Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng về sốt rét ác tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.13 KB, 23 trang )





SỐT RÉT ÁC TÍNH
SỐT RÉT ÁC TÍNH
1.
1.
Xác định được các đối tượng và điều kiện có nguy cơ cao xảy
Xác định được các đối tượng và điều kiện có nguy cơ cao xảy
ra SRAT
ra SRAT
2.
2.
Phân tích được các biến đổi của hồng cầu trong bệnh cảnh sốt
Phân tích được các biến đổi của hồng cầu trong bệnh cảnh sốt
rét ác tính
rét ác tính
3.
3.
Dự báo các dấu hiệu chính trên lâm sàng của sốt rét ác tính.
Dự báo các dấu hiệu chính trên lâm sàng của sốt rét ác tính.
4.
4.
Phân loại các thể lâm sàng của sốt rét ác tính.
Phân loại các thể lâm sàng của sốt rét ác tính.
5.
5.
Điều trị một số thể lâm sàng của SRAT.
Điều trị một số thể lâm sàng của SRAT.
Mục tiêu học tập


Mục tiêu học tập

I.ĐẠI CƯƠNG
I.ĐẠI CƯƠNG

Sốt rét ác tính là một tình trạng nhiễm KST sốt rét nặng nề có nhiều
Sốt rét ác tính là một tình trạng nhiễm KST sốt rét nặng nề có nhiều
biến chứng ở nhiều cơ quan quan trọng như não, gan, thận,
biến chứng ở nhiều cơ quan quan trọng như não, gan, thận,
phổi nguy cơ tử vong cao.
phổi nguy cơ tử vong cao.
80 -85% SRAT do Plasmodium Falciparum gây ra và vectơ truyền
80 -85% SRAT do Plasmodium Falciparum gây ra và vectơ truyền
bệnh là muỗi Anophenles
bệnh là muỗi Anophenles

DỊCH TỄ HỌC
DỊCH TỄ HỌC
1.
1.
Người chưa có miễn dịch, chưa bị sốt rét lần nào hoặc mắc dưới 6
Người chưa có miễn dịch, chưa bị sốt rét lần nào hoặc mắc dưới 6
lần (tỉ lệ 97,2%)
lần (tỉ lệ 97,2%)
2.
2.
Dân tộc kinh chiếm đa số hơn dân tộc ít người (tỉ lệ 93,4%)
Dân tộc kinh chiếm đa số hơn dân tộc ít người (tỉ lệ 93,4%)
3.
3.

Người mới vào vùng dịch tễ sốt rét dười 6 tháng dễ bị hơn người
Người mới vào vùng dịch tễ sốt rét dười 6 tháng dễ bị hơn người
sống lâu ở đó (tỉ lệ 81,7%)
sống lâu ở đó (tỉ lệ 81,7%)
4.
4.
Tuổi 16 -30 (tỉ lệ 74%)
Tuổi 16 -30 (tỉ lệ 74%)
5.
5.
Làm rừng rẫy, lao động nặng hoặc đang di chuyển hành quân
Làm rừng rẫy, lao động nặng hoặc đang di chuyển hành quân
6.
6.
Nhà xa trạm xá hoặc phát hiện muộn và điều trị muộn
Nhà xa trạm xá hoặc phát hiện muộn và điều trị muộn
7.
7.
Đang có dịch sốt rét xảy ra trong vùng chiếm tỉ lệ 51,2%
Đang có dịch sốt rét xảy ra trong vùng chiếm tỉ lệ 51,2%
N
N
guy cơ xảy ra SRAT ở những điều kiện sau
guy cơ xảy ra SRAT ở những điều kiện sau

Các biến đổi chính của hồng cầu khi bị nhiễm KSTSR
Các biến đổi chính của hồng cầu khi bị nhiễm KSTSR
Bề mặt hồng cầu xuất hiện các nụ lồi không còn trơn láng nên dễ
Bề mặt hồng cầu xuất hiện các nụ lồi không còn trơn láng nên dễ
dính và gây tắc mạch

dính và gây tắc mạch
Mất khả năng biến dạng do độ dàn hồi của màng hồng cầu giảm, do
Mất khả năng biến dạng do độ dàn hồi của màng hồng cầu giảm, do
đó khó di chuyển đến các mao mạch sâu.
đó khó di chuyển đến các mao mạch sâu.
Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri làm cho hồng cầu dễ vỡ
Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri làm cho hồng cầu dễ vỡ
gây tán huyết
gây tán huyết
Độ bền của màng hồng cầu giảm sút do đó khi thể phân liệt phát
Độ bền của màng hồng cầu giảm sút do đó khi thể phân liệt phát
triển nhiều dễ vỡ hồng cầu, đặc biệt ở những người thiếu men G6PD.
triển nhiều dễ vỡ hồng cầu, đặc biệt ở những người thiếu men G6PD.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH

HC mang KST
CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH

P.Falciparum
trong họửng
cỏửu
Thiu Oxy c quan
Kt dớnhTo hoa hngGii phúng c
t
Lm v cỏc HC
b nhim KSTSR
Phaù huớy họửng
cỏửu khọng mang

KST
ặẽc chóỳ
họ hỏỳp
tóỳ baỡo
Lỏỳp maỷch vaỡ
õọng maùu nọỹi
maỷch
C CH BNH SINH
C CH BNH SINH

CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SRAT
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SRAT
CỦA WHO
CỦA WHO

Trong SRAT thể não phải hôn mê ít nhất ở giai đoạn 2
Trong SRAT thể não phải hôn mê ít nhất ở giai đoạn 2

Co giật toàn thân > 2 cơn /ngày
Co giật toàn thân > 2 cơn /ngày

Thiếu máu : Hematocrit < 15 - 20 % hoặc hemoglobin <5 -6 g/l
Thiếu máu : Hematocrit < 15 - 20 % hoặc hemoglobin <5 -6 g/l

Suy thận: Số lượng nước tiểu < 400ml/24 giờ, hoặc 12 ml / kg /24
Suy thận: Số lượng nước tiểu < 400ml/24 giờ, hoặc 12 ml / kg /24
giờ
giờ

Phù phổi với dấu hiệu suy hô hấp cấp.

Phù phổi với dấu hiệu suy hô hấp cấp.

Hạ đường huyết: Glucose máu < 2,2 mmol/ lit ( 0,4 mg%)
Hạ đường huyết: Glucose máu < 2,2 mmol/ lit ( 0,4 mg%)

Trụy tim mạch.
Trụy tim mạch.

Chảy máu hay đông máu rải rác nội mạch.
Chảy máu hay đông máu rải rác nội mạch.

Toan chuyển hóa.
Toan chuyển hóa.

Đái Hb khối lượng lớn
Đái Hb khối lượng lớn

CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SRAT
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SRAT
CỦA WHO
CỦA WHO
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn phụ ( nhưng khi những tiêu chuẩn phụ
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn phụ ( nhưng khi những tiêu chuẩn phụ
này đứng riêng rẽ thì không đủ điều kiện để khẳng định SRAT)
này đứng riêng rẽ thì không đủ điều kiện để khẳng định SRAT)

Tri giác u ám, chưa hôn mê độ 2.
Tri giác u ám, chưa hôn mê độ 2.

Mật độ ký sinh trùng trong máu: > 5%.

Mật độ ký sinh trùng trong máu: > 5%.

Vàng da: bilirubin máu > 50 mmol/l hoặc > 30 mg%.
Vàng da: bilirubin máu > 50 mmol/l hoặc > 30 mg%.

Sốt cao > 41
Sốt cao > 41
o
o
C hay hạ nhiệt < 36
C hay hạ nhiệt < 36
o
o
C.
C.

SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
Chiếm 55% trong số các trường hợp sốt rét ác tính.
Chiếm 55% trong số các trường hợp sốt rét ác tính.


Thời kỳ khởi phát
Thời kỳ khởi phát

Có thể đột ngột với sốt cao liên tục hoặc sốt thành cơn
Có thể đột ngột với sốt cao liên tục hoặc sốt thành cơn

Rối loạn tri giác, rối loạn ý thức, li bì hoặc kích thích cuồng sảng.
Rối loạn tri giác, rối loạn ý thức, li bì hoặc kích thích cuồng sảng.

Thời kỳ toàn phát
Thời kỳ toàn phát

Sốt vẫn tiếp diễn
Sốt vẫn tiếp diễn

Các dấu hiệu thần kinh nổi bật với li bì rồi đi vào hôn mê, co giật .
Các dấu hiệu thần kinh nổi bật với li bì rồi đi vào hôn mê, co giật .
+ Hôn mê thường ở trong trạng thái nằm yên, hoặc duỗi cứng mất
+ Hôn mê thường ở trong trạng thái nằm yên, hoặc duỗi cứng mất
não hoặc co cứng mất não
não hoặc co cứng mất não
+ Co giật: thường xảy ra cơn co giật toàn thân ngắn
+ Co giật: thường xảy ra cơn co giật toàn thân ngắn

Các dấu hiệu toàn thân khác
Các dấu hiệu toàn thân khác
+ Rối loạn hô hấp, có thể đi kèm với rối loạn tuần hoàn .
+ Rối loạn hô hấp, có thể đi kèm với rối loạn tuần hoàn .
+ Tiết niệu: Tiểu ít, ure - creatinin máu có thể tăng.
+ Tiết niệu: Tiểu ít, ure - creatinin máu có thể tăng.
+ Gan, lách có thể lớn, vàng da nhẹ.
+ Gan, lách có thể lớn, vàng da nhẹ.

Cận lâm sàng:
Cận lâm sàng:
+ Công thức máu: hồng cầu giảm, có thể tìm thấy hồng cầu non ra
+ Công thức máu: hồng cầu giảm, có thể tìm thấy hồng cầu non ra
máu ngoại vi . Bạch cầu bình thường có khi tăng nhất là N
máu ngoại vi . Bạch cầu bình thường có khi tăng nhất là N

+ Kéo máu tìm KSTSR
+ Kéo máu tìm KSTSR

Tiến triển và tiên lượng
Tiến triển và tiên lượng

Diễn biến tốt khi
Diễn biến tốt khi
+ Đang hôn mê bệnh nhân đột ngột la hét vật vã
+ Đang hôn mê bệnh nhân đột ngột la hét vật vã
+ Các phản xạ (gân xương, da bụng, da bìu, mí mắt) giảm hoặc mất
+ Các phản xạ (gân xương, da bụng, da bìu, mí mắt) giảm hoặc mất
xuất hiện trở lại .
xuất hiện trở lại .
+ Nhiệt độ hạ dần, mạch và huyết áp ổn định
+ Nhiệt độ hạ dần, mạch và huyết áp ổn định
+ Bệnh nhân tiểu nhiều hơn
+ Bệnh nhân tiểu nhiều hơn

Diễn biến xấu khi
Diễn biến xấu khi
+ Hôn mê ngày càng xấu hơn và kéo dài trên 3 ngày kèm mất phản
+ Hôn mê ngày càng xấu hơn và kéo dài trên 3 ngày kèm mất phản
xạ nuốt
xạ nuốt
+ Co giật nhiều kèm những cơn ngừng thở tím tái
+ Co giật nhiều kèm những cơn ngừng thở tím tái
+ Sốt cao liên tục hoặc thân nhiệt hạ nhanh kèm rối loạn tuần hoàn
+ Sốt cao liên tục hoặc thân nhiệt hạ nhanh kèm rối loạn tuần hoàn
+ Đái ít hoặc vô niệu

+ Đái ít hoặc vô niệu
+ Nôn nhiều, ra dịch đà nâu hoặc máu
+ Nôn nhiều, ra dịch đà nâu hoặc máu

Tử vong
Tử vong
trong tình trạng suy hô hấp hoặc suy tuần hoàn
trong tình trạng suy hô hấp hoặc suy tuần hoàn
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO

P. falciparum parasites in brain
capillary

Sequestration of parasites
and obstruction of brain
vessels

SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO

haemozoin pigment and is the direct
result of large number of sequestred
infected erythrocytes
Section of brain showing capillaries
packed with infected erythrocytes
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO




ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
Chăm sóc theo dõi
Chăm sóc theo dõi

Đặt bệnh nhân nằm nghiêng tư thế an toàn, chống tắc nghẽn đờm giãi,
Đặt bệnh nhân nằm nghiêng tư thế an toàn, chống tắc nghẽn đờm giãi,
hút đàm giãi khi cần, bảo đảm thông khí tốt.
hút đàm giãi khi cần, bảo đảm thông khí tốt.

Chống lóet Vệ sinh hàng ngày
Chống lóet Vệ sinh hàng ngày
Điều trị nguyên nhân
Điều trị nguyên nhân

Quinine chlohydrate hoặc dichlohydrat
Quinine chlohydrate hoặc dichlohydrat
: 8 -10 mg /kg /8h
: 8 -10 mg /kg /8h
Lần đầu tiên có thể dùng liều tải 20mg/kg (nếu chưa dùng quinin
Lần đầu tiên có thể dùng liều tải 20mg/kg (nếu chưa dùng quinin
trước đó). Tiếp tục trong 2-3 ngày đầu .
trước đó). Tiếp tục trong 2-3 ngày đầu .
Khi ra khỏi hôn mê, chuyển biến tốt, chuyển sang đường uống cho đủ
Khi ra khỏi hôn mê, chuyển biến tốt, chuyển sang đường uống cho đủ
tổng liều(<13,2 g).
tổng liều(<13,2 g).


Artesunate
Artesunate
:
:
Thường thì dùng artesunate 60 mg TB hoặc TTM, tổng liều <400 mg.
Thường thì dùng artesunate 60 mg TB hoặc TTM, tổng liều <400 mg.
Giờ thứ 1: 2ống. Sau đó cứ 24 giờ tiêm 1 ống đến khi bệnh nhân tỉnh
Giờ thứ 1: 2ống. Sau đó cứ 24 giờ tiêm 1 ống đến khi bệnh nhân tỉnh
thì chuyển sang dạng uống cho đủ 7 ngày.(phát đồ của Bộ Y tế)
thì chuyển sang dạng uống cho đủ 7 ngày.(phát đồ của Bộ Y tế)
Có thể dùng Artesunate:viên đạn đặt hậu môn: 100mgx3 viên/ngày
Có thể dùng Artesunate:viên đạn đặt hậu môn: 100mgx3 viên/ngày
cho đến khi bệnh nhân tỉnh thì chuyển sang dạng uống cho đủ 7 ngày
cho đến khi bệnh nhân tỉnh thì chuyển sang dạng uống cho đủ 7 ngày



ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ NÃO


Điều trị hỗ trợ
Điều trị hỗ trợ

Chống co giật:
Chống co giật:
Phenobarbital 0,2g X 1 ống tiêm bắp khi lên cơn

Phenobarbital 0,2g X 1 ống tiêm bắp khi lên cơn
Seduxen 10 mg X 1 ống TM
Seduxen 10 mg X 1 ống TM

Chống phù não:
Chống phù não:
Dung dịch ưu trương glucose 20% hoặc manitol 20%
Dung dịch ưu trương glucose 20% hoặc manitol 20%

Chống suy hô hấp do ứ đọng đờm dãi và phù phổi.
Chống suy hô hấp do ứ đọng đờm dãi và phù phổi.

Bù dịch và cân bằng điện giải:
Bù dịch và cân bằng điện giải:

Chống bội nhiễm
Chống bội nhiễm
Thường dùng kháng sinh có phổ khuẩn rộng.
Thường dùng kháng sinh có phổ khuẩn rộng.


Sốt rét đái Hb thường xuất hiện ở những bệnh nhân sống ở vùng
Sốt rét đái Hb thường xuất hiện ở những bệnh nhân sống ở vùng
dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều lần hoặc bệnh nhân cơ địa thiếu
dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều lần hoặc bệnh nhân cơ địa thiếu
men G6PD được điều trị với quinine hoặc primaquine.
men G6PD được điều trị với quinine hoặc primaquine.

Thường xuất hiện sau một tình trạng tán huyết đột ngột dữ dội giải
Thường xuất hiện sau một tình trạng tán huyết đột ngột dữ dội giải

phóng một lượng lớn Hb tự do trong máu và trong nước tiểu khiến
phóng một lượng lớn Hb tự do trong máu và trong nước tiểu khiến
cho nước tiểu có mầu nâu đen như bã cà phê kèm một tình trạng
cho nước tiểu có mầu nâu đen như bã cà phê kèm một tình trạng
thiếu máu cấp và vàng da nhẹ
thiếu máu cấp và vàng da nhẹ
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb

Lâm sàng
Lâm sàng

Khởi phát từ từ với sốt không rõ hoặc đột ngột với sốt cao, nôn mửa
Khởi phát từ từ với sốt không rõ hoặc đột ngột với sốt cao, nôn mửa
nhiều ra nước vàng xanh, nhức đầu và đặc biệt là đau vùng hố hông,
nhiều ra nước vàng xanh, nhức đầu và đặc biệt là đau vùng hố hông,
tiểu vàng đậm
tiểu vàng đậm

Toàn phát: Sốt liên tục hoặc thành cơn rõ, thiếu máu trên lâm sàng
Toàn phát: Sốt liên tục hoặc thành cơn rõ, thiếu máu trên lâm sàng
xuất hiện nhanh nước tiểu từ vàng sẫm chuyển sang mầu nâu đen
xuất hiện nhanh nước tiểu từ vàng sẫm chuyển sang mầu nâu đen
đậm đặc như bã cà phê .
đậm đặc như bã cà phê .

Gan, lách to ra
Gan, lách to ra

Cảm giác đau ê ẩm vùng lưng kèm nôn ói.

Cảm giác đau ê ẩm vùng lưng kèm nôn ói.

Nếu tình trạng tán huyết trầm trọng có thể tụt mạch và huyết áp,
Nếu tình trạng tán huyết trầm trọng có thể tụt mạch và huyết áp,
thiểu niệu, rồi vô niệu. Thương tử vong trong bệnh cảnh suy thận
thiểu niệu, rồi vô niệu. Thương tử vong trong bệnh cảnh suy thận
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb

Cận lâm sàng
Cận lâm sàng

Máu: Hồng cầugiảm, bạch cầu bình thường có khi tăng rất cao chủ yếu
Máu: Hồng cầugiảm, bạch cầu bình thường có khi tăng rất cao chủ yếu
neutrọphiles Hct giảm. Ký sinh trùng sốt rét có khi không tìm thấy
neutrọphiles Hct giảm. Ký sinh trùng sốt rét có khi không tìm thấy

Nước tiểu: Hb niệu (+), sắc tố mật (+)
Nước tiểu: Hb niệu (+), sắc tố mật (+)

Ure, creatinine máu tăng
Ure, creatinine máu tăng

Bilirubin toàn phần tăng
Bilirubin toàn phần tăng

G6PD có khi giảm hoặc mất hoàn toàn.
G6PD có khi giảm hoặc mất hoàn toàn.
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb

Diễn biến và biến chứng
Diễn biến và biến chứng
Nếu được điều trị đúng, tích cực các đợt tán huyết giảm đi nước tiểu
Nếu được điều trị đúng, tích cực các đợt tán huyết giảm đi nước tiểu
trong dần và lui bệnh
trong dần và lui bệnh
Biến chứng thường gặp và nặng nhất là suy thận cấp do viêm tắc
Biến chứng thường gặp và nặng nhất là suy thận cấp do viêm tắc
ống thận; tử vong do rối loạn chuyển hóa và ion, tăng kali máu,
ống thận; tử vong do rối loạn chuyển hóa và ion, tăng kali máu,
toan chuyển hóa.
toan chuyển hóa.


Trước một bệnh nhân đái Hb cần hỏi kỹ tiền sử, bệnh sử, thuốc đã
Trước một bệnh nhân đái Hb cần hỏi kỹ tiền sử, bệnh sử, thuốc đã
dùng và xét nghiệm tìm KSTSR.
dùng và xét nghiệm tìm KSTSR.

Nếu bệnh nhân đang điều trị với một thuốc sốt rét não đó và đái ra
Nếu bệnh nhân đang điều trị với một thuốc sốt rét não đó và đái ra
Hb thì xem xét lại và ngưng thuốc đó, thay bằng thuốc khác; đồng
Hb thì xem xét lại và ngưng thuốc đó, thay bằng thuốc khác; đồng
thời làm xét nghiệm tìm men G6PD . Nếu không thấy thiếu men
thời làm xét nghiệm tìm men G6PD . Nếu không thấy thiếu men
G6PD thì có thể tiếp tục dung quinine, artesunate .
G6PD thì có thể tiếp tục dung quinine, artesunate .

Luôn luôn theo dõi màu sắc và số lượng nước tiểu mỗi 8 giờ và tổng
Luôn luôn theo dõi màu sắc và số lượng nước tiểu mỗi 8 giờ và tổng

lượng nước tiểu 24 giờ, cố gắng duy trì lượng nước tiểu từ 1,2 -1,5
lượng nước tiểu 24 giờ, cố gắng duy trì lượng nước tiểu từ 1,2 -1,5
l / 24 giờ.
l / 24 giờ.
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb


Phải luôn luôn nhớ nguy cơ cao của SRAT đái Hb là viêm tắc ống thận
Phải luôn luôn nhớ nguy cơ cao của SRAT đái Hb là viêm tắc ống thận
dẫn đến suy thận do đó phải theo dõi và giải quyết triệt để khâu này
dẫn đến suy thận do đó phải theo dõi và giải quyết triệt để khâu này
bằng:
bằng:
Thuốc lợi tiểu: chỉ sử dụng sau khi đã bù dịch đủ mà không có
Thuốc lợi tiểu: chỉ sử dụng sau khi đã bù dịch đủ mà không có
nước tiểu hoặc tiểu ít. Furosemide: liều khởi đầu 40 mg TM. Sau
nước tiểu hoặc tiểu ít. Furosemide: liều khởi đầu 40 mg TM. Sau
đó nếu vẫn không có nước tiểu thì tùy tình hình mà tăng dần liều
đó nếu vẫn không có nước tiểu thì tùy tình hình mà tăng dần liều
80 mg, 160 mg
80 mg, 160 mg
Nếu vẫn không tiểu được có thể bệnh nhân bị hoại tử ống thận
Nếu vẫn không tiểu được có thể bệnh nhân bị hoại tử ống thận
cấp cần phải được theo dõi ure, creatinine máu, diện giải đồ và
cấp cần phải được theo dõi ure, creatinine máu, diện giải đồ và
chức năng đông máu toàn bộ để chạy thận nhân tạo lúc cần.
chức năng đông máu toàn bộ để chạy thận nhân tạo lúc cần.


Corticoide:
Corticoide:
Depersolon 100 mg
Depersolon 100 mg
Hydrocortisol hemisucsinate 200 mg/ ngày, cho đến khi tiểu
Hydrocortisol hemisucsinate 200 mg/ ngày, cho đến khi tiểu
trong trở lại.
trong trở lại.

Truyền máu
Truyền máu

Cân bằng nước, điện giải và toan kiềm
Cân bằng nước, điện giải và toan kiềm
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ ĐÁI Hb


Sau thời kỳ khởi phát, bệnh cảnh lâm sàng nặng nề với sốt cao, da
Sau thời kỳ khởi phát, bệnh cảnh lâm sàng nặng nề với sốt cao, da
mắt vàng đậm, nôn nhiều, nôn ra mật, có khi nôn ra lẫn máu bầm
mắt vàng đậm, nôn nhiều, nôn ra mật, có khi nôn ra lẫn máu bầm

Gan to, đau tức
Gan to, đau tức

Xét nghiệm chức năng gan cho thấy:

Xét nghiệm chức năng gan cho thấy:
Bilirubin tăng
Bilirubin tăng


Tỉ lệ prthrombin giảm,
Tỉ lệ prthrombin giảm,


SGPT, SGOT tăng.
SGPT, SGOT tăng.


Các xét nghiệm này xẽ hồi phục khi khỏi bệnh .
Các xét nghiệm này xẽ hồi phục khi khỏi bệnh .
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ GAN MẬT
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ GAN MẬT


Chủ yếu là dấu hiệu phù phổi với khó thở, tím tái, thở nhanh 40 -50
Chủ yếu là dấu hiệu phù phổi với khó thở, tím tái, thở nhanh 40 -50
l/ph, khạc đờm có bọt hồng, nghe phổi đáy phổi có rales ẩm to và
l/ph, khạc đờm có bọt hồng, nghe phổi đáy phổi có rales ẩm to và
nhỏ hạt.
nhỏ hạt.
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ PHỔI
SỐT RÉT ÁC TÍNH THỂ PHỔI

DU PHÒNG SRAT
DU PHÒNG SRAT

SRAT là một biến chứng nặng khi nhiễm P.Falciparum
SRAT là một biến chứng nặng khi nhiễm P.Falciparum
.Vì chưa có vaccin phòng sốt rét và biện pháp hóa
.Vì chưa có vaccin phòng sốt rét và biện pháp hóa
dự phòng tập thể không áp dụng trong vùng có
dự phòng tập thể không áp dụng trong vùng có
dịch sốt rét lưu hành, do đó để làm giảm tỉ lệ SRAT
dịch sốt rét lưu hành, do đó để làm giảm tỉ lệ SRAT
và tử vong cần phải:
và tử vong cần phải:

Nâng cao mức sống của người dân trong vùng dịch
Nâng cao mức sống của người dân trong vùng dịch
tể sốt rét để giảm nguy cơ mắc bệnh
tể sốt rét để giảm nguy cơ mắc bệnh

Cải thiển chế độ lao động hợp lý
Cải thiển chế độ lao động hợp lý

Giáo dục quần chúng thực hiện tốt công việc phòng
Giáo dục quần chúng thực hiện tốt công việc phòng
chống sốt rét tại vùng có sốt rét lưu hành, để giảm
chống sốt rét tại vùng có sốt rét lưu hành, để giảm
số bệnh nhân sốt rét .
số bệnh nhân sốt rét .

DỰ PHÒNG SRAT
DỰ PHÒNG SRAT

Tổ chức và kiện toàn tốt mạng lưới y tế cơ sở để phát hiện

Tổ chức và kiện toàn tốt mạng lưới y tế cơ sở để phát hiện
các trường hợp sốt rét, điều trị đúng nguyên tắc đủ liều sẽ
các trường hợp sốt rét, điều trị đúng nguyên tắc đủ liều sẽ
giảm được số bệnh nhân sốt rét thường chuyển sang sốt rét
giảm được số bệnh nhân sốt rét thường chuyển sang sốt rét
nặng.
nặng.

Có sổ theo dõi và quản lý đối tưọng có KSTSR(+) và điều kiện
Có sổ theo dõi và quản lý đối tưọng có KSTSR(+) và điều kiện
làm việc, sinh hoạt của họ. Kéo máu định kỳ phát hiện trường
làm việc, sinh hoạt của họ. Kéo máu định kỳ phát hiện trường
hợp mới mắc
hợp mới mắc

Tại các đơm vị điều trị, các trường hợp SRAT phải được chăm
Tại các đơm vị điều trị, các trường hợp SRAT phải được chăm
sóc theo dõi sát, điều trị sớm, đúng để giảm tỉ lệ tử vong.Tóm
sóc theo dõi sát, điều trị sớm, đúng để giảm tỉ lệ tử vong.Tóm
lại SRAT là một biến chứng nặng của sốt rét do P. Falciparum,
lại SRAT là một biến chứng nặng của sốt rét do P. Falciparum,
sau khi chẩn đoán và sơ cứu ban đầu nên chuyển lên tuyến
sau khi chẩn đoán và sơ cứu ban đầu nên chuyển lên tuyến
trên để có điều kiện điều trị tích cực cho bệnh nhân, giảm tỷ
trên để có điều kiện điều trị tích cực cho bệnh nhân, giảm tỷ
lệ tử vong
lệ tử vong

×