Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty APM Springs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.84 KB, 45 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TYAPM
SPRINGS (VIỆT NAM).CO.LTD
I/ GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH APM SPRINGS (VIỆT NAM)
1/ Lòch sử hành thành và phát triển Công ty TNHH APM springs (việt nam)
Công ty TNHH APM springs (việt nam) là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngoài . Được thành lập theo quyết đònh số 106/GP-KCN –BD ngày 02/05/2001 của Ban
Quản Lý Các Khu Công Nghiệp Bình Dương .
Là một công ty chuyên sản xuất các loại nhíp xe ô tô và các linh kiện phục vụ cho
khách hàng trong nước và liên quan xuất khẩu cho các nước Malaysia , Trung Quốc ,
Indonesia………….
- Tên giao dòch quốc tế : APM SPRINGS ( VIETNAM) CO .,LTD
- Trụ sở chính của công ty đặt tại : Số 25 Đại Lộ Tự Do , KCN Việt Nam singapore ,
Thuân An , Bình Dương .
- Điện thoại : +84 0650 767227 , 767078
- Fax : +84 0650 767077
- Email :
- Mã số thuế : 3700611874
- Tài khoản tại : Ngân hàng CITIBANK,N.A – Chi nhánh tại Hồ Chí Minh
- Đòa chỉ NH : Số 115, Đường Nguyễn Huệ, Q1, TP.Hồ Chí Minh
- Số tài khoản : 0-301223-277
 Đội ngũ công nhân viên gồm có :
- Công nhân lao động trực tiếp sản xuất tại công ty là : 538 người
- Nhân viên lao động gián tiếp bao gồm :Quản lý , chuyên môn nghiệp vụ
- và kinh doanh thương mại là : 35 người
• Nguồn vốn kinh doanh :
- Vốn kinh doanh tại thời điểm đăng ký là : 1.200.000(một triệu hai trăm ngàn ) USD
Đô la .
- Vốn pháp đònh của Doanh nghiệp là : 360.000(ba trăm sáu mươi ngàn ) USD
• Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là 45 ( bốn mươi lăm) năm kể từ ngày


được cấp Giấy phép đầu tư
• Thuế thu nhập Doanh nghiệp hàng năm 10% lợi nhuận thu được trong suốt thời
hạn thực hiện dự án .Doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập 4 năm kể từ khi năm
kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo .
2 . Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .
 Chức năng hoạt động chính :
- Chuyên sản xuất, kinh doanh các loại nhíp xe ô tô và các linh kiện liên quan.
 Nhiện vụ :
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy đònh của nhà nước .
- Đảm bảo các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên
- Giữ gìn môi trường , công tác an ninh được tốt
- Phấn đấu cao tăng kim ngạch xuất khẩu và nâng cao tỷ trọng trong tương lai .
II/ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức của công ty
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Bảng 1--- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
(Nguồn do phòng tổ chức hành chính cung cấp )
2. Chức năng của các phòng ban
• Giám đốc : Là người vừa đại diện cho công ty vừa đại diện cho công nhân viên ,
quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo pháp
luật Nhà nước . Gíam đốc cũng là người thực hiện quan hệ giao dòch với khách
hàng để thực hiện các hợp đồng kinh tế
• Phòng tổ chức –hành chính :Tham mưu cho Gíam đốc Công ty về các công tác :
Bố trí , quản lý , điều động nhân sự , chế độ chính sách , tiền lương , thanh tra
pháp chế , hành chính quản trò nội vụ cơ quan .
• Phòng tài chính – kế toán : Tham mưu cho giám đốc Công ty về công tác
nghiệp vụ Tài chính – Kế toán và quản lý các nguồn vốn của Công ty , lập và
quản lýc các thủ tục chứng từ , hóa đơn về công tác Tài chính – Kế toán theo

đúng pháp luật hiện hành của nhà nước theo quy đònh của Công ty .
• Phòng kế hoạch - kinh doanh : Tham mưu cho Giám đốc thực hiện chức năng
quản lý trong lónh vực kinh doanh mặt hàng xe đạp . Tổ chức tiếp thò , triển khai
thực hiện các kế hoặch , đề ra các phương án kinh doanh có hiệu quả theo đúng
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 2
PHÒNG
TÀI
CHÍNH -
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
HOẠCH -
KINH
DOANH
PHÒNG
TỔ CHỨC
– HÀNH
CHÁNH

PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
nguyên tắc chế độ của nhà nước .Theo dõi và soạn thảo các hợp đồng kinh tế ,
giám sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm .
• Phòng xuất nhập khẩu : Theo dõi và thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu trực
tiếp và ủy thác .Làm thủ tục nhập xuất , khai báo hải quan , và những vấn đề liên
quan …
III/ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

1 . Sơ đồ bộ máy kế toán :
Công ty TNHH APM SPRINGS(VIỆT NAM) tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung gồm :
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bảng 2.---Sơ đồ bô máy kế toán
(Nguồn do phòng kế toán cung cấp )
2. Giới thiệu về phòng kế toán :
-Phòng kế toán gồm 08 người , đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ không có trung gian ,
đảm bảo sự chỉ huy của kế toán trưởng , tạo điều kiện hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công
tác để nâng cao nghiệp vụ .
-Tất cả các công việc liên quan đến tài chính kế toán đều tập trung ở phòng kế toán
như phân loại chứng từ , kiểm tra chứng từ ban đầu , đònh khoản , ghi sổ tổng hợp , sổ chi
tiết , hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành , lập báo cáo tài chính…...
hình thức này có ưu điểm giúp Doanh nghiệp kiểm tra , chỉ đạo kòp thời , quản lý tài
chính kế toán chặt chẽ đạt hiệu quả cao và vi tính hóa công tác thống kê kế toán .
3.Nhiệm vụ các thành viên
• Kế toán trưởng :
- Là người tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong doanh nghiệp . Khi có
công văn, thông báo của các cơ quan quản lý cấp trên đưa xuống thay đổi công tác kế
toán , kế toán trưởng là người cập nhật phổ biến , hướng dẫn cho các thành viên trong
phòng kế toán thực hiện
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 3
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HP
Kế toán
vật

Kế toán
thanh

toán
Kế toán
thuế
Kế toán
giá
thành
Kế toán
TSCĐ
Thủ
Qũy
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Kiểm tra việc lập chứng từ ghi sổ của kế toán có đúng theo quy đònh hiện hành đầy
đủ chứng từ gốc , hạch toán theo chế độ hay không ? rồi ký vào chứng từ phát sinh để kế
toán viên nhập chứng từ vaò sổ kế toán
- Kiểm tra kê khai và nộp báo cáo thuế , nộp thuế hàng tháng ,hàng quý, hàng năm
đúng thời hạn , Tránh tình trạng nộp chậm hoặc không nộp báo cáo
- Kiểm trả lập báo cáo tài , phân tích tình hình tài chính của công ty và chòu trách
nhiệm với ban giám đốc về số liệu báo cáo .
• Kế toán tổng hợp
- Tập hợp các số liệu chi phí công ty
- Đònh kỳ đối chiếu số liệu với nhân viên kế toán sau đó tiến hành lên các sổ sách liên
quan
• Kế toán vật tư :
- Theo dõi hàng hóa nhập ,xuất, tồn hàng ngày để lên kế hoặch đặt hàng
- Tập hợp các chứng từ phát sinh hàng ngày , các chứng từ gốc được bộ phận mua
hàng , xuất hàng đưa về phòng kế toán , kế toán viên sẽ phân loại chứng từ . Rồi
nhập vào máy tính để tiện đối chiếu với kế toán chi tiết cuối kỳ .
• Kế toán thanh toán :
-Theo dõi các khoản đến hạn phải thu , phải trả khách hàng
- Viết phiếu thu, phiếu chi kiểm tra chứng từ , theo dõi sổ quỹ hàng ngày .

- Cuối mỗi tháng phải lập bảng đối chiếu công nợ phải thu , phải trả khách hàng trình ban
giám đốc và kế toán trưởng kiểm tra , ký duyệt .
- Dựa vào bảng chấm công từ phòng nhân sự để cuối mỗi tháng làm lương, tính lương cho
công nhân viên .
• Kế toán thuế :
- Theo dõi hóa đơn mua vào , bán ra hàng ngày, hàng tháng của công ty
- Cuối mỗi tháng tập hợp, kiểm trả nội dung trên hóa đơn và lập bảng báo cáo thuế cho
cục thuế
- Theo dõi các khoản thuế phải nộp cho nhà nước
• Kế toán tính giá thành :
- Theo dõi chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày để ghi vào sổ chi tiết
các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản
xuất chung để cuối tháng tính giá thành sản phẩm .
• Kế toán tài sản cố đònh
- Phản ánh tình hình hiện có , tình hình biến động của các loại tài sản tại công ty .
- Theo dõi hao mòn tài sản cố đònh , chi phí đầu tư xây doing cơ bản , chi phí sửa chữa
lớn tài sản cố đònh , tròch khấu hao tài sản cố đònh và phân bổ công cụ dụng cụ .
- Cuối tháng lập bảng trích khấu hao tài sản cố đònh , lập bảng phân bổ cung cụ
• Thủ quỹ .
-Theo dõi quỹ tiền mặt , tiền gởi ngân hàng một cách đầy đủ và chính xác .
-Căn cứ vào phiếu thu , phiếu chi , giấy ứng tiền để theo dõi tồn quỹ ,cung cấp thông tin
nhanh chóng , kòp thời cho người quản lý tài chính.
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Chòu trách nhiệm bảo quản , đảm bảo an toàn tiền lưu trữ ở ngân quỹ tại đơn vò , lập
báo cáo hàng ngày trình kế toán trưởng và giám đốc.
4. Hệ thống tài khoản sử dụng :
- Công ty TNHH APM SPRINGS(VIỆT NAM) sử dụng hệ thống tài khoản mới do Bộ
Tài Chính ban ngãnh theo QĐ 1141/TC-CĐKT , ngày 01/11/1995 và các thông tin sửa đổi
bổ sung .

5. Hình thức và trình tự ghi sổ kế toán :
- Hình thức sổ kế toán được áp dụng : Nhật ký chung
- Trình tự hặch toán :
+ Hằng ngày , căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vaò sổ Nhật ký chung , sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ cái .
+ Nếu công ty có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung , các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan .
+ Trường hợp Công ty mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan.
+ Cuối tháng , cuối quý , cuối năm cộng số lại trên Sổ cái để lập Bảng Cân Đối Phát
Sinh
+Sau khi kế toán tổng hợp đã kiểm tra đối chiếu khớp , đúng chính xác các sổ kế toán
liên quan và số liệu trên sổ cái và lập bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo Cáo
Tài Chính .
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 5
Chứng từ gốc
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Cái
Bảng cân đối số dư và số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thẻ, sổû kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt


Sổ Qũy
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Bảng 03 : Qui trình ghi sổ kế toán
( Do phòng kế toán cung cấp )
Chú thích :
: Ghi hàng ngày hoặc đònh kỳ
: Đối chiếu , so sánh
: Ghi vào cuối tháng
6.Phương pháp kế toán tài sản cố đònh
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: bao gồm giá mua và các chi phí liên quan khác để đưa tài
sản vào sử dụng. Chi phí mua, cải tiến, nâng cấp được tính vào nguyên giá tài sản cố
đònh, các chi phí sửa chữa bảo trì được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (Hữu hình, vô hình, thuê tài sản….): theo phương pháp
đường thẳng để điều chỉnh giảm nguyên giá trong thời gian hữu dụng ước tính của tài sản
quy đònh tại Quyết đònh 206/2003/QĐ
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:


-Khi bán hoặc thanh lý, nguyên giá và giá trò hao mòn lũy kế của tài sản được xóa sổ,
các khoản lãi hoặc lỗ từ việc thanh lý (nếu có) tính vào báo cáo kết quả kinh doanh
VI. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện chế độ kế toán dựa theo chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt
Nam hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Đơn vò tiền sử dụng trong kế toán.
Đơn vò tiền sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Các ngoại tệ khác được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm nghiệp vụ phát sinh.
3. Hình thức kế toán áp dụng.

Công ty áp dụng hình thức kế toán là hình thức nhật ký chung, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu tồn kho được kê khai thường xuyên, giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)
4. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí đi vay: Theo các Hợp đồng vay
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác đònh chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ.
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 6
Tài sản cố đònh mua = Giá mua + Chi phí lắp đặt chạy thử
Giá trò còn lại = Nguyên giá – Lũy kế khấu hao TSCĐ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
5. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu cung cấp sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh khi sản phẩm, hàng hóa đã được cung cấp cho khách hàng.
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM _TIÊU THỤ SẢN PHẨM
I/ Kế toán thành phẩm
1.Khái Niệm:
Thành phẩm là những sản phẩm hoan thànhcác giai đoạn chế biến đã qua khâu kiểm tra
chất lượng theo quy đònh ,đã nhập kho thành phẩm hoặc giao trực tiếp cho khách hàng
2.nhiệm vụ của kế toán
_Tổ chức luân chuyển hệ thống chứng từ kế toán về nhập xuất kho thành phẩm.
_Lựa chọn phương pháp đánh giá thành phẩm nhập xuất kho.
_Cung cấp cho người quản lý về số lượng,giá thành,giá bán sản phẩm.
3.kế toán thành phẩm .
a. Chứng từ kế toán
 Phiếu nhập kho
 Biên bản kiểm ngiệm thành phẩm

 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Thẻ kho
 Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ
 Biên bản kiểm kê thàh phẩm.
b.tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 155:
phản ánh thành phầm hiện có và thành phẩm nhập kho .

TK 155
Giá trò thành phẩm tồn kho đầu kỳ:
-Giá thực tế TP nhập kho trong kỳ - giá thực tế của TP xuất kho trong kỳ
Giá TP thừa phát hiện khi kiểm kê Giá tri TP thiếu phát hiện khi kiểm kê
SDCK:Giá thực tế của TP tồn kho
TK 157
-Giá trò TP hàng hóa gởi đi bán -Giá trò TP gửi đi ,được khách hàng
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
đầu kỳ: chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
-Giá trò TP đã gửi đi cho khách trong kỳ
hàng trongkỳ -giá trò thành phẩm gửi đi bán bò khách
SDCK:Giá trò của TP đã gửi đi chưa hàng trả lại
được khách hàng chấp nhận thanh toán
TK632
-Giá vốn của TP đã tiêu thụ -Kết chuyển giá vốn của Tp đã tiêu
trong kỳ thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911
-TK 632 không có số dư
c .phương pháp kế toán
- Nhập kho thành phẩm :Kế toán nhập theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
-xuất kho thành phẩm:kế toán sử dụng một sốù phương pháp tính như sau .
 Phương pháp tính giá bình quân.

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
 Phương pháp thực tế đích danh
• Môt số đònh khoản chủ yếu.(phương pháp kê khai thường xuyên)
• Nhập kho thành phẩm
- Nhâp kho thành phẩm do bộ phận sản xuất hoàn thành
Nợ TK 155
Có TK 154
- Nhập kho thành phẩm gởi đi bán bi trả lại
Nợ TK 155
Có TK 157
- Nhâp kho thành phẩm đã tiêu thụ bò trả lại
Nợ TK 155
Có TK 632
- Trò giá chênh lệch do đánh giá lại thành phẩm trong kho,giá đánh lại tăng
Nợ TK155
Có TK 421
- Kiểm kê kho thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 155
Có TK 338(3381)
Khi có quyết đònh xử lý ghi vào tài khoản liên quan
Nợ TK 338(3381)
Có TK 711(xử lý ghi vào thu nhập bất thường)
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
*Xuất kho thành phẩm
- Xuất kho thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK 632
Có TK 155
- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ theo phương thức hàng gởi đi bán

Nợ TK157
Có TK 155
-Khi thành phẩm gửi đi bán đã được chấp nhận thanh toán thì ghi nhận giá vốn
hàng bán đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
-Trường hợp hàng gửi đi bán và hàng bên mua thực nhận có chênh lệch với nhau
phát sinh thừa thiếu trong quá trình gửi hàng,trong thời gian chờ xác đònh nguyên
nhân kế toán ghi:
Hàng thiếu :
Nợ TK 1388(1381)
Có TK 157
Hàng thừa:
Nợ TK 157
Có TK 3388(3381)
-Khi xác đònh nguyên nhân và có quyết dònh xử lý của cấp trên thì kế toán ghi sổ
theo quyết đònh xử lý.
Sản phẩm gửi bán bò trả lại,đem nhập kho .
Nợ TK155
Có TK 157
*.Sơ đồ kế toán tổng hợp
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK155
TK154 TK 632
Giá trò thực tế TP giá vốn SP xuất bán
Nhập kho
TK157 TK 157
Giá trò hàng bán giá trò thực tế hàng gửi bán
Nhập lại kho
TK 338(3381) TK 138(1381)

Giá trò thực tế SP GT thực tế TP thiếu trong
Thừa trong kiêm kê kiểm kê
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
 Theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ.
TK 155chỉ dùng phản ánh giá trò sản phẩm tồn kho,không phán ánh giá trò thành
phẩm nhâp, xuất trong kỳ.
TK 155,157 TK632
TK 155,157
K/c giá trò TP tồn ĐK K. kê xác đònh giá trò TP tồn kho C.kỳ
TK 631 TK 911
Giá trò thực tế TP nhập kho tr. ky Giá trò thực tế TP đã xác đinh tiêu thụ
*.Một số đònh khoản chủ yếu:
-Đầu kỳ kết chuyển giá trò thành phẫm tồn kho và hàng gửi đi bán đầu kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 155,157
-giá trò thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 631
-cuối kỳ tiến hành kiểm kê xác đònh và phản ánh giá trò TP tồn kho,hoặc còn gửi đi bán.
Nợ TK 155,157
Có TK 632
-Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ để xác đònh kết quả sản xuất kinh
doanh.
Nợ TK 911
CóTK 632
II/ Kế toán doanh thu bán hàng (tiêu thụ thành phẩm )
1. khái niệm:
-Tiêu thụ thành pham là quá trình xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng thu được
tiền hoặc người mua chấp nhận thanh toán.

-Doanh thu bán hàng là khoản tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc ngưòi mua chấp nhận
thanh toán do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc thực hiện dòch vụ
*.Những trường hợp sau chưa được gọi là tiêu thụ :
-xuất kho sản phẩm đem gửi đi bán
-khách hàng ứng trước tiền mua sản phẩm.
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
2.chứng từ sử dụng
-Hóa đơn giá trò gia tăng:áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trò gia tăng theo phương
pháp khấu trừ .
-Hóa đơn bán hàng: nếu doanh nghiệp nộp thuế giá trò gia tăng theo phương pháp trực
tiếp hoăc sản phầm hàng hóa của doanh nghiệp tiêu thụ thuộc đối tượng nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt .
Hóa đơn dòch vụ:dành cho những doanh nghiệp có đặc thù riêng( điện ,nước …)
-Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi .
-Bảng kê khai bán lẻ hàng hóa dòch vụ .
3.Tài khoản sử dụng: TK 511
TK 511,512
-Kết chuyển khoản giảm doanh thu Doanh thu bán sản phẩm ,hàng hóa
gồm: giảm giá hàng hóa,hàng bán và cung cấp lao vụ dòch vụ của
bò trả lại ,thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
khoản chiết khấu thương mại…
-Kết chuyển doanh thu thuần sang tài
khoản 911 để xác đinh KQKD
*. Một số đònh khoản doanh thu bán hàng
-Xuất kho sản phẩm đem bán trực tiếp cho khách hàng
Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155
- Ghi nhận doanh thu bán hàng

Nợ TK 111,112,131
Có TK 3331
Có TK 511
-Xuất kho sản phẩm gửi đại lý bán
Thực tế xuất kho gửi bán
Nợ TK 157
Có TK 155
-Phản ánh giá vốn hàng bán khi xác đònh tiêu thụ được
Nợ TK 632
Có TK 157
-Doanh thu bán hàng và xác đònh tiền hoa hồng mà doanh nghiệp phải trả
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 641
Có TK 511
Có TK 3331
* Một số sơ đồ doanh thu bán hàng
* Sơ đồ bán hàng trực tiếp
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
154,155 632 911 511 111,112,131
Giá vốn hàng bán K/C chi phí XDKQKD Cuối kỳ K/C DDT doanh thu bán hàng
Xác đònh KQKD
3331
Thuế GTGT phải nộp
* Sơ đồ hàng gửi đại lý bán
155,156 157 632 911 511 111,112,131
Xuất hàng K/C khi hàng gửi K/C chi phí Cuối kỳ K/C Doanh thu bán hàng
gửi đại lý đại lý bán được Xác đònh KQKD Xác đònh KQKD số tiền đại lý nộp sau
khi trừ hoa hồng
641

3331 Hoa hồng
Đại lý
Thuế GTGT phải nộp
* Sơ đồ doanh thu bán hàng trả góp trả chậm
911 511 131 111,112
DT bán hàng và cung Khi thực hiện thu tiền
Xác đònh KQKD cấp dòch vụ bán hàng trả chậm, trả
(Theo giá trả ngay) góp (cả hai lãi)
511 3387

DT tiền lãi lớn C/L giữa giá bán trả chậm
Hàng trả góp từng kỳ trả góp với giá bán trả ngay
3331
Thuế GTGT phải nộp
(theo giá bán trả ngay)
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU.
1. Chiết khấu thương mại:
a) Khái niệm:
Chiết khấu thng mại là một khoản giảm trừ mà người bán giảm cho người mua được
hưởng do việc mua hàng với số lượng lớn theo hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán.
b) Chứng từ sử dụng:
phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn thuế GTGT.
c) Tài khoản sử dụng: TK 521
111,112,131 521 511
Khoản chiết khấu cho khách hàng K/C giảm doanh thu


3331

Giảm thuế GTGTphải nộp
2. Giảm giá hàng bán:
a) Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ bên mua được hưởng so với giá đã thoả thuận
trên hoá đơn vì hàng kém chất lïng hoặc không đúng quy cách.
b)Chứng từ sử dụng:
Biên bản thoả thuận giảm giá.
c) Tài khoản sử dụng:
TK 532
Nội dung và kết cấu TK 532 “không có số dư cuối kỳ”.
532
- Các khoản giảm giá đã - Kết chuyển toàn bộ số giảm
chấp nhận cho người mua giá hàng bán sang TK 511
hàng

d) Sơ đồ giảm giá hàng bán:
111,112,131 532 511
Khoản giảm giá cho khách hàng Kết chuyển giảm doanh thu
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
3331
Giảm thuế GTGT
phải nộp

3. Hàng bán bò trả lại:
a) Khái niệm:
Hàng bán bò trả lại là số sản phẩm hàng hoá doanh nghiệp đã xác đònh là tiêu thụ
nhưng bò khách hàng trả lại do hàng kém chất lượng, sai qui cách.
b) Chứng từ sử dụng:
Văn bản đề nghò người mua ghi rõ lý do trả hàng, số lượng hàng trả, giá trò hàng

trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ), chứng từ nhập lại kho số hàng bò trả lại.
c) Tài khoản sử dụng: TK 531
Nội dung và kết cấu TK 531 “không có số dư cuối kỳ”
531
- Giá trò hàng bán bò trả lại
- Kết chuyển toàn bộ số hàng
bán bò trả lại sang TK 511
d) Sơ đồ hàng bán bò trả lại
111,112,131 531 511
Doanh thu hàng bán bò trả lại K/C giảm doanh thu
3331 632 155,156
Phần thuế GTGT hoàn
lại khách hàng Nhập lại kho số hàng bò trả lại
IV. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ.
1. Cơ sở lý luận về giá vốn hàng bán:
a) Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số thành phẩm, hàng hoá (ban gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dòch vụ hoàn thành và đã được xác đònh tiêu
thụ.
b) Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn.
c) Tài khoản sử dụng: TK 632
Nội dung và kết cấu TK 632 “không có số dư cuối kỳ”
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
d) Sơ đồ hạch toán TK 632:
154,155 TK 632 911
Xuất kho bán trực tiếp K/C giá vốn sản phẩm
157 đã bán trong kỳ

Gửi bán đã xác đònh
tiêu thụ
2. Cơ sở lý luận về chi phí bán hàng.
a) Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dòch vụ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán
hàng, thuê bốc vác, vận chuyển…
b) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai chi tiết chi phí bán hàng, hợp đồng mua hàng, bảng khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bán hàng, bảng lương nhân viên bán hàng, trích các khoản theo lương BHXH,
BHYT, KPCĐ.
c) Tài khoản sử dụng:
TK 641 “chi phí bán hàng”, TK 642 có 7 TK cấp 2
- TK 6411 “chi phí nhân viên’
- TK 6412 “chi phí vật liệu, bao bì”
- TK 6413 “chi phí dụng cụ, đồ dùng”
- TK 6414 “khấu hao TSCĐ”
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 15
632
- Giá thực tế của thành phẩm
hàng hóa, lao vụ, dòch vụ xuất
tiêu thụ
- Giá vốn hàng bán bò trả lại
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa vào cuối kỳ sang
TK 911
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- TK 6415 “chi phí bảo hành”
- TK 6417 “chi phí dòch cụ mua ngoài”
- TK 6418 “chi phí khác bằng tiền”

Nội dung và kết cấu TK 641 “không có số dư cuối kỳ”
641
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Các khoản làm giảm chi phí
bán hàng.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng sang TK 911

d) Sơ đồ hạch toán TK 641:
334,338,214,152 641 911
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển để xác đònh KQKD
124,242
Công cụ phân bổ nhiều lần
3. Cơ sở lý luận về chi phí quản lý doanh nghiệp.
a) Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp
và các chi phí khác liên quan tới hoạt động QLDN.
b) Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, hóa đơn tiền điện nước, điện thoại, bảng lương, bảng phân bổ lương
BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển và các chứng từ gốc có liên quan…
c) Tài khoản sử dụng:
TK 642 “chi phí QLDN”, TK 642 có 8 TK cấp 2.
- TK 6421 “chi phí nhân viên”
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- TK 6422 “chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “chi phí đồ dùng văn phòng”

- TK 6424 “chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “thuế, phí và lệ phí”
- TK 6426 “chi phí dự phòng”
- TK 6427 “chi phí dòch vụ mua ngoài”
- TK 6428 “ chi phí khác bằng tiền”
Nội dung và kết cấu của TK 642 “không có số dư cuối kỳ”.
642
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh
trong kỳ
- Các khoản làm giảm chi phí
quản lý
- Cuối kỳ
- Kết chuyển khi phí QLDN vào
TK 911 đẻ xác đònh KQKD

d) Sơ đồ hạch toán của TK 642:
334,338,152,142,214 642 911
Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh K/C để xác đònh KQKD
4. Cơ sở lý luận về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
4. 1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
a) Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai thuế GTGT (giá trò gia tăng).
c) Tài khoản sử dụng:
TK 8211 “chi phí thuế thu nhập hiện hành”
Nội dung và kết cấu TK 8211 “không có số dư cuối kỳ”

8211
SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Thuế TNDN phải nộp tính vào
chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm
- Thuế TNDN hiện hành của các
năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại.
- Số thuế TNDN hiện hành thực
tế phải nộp trong năm < số thuế
TNDN hiện hành tạm thời phải
nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế TN hiện hành đã ghi nhận
trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp dược
ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm
trước dược ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành trong hiện tại.
- K/C chi phí thuế TNDN hiện
hành vào TK 911 để xác đònh
KQKD.


SVTT:NGUYỄN THỊ DUNG Trang 18

×