BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGÔ QUYẾT THẮNG
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO THEO
NGH
Ị QUYẾT 30A/2008/NQ- CP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN SƠN ðỘNG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGÔ QUYẾT THẮNG
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO THEO
NGH
Ị QUYẾT 30A/2008/NQ- CP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN SƠN ðỘNG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60 31 10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận văn
Ngô Quyết Thắng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo, ñặc biệt là
các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và PTNT, những người ñã trang bị cho
tôi những kiến thức cơ bản và những ñịnh hướng ñúng ñắn trong học tập và tu
dưỡng ñạo ñức, tạo tiền ñề tốt ñể tôi học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS ðỗ Kim Chung –
Giảng viên khoa Kinh tế và PTNT – Người thầy giáo ñã dành nhiều thời gian
và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Sơn ðộng, ban lãnh ñạo các
cấp, các phòng ban của huyện, các ñơn vị hoạt ñộng sự nghiệp, hoạt ñộng
kinh tế ñóng trên ñịa bàn và những người dân ñịa phương ñã cung cấp những
thông tin cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu ñề tài
tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân và bạn bè ñã
quan tâm giúp ñỡ, ñộng viên và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình học tập,
tiến hành nghiên cứu và hoàn thành ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Học viên thực hiện
Ngô Quyết Thắng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC HỘP ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1
Tính cấp thiết 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể 2
1.3
ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu 3
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ
GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN 4
2.1
Khái niệm về hỗ trợ giảm nghèo 4
2.1.1 Khái niệm về nghèo 4
2.1.2 Hỗ trợ giảm nghèo 6
2.2
Vai trò của hỗ trợ giảm nghèo 7
2.2.1 Phát huy các tác ñộng của ngoại ứng tích cực, hạn chế ngoại ứng tiêu cực,
khắc phục tính không hoàn hảo của thị trường 7
2.2.2 Giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu 7
2.2.3 Góp phần phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện 9
2.2.3
ðảm bảo thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, ổn ñịnh chính trị và xã hội 9
2.2.4
Tạo sự công bằng tương ñối trong xã hội 9
2.3
ðặc ñiểm của hỗ trợ giảm nghèo ở ñịa bàn huyện 9
2.4
Nội dung về hỗ trợ giảm nghèo 20
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.4.1 Lĩnh vực Nông lâm ngư nghiệp 20
2.4.2 Hỗ trợ cho phát triển Công nghiệp–Xây dựng–Tiểu thủ công nghiệp, Thương
mại – dịch vụ và Giao thông 21
2.4.3 Lĩnh vực y tế 22
2.4.4 Giáo dục – ñào tạo và dạy nghề tạo việc làm 22
2.4.5 Văn hoá, thể thao và du lịch 22
2.4.6 Công tác hỗ trợ ñào tạo, luân chuyển cán bộ 23
2.4.7 Hỗ trợ về tín dụng 23
2.5
Các nhân tố ảnh hưởng ñến hỗ trợ giảm nghèo 23
2.5.1 Thể chế và Chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Chính phủ, Nhà nước và của
ñịa phương 24
2.5.2 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện 25
2.5.3 Kinh nghiệm triển khai các hoạt ñộng giảm nghèo trên ñịa bàn 26
2.5.4 Nhân lực lãnh ñạo và thực hiện 26
2.5.5 Sự giám sát quản lý của cơ quan các cấp 27
2.6
Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo 27
2.6.1
Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo trên thế giới 27
2.6.2
Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo ở Việt Nam 29
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðặc ñiểm của huyện Sơn ðộng 34
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 34
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 44
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 45
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 48
3.2.4 Phương pháp phân tích 48
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 48
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1 Thực trạng hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng 51
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
4.1.1 Một số chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng 51
4.1.2
Thực trạng hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a ở huyện Sơn ðộng 58
4.1.3
Kết quả hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết 30a 80
4.1.4 Hiệu quả của chương trình hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn huyện 89
4.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hỗ trợ giảm nghèo tại huyện 88
4.1.6
Một số yếu kém trong thực hiện hỗ trợ giảm nghèo 102
4.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ giảm nghèo ở huyện 106
4.2.1
Quan ñiểm hỗ trợ giảm nghèo 106
4.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ giảm nghèo 108
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121
5.1 Kết luận 121
5.2 Kiến nghị 122
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
BQL Ban quản lý
CC Cơ cấu
CN-XD Công nghiệp-xây dựng
CTMTQGGN Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
CSHT Cơ sở hạ tầng
CSXH Chính sách xã hội
DTTS Dân tộc thiểu số
ðBKK ðặc biệt khó khăn
ðVT ðơn vị tính
GTSX Giá trị sản xuất
KHCN Khoa học công nghệ
KTXH Kinh tế xã hội
SL Số lượng
SX Sản xuất
TM-DV Thương mại-dịch vụ
UBND Ủy ban nhân dân
XðGN Xóa ñói giảm nghèo
WB World Bank
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Sơn ðộng giai ñoạn 2008 – 201036
Bảng 3.2 Tình hình tài nguyên tự nhiên - xã hội huyện Sơn ðộng năm 2010 38
Bảng 3.3 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Sơn ðộng giai ñoạn 2008 -
2010 (*) 40
Bảng 3.4 Tình hình cơ sở vật chất của huyện Sơn ðộng năm 2010 41
Bảng 3.5 Tổng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế huyện Sơn ðộng giai
ñoạn 2008 - 2010 (**) 43
Bảng 4.1. Tổng hợp các hợp phần dự án thuộc các chương trình hỗ trợ giảm
nghèo ở huyện Sơn ðộng 57
Bảng 4.2: Vốn hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết 30ª trên ñịa bàn huyện năm
2009 - 2011 71
Bảng 4.3: Vốn hỗ trợ phát triển nông-lâm-ngư nghiệp từ chương trình 30a năm
2009 – 2011 72
Bảng 4.4: Vốn hỗ trợ trực tiếp của ñề án 30a ñầu tư cho xây dựng CSHT năm
2009 – 2011 74
Bảng 4.5: Vốn hỗ trợ trực tiếp của ñề án 30a cho phát triển Y tế năm 2009 – 2011 75
Bảng 4.6: Vốn hỗ trợ trực tiếp của ñề án 30a cho GD – ðT và dạy nghề tạo việc
làm năm 2009 – 2011 77
Bảng 4.7: Vốn hỗ trợ trực tiếp của ñề án 30a cho phát triển Văn hoá - thể thao và
du lịch năm 2009 – 2011 78
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
Bảng 4.8: Vốn hỗ trợ trực tiếp của ñề án 30a cho công tác cán bộ năm 2009 –
2011 79
Bảng 4.9: Vốn hỗ trợ của ñề án 30a cho vay ưu ñãi lãi suất năm 2009 – 2011 80
Bảng 4.10: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực nông lâm nghiệp
và thuỷ lợi năm 2009 - 2011 81
Bảng 4.11: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực ñầu tư cơ sở hạ
tầng năm 2009 - 2011 83
Bảng 4.12: Kết quả hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực Y tế năm 2009 - 2011 84
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực giáo dục – ðT và
dạy nghề tạo việc làm năm 2009 - 2011 85
Bảng 4.14: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực Văn hoá – thông
tin năm 2009 - 2011 86
Bảng 4.15: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực ñào tạo, luân
chuyển cán bộ năm 2009 - 2011 87
Bảng 4.16: Kết quả hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực tín dụng năm 2009 – 2011 88
Bảng 4.17 Kết quả sản xuất kinh doanh và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện
Sơn ðộng giai ñoạn 2009 – 2011 90
Bảng 4.18. Nhận ñịnh về hiệu quả của chương trình giảm nghèo 30a tới ñời sống
xã hội ở huyện Sơn ðộng 91
Bảng 4.19Nhận ñịnh về hiệu quả của các chương trình ñầu tư công tới giảm nghèo
ở huyện Sơn ðộng 93
Bảng 4.20. Tình hình chung về nghèo ñói của huyện Sơn ðộng 94
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
Hộp 4.1 Không nắm ñược vốn thì cân ñối kế hoạch thế nào ñây? 61
Hộp 4.2 Không nắm ñược nhu cầu cơ sở thì sẽ áp ñặt 62
Hộp 4.3. Giá mà 65
Hộp 4.4. Riêng hoạt ñộng ñưa tri thức trẻ về ñại phương vẫn chưa làm ñược 68
Hộp 4.5 Rất khó loại bỏ các hộ ra khỏi danh sách hộ nghèo: 102
Hộp 4.6: Mỗi thôn cần một con bò ñực… 103
Hộp 4.7 Cơ chế chính sách cần quan tâm sâu ñến thôn bản… 104
Hộp 4.8 Dân chưa ñược làm 104
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết
Thực hiện chính sách ñổi mới từ nửa cuối thập kỷ 80 của thế kỷ trước,
Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể trong phát triển kinh tế xã
hội. Tỷ lệ ñói nghèo chung của nước ta từ 58,1% năm 1993 xuống còn
14,18% năm 2008. Việt Nam hiện ñược coi là một trong những nước ñang
phát triển thành công nhất thế giới, ñặc biệt trong lĩnh vực xóa ñói giảm
nghèo. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế vẫn chưa ñồng ñều giữa các vùng, các
thành phần kinh tế. Khu vực nông thôn, nhất là các tỉnh miền núi, vùng sâu,
vùng xa còn nhiều khó khăn, kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
ðể phát triển những ñịa phương thuộc các khu vực này, một trong những yếu
tố quyết ñịnh chính là chính sách ñầu tư của Nhà nước…….
Sơn ðộng là huyện vùng cao, nằm ở khu vực ðông Bắc của tỉnh Bắc
Giang, cách trung tâm thành phố Bắc giang 80km. Nơi ñây có gần 48% dân
cư thuộc 13 dân tộc thiểu số. Kinh tế của huyện phát triển chậm. Bình quân
mức tăng giá trị sản xuất hàng năm là 10%, thấp hơn bình quân của tỉnh.
Trong những năm qua, huyện ñã ñược sự quan tâm hỗ trợ, ñầu tư của Nhà
nước, các cấp chính quyền bằng nhiều hình thức, nhiều chương trình dự án,
những dự án phải kể tới như chương trình 134, 135, 327, dự án Giảm nghèo
do Ngân hàng thế giới WB hỗ trợ … ðến hết năm 2008 các dự án chương
trình ñã mang lại nhiều ñổi thay cho vùng ñất này, ñặc biệt là sự cải thiện
ñáng kể về cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển – kinh tế xã hội và cuộc sống
ñồng bào ở ñây. Tuy nhiên, năm 2008, huyện Sơn ðộng vẫn nằm trong 61
huyện nghèo nhất của cả nước, tỷ lệ nghèo của Sơn ðộng vẫn chiếm tới
49,87%, trong khi ñó cả nước chỉ chiếm 23% (chuẩn nghèo 2005), ñặc biệt ở
vùng cao, tình trạng ñói giáp hạt vẫn thường xuyên xảy ra; như vậy, việc triển
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
khai thực hiện các Chương trình phát triển KTXH, xóa ñói giảm nghèo trước
ñây trên ñịa bàn huyện còn có những tồn tại bất cập, ñể tiếp tục thực hiện
công tác xóa ñói giảm nghèo cho các huyện nghèo, ngày 27 tháng 12 năm
2008 Chính phủ ñã có Nghị quyết số 30a/2008/NQ – CP về việc giảm nghèo
nhanh và bền vững cho 61 huyện nghèo (nay là 62 huyện) trong cả nước,
trong ñó có huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang. ðể tìm ra những tồn tại, khó
khăn trong thực hiện các dự án phát triển KTXH gắn với công tác xóa ñói
giảm nghèo, từ ñó ñưa ra các giải pháp thực hiện tốt ðề án giảm nghèo nhanh
và bền vững trên ñịa bàn huyện theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ, nên tôi chọn ñề tài: “Giải pháp hỗ trợ giảm
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ – CP trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng,
tỉnh Bắc Giang”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết
30a/2008/NQ – CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ, trên ñịa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ giảm nghèo
- ðánh giá thực trạng, tìm ra những yếu kém trong tổ chức triển khai
thực hiện hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện.
- ðề xuất giải pháp hỗ trợ giảm nghèo trong thời gian tới trên ñịa bàn
huyện Sơn ðộng.
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Công tác tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị
quyết 30a.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
- Các tác nhân tham gia thực hiện gồm: Nhà nước, cộng ñồng, người
dân, cơ chế thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu tại ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu ñề tài tiến hành từ 08/2010 ñến 10/2011.
Số liệu ñã công bố ñược thu thập từ các tài liệu chủ yếu trong những
năm 2000, 2005 và giai ñoạn 2006 – 2010, ñặc biệt là số liệu từ khi triển khai
thực hiện Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện (từ năm 2009 – 2010).
Phạm vi nội dung
ðề tài nghiên cứu tình hình thực hiện hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn
huyện Sơn ðộng. Hiện tại, Sơn ðộng ñang thực hiện giảm nghèo theo chương
trình 30a, tổng thể nguồn vốn cho chương trình Giảm nghèo nhanh và bền
vững ñược huy ñộng từ nhiều chương trình khác như 135, 167… Trong khuôn
khổ có hạn về thời gian nghiên cứu, ñề tài tập trung nghiên cứu công tác hỗ
trợ giảm nghèo trong phạm vi nguồn vốn trực tiếp của chính chương trình 30a
cho huyện.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
2.1 Khái niệm về hỗ trợ giảm nghèo
2.1.1 Khái niệm về nghèo
Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội ñể có thể sống một cuộc sống tương ứng
với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất ñịnh. Thước ño các tiêu chuẩn này và các
nguyên nhân dẫn ñến nghèo nàn thay ñổi tùy theo ñịa phương và theo thời
gian. Tổ chức Y tế Thế giới ñịnh nghĩa nghèo theo thu nhập - Theo ñó, “một
người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình
quân trên ñầu người hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia”.
Nghèo ở mức ñộ tuyệt ñối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
Những người nghèo tuyệt ñối là những người phải ñấu tranh ñể sinh tồn trong
các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức
tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta."
Trong những xã hội ñược gọi là thịnh vượng, nghèo ñược ñịnh
nghĩa dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân. Nghèo tương ñối có thể ñược
xem như là việc cung cấp không ñầy ñủ các tiềm lực vật chất và phi vật
chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất ñịnh so với sự
sung túc của xã hội ñó.
Tiêu chí xác ñịnh mức nghèo ñói
Sẽ không có chuẩn nghèo nào chung cho tất cả các nước, vì nó phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, từng quốc gia.
Phương pháp thông dụng ñể ñánh giá mức ñộ ñói nghèo là xác ñịnh
mức thu nhập có thể ñáp ứng nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống của con người,
sau ñó xác ñịnh xem ở trong nước hoặc vùng có bao nhiêu người có mức thu
nhập dưới mức ñó. ðể phân tích nuớc nghèo, nước giàu, ngân hàng Thế giới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
(WB) ñã ñưa ra các tiêu chí ñánh giá mức ñộ giàu - nghèo của các quốc gia
bằng mức thu nhập bình quân tính theo ñầu người/năm ñể ñánh giá thực trạng
giàu - nghèo của các nước theo cấp ñộ sau:
- Nước cực giàu : Từ 20.000 - 25.000 USD/người/năm.
- Nước khá giàu : Từ 10.000 - 20.000 USD/người/năm.
- Nước trung bình: Từ 2.500 - 10.000USD/người/năm.
- Nước cực nghèo: Dưới 500 USD/người/năm.
Ở Việt Nam Bộ Lao ñộng - TB & XH là cơ quan thường trực trong
việc thực hiện XðGN. Cơ quan này ñã ñưa ra mức xác ñịnh khác nhau về
nghèo ñói tuỳ theo từng thời kỳ phát triển của ñất nước. Từ năm 1993 ñến nay
chuẩn nghèo ñã ñược ñiều chỉnh qua 6 giai ñoạn, cụ thể cho từng giai ñoạn
như sau:
• Lần 1 (giai ñoạn 1993 - 1995):
- Hộ ñói: Bình quân thu nhập ñầu người quy gạo/tháng dưới 13kg ñối
với khu vực thành thị, dưới 8kg ñối với khu vực nông thôn.
- Hộ nghèo: Bình quân thu nhập ñầu người quy gạo/tháng dưới 20kg
ñối với khu vực thành thị và dưới 15kg ñối với khu vực nông thôn.
• Lần 2 (giai ñoạn 1995 - 1997):
- Hộ ñói: Là hộ có mức thu nhập bình quân một người trong hộ một
tháng quy ra gạo dưới 13kg, tính cho mọi vùng.
- Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập như sau: 1) Vùng nông thôn miền núi,
hải ñảo: dưới 15kg/người/tháng; 2) Vùng nông thôn ñồng bằng, trung du:
dưới 20kg/người/tháng; 3) Vùng thành thị: dưới 25kg/người/tháng.
• Lần 3 (giai ñoạn 1997 - 2000) (Công văn số 1751 / LðTBXH):
- Hộ ñói: Là hộ có mức thu nhập bình quân một người trong hộ một
tháng quy ra gạo dưới 13kg, tương ñương 45.000 ñồng (giá năm 1997, tính
cho mọi vùng).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
- Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập ở các mức tương ứng như sau: 1) Vùng nông
thôn miền núi, hải ñảo: dưới 15kg/người/tháng (tương ñương 55.000 ñồng).
2) Vùng nông thôn ñồng bằng, trung du: dưới 20kg/người/tháng (tương
ñương 70.000 ñồng); 3) Vùng thành thị: dưới 25kg/người/tháng (tương ñương
90.000 ñồng).
• Lần 4 (giai ñoạn 2001-2005) (Quyết ñịnh số 1143/2000/Qð-
LðTBXH): về việc ñiều chỉnh chuẩn nghèo (không áp dụng chuẩn ñói):
- Vùng nông thôn miền núi, hải ñảo: 80.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng nông thôn ñồng bằng: 100.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng thành thị: 150.000 ñồng/người/tháng.
• Lần 5: Theo tiêu chí mới (giai ñoạn 2006 - 2010) (Quyết ñịnh số 170
/ 2005 / Qð-TTg):
- Vùng thành thị: 260.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng nông thôn (cho cả miền núi và ñồng bằng): 200.000
ñồng/người/tháng.
• Lần 6: Theo tiêu chí mới (giai ñoạn 2010 - 2015):
- Vùng thành thị dưới: 500.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng nông thôn (cho cả miền núi và ñồng bằng) dưới: 400.000
ñồng/người/tháng.
2.1.2 Hỗ trợ giảm nghèo
Hỗ trợ giảm nghèo là quá trình sử dụng cơ chế chính sách, nguồn lực
của Chính phủ, của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước ñể hỗ trợ
cho quá trình xóa ñói giảm nghèo thông qua thực hiện các cơ chế chính sách,
các giải pháp ñầu tư công ñể tăng cường năng lực vật chất và nhân lực tạo
ñiều kiện cho người nghèo và vùng nghèo có cơ hội phát triển nhanh và bền
vững, giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu và
xây dựng tính bền vững và tự lập cho cộng ñồng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
Cần nhìn nhận bản chất của hỗ trợ giảm nghèo khác với bao cấp:
BAO CÂP
• Sự làm thay, chi trả thay
• Can thiệp trực tiếp vào hoạt ñộng
kinh tế-xã hội nào ñó
• Thông qua trợ giá, cho không
• Thường làm nhiễu loạn hệ thống giá
• Ít tính ñến nhóm mục tiêu của sự tác
ñộng
HỖ TRỢ
• Sự giúp ñỡ, hỗ trợ
• Can thiệp nhằm khắc phục thất bại
thị trường
• Thông qua hỗ trợ vật chất, nhân lực
• Ít làm nhiễu loạn các hệ thống giá
• Có tính ñến nhóm mục tiêu của hỗ
trợ
Nguồn: ðỗ Kim Chung, 2010, Một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ
giảm nghèo và ñầu tư công cho giảm nghèo, Tạp chí Khoa học phát triển,
Tập 8, số 4, tr708-718
2.2 Vai trò của hỗ trợ giảm nghèo
2.2.1 Phát huy các tác ñộng của ngoại ứng tích cực, hạn chế ngoại ứng tiêu
cực, khắc phục tính không hoàn hảo của thị trường
Cơ chế thị trường tạo ra các tác ñộng ngoại ứng tích cực như trồng và
bảo vệ rừng, công tác y tế, giáo dục… các hoạt ñộng này thường cá nhân chịu
chi phí, xã hội ñược lợi. Do ñó, cần tập trung cao ñộ vào hỗ trợ người nghèo
trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ñầu tư vào giáo dục, y tế ñể phát huy
các tác ñộng của ngoại ứng tích cực. Thị trường ở các vùng nghèo thường
không hoàn hảo, hiện tượng ñộc quyền bán, ñộc quyền mua là phổ biến. Các
vùng nghèo thường là vùng sâu và vùng xa, chi phí vận chuyển thường lớn,
thông tin không minh bạch. Do ñó, hỗ trợ cho các hộ nghèo tiếp cận ñược thị
trường, tiếp cận ñược thông tin là một trong những nội dung cơ bản mà các
chính phủ, các quốc gia ñều phải làm, nhằm khắc phục những khiếm khuyết
của cơ chế thị trường
.
2.2.2 Giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
Các chính sách và giải pháp hỗ trợ giảm nghèo góp phần giải quyết vấn
ñề nghèo ñói có tính ñặc thù của từng vùng (vùng nghèo, huyện nghèo, xã
nghèo), từng nhóm mục tiêu (nhóm dân tộc thiểu số, nhóm tài nguyên nghèo,
phụ nữ, trẻ em…).
Ở nhiều vùng sâu và xa, biên giới hải ñảo, bãi ngang, có nhiều thôn bản
có tỷ lệ hộ nghèo rất cao. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới nghèo ñói của các ñịa
phương là sự khó khăn về vị trí ñịa lý, thiếu các ñiều kiện cơ bản như hạ tầng
cơ sở, tài nguyên nghèo, khó khăn cho giáo dục, y tế Do ñó, các chương
trình hỗ trợ giảm nghèo ñã góp phần giải quyết những khó khăn này, giúp các
ñịa phương giảm nghèo, thoát nghèo, tiến tới phát triển kinh tế theo kịp các
ñịa phương khác.
Giảm bớt những khó khăn, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người
nghèo và tạo ñộng lực cho người nghèo vươn lên: Người nghèo là những
người có thu nhập và tiếp cận dịch vụ xã hội ở dưới ngưỡng nghèo ñói. Người
nghèo thường là những người dễ bị tổn thương như dân tộc thiểu số, phụ nữ,
trẻ em, những người bị ốm ñau, bệnh tật. Người nghèo thường ñược biểu hiện
ở sự nghèo về nguồn lực, kiến thức kỹ năng, ốm ñau bệnh tật. Người nghèo
thường khó tự ñứng lên nếu không có sự hỗ trợ. Họ tiếp tục ñi vào vòng luẩn
quẩn: thiếu kiến thức, thiếu vốn, năng suất thấp, ñói ăn, tàn phá tài nguyên
thiên nhiên, suy thoái môi trường, sản xuất khó khăn, lại dẫn ñến làm tăng
nghèo ñói. Chính vì thế, các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo ñã góp phần tạo ñiều
kiện cho người nghèo tiếp cận ñược các nhu cầu cơ bản (khám chữa bệnh, học
hành, ñi lại). ðồng thời, hoạt ñộng hỗ trợ giảm nghèo góp phần xây dựng
tính bền vững và tự lập cho cộng ñồng. Người nghèo không thể thoát nghèo
bền vững nếu cộng ñồng mà họ sống không phát triển. Do ñó, các chương
trình hỗ trợ giảm nghèo không chỉ tạo cơ hội cho cá nhân người nghèo mà
còn cả cộng ñồng người nghèo cùng phát triển.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
2.2.3 Góp phần phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện
Hoạt ñộng hỗ trợ giảm nghèo không chỉ giúp người nghèo nâng cao
mức sống, giảm nghèo, thoát nghèo mà mục tiêu cuối cùng là tạo ra hiệu quả
cao, tăng trưởng kinh tế, ñưa nền kinh tế của những thôn bản, xã nghèo,
huyện nghèo phát triển, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện
theo hướng tích cực . Kinh nghiệm của các nước trên thế giới là muốn tăng
trưởng nhanh với tốc ñộ trung bình 8-10% thì cần ñầu tư hỗ trợ vào khu công
nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, vì sự phát triển cân ñối của nền kinh tế, không
thể chỉ vì tập trung vào công nghiệp, dịch vụ mà còn phải xem xét cân ñối hỗ
trợ phát triển cho nông nghiệp.
2.2.4 ðảm bảo thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, ổn ñịnh chính trị và
xã hội
Các vùng nghèo thường là các vùng nông thôn, xa xôi hẻo lánh. Người
nghèo thường là nông dân, dân tộc thiểu số, trẻ em, thuộc nhóm dễ bị tổn
thương. Do ñó, thực hiện hỗ trợ giảm nghèo là góp phần thực hiện các mục
tiêu an sinh xã hội.
2.2.5 Tạo sự công bằng tương ñối trong xã hội
Hỗ trợ giảm nghèo có thể giải quyết những mất cân ñối về phát triển
giữa những vùng lãnh thổ, ñặc biệt là giải quyết về cơ sở vật chất kỹ thuật,
ñời sống văn hóa xã hội của người dân.
2.3 Mục tiêu và nội dung hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a:
2.3.1 Mục tiêu:
a, Mục tiêu tổng quát
Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về ñời sống vật chất, tinh thần của người
nghèo, ñồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo, bảo ñảm ñến năm
2020 ngang bằng các huyện khác trong khu vực. Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất hàng hoá, khai thác tốt các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
thế mạnh của ñịa phương. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp
với ñặc ñiểm của từng huyện; chuyển ñổi cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn
ñịnh, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí ñược nâng cao, môi trường sinh
thái ñược bảo vệ; bảo ñảm vững chắc an ninh, quốc phòng.
b, Mục tiêu cụ thể ñến năm 2010
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 40% (theo chuẩn nghèo quy ñịnh tại
Quyết ñịnh số 170/2005/Qð-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005); cơ bản không
còn hộ dân ở nhà tạm; cơ bản hoàn thành việc giao ñất, giao rừng; trợ cấp
lương thực cho người dân ở những nơi không có ñiều kiện tổ chức sản xuất,
khu vực giáp biên giới ñể bảo ñảm ñời sống. Tạo sự chuyển biến bước ñầu
trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao ñời
sống nhân dân trên cơ sở ñẩy mạnh phát triển nông nghiệp, bảo vệ và phát
triển rừng, ñẩy mạnh một bước xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn; tăng cường nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tạo
bước ñột phá trong ñào tạo nhân lực; triển khai một bước chương trình xây
dựng nông thôn mới; tỷ lệ lao ñộng nông thôn qua ñào tạo, tập huấn, huấn
luyện ñạt trên 25%.
c, Mục tiêu cụ thể ñến năm 2015
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức ngang bằng mức trung bình của tỉnh.
Tăng cường năng lực cho người dân và cộng ñồng ñể phát huy hiệu quả các
công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu ñược ñầu tư, từng bước phát huy lợi thế về
ñịa lý, khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bước ñầu phát triển sản xuất
theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô nhỏ và vừa, người dân tiếp cận ñược
các dịch vụ sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm một cách thuận lợi; lao
ñộng nông nghiệp còn dưới 60% lao ñộng xã hội; tỷ lệ lao ñộng nông thôn
qua ñào tạo, tập huấn, huấn luyện ñạt trên 40%.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
d. Mục tiêu cụ thể ñến năm 2020
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức ngang bằng mức trung bình của khu
vực. Giải quyết cơ bản vấn ñề sản xuất, việc làm, thu nhập ñể nâng cao ñời
sống của dân cư ở các huyện nghèo gấp 5 - 6 lần so với hiện nay. Lao ñộng
nông nghiệp còn khoảng 50% lao ñộng xã hội, tỷ lệ lao ñộng nông thôn qua
ñào tạo, tập huấn, huấn luyện ñạt trên 50%; số xã ñạt tiêu chuẩn nông thôn
mới khoảng 50%. Phát triển ñồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn, trước hết là hệ thống thuỷ lợi bảo ñảm tưới tiêu chủ ñộng cho toàn bộ
diện tích ñất lúa có thể trồng 2 vụ, mở rộng diện tích tưới cho rau màu, cây
công nghiệp; bảo ñảm giao thông thông suốt 4 mùa tới hầu hết các xã và cơ
bản có ñường ô tô tới các thôn, bản ñã ñược quy hoạch; cung cấp ñiện sinh
hoạt cho hầu hết dân cư; bảo ñảm cơ bản ñiều kiện học tập, chữa bệnh, sinh
hoạt văn hoá, tinh thần, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
2.3.2 Một số cơ chế, chính sách, giải pháp ñặc thù ñối với các huyện
nghèo
A. Hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập
1. Chính sách hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và
giao ñất ñể trồng rừng sản xuất:
a) Hộ gia ñình nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng (rừng ñặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lượng giàu, trung bình nhưng ñóng
cửa rừng) ñược hưởng tiền khoán chăm sóc, bảo vệ rừng 200.000
ñồng/ha/năm;
b) Hộ gia ñình ñược giao rừng sản xuất (các loại rừng sau khi quy hoạch lại là
rừng sản xuất, nhưng không thuộc loại rừng ñược khoán chăm sóc, bảo vệ nêu
tại ñiểm a) và giao ñất ñể trồng rừng sản xuất theo quy hoạch, ñược hưởng
các chính sách sau:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
- ðược hưởng toàn bộ sản phẩm trên diện tích rừng sản xuất ñược giao và
trồng;
- ðược hỗ trợ lần ñầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản
xuất từ 02 - 05 triệu ñồng/ha (mức hỗ trợ cụ thể căn cứ giá giống của từng ñịa
phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết ñịnh);
c) ðối với hộ nghèo nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, ñược giao rừng và
giao ñất ñể trồng rừng sản xuất, ngoài chính sách ñược hưởng theo quy ñịnh
tại các ñiểm a, b nêu trên còn ñược hỗ trợ:
- ðược trợ cấp 15 kg gạo/khẩu/tháng trong thời gian chưa tự túc ñược lương
thực (thời gian trợ cấp gạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết ñịnh, nhưng tối ña không quá 7 năm);
- ðược hỗ trợ 05 triệu ñồng/ha/hộ ñể tận dụng tạo ñất sản xuất lương thực
trong khu vực diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ, rừng và ñất ñược
giao ñể trồng rừng sản xuất;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng thương mại
nhà nước ñể trồng rừng sản xuất.
2. Chính sách hỗ trợ sản xuất
a) Bố trí kinh phí cho rà soát, xây dựng quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp và chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với ñiều kiện cụ thể
của từng huyện, xã, nhất là những nơi có ñiều kiện tự nhiên khắc nghiệt,
thường xuyên bị thiên tai;
b) ðối với vùng còn ñất có khả năng khai hoang, phục hoá hoặc tạo ruộng bậc
thang ñể sản xuất nông nghiệp ñược hỗ trợ 10 triệu ñồng/ha khai hoang; 05
triệu ñồng/ha phục hoá; 10 triệu ñồng/ha ruộng bậc thang;
c) Hỗ trợ một lần toàn bộ tiền mua giống, phân bón cho việc chuyển ñổi cây
trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; ưu tiên hỗ trợ trồng lúa lai, ngô lai;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
d) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng thương mại
nhà nước ñể phát triển sản xuất nông nghiệp, ñầu tư cơ sở chế biến, bảo quản
và tiêu thụ nông sản;
ñ) ðối với hộ nghèo, ngoài chính sách ñược hưởng theo quy ñịnh tại khoản 1,
các ñiểm a, b, c, d khoản 2 còn ñược hỗ trợ phát triển chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản và phát triển ngành nghề:
- ðược vay vốn tối ña 05 triệu ñồng/hộ với lãi suất 0% (một lần) trong thời
gian 2 năm ñể mua giống gia súc (trâu, bò, dê) hoặc giống gia cầm chăn nuôi
tập trung hoặc giống thuỷ sản; hỗ trợ một lần: 01 triệu ñồng/hộ ñể làm chuồng
trại chăn nuôi hoặc tạo diện tích nuôi trồng thuỷ sản và 02 triệu ñồng/ha mua
giống ñể trồng cỏ nếu chăn nuôi gia súc;
- Hỗ trợ 100% tiền vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm ñối với gia
súc, gia cầm;
- ðối với hộ không có ñiều kiện chăn nuôi mà có nhu cầu phát triển ngành
nghề tiểu, thủ công nghiệp tạo thu nhập ñược vay vốn tối ña 05 triệu ñồng/hộ,
với lãi suất 0% (một lần).
3. ðối với hộ nghèo ở thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự
túc ñược lương thực thì ñược hỗ trợ 15 kg gạo/khẩu/tháng.
4. Tăng cường, hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, dịch vụ
bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm cho các huyện nghèo ñể xây
dựng các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thành những trung
tâm chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và dịch vụ thúc ñẩy phát triển
sản xuất trên ñịa bàn. Bố trí kinh phí khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
cao gấp 2 lần so với mức bình quân chung các huyện khác; hỗ trợ 100%
giống, vật tư cho xây dựng mô hình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
người dân tham gia ñào tạo, huấn luyện ñược cấp tài liệu, hỗ trợ 100% tiền ăn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
ở, ñi lại và 10.000 ñồng/ngày/người; mỗi thôn, bản ñược bố trí ít nhất một
suất trợ cấp khuyến nông (gồm cả khuyến nông, lâm, ngư) cơ sở.
5. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại ñầu tư sản
xuất, chế biến, kinh doanh trên ñịa bàn huyện nghèo:
a) ðược hưởng các ñiều kiện thuận lợi và ưu ñãi cao nhất theo quy ñịnh hiện
hành của nhà nước;
b) ðối với cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản ñầu tư trên ñịa bàn các huyện
nghèo ñược ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng
thương mại nhà nước.
6. Hỗ trợ mỗi huyện 100 triệu ñồng/năm ñể xúc tiến thương mại, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm, nhất là nông, lâm, thuỷ ñặc sản của ñịa phương; thông tin
thị trường cho nông dân.
7. Khuyến khích, tạo ñiều kiện và có chính sách ưu ñãi thu hút các tổ chức,
nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
công nghệ ở ñịa bàn, nhất là việc tuyển chọn, chuyển giao giống cây trồng,
giống vật nuôi cho sản xuất ở các huyện nghèo.
8. Chính sách xuất khẩu lao ñộng: hỗ rợ ñào tạo nghề, ñào tạo ngoại ngữ, bồi
dưỡng văn hóa, ñào tạo ñịnh hướng (bao gồm cả ăn, ở, ñi lại, trang cấp ban
ñầu, chi phí làm thủ tục và cho vay vốn ưu ñãi) ñể lao ñộng các huyện
nghèo tham gia xuất khẩu lao ñộng; phấn ñấu mỗi năm ñưa khoảng 7.500 -
8.000 lao ñộng ở các huyện nghèo ñi làm việc ở ngoài nước (bình quân 10 lao
ñộng/xã).
B. Chính sách giáo dục, ñào tạo, dạy nghề, nâng cao dân trí
1. Chính sách giáo dục, ñào tạo, nâng cao mặt bằng dân trí: bố trí ñủ giáo viên
cho các huyện nghèo; hỗ trợ xây dựng nhà “bán trú dân nuôi”, nhà ở cho giáo
viên ở các thôn, bản; xây dựng trường Dân tộc nội trú cấp huyện theo hướng