tại Luật ñầu tư, mà một số
biện pháp về ưu ñãi ñầu tư ñược ñặt ra. Các biện pháp khuyến khích ñầu tư
bao gồm:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

* Nhóm ưu ñãi về tài chính
ðây là nhóm các chính sách khuyến khích ưu ñãi mà qua ñó các nhà
ñầu tư khi ñầu tư vào các ñịa bàn, lĩnh vực ñược quy ñịnh sẽ ñược hưởng
những lợi ích về tài chính ñáng lẽ phải ñóng góp cho nhà nước. Bao gồm các
chính sách về:
- Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Miễn giảm thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- Miễn giảm thuế xuất nhập khẩu
- Miễn giảm thuế giá trị gia tăng
- Một số ưu ñãi tài chính khác như dự án có vốn ñầu tư nước ngoài
ñược nhận một số ưu ñãi liên quan ñến vấn ñề chuyển lỗ kinh doanh, khấu
hao tài sản
* Nhóm các ưu ñãi liên quan ñến chính sách sử dụng ñất ñai, mặt nước
Nhà ñầu tư khi ñầu tư vào các dự án thuộc các lĩnh vực khuyến khích ñầu
tư hoặc ñầu tư vào ñịa bàn ñược khuyến khích ñầu tư sẽ ñược hưởng một số ưu
ñãi liên quan ñến việc sử dụng ñất theo các văn bản pháp luật quy ñịnh như:
- ðảm bảo sự ổn ñịnh trong quan hệ thuê ñất giữa nhà ñầu tư và nhà nước;

- Ưu ñãi về giá tiền thuê ñất;
- Miễn giảm tiền thuê ñất
* Nhóm các biện pháp hỗ trợ về thủ tục hành chính
Thông qua các chính sách về cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo ra
môi trường ñầu tư thông thoáng, giảm bớt các rào cản về hành chính tạo ñiều
kiện cho các nhà ñầu tư nhất là các nhà ñầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam.
Tập trung vào các biện pháp hỗ trợ ñể khuyến khích ñầu tư về thủ tục hành
chính như sau:
Thứ nhất, tạo ñầu mối duy nhất ñể các nhà ñầu tư nước ngoài có thể liên
hệ ñể xin cấp phép ñầu tư. ðầu mối này ở các tỉnh có thể là sở kế hoạch ñầu tư,
có nhiêm vụ tham mưu, tư vấn cho UBND tất cả các vấn ñề liên quan ñến ñầu tư
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

và thay mặt UBND tỉnh nhận cũng như trả lời về việc cấp phép ñầu tư;
Thứ hai, rút ngắn thời gian cấp phép ñầu tư cho các dự án ñầu tư. Các
tỉnh, thành phố ñều ñưa ra những ưu ñãi trên tinh thần thu hút các dự án ñầu tư
vào ñịa phương mình. Tiết kiệm thời gian cho các nhà ñầu tư là ñộng lực chính
ñể thu hút các nhà ñầu tư ñổ vốn vào nền kinh tế một cách nhanh chóng nhất;
Thứ ba, thực hiện chủ trương khuyến khích ñể tăng vốn ñầu tư, các
tỉnh thành cải thiện cách thức ñăng ký cấp phép ñầu tư ñể tạo ñiều kiện thuận
lợi nhất cho các nhà ñầu tư như cấp phép ñầu tư qua mạng internet.
Thứ tư, tạo môi trường thuận lợi cho nhà ñầu tư khi muốn tìm hiểu về
thị trường Việt Nam tìm kiếm các thông tin về tập quán kinh doanh, hướng
phát triển kinh tế, các thông tin về việc làm thế nào ñể bắt ñầu một dự án ñầu
tư ở Việt Nam.
* Nhóm các biện pháp ưu ñãi, hỗ trợ ñể khuyến khích ñầu tư khác
Cùng với việc cải cách hành chính thì những thủ tục hành chính không
cần thiết trong quá trình ñăng kí và thực hiện dự án ñầu tư phải ñược bãi bỏ

như các loại giấy phép con không cần thiết hay việc sửa ñổi các quy ñịnh cũ
theo hướng thông thoáng hơn; các lĩnh vực, nghành nghề ñược phép ñầu tư
cũng cần ñược mở rộng.
2.1.3 Khái niệm về ñầu tư và phân loại ñầu tư
2.1.3.1 Các khái niệm
ðầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình ñể hình thành tài sản tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của
Luật này và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, thuật ngữ ñầu tư (investment) có thể ñược hiểu ñồng nghĩa với
“sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ ñó, có thể coi ñầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh
những cái gì ñó ở hiện tại (tiền, sức lao ñộng, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm
ñạt ñược những kết quả có lợi cho người ñầu tư trong tương lai.
Tất cả những hành ñộng bỏ tiền ra ñể tiến hành các hoạt ñộng nhằm mục
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

ñích chung là thu ñược lợi ích nào ñó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về nâng
cao trình ñộ, bổ sung kiến thức) trong tương lai lớn hơn những chi phí ñã bỏ
ra. Và vì vậy, nếu xem xét trên giác ñộ từng cá nhân hoặc ñơn vị ñã bỏ tiền ra
thì các hoạt ñộng này ñều ñược gọi là ñầu tư.
Tuy nhiên nếu xét trên giác ñộ toàn bộ nền kinh tế thì không phải tất cả
các hoạt ñộng ñều ñem lại lợi ích cho nền kinh tế và ñược coi là ñầu tư của
nền kinh tế.
Những kết quả của ñầu tư có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính
(tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, ñường xá ), tài sản trí tuệ (trình ñộ văn
hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật ) và nguồn nhân lực có ñủ ñiều kiện ñể
làm việc có năng suất trong nền sản xuất xã hội.
Nhà ñầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh
của pháp luật Việt Nam, bao gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật DN;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñược thành lập trước khi Luật
này có hiệu lực;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài;
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
+ Các tổ chức khác theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam.
Nhà ñầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn ñể thực
hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà
ñầu tư nước ngoài thành lập ñể thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam;
doanh nghiệp Việt Nam do nhà ñầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại (Bùi Ngọc Cường, 2007).
Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng của nhà ñầu tư trong quá trình ñầu tư bao

×