Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 8 PHÍA BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 162 trang )

Ngày soạn: 23 /08/ 2012 Ngày dạy: 24/ 08/2012 lớp dạy: 8a
Ngày dạy: 25/ 08/2012 lớp dạy: 8b
Tiết 1. Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á trên bản đồ: Ở nửa cầu Bắc, là một bộ
phận của lục địa Á – Âu. Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của Châu Á: Có diện tích lớn nhất
thế giới.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á.
+ Địa hình: có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam; sơn
nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. nhìn chung, địa
hình chia cắt phức tạp.
+ Khoáng sản phong phú có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại
màu,
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ tự nhiên của Châu Á để hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên của
Châu Á.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học, yêu quê hương.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.
- Lược đồ SGK.
2. Trò:
- Học bài, SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
Đặt vấn đề vào bài mới: Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên
nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển


lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài
2. Dạy bài mới

1
Hoạt động của GV – HS Ghi bảng

GV/ Yêu cầu HS quan sát trên bảnd đồ:
- Giới thiệu.
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
? Nêu diện tích của Châu Á?
Hs:
? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS + 77
o
44’B – 1
o
10’B.
? – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và
châu lục nào?
HS + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
I/ Vị trí địa lí và kích thước của
châu Á.(17p)
1. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới, có diện tích 44,4 triệu km
2
(Bao gồm hải đảo).

- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực

Nam nằm từ vĩ độ 77
o
44’B đến
1
o
16’B.
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa
trung hải
? Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng Bắc-
Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV/ Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích
thước của châu Á:
HĐ2 (Nhóm)
GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng
lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn
nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ
hoặc các khu vực núi già có độ cao trên
500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình
bày và bổ sung:
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương Tây
giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa
trung hải.
2. Kích thước:

- Bắc – Nam: 8.500km.
- Đông – Tây: 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh
quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ
Duyên hải vào lục địa.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng
sản.(25p)
1. Đặc điểm địa hình:

2
Tên địa danh Phân bố
Hướng núi
chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn
luân, Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục đại
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn
nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng,
A rạp, I- ran, Đê- can
Các đồng
bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn
Hằng, Tây Xi- bia, Hoa
Bắc, Hoa trung.

Phân bố ở rìa lục địa.
Theo mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu
vực
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một
số kim loại màu khác.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở
khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản châu
Á:
- Châu Á có nguồn khoáng sản
phong phú và quan trọng nhất là:
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm
và một số kim loại màu khác.
3. Củng cố - luyện tập. (2p)
H? – Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
? Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
1. Đông và Bắc Á. 3. Trung Á.
2. Nam Á. 4. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.
* Rút kinh nghiệm:





GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á.
GV/ Yêu cầu HV dựa vào H1.2 cho biết:

H? – Châu Á có những khoáng sản nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
HV/ thảo luận nhóm sau đó trình bày:
- Hệ thống núi và sơn nguyên nằm
xen kẻ nhau làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:
3
Ngày soạn: 29 /08/ 2012 Ngày dạy: 31/08/2012. lớp dạy: 8a
Ngày dạy: 1/09/2012. lớp dạy: 8b
Tiết 2. Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á. Nêu và giải thích được
sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á.
- Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân hoá thành nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích
thước rộng lớn, địa hình bị chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng
của biển
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu và vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích khoa học, môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ, lược đồ (SGK)

2. Trò:
- Học bài, nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Cho biết vị trí và kích thước của Châu Á?
Trả lời:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km
2
(Bao gồm hải
đảo).
- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ vĩ độ 77
o
44’B đến 1
o
10’B.
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải.
- Bắc – Nam: 8.500km.
- Đông – Tây: 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Duyên hải vào lục địa.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình
phức tạp đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân hóa và tính lục địa của khí hậu Châu Á.
Bài hôm nay
2. Dạy nội dung bài mới.

4
Hot ng ca thy v trũ Ghi bng
Gv: Cho học sinh q/s H2.1
? Dọc kinh tuyến 80

0
Đ từ vùng cực đến XĐ có
những đới khí hậu gì?
Hs:
? Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
Hs: - Đới khí hậu cực và cận cực nằm khoảng từ
vòng cực Bắc đến cực Bắc.
- Đới khí hậu ôn đới nằm trong khoảng từ 40
0
B
đến vòng cực Bắc.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới nằm trong khoảng từ
chí tuyến Bắc đến 40
0
B.
- Đới khí hậu t
0
đới: khoảng từ CTB đến 5
0
B.
- Đới khí hậu XĐ: Khoảng 5
0
B đến 5
0
N
? Tại sao khí hậu Châu á phân hóa thành nhiều
đới khí hậu khác nhau?
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh q/s H2.1 và BĐ tự nhiên
Châu á.

? Trong các đới khí hậu: ôn đới, cận nhiệt,
nhiệt đới có những kiểu khí hậu gì? đới nào
phân hóa nhiều kiểu nhất?
? XĐ các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên
hải vào vùng nội địa?
Hs
? Tại sao khí hậu châu á có sự phân hóa thành
nhiều kiểu?
Hs:
? Có đới khí hậu nào không phân hóa thành các
kiểu khí hậu? Giải thích tại sao?
Hs: Đới khí hậu XĐ có khối khí XĐ nóng ẩm
thống trị quanh năm.
Đới khí hậu cực có không khí cực khô, lạnh
thống trị quanh năm.
Gv: Chuyển ý: trong các kiểu khí hậu thì Châu
á phổ biến là các kiểu khí hậu
Gv: Treo bản đồ tự nhiên Châu á yêu cầu học
sinh quan sát kết hợp quan sát H 2.1 + n/c thông
tin thảo luận nhóm.
Gv: Quan sát, hớng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét.
Gv: Chuẩn kiến thức:
1. Khí hậu Châu á phân hóa rất
đa dạng. (21p)
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực
Bắc đến XĐ nên Châu á có nhiều
đới khí hậu.
- ở mỗi đới khí hậu thờng phân
hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác

nhau tùy theo vị trí gần hay xa
biển, địa hình cao hay thấp.
2. Khí hậu Châu á phổ biến là
các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa. (16p)

5
Kiểu khí hậu Phân bố Đ
2
về mùa hè Đ
2
về mùa đông
Các kiểu khí hậu
gió mùa.
- Gió mùa nhiệt
đới Nam á và
ĐNA.
- Gió mùa cận
nhiệt và ôn đới
đông á
- Nóng ẩm mưa nhiều. - Khô lạnh ít mưa.
Các kiểu khí hậu
lục địa.
- Chiếm diện tích
lớn vùng nội địa
và TNA
- Khô, rất nóng. Biên
độ nhiệt ngày năm rất
lớn, cảnh quan hoang
mạc phát triển.

- Khô, rất lạnh.
? Q/s H2.1 liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào? thuộc kiểu khí hậu gì?
Hs: Đới khí hậu nhiệt đới thuộc kiểu nhiệt đới gió
mùa.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK trang 9
Hs: Làm bài tập.
Gv: Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài.
3. Củng cố, luyện tập. (2p)
? Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu á ?
a- Do châu á có diện tích rộng lớn.
b- Do địa hình châu á cao, đồ sộ nhất.
c- Do vị trí của châu á trải dài từ 77
0
44’B đến 1
0
16’B
d- Do châu á nằm giữa ba đại dương lớn.
? Châu á phổ biến với các kiểu khí hậu nào? Nêu sự phân bố của các kiểu KH đó?
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Học bài.
- Tìm hiểu bài mới.
* Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 5/09/2012 Ngày dạy: 7/09/2012 lớp dạy: 8a
Ngày dạy: 8/09/2012 lớp dạy: 8b
Tiết 3. Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á

I. MỤC TIÊU:
1. Kiết thức:
* Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Nêu và giải thích được sự
khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.

6
Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I – ê – nít – xây, Hoàng Hà, Trường giang, Mê
Công, Ấn, Hằng ) Nhưng phân bố không đều.
- Chế độ nước khá phức tạp.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi Châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho xản
suất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
* Trình bày các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á và giải thích được sự phân bố của 1 số
cảnh quan.
- Cảnh quan phân hoá đa dạng với nhiều loại.
- Nguyên nhân phân bố của 1 số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các
kiểu khí hậu
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích biểu đồ, lược đồ.
- Quan sát tranh, ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên của Châu Á.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học, yêu khám phá thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- H3.1 sách giáo khoa.
2. Trò:
- Học bài, nghiên cứu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ. (6p)
? Nêu những đặc điểm chính của khí hậu châu á?

Trả lời:
- Do lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực Bắc đến XĐ nên châu á có nhiều đơí khí hậu.
- ở mỗi đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tùy theo vị
trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp.
- Có các kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Sông ngòi và cảnh quan của châu á rất phức tạp và đa
dạng, đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Chúng ta
sẽ tìm hiểu những vấn đề này trong bài hôm nay
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Gv: Y/c h/s q/s bản đồ tự nhiên, cho biết
? Mạng lưới sông ngòi châu Á ntn?
Hs:
? Sự phân bố các hệ thống sông ngòi ở Châu
á ntn?
Hs: Trình bày kết quả
? Xác định và đọc tên 1 số sông lớn ở Châu
Á?
Hs:
1. Đặc điểm sông ngòi. (14p)
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển,
có nhiều hệ thống sông lớn.
- Sông ngòi châu Á phân bố không
đều và có chế độ nước khá phức tạp.

7
? Đặc điểm các KV sông ngòi châu Á ntn?
( chế độ nước, mạng lưới bắt nguồn, đổ từ
đâu? )
Hs:

Gv: Kết luận
- KV Bắc Á: mạng lưới dày đặc chảy theo
hướng Bắc – Nam, đóng băng vào mùa
đông.
- KV ĐNA, NA, ĐA: mạng lưới dày có
nhiều sông lớn. Mùa lũ: cuối hạ, đầu thu.
- KV TNA và Trung Á: sông ngòi kém phát
triển.
? Sông ngòi châu Á có giá trị ntn?
HS:
? Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt
nguồn từ SN nào?
Hs:
Gv: Chuyển ý: Đặc điểm sông ngòi đã ảnh
hưởng tới cảnh quan
Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào hình 3.1 SGK
trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
? Nhận xét xem cảnh quan châu Á ntn?
Hs:
Gv: Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bị con người khai phá, biến
thành đồng ruộng, khu dân cư khu công
ngiệp
? Kể tên các đới cảnh quan của châu Á theo
thứ tự từ Bắc vào Nam?
Hs: - Đới đài nguyên-> Rừng lá kim (tai ga)
-> Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng-> thảo
nguyên-> rừng và cây bụi lá cứng ĐTH->
hoang mạc và bán hoang mạc-> Cq núi cao
-> rừng cận nhiệt đới ẩm-> xa van và cây

bụi -> rừng nhiệt đới ẩm.
Gv Chuyển ý: Để biết được đối với sự phát
triển kinh tế thì thiên nhiên châu á
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
? Thiên nhiên châu Á mang lại những
thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát
triển kinh tế và đời sống?
- Các sông ngòi có giá trị về giao
thông, thủy điện, thủy lợi và nghề cá.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.(10p)
- Cảnh quan tự nhiên châu Á phân hóa
rất đa dạng.
- Ngày nay các cảnh quan nguyên sinh
đã bị con người khai phá.
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu Á. (12p)

8
Hs: Thảo luận, báo cáo, nhận xét.
Gv: Kết luận
GV: Gäi häc sinh ®äc kÕt luËn.
- Thuận lợi: Nguồn tài nguyên đa
dạng và phong phú tạo điều kịên thuận
lợi trong việc phát triển kinh tế.
- Khó khăn: Núi non hiểm trở, khí hậu
khắc nghiệt - khó khăn trong việc
giao lưu giữa các vùng. Động đất, núi
lửa.
3. Củng cố, luyện tập. (2p)
? Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam á thuộc đới cảnh quan nào sau đây?

a- Rừng cận nhiệt đới ẩm.
b- Cảnh quan núi cao.
c- Xa van và cây bụi.
d- Rừng nhiệt đới ẩm.
? Em nhận xét gì về cảnh quan của châu Á ngay nay?
4. Hướng dẫn học sinh học bài.(1p)
- Học bài.
- Tìm hiểu trước bài mới. Kẻ bảng SGK trang 14, 15 vào vở.
* Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 lớp dạy: 8a
Ngày dạy: 15/09/2012 lớp dạy: 8b
Tiết 4. Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực châu
á, làm quen với lược đồ phân bố khí áp.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đọc phân tích những thông tin trên bản đồ.
3. Thái độ.
- Học sinh yêu thích môn học, yêu khám phá thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Bản đồ khí hậu châu á.
- H4.1; H4.2 SGK phóng to.
2. Trò:


9
- Học bài, kẻ bảng SGK _ 14.15 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Nêu những nét khái quát về đặc điểm sông ngòi châu Á? kể tên 1 số sông lớn?
Trả lời:
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn
- Các sông ngòi châu Á không đều và có chế độ nước khá phức tạp
- Các sông ngòi có giá trị về giao thông, thủy điện, thủy lợi và nghề cá.
- Các sông lớn: S.Hoàng Hà, S. Trường Giang, S.Mê Công
Đặt vấn đề vào bài mới: Ở những tiết trước các em đã được tìm hiểu về vị trí,
khí hậu, sông ngòi của châu á. ở bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hướng
gió của châu á ở các mùa
2. Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN TÍCH HƯỚNG GIÓ VỀ MÙA ĐÔNG.(13p)
Gv: Yêu cầu học sinh q/s H4.1+ kiến thức đã học thảo luận nhóm hoàn thành BT1.
Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Quan sát, hướng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.
Gv: Chuẩn kiến thức:
- C- Xibia; C- Axo; C- Nam ĐTD; C- Nam ÂĐD.
- T- Aixơlen; T- Alêut; T- XĐ Ôxtrâylia; T- XĐ Trung Phi.
- Hướng gió mùa đông tháng 1:
+ Khu vực Đông á: Gió Tây Bắc
+ Khu vực Nam á: Gió Đông Bắc ==> Thổi từ lục địa ra
+ Khu vực Đông Nam á: Gió Đông Bắc và gió Bắc
Gv: Chuyển ý: Đó là hướng gió về mùa đông vậy còn
HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN TÍCH HƯỚNG GIÓ VỀ MÙA HẠ.(13p)
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát H4.2+ kiến thức thảo luận nhóm hoàn thành BT2

Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Quan sát, hướng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.
Gv: Chuẩn kiến thức:
- C- Haoai; C- Ôxtrâylia; C- Nam ÂĐD; C- Nam ĐTD
- T- Iran
- Hướng gió mùa hạ ( tháng 7)
+ Khu vực Đông á gió Đông Nam
+ Khu vực Đông Nam á gió Nam hoặc gió Tây Nam
+ Khu vực Nam á gió Tây Nam
Gv: Chuyển ý: Để so sánh hướng gió
HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT.(10p)
Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài tập 1 và 2 ghi lại những kiến thức hoàn
thành bảng SGK_15.
Hs: thực hiện lệnh

10
Gv: Quan sát, hướng dẫn
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung
Gv: Chuẩn kiến thức:
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp
Mùa
đông
Đông á Tây – Bắc C- Xibia đến T- Alêut
Đông Nam á Bắc hoặc Đông Bắc C- Xibia đến T- Ôxtrâylia
Nam á Đông – Bắc C- Xibia đến T- XĐ Trung Phi
Mùa
hạ
Đông á Đông – Nam C- Haoai đến T- Iran ( vào lục địa )
Đông Nam á Nam hoặc Tây Nam C- Ôxtrâylia; C- Nam ÂĐD đến T- Iran

( Vào lục địa )
Nam á Tây – Nam C- Nam ÂĐD đến T- Iran
3. Tổng kết bài thực hành. (3p)
- Gv nhận xét tiết thực hành: Kết quả đạt được chưa đạt được
- Nhận xét về ý thức học sinh.
4. Hướng dẫn học sinh học bài.(1p)
- Học bài
- Tìm hiểu trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 28/09/2012 lớp dạy: 8a
Ngày dạy: 29/09/2012 lớp dạy: 8b
Tiết 5. Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á.
- Dân số đông, tăng nhanh.
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê –
ô – ít.
- Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo ( các tôn giáo lớn như phật giáo, hồi giáo, Ấn Độ
giáo và thiên chúa giáo).
2. Kỹ năng.
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các chủng tộc
và sự phân bố các tôn giáo.
3. Thái độ.


11
- Hc sinh yờu thớch mụn hc.
II. CHUN B CA THY V TRề:
1. Thy:
- Bn cỏc nc trờn th gii.
- Lc , biu (SGK)
2. Trũ:
- Hc bi, nghiờn cu trc bi mi.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. Kim tra bi c. (Khụng)
* t vn vo bi mi: nhng tit trc chỳng ta ó c tỡm hiu v c
im t nhiờn, khớ hu, sụng ngũi chõu ỏ. Vy dõn c xó hi Chõu ỏ cú nhng c
im gỡ chỳng ta
2. Dy ni dung bi mi.
Hot ng ca GV HS Ghi bng
H 1
Gv: Cho HS c bng s liu H5.1
? S dõn chõu so vi cỏc chõu lc khỏc ntn?
Hs: Chõu cú s dõn ln nht.
? Dõn s chõu chim bao nhiờu % dõn s th
gii?
Hs:
? Cho bit nguyờn nhõn cú s tp trung ụng dõn
chõu ?
Hs: - Nhiu ng bng ln, t mựa m.
- Cỏc ng ln thun li cho sn xut nụng
nghip nờn cn nhiu nhõn lc.
Gv: Ngoài ra Châu á cũng là châu lục có mức gia
tăng dân số cao.Theo bảng 5.1 ( Gv yêu cầu học

sinh về tính theo hớng dẫn )
? Nguyờn nhõn no t mt chõu lc ụng dõn nht
hin nay m t l tng dõn s gim ỏng k?
Hs: Quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ v ụ th hoỏ (Trung
Quc, n , Thỏi Lan, Vit Nam) >
Gv: Chuyển ý là một châu lục đông dân vầy dân c
châu lục theo những chủng tộc nào?
Gv: Cho HS quan sỏt, phõn tớch H5.1 cho bit:
? Châu cú nhng chng tc no?
? Mi chng tc sng ch yu khu vc no?
? Cỏc chng tc ny sng nh th no trong khu
1. Mt chõu lc ụng dõn
nht th gii. (14p)
- Chõu cú s dõn ụng nht
th gii.
- Chim gn 61% dõn s.
* Kt lun:
- Hin nay do thc hin cht
ch chớnh sỏch dõn s v s
phỏt trin cụng nghip hoỏ, v
ụ th hoỏ cỏc nc ụng
dõn nờn t l gia tng dõn s
chõu ó gim.
2. Dõn c thuc nhiu chng
tc. (12p)

12
vc?
HS: Tho lun cặp
Gv: Quan sát, hớng dẫn.

Hs: Báo cáo kết quả:
?1 - rụ-pờ- ụ-ớt, Mụn- gụ- lụ-ớt, ễxtra- lụ- ớt.
?2 + - rụ-pờ- ụ-ớt: Trung , Nam v Tõy Nam
.
+ Mụn- gụ- lụ-ớt: Bc , ụng , ụng Nam .
+ ễxtra- lụ- ớt: Phn nh ụng Nam , Nam
?3 Bỡnh ng v cỏc mt nh hot ng kinh t, vn
hoỏ xó hi.
Gv: Chuẩn kiến thức và kết luận.
Gv: Chuyển ý:
Gv: Gii thiu:
S ra i cỏc tụn giỏo l nhu cu ca con ngi
trong quỏ trỡnh phỏt trin loi ngi: Cú rt nhiu
tụn giỏo nhng Chõu l cỏi nụi ca 4 tớn tụn
giỏo ụng nht th gii hin nay.
? Em cho biết đó là những tôn giáo nào?
Hs:
Gv:: Cho HS tho lun nhóm tỡm ra 4 c im
chớnh:
+ a im.
+ Thi im ra i.
+ Thn linh c tụn th.
+ Khu vc phõn b ch yu.
Hs: Hon thnh v trỡnh by bng sau:
- Dõn c chõu ch yếu thuc
chng tc - rụ-pờ- ụ-ớt, Mụn-
gụ- lụ-ớt, ễxtra- lụ- ớt.
- Cỏc chng tc tuy khỏc nhau
v hỡnh thỏi nhng u cú
quyn v kh nng nh nhau

trong hot ng kinh t, vn
hoỏ xó hi.
3. Ni ra i ca cỏc tụn giỏo
ln. (16p)
- Chõu l ra i ca nhiu
tụn giỏo ln ú l: n
giỏo, Pht giỏo, Thiờn chỳa
giỏo, Hi giỏo
Tụn giỏo
a im ra
i
Thi im ra i Thn linh tụn th
Khu vc phõn
b
n giỏo n
(2.500) TKI
trc CN
Đấng ti cao Ba
La Mụn
n
Pht giỏo n TK VI trc CN Pht Thớch Ca
ụng
Nam

13
Ki tô giáo Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
Hồi giáo ARập-xê út TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-đô-
nê-xia, Ma-lai-
xia

Gv: Kết luận:
Gv: Bổ sung kiến thức:
- Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng tồn
tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín
ngưỡng là quyền của mỗi cá nhân.
- Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện trách ác
“Tu tâm, tích đức”
- Vấn đề tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi dụng.
Gv: Gäi häc sinh ®äc kÕt luËn.
- Các tôn giáo đều khuyên
r¨n tín đồ làm việc thiện
trách điều ác.
3. Củng cố luyện tập. (2p)
? Nêu sự phân bố chủ yếu của các chủng tộc ở Châu á trên bản đồ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Học bài, tìm hiểu trước bài mới, kẻ bảng.
* Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 3/10/2012 Ngày dạy: 5/10/2012 lớp dạy: 8a
Ngày dạy: 6/10/2012. lớp dạy: 8b
Tiết 6. Bài 6: THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN
CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiết thức.
- Học sinh nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu
Á.

- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ.
3. Thái độ.
- Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy: - Bản đồ tự nhiên châu á, H6.1, Bản đồ hành chính Châu Á.

14
2. Trò: - Học bài, kẻ bảng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Cho biết sự ra đời của các tôn giáo ở châu á? Đặc điểm?
Trả lời:
* Đặt vấn đề vào bài mới: Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông
nhất so với các châu lục khác, Châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? sự đa
dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở
châu Á?
2. Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN BỐ DÂN CƯ CHÂU Á.( 22p )
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát H6.1 SGK_20 + kiến thức thảo luận nhóm hoàn thành
bảng phiếu học tập.
Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Hướng dẫn các nhóm
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét.
Gv: Chuẩn kiến thức theo bảng.
Mật độ DS
trung bình
Nơi phân bố
Chiếm

diện
tích.
Đặc điểm chính về: địa hình, khí
hậu, sông ngòi.
< 1 người/
Km
2
Bắc LBN, T- TB của
Trung Quốc,
Arâpxêut,
Apganixtan,Pakixtan.
lớn
nhất
- Khí hậu rất lạnh, khô
- Địa hình rất cao, đồ sộ hiểm trở.
- Mạng lưới sông rất thưa.
1 >50
người/Km
2
Nam LBN, ĐNá,
Mông cổ, Đ-N Thổ
Nhĩ Kì, Iran, Ven
biển Arâpxêut.
Khá
lớn
- Khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt
độ khô, mạng lưới sông thưa.
- Địa hình đồi núi, cao nguyên
cao.
51->100

người/Km
2
Ven Địa Trung Hải,
trung tâm ấn Độ.
Một số đảo của
InĐô, Trung Quốc.
nhỏ
- Khí hậu ôn hòa có mưa
- Địa hình đồi núi thấp
- Lưu vực các sông lớn

Tôn giáo
Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra đời Thần linh tôn thờ
Khu vực
phân bố
Ấn độ giáo Ấn Độ
(2.500) TKI
trước CN
§Êng tối cao Ba
La Môn
Ấn Độ
Phật giáo Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Đông Á
Nam Á
Ki tô giáo Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
Hồi giáo ARập-xê út TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-
đô-nê-xia,

Ma-lai-xia
15
>100
người/Km
2
Ven biển Nhật Bản,
Đông trung Quốc,
Ven biển VN, Nam
Thái Lan, Ven biển
ấn Độ, Một số đảo
InĐô.
Nhỏ
nhất
- Khí Hậu ôn đới hải dương và
nhiệt đới gió mùa.
- Mạng lưới sông dày nhiều nước.
- ĐB châu thổ ven biển rộng
- Khai thác lâu đời, tập trung
nhiều đô thị lớn.
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC THÀNH PHỐ LỚN Ở CHÂU Á.(14p)
Gv: Chia cặp yêu cầu học sinh quan sát H6.1 + Bảng 6.1 SGK
? Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên H6.1?(Theo chữ
cái đầu của tên thành phố ghi trên H6.1)
Hs: Thảo luận theo cặp
Gv: Theo rõi, quan sát hướng dẫn.
Hs: 1 học sinh đọc tên nước và thành phố học sinh khác xác định trên bản đồ
Gv: Chốt lại kiến thức
? Cho biết các thành phố lớn của châu á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao lại
có sự phân bố đó?
Hs:

Gv: Chuẩn kiến thức
3. Tổng kết bài thực hành.(3p)
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành
- Nhận xét ý thức học bài của học sinh
4. Hướng dẫn học sinh học bài.(1p)
- Ôn lại kiến thức.
- Nghiên cứu trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn:10/10/2012 Ngày dạy: 12/ 10/2012 lớp dạy: 8A
Ngày dạy: 13/ 10/2012 lớp dạy: 8B

Tiết 7:
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) một số đặc điểm phát triển kinh tế
của các nước ở Châu Á.
2. Kỹ năng:

16
- Rốn lun k nng phõn tớch bng s liu, bn KT -XH.
- K nng thu nhp, thụng kờ cỏc thụng tin kinh t - XH.
3. Thỏi :
- Hc sinh yờu thớch mụn hc, yờu con ngi.

II.CHUN B CA THY V TRề.
1. Thy:
- Bn kinh t chõu .
- Lc , biu (SGK)
2. Trũ:
- Hc bi.
III. TIN TRèNH BI DY.
1. Kim tra bi c. (khụng)
* t vn vo bi mi:( 2) Chõu ỏ l ni cú nhiu nn vn minh c xa, ó
cú nhiu mt hng ni ting th gii ntn? Ngy nay trỡnh phỏt trin kinh t ca cỏc
quc gia Chõu ỏ ra sao?nhng nguyờn nhõn no khin s lng cỏc quc gia nghốo
cũn chim t l cao? ú l nhng kin thc chỳng ta s tỡm hiu
2. Dy ni dung bi mi.
Hot ng ca GV HS Ghi bng
Gv: Cho HS nghiờn cu ni dung mc 2 rỳt ra nhn
xột:
? c im KT XH cỏc nc chõu sau chin tranh
th gii ln th II nh th no?
Hs: V XH cỏc nc ln lc ginh c lp dõn tc.
V KT Kit qu, yu kộm v nghốo úi.
? Vy KT chõu bt u chuyn bin khi no?
Hs: Trong cui na th k XX.
? Biểu hiện của sự chuyển biến, phát triển kinh tế của
các nớc Châu á ntn?
Hs: Sau chiến tranh TG lần II nền kinh tế các nớc Châu
á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ biểu hiện xuất hiện c-
ờng quốc kinh tế Nhật Bản và một số nớc CN mới
(NIC).
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 7.2
? Mức độ thu nhập đợc chia thành những nhóm ntn?

VD cho mỗi nhóm?
Hs:
? Nớc nào có bình quân GDP / ngời cao nhất? Nớc nào
thấp nhất? So với VN?
Hs:
? Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của n-
ớc thu nhập cao khác với nớc thu nhập thấp ở chỗ nào?
Hs:
Gv: Yờu cu HS da vo bng s liu ỏnh giỏ s
phõn hoỏ cỏc nhúm theo c im phỏt trin kinh t?
1. c im phỏt trin KT
XH cỏc nc chõu hin
nay. 37p

17
Tho lun theo nhúm v ghi bng theo mu.
Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Chuẩn kiến thức
Nhúm nc c im phỏt trin kinh t Tờn nc vựng phõn b
Phỏt trin cao. Nn KT XH ton din Nht Bn
Cụng nghip mi. Mc CN hoỏ cao, nhanh. Xi- ga- po, Hn Quc
ang phỏt trin. Nụng nghip phỏt trin ch yu. Vit Nam, Lo
Tc tng trng
KT cao.
Cụng nghip phỏt trin nhanh,
nụng nghip cú vai trũ quan trng.
Trung Quc, n ,
Thỏi Lan
Trỡnh KT XH
cha phỏt trin cao.

Khai thỏc du khớ xut khu. Arp- Xờỳt, Bru- nõy.
? Da vo bng trờn rỳt ra nhn xột về trình độ phát
triển của các nớc Châu á?
Hs:
Gv: Kt lun:
+ Mt s nc phỏt trin KT mnh.
+ Mụt s nc cũn hn ch.
- S phỏt trin KT-XH gia
cỏc nc v lónh th chõu
khụng ng u, cỏc nc
ang phỏt triển cú thu nhp
thp, nhõn dõn nghốo kh.
3. Cng c, luyn tp. (5p)
- Ti sao Nht Bn tr thnh nc sm phỏt trin KT nht th gii?
- c im KT XH ca cỏc nc chõu hin nay nh th no?
4. Hng dn hc sinh hc bi. (1p)
- ễn bi v lm bi tp s 2 SGK.
* Rỳt kinh nghim:
Thigian


Kin thc:

Phng phỏp:

Ngy son: 17/10/2012 Ngy dy: 19/10/2012 lp dy: 8A
Ngy dy: 20/10/2012 lp dy: 8B
Tit 8: ễN TP
I. MC TIấU:
1. Kin thc.

- Hc sinh nm c mt cỏch h thng cỏc kin thc ó hc, khc sõu v m rng
nhng kin thc c bn.
2. K nng.
- Rốn k nng tng hp, phõn tớch kin thc, quan sỏt so sỏnh bn .

18
3. Thái độ.
- Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Nội dung kiến thức, câu hỏi ôn tập.
- một số bản đồ trong chương trình.
2. Trò:
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
* Đặt vấn đề vào bài mới: ở những tiết trước các em đã được biết về vị trí địa lí,
địa hình, khí hậu và sông ngòi châu á. Để mở rộng và khắc sâu kiến thức đã học, bài
hôm nay
2. Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN NHÓM HƯỚNG DẪNC ÔN TẬP. (5p)
Gv: Chia lớp thành các nhóm để thảo luận
Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo nội dung yêu cầu phiếu học tập.
Hs: Nghe, làm theo hướng dẫn.
HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG ÔN TẬP. (37p)
Gv: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung câu hỏi.
Phiếu số 1:
?1: Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu á?
?2: Trình bày đặc điểm và khu vực phân bố của 2 kiểu khí hậu phổ biến ở Châu á?
Phiếu số 2:

?1: Nêu những đặc điểm chính của địa hình Châu á?
?2: Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu á?
?3: Các đới cảnh quan tự nhiên của Châu á? Vì sao rừng tự nhiên ở Châu á ngày càng
ít?
Phiếu số 3:
?1: Trình bày những nét khái quát về những tôn giáo ra đời ở Châu á?
?2: Kể tên và nơi phân bố chủ yếu của các chủng tộc người ở Châu á?
Hs: Các nhóm thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
Gv: Quan sát hướng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét.
Gv: Chuẩn kiến thức:
Phiếu số1:
?1: - Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, với diện tích bằng 44,4 triệu km
2
(kể cả
các đảo) nằm trải dai (phần đất liền) từ vĩ độ 77
0
44’B tới 1
0
16’B.
+ Phía B giáp BBD
+ Phía N giáp ÂĐD
+ T giáp Châu âu, Phi, ĐTH
+ Đ giáp TBD

19
?2:
Kiểu khí hậu Phân bố Đ
2
về mùa hè Đ

2
về mùa đông
Các kiểu khí hậu
gió mùa.
- Gió mùa nhiệt
đới Nam á và
ĐNA.
- Gió mùa cận
nhiệt và ôn đới
đông á
- Nóng ẩm mưa
nhiều.
- Khô lạnh ít mưa.
Các kiểu khí hậu
lục địa.
- Chiếm diện tích
lớn vùng nội địa
và TNA
- Khô, rất nóng.
Biên độ nhiệt
ngày năm rất lớn,
cảnh quan hoang
mạc phát triển.
- Khô, rất lạnh.
Phiếu số 2:
?1: - Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao đồ sộ nhất Tg tập trung chủ yếu ở trung
tâp lục địa theo hai hướng chính Đ - T và B – N.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp.

?2: - Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ
nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn:
+ Bắc á: mạng lưới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan.
+ TNA và Trung á: Rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan,
lượng nước giảm dàn về hạ lưu.
+ ĐA, ĐNA, NA: Có nhiều sông, sông nhiều nước, nước sông lên xuống theo mùa.
Phiếu số 3:
?2:- Chủng tộc ơrôpêốit: TNA, Trung á, NA.
- Chủng tộc Mônggôlôit: BA, ĐA, ĐNA.
- Chủng tộc Ôxtralôit: NA, ĐNA
?1:

Tôn giáo
Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra đời Thần linh tôn thờ
Khu vực
phân bố
Ấn độ giáo Ấn Độ
2.500 (TKI)
trước CN
§Êng tối cao Ba
La Môn
Ấn Độ
Phật giáo Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Đông Á
Nam Á
Ki Tô
Giáo

Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
Hồi giáo ARập-xê út TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-
đô-nê-xia,
Ma-lai-xia
20
Gv: Những câu hỏi có bản đồ yêu càu học sinh lên chỉ bản đồ.
3. Tổng kết bài ôn tập. (2p)
- Giáo viên nhận xét về ý thức ôn tập của học sinh.
- Đánh giá những mặt làm được và chưa làm được.
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Học bài.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra một tiết.
* Rút kinh nghiệm:
Thờigian


Kiến thức:

Phương pháp:

Ngày soạn:27/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012 lớp dạy: 8A
Ngày dạy: 29/10/2012 lớp dạy: 8B
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA.
1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức các bài đã học của học sinh
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, quý trọng tính thật thà nghiêm túc.
II. MA TRẬN ĐỀ:
1. Đề số 1: Lớp 8A

Tên chủ đề ( nội
dung chương)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TN TL TN TL TN TL
Bài 1: Vị trí địa lí,
ĐH và khoáng sản.
Nhận
biết
được vị
trí và
kích
thước
của châu
lục
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1
0,5=5%
1 câu:
0,5=5%
Bài 2: Khí hậu Châu
Á
Nhận
biết
Giải
thích
Chứng
minh

21

được đặc
điểm khí
hâu
Châu Á
được sự
đa dạng
của khí
hậu
Châu Á
được
sự đa
dạng
của khí
hậu
Châu Á
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1
0,5= 5%
2
1=10%
1
2=20%
4
3,5=35%
Bài 5: Đặc điểm dân
cư – xã hội Châu Á
Nhận
biết
được đặc

điểm dân
cư – xã
hội của
Châu Á
Trình bày
được đặc
điểm xã
hội của
Châu Á
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
2
1=10%
1
2=20%
3
3 = 30%
Bài 3: Đặc điểm
sông ngòi Châu Á
Trình bày
được đặc
điểm
sông ngòi
của Châu
Á
Số câu
Số điểm tỉ lệ
2
3 = 30%
2

3 = 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7
7
70%
2
1
10%
1
2
20%
10
10
100%
2. Đề số 2: Lớp 8B
Tên chủ đề ( nội
dung chương)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TN TL TN TL TN TL
Bài 1: Vị trí địa lí,
ĐH và khoáng sản.
Nhận
biết
được vị
trí và
kích
thước
của châu

lục
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1
0,5=5%
1 câu:
0,5=5%

22
Bài 2: Khí hậu Châu
Á
Nhận
biết
được đặc
điểm khí
hâu
Châu Á
Giải
thích
được sự
đa dạng
của khí
hậu
Châu Á
Chứng
minh
được
sự đa
dạng
của khí

hậu
Châu Á
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1
0,5= 5%
2
1=10%
1
2=20%
4
3,5=35%
Bài 5: Đặc điểm dân
cư – xã hội Châu Á
Nhận
biết
được đặc
điểm dân
cư – xã
hội của
Châu Á
Trình bày
được đặc
điểm xã
hội của
Châu Á
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
2
1=10%

1
2=20%
3
3 = 30%
Bài 3: Đặc điểm
sông ngòi Châu Á
Trình bày
được đặc
điểm
sông ngòi
của Châu
Á
Số câu
Số điểm tỉ lệ
2
3 = 30%
2
3 = 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7
7
70%
2
1
10%
1
2
20%

10
10
100%
III/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
1. Đề số 1:Lớp 8A
A- Trắc nghiệm. (3đ) (Đánh dấu x vào  đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau
đây).
Câu 1. Diện tích phần đất liền của châu Á (không kể các đảo) là.
a.  44 triệu km
2

b.  41,5 triệu km
2


c.  42,5 triệu km
2

d.  42 triệu km
2


Câu 2. Kiểu khí hậu nào của châu Á phân hóa thành 2 mùa rõ rệt
a.  Ôn đới hải hương b.  Gió mùa
c.  Ôn đới lục địa d.  Địa trung Hải
Câu 3. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc

23
a.  Môngôlôit b.  Ơrôpêôit
c.  Ôxtralôit d.  Tất cả các chủng tộc trên

Câu 4. Tôn giáo lớn ra đời đầu tiên ở châu Á là
a.  Ki tô Giáo b.  Phật Giáo
c.  Hồi Giáo d.  Ấn độ Giáo
Câu 5. Việt Nam nằm trong KV ĐNá có kiểu khí hậu chính là.
a.  Nhiệt đới khô. b.  Nhiệt đới gió mùa.


c.  Cận nhiệt đới giớ mùa.

d.  Cận nhiệt đới khô.


Câu 6. Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu á?
a.  Do châu á có diện tích rộng lớn.
b.  Do địa hình Châu Á cao, đồ sộ nhất.
c.  Do vị trí của Châu Á trải dài từ 77
0
44’B đến 1
0
16’B
d.  Do châu á nằm giữa ba đại dương lớn.
B- Tự luận. (7đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á? ( 3 điểm )
Câu 2. Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng? (2 điểm )
Câu 3. Nêu địa điểm và thời điểm ra đời các tôn giáo lớn? ( 2 điểm )
Câu 4: Kể tên 5 hệ thống sông lớn ở Châu Á.(1 điểm )
2. Đề số 2:Lớp 8B
A- Trắc nghiệm. (3đ) (Đánh dấu x vào  đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau
đây).
Câu 1. Việt Nam nằm trong KV ĐNá có kiểu khí hậu chính là.

a.  Nhiệt đới khô. b.  Nhiệt đới gió mùa.


c.  Cận nhiệt đới giớ mùa.

d.  Cận nhiệt đới khô.


Câu 2. Tôn giáo lớn ra đời đầu tiên ở châu Á là
a.  Ki tô Giáo b.  Phật Giáo
c.  Hồi Giáo d.  Ấn độ Giáo
Câu 3. Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu á?
a.  Do châu á có diện tích rộng lớn.
b.  Do địa hình châu á cao, đồ sộ nhất.
c.  Do vị trí của châu á trải dài từ 77
0
44’B đến 1
0
16’B
d.  Do châu á nằm giữa ba đại dương lớn.
Câu 4. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc
a.  Môngôlôit b.  Ơrôpêôit
c.  Ôxtralôit d.  Tất cả các chủng tộc trên
Câu 5. Diện tích phần đất liền của châu Á (không kể các đảo) là.
a.  44 triệu km
2

b.  41,5 triệu km
2



c.  42,5 triệu km
2

d.  42 triệu km
2


Câu 6. Kiểu khí hậu nào của châu Á phân hóa thành 2 mùa rõ rệt
a.  Ôn đới hải hương b.  Gió mùa
c.  Ôn đới lục địa d.  Địa trung Hải

24
B- Tự luận. (7đ)
Câu 1: Khí hậu Châu Á phổ biến với các kiểu khí hậu nào? Cho biết khu vực
phân bố chính của mỗi kiểu khí hậu đó? (2 điểm )
Câu 2: Châu Á có những chủng tộc người nào sinh sống? Mỗi chủng tộc sống
chủ yếu ở khu vực nào? (2 điểm )
Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng? (2 điểm )
Câu 4: Kể tên 5 hệ thống sông lớn ở Châu Á.(1 điểm )
IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
1. Đề số 1:
A- Trắc nghiệm. (3đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi
Trả lời
a b c d
1 x
2 x
3 x

4 X
5 x
6 x
B- Tự luận. (7đ)
Câu 1. (3đ) Đặc điểm sông ngòi châu Á
- Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp
+ Bắc Á mạng lưới dày đặc, đóng băng vào mùa đông
+ Tây Nam Á và Trung Á rấy ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tan
+ Đông Á, Nam Á, ĐNA có nhiều sông, chế độ nước thay đổi theo mùa
- Sông ngói có giá trị về thủy điện, thủy lợi, giao thông, nghề cá
Câu 2. (2đ)
- Do lãnh thổ trải dài từ cực đến xích đạo.
- Lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp: Núi tập trung ở trung tâm.
- Tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển.
Câu 3. (2đ) Địa điểm và thời điểm ra đời các tôn giáo lớn
Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời
Thần linh được tôn
thờ
Ấn Độ giáo
Ấn Độ 2500 Tr CN Bà La Môn
Phật giáo
Ấn Độ TK VI tr CN Phật Thích Ca
Ki Tô giáo Palextin (Bet-lê-hem) Đầu CN Chúa Giê - Xu

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×